Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Bài giảng Thương mại và đầu tư quốc tế - Chương 4: Giao dịch thương mại quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 30 trang )

Chương 4: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4.1. Xuất khẩu
4.1.1. Các hình thức xuất khẩu và vai trị của xuất khẩu
• Khái niệm: Xuất khẩu là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho một
quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương thức thanh tốn.
• Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
• Xuất khẩu trực tiếp
• Xuất khẩu ủy thác
• Vai trị:
• Tạo nguồn vốn
• Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
• Tạo điều kiện mở rộng thị trường
• Thúc đẩy chun mơn hóa
• Thúc đẩy mở rộng các mối quan hệ kinh tế đối ngoại

Chương 4: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4.1. Xuất khẩu
4.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu
• Nhân tố khách quan
• Chính sách chính phủ
• Thuế
• Hạn ngạch
• Tỷ giá
• Nhân tố cạnh tranh
• Văn hóa, thị hiếu
• Cơ sở hạ tầng
• Trình độ cơng nghệ
• Thị trường thế giới
• Tình hình kinh tế-chính trị-xã hội-pháp luật
• Nhân tố chủ quan
• Nhân lực


• Vốn
• Trình độ quản lý
• Chiến lược phát triển, kinh doanh

84


Chương 4: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4.1. Xuất khẩu
4.1.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả xuất khẩu
• Chỉ tiêu định tính
• Khả năng thâm nhập, mở rộng thị trường
• Kết quả về mặt xã hội
• Chỉ tiêu định lượng
• Kim ngạch
• Tăng trưởng kim ngạch
• Cơ cấu hàng hóa
• Chuyển dịch cơ cấu hàng hóa
• Cơ cấu thị trường
• Chuyển dịch cơ cấu thị trường

Chương 4: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4.1. Xuất khẩu
4.1.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả xuất khẩu
- Chỉ tiêu định lượng (tiếp)
• Chỉ tiêu lợi nhuận XK: P = TR - TC
• Doanh thu
• Tỷ suất lợi nhuận của doanh thu XK: p = P/TR
• Tỷ suất lợi nhuận của chi phí XK: p = P/TC
• Hiệu quả tương đối của việc XK:

Hx = Tx/Cx = TR bằng ngoại tệ/TC bằng nội tệ
• Chỉ tiêu doanh lợi XK
Dx = Tx/Cx 100% = TR tính ra nội tệ/TC bằng nội tệ
• Tỷ suất ngoại tệ XK: số lượng bản tệ bỏ ra để thu được 1 đv
ngoại tệ
d= TR bằng ngoại tệ/TR bằng nội tệ

85


Chương 4: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4.1. Xuất khẩu
4.1.4. Thực trạng xuất khẩu ở Việt Nam, cơ hội và thách
thức đối với Việt Nam trong hoạt động xuất khẩu

Kim ngạch, tốc độ tăng xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại giai đoạn 2012-2020

Nguồn: Tổng cục Hải quan

86


Diễn biến xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại của Việt
Nam theo tháng trong năm 2020

/>C3%A2n%20t%C3%ADch%20%C4%91%E1%BB%8Bnh%20k%E1%BB%B3&Group=Ph%C3%A2n%2
0t%C3%ADch%20thi%E1%BB%87u

87



10 nhóm hàng xuất khẩu đạt mức tăng lớn
nhất về trị giá trong năm 2019

Mức tăng/giảm trị giá xuất khẩu của một số nhóm hàng năm 2020
so với năm 2019

/>=Ph%C3%A2n%20t%C3%ADch%20%C4%91%E1%BB%8Bnh%20k%E1%BB%B3&Group=Ph%
C3%A2n%20t%C3%ADch

88


Thực trạng xuất khẩu nông sản của Việt Nam

Nguồn: Báo cáo xuất nhập khẩu của Bộ Công thương các năm 2016-2019

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của các doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài chiếm hơn
và tổng kim ngạch của cả nước năm 2018
Đơn vị: tỷ USD

89


KNXNK của các doanh nghiệp
FDI năm 2019

90



91


Thị trường xuất khẩu chủ đạo của Việt Nam
Đ/v triệu USD

264190
243480
214019

55170
54860

51230

176630
39350
8930
14140
18160
30940

14823
16841
21510

38680
11420
14680

17450

38281

33970

17110

21970

33480

38460

2015
Mỹ

45953

2016
Trung Quốc

35463
41608

EU

2017
ASEAN


282650

18200
18850
24520
41880
41270
47530
2018
Nhật Bản

19720
20410
24960

19110
19280
23090
40050

41480
48870
41410
61350
2019
Hàn Quốc

77080

2020

Đối tác khác

Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam – ASEAN
giai đoạn 1996-2016

92


Cán cân thương mại của Việt Nam với các nước thành
viên ASEAN với Việt Nam trong năm 2011-2019

Quan hệ
thương mai
Việt Nam –
Hoa kỳ giai
đoạn 19952020

93


Quan hệ thương mai Việt Nam – Hoa kỳ \giai
đoạn 1995-2020
Từ khi hai nước bình thường hóa quan hệ năm 1995 đến năm 2000 kim
ngạch thương mại Việt- Mỹ chỉ tăng từ 450 triệu USD lên 1,09 tỷ USD;
Từ khi có BTA đến nay đã gia tăng bình qn 20%/năm; năm 2005 là 6,75
tỷ USD, năm 2010 là 18,10 tỷ USD, năm 2015 đạt 41,28 tỷ USD, năm 2019
đạt 75,72 tỷ USD, gấp 75 lần năm 2000.
 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Mỹ năm 2000 là 0,733
tỷ USD, năm 2005 là 5,93 tỷ USD, năm 2010 là 14,24 tỷ USD, năm 2015 là
33,48 tỷ USD và năm 2019 là 61,35 tỷ USD.

 Kim ngạch xuất khẩu của Mỹ vào Việt Nam năm 2000 là 0,363 tỷ USD,
tăng lên hơn 1,1 tỷ USD trong năm 2003- 2004, giảm xuống còn 0,862 tỷ
USD năm 2005, đạt 3,77 tỷ USD năm 2010, 7,8 tỷ USD năm 2015 và 14,37
tỷ USD năm 2019.
một số mặt hàng chủ lực tăng cao như dệt may tăng 11,7%; giày dép tăng
23,9%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 87,4%; điện tử, máy tính và linh
kiện tăng 35,1% so với năm 2018.

94


4.1. Xuất khẩu
4.1.4. Thực trạng xuất khẩu ở Việt Nam, cơ hội và thách
thức đối với Việt Nam trong hoạt động xuất khẩu
• Thành cơng
(i) Quy mơ xuất khẩu tăng trưởng cao, xuất siêu tiếp tục được duy
trì Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2019 đạt 264,19 tỷ
USD, tăng 8,4% so với năm 2018. Năm 2019, cán cân thương mại
thặng dư ở mức 11,12 tỷ USD. Đây là năm thứ 4 liên tiếp có xuất
siêu, với mức thặng dư tăng dần qua các năm, lần lượt là 1,77 tỷ
USD (năm 2016), 2,11 tỷ USD (năm 2017), 6,83 tỷ USD (năm
2018) và đạt 11,12 tỷ USD năm 2019.:
(ii) Xuất khẩu của khu vực doanh nghiệp trong nước tăng mạnh:
Xuất khẩu của khu vực 100% vốn trong nước đạt 82,96 tỷ USD,
tăng 19% so với năm 2018; khối doanh nghiệp FDI đạt 181,23 tỷ
USD (tính cả dầu thơ xuất khẩu), tăng 4,2%.

4.1. Xuất khẩu
4.1.4. Thực trạng xuất khẩu ở Việt Nam, cơ hội và thách
thức đối với Việt Nam trong hoạt động xuất khẩu

• Thành cơng
(iii) Cơ cấu xuất khẩu chuyển dịch tích cực, đa dạng hóa mặt hàng
xuất khẩu
Các mặt hàng có đóng góp lớn vào mức tăng trưởng kim ngạch xuất
khẩu năm 2019 là điện thoại và các loại linh kiện đạt 51,38 tỷ USD (tăng
4,4%); máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 35,93 tỷ USD
(tăng 21,5%); hàng dệt may đạt 32,85 tỷ USD (tăng 7,8%); giày, dép đạt
18,32 tỷ USD (tăng 12,8%); máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng đạt 18,3
tỷ USD (tăng 11,9%).

95


4.1. Xuất khẩu
4.1.4. Thực trạng xuất khẩu ở Việt Nam, cơ hội và thách
thức đối với Việt Nam trong hoạt động xuất khẩu
• Thành cơng
(iv) Thị trường xuất khẩu được mở rộng, khai thác tốt thị
trường các đối tác FTA
Cơ cấu thị trường xuất khẩu có sự chuyển dịch sang các nước
có FTA và có cơ cấu hàng hóa bổ sung với Việt Nam như: Nhật Bản,
Hàn Quốc, Australia, New Zealand, Liên minh Kinh tế Á - Âu.
Năm 2019, tăng trưởng xuất khẩu trên nhiều thị trường có FTA
tiếp tục đạt mức khá như xuất khẩu sang Nhật Bản đạt 20,4 tỷ USD,
tăng 8,4%, xuất khẩu sang Hàn Quốc đạt 19,7 tỷ USD, tăng 8,1%,
xuất khẩu sang Nga đạt 2,67 tỷ USD, tăng 9%.
Các thị trường đối tác trong Hiệp định CPTPP đạt mức tăng
trưởng xuất khẩu cao. Năm 2019, Việt Nam xuất siêu sang thị trường
CPTPP 1,6 tỷ USD (năm 2018 xuất siêu 0,9 tỷ USD); thị trường
Canada tăng 19,8% (đạt 3,91 tỷ USD), Mexico tăng 26,3% (đạt 2,83

tỷ USD), Chile tăng 20,3% (đạt 940,7 triệu USD).

4.1. Xuất khẩu
4.1.4. Thực trạng xuất khẩu ở Việt Nam, cơ hội và thách
thức đối với Việt Nam trong hoạt động xuất khẩu
• Hạn chế
Thứ nhất, các mặt hàng nông, thủy sản xuất khẩu cịn gặp nhiều khó khăn
trong tiếp cận những thị trường có yêu cầu cao về chất lượng và an tồn
thực phẩm.
Thứ hai, mức độ đa dạng hóa thị trường của một số mặt hàng thuộc nhóm
nơng sản, thuỷ sản chưa cao, cụ thể là còn phụ thuộc nhiều vào khu vực
châu Á (chiếm tới trên 50%).
Thứ ba, công nghiệp hỗ trợ còn chậm phát triển, chưa sản xuất được các
sản phẩm đủ về chất lượng, quy mơ để có thể tham gia được vào chuỗi cung
ứng sản phẩm, linh kiện cho các doanh nghiệp xuất khẩu.
Thứ tư, hạn chế và cịn nhiều khó khăn trong việc ứng phó với các biện
pháp bảo hộ thương mại, gian lận xuất xứ.

96


4.1. Xuất khẩu
4.1.4. Thực trạng xuất khẩu ở Việt Nam, cơ hội và thách
thức đối với Việt Nam trong hoạt động xuất khẩu
(*) Cơ hội và thuận lợi
• Phát triển các mối quan hệ hợp tác song phương và đa
phương
• Mơi trường kinh tế, chính trị ổn định
• Tham gia vào chuỗi sản xuất tồn cầu
• Chính sách thu hút đầu tư, đẩy mạnh XK

• Chi phí lao động thấp
• Lực lượng lao động dồi dào
• Thu hút FDI

4.1. Xuất khẩu
4.1.4. Thực trạng xuất khẩu ở Việt Nam, cơ hội và thách
thức đối với Việt Nam trong hoạt động xuất khẩu
(*) Khó khăn, thách thức
• Sức ép cạnh tranh lớn từ các MNCs
• Cạnh tranh từ các nền kinh tế trong khu vực
• Trình độ KHCN cịn hạn chế
• Cơ sở hạ tầng kém phát triển
• Lao động có trình độ ít
• Cạn kiệt tài ngun thiên nhiên, suy giảm đa dạng sinh học
và ơ nhiễm mơi trường
• Cơ chế, thủ tục chậm thay đổi
• Tình hình dịch bệnh, bảo hộ thương mại diễn biến phức tạp.

97


4.1. Xuất khẩu
4.1.4. Thực trạng xuất khẩu ở Việt Nam, cơ hội và thách thức đối với
Việt Nam trong hoạt động xuất khẩu
(*) GP thúc đẩy xuất khẩu
• Về phía DN
• Quản lý xuất khẩu theo chuỗi XK
• Cần có chiến lược XK lâu dài
• Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với nhà cung cấp và nhà phân phối
• Đa dạng hóa thị trường, mặt hàng

• Về phía Chính phủ
• Tái cấu trúc sản xuất
• Phát triển cơng nghiệp phụ trợ
• Chiến lược XK lâu dài và ổn định
• Hỗ trợ DN về dự báo thị trường, dự báo rủi ro
• Thơng tin sâu rộng, nhanh chóng, kịp thời đến DN
• Coi trọng thơng tin, dự báo
• Củng cố mối quan hệ CP-Hiệp hội-DN

Chương 4: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4.2. Nhập khẩu
4.2.1. Các hình thức nhập khẩu và vai trị của nhập khẩu
• Khái niệm: NK là việc mua hàng hóa từ nước ngồi phục vụ cho
thị trường trong nước hoặc tái xuất.
• Các hình thức nhập khẩu chủ yếu
• Nhập khẩu trực tiếp
• Nhập khẩu ủy thác
• Vai trị:
• Đáp ứng nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ trong nước
• Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
• Tạo điều kiện mở rộng thị trường
• Thúc đẩy chun mơn hóa
• Sử dụng hiệu quả nguồn tài ngun, nguyên liệu của quốc gia

98


Chương 4: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4.2. Nhập khẩu
4.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nhập khẩu

• Nhân tố khách quan
• Mơi trường kinh doanh
• Mơi trường chính trị - pháp luật
• Chính sách kinh tế: thuế quan, hạn ngạch, nội địa hóa, hạn chế
XNK, cơng cụ hành chính, tỷ giá hối đối
• Hệ thống ngân hàng, tài chính
• Biế-n động thị trường trong và ngồi nước
• Quan hệ kinh tế quốc tế
• Nhân tố chủ quan:
• Nhân lực
• Vốn
• Trình độ quản lý

Chương 4: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4.2. Nhập khẩu
4.2.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả nhập khẩu
• Chỉ tiêu định lượng
• Lợi nhuận: P=TR-TC=doanh thu-chi phí
• Doanh lợi của vốn: Hc=LN/C=Lợi nhuận/vốn
• Doanh lợi của doanh thu:
HTR=P/TR=Lợi nhuận/doanh thu
• Doanh lợi của chi phí:
HTC=P/TC=Lợi nhuận/chi phí
• Hiệu quả sử dụng vốn cố định NK: 1 đồng vốn cố định bỏ vào
cho hoạt động nhập khẩu thù thu được bao nhiêu lợi nhuận
HFC=P/FC=Lợi nhuận/vốn cố định
• Hiệu quả sử dụng vốn lưu động NK: 1 đồng vốn lưu động bỏ
vào cho hoạt động nhập khẩu thù thu được bao nhiêu lợi nhuận
HFlC=P/FlC=Lợi nhuận/vốn cố định


99


Chương 4: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4.2. Nhập khẩu
4.2.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả nhập khẩu
• Chỉ tiêu định lượng (tiếp)
• Số vịng quay của vốn lưu động NK:
HcFlC=TR/FlC=Doanh thu/vốn lưu động
• Số vịng quay của tồn bộ vốn NK: cứ 1 đồng vốn thu được từ
hoạt động Nk thì thu được bao nhiêu đồng -doanh thu, thể hiện
số vòng luân chuyển của vốn dành cho NK
HcC=TR/C=Doanh thu/vốn
• Mức sinh lời của lao động tham gia vào NK: một lao động tham
gia vào quá trình NK thì thu được bao nhiêu lợi nhuận
HL=P/L=Lợi nhuận/số lao động
• Doanh thu bình quân một lao động tham gia vào quá trình NK
TRL=TR/L=Doanh thu/Lao động

Chương 4: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4.2. Nhập khẩu
4.2.4. Thực trạng nhập khẩu ở Việt Nam, thuận lợi và khó
khăn đối với Việt Nam trong hoạt động nhập khẩu

100


10 nhóm hàng nhập khẩu có mức tăng về trị giá lớn nhất năm 2019

Nguồn: Tổng cục Hải quan


Mức tăng/giảm trị giá nhập khẩu của một số nhóm hàng chủ lực năm
2020 so với năm 2019

/>tegory=Ph%C3%A2n%20t%C3%ADch%20%C4%91%E1%BB%8Bnh%20k%E1%BB%B3
&Group=Ph%C3%A2n%20t%C3%ADch

101


Chương 4: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4.2. Nhập khẩu
4.2.4. Thực trạng nhập khẩu ở Việt Nam, thuận lợi và khó
khăn đối với Việt Nam trong hoạt động nhập khẩu
• Thành cơng
• Đa dạng hóa mặt hàng thị trường
• Cung cấp đầu vào cho sản xuất
• Tồn tại
• Quản lý nhập khẩu bởi những biện pháp phi thuế cịn hạn
chế
• NK hàng xa xỉ chiếm tỉ trọng lớn
• Tỷ lệ NK hàng ngun liệu lớn
• Nk máy móc cơng nghệ trung gian nhiều (từ các nước Châu
Á TBD)

Chương 4: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4.2. Nhập khẩu
4.2.4. Thực trạng nhập khẩu ở Việt Nam, thuận lợi và khó khăn
đối với Việt Nam trong hoạt động nhập khẩu
Ngun nhân

• Về phía Dn
• Xây dựng mạng lưới phân phối uy tín
• Thu hút thêm các DN sản xuất, lắp ráp để XK
• Về phía Chính phủ
• Khuyến khích các DN TNCs và các nhà cung cấp
• Quản lý chất lượng và số lượng hàng NK hiệu quả

102


Chương 4: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4.3. Gia công quốc tế
4.3.1. Các hình thức và vai trị của gia cơng quốc tế
• Khái niệm:
Gia cơng quốc tế (GCQT) là một phương thức kinh doanh, trong
đó, bên đặt gia cơng ở nước ngồi cung cấp máy móc, thiết bị,
ngun phụ liệu hoặc bán thành phẩm để bên nhận gia công
trong nước tổ chức quá trình sản xuất thành sản phẩm theo u
cầu của bên đặt gia cơng. Tồn bộ sản phẩm làm ra bên nhận
gia công sẽ giao lại cho bên đặt gia công để nhận về một khoản
thù lao (gọi là phí gia cơng) theo thỏa thuận.
• Đặc điểm của gia công quốc tế
- Hoạt động XNK gắn liền với hoạt động sản xuất.
- XK lao động tại chỗ qua hàng hóa.
- thị trường nước ngồi là nơi cung cấp nguyên vật liệu, đồng thời
cũng là thị trường tiêu thụ sản phẩm đó.

Chương 4: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4.3. Gia cơng quốc tế
4.3.1. Các hình thức và vai trị của gia cơng quốc tế


• Các hình thức:
- Nhận máy móc, nguyên vật liệu, giao thành phẩm
- Nhận máy móc, ngun vật liệu chính, bán thành phẩm,
giao thành phẩm
- Mua máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và bán thành
phẩm

103


Chương 4: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4.3. Gia công quốc tế
4.3.1. Các hình thức và vai trị của gia cơng quốc tế
• Vai trị của gia cơng quốc tế:
• Khai thác lợi thế nguồn nhân lực, giải quyết công ăn việc làm
• Giải quyết được khó khăn về vốn đầu tư, khoa học cơng nghệ, đẩy
mạnh q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chiến
lược hướng về xuất khẩu
• - Đẩy nhanh các hoạt động điều tiết vĩ mô của Nhà nước làm nền
tảng cơ bản cho việc phát triển kinh tế một cách năng động
• - Giúp tích lũy được kinh nghiệm trong tổ chức quản lý, trong tiếp
cận thị trường quốc tế
• Thơng qua GC xuất khẩu có thể kết hợp xuất khẩu được nguồn tài
nguyên, vật tư nguyên liệu sẵn có trong nước, khai thác và phát
triển thêm nguồn hàng cho xuất khẩu
• Góp phần tăng thu ngoại tệ cho đất nước, giảm bớt sự mất cân đối
cán cân thanh toán quốc tế, nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập
khẩu
• - Nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế


Chương 4: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4.3. Gia công quốc tế
4.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động gia công quốc tế
• Nhân tố khách quan
• Mơi trường chính trị - pháp luật
• Chính sách kinh tế: thuế quan, hạn ngạch, nội địa hóa, hạn
chế XNK, cơng cụ hành chính, tỷ giá hối đối
• Hệ thống ngân hàng, tài chính
• Biế-n động thị trường trong và ngồi nước
• Quan hệ kinh tế quốc tế
• Nhân tố chủ quan:
• Nhân lực
• Vốn
• Trình độ quản lý

104


Chương 4: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4.3. Gia công quốc tế
4.3.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động gia cơng quốc
tế
• Chỉ tiêu định tính
• Hiệu quả kinh tế: đóng góp GDP, tăng thu nhập, sử dụng
hiệu quả lao động
• Hiệu quả xã hội: giải quyết việc làm, giảm khoảng cách
giàu nghèo, giảm nghèo, trình độ lao động…
• Chỉ tiêu định lượng
• Phí gia cơng

• Số lao động sử dụng
• Hiệu quả sử dụng lao động
H= phí gia công thu được/số lao động sử dụng

Chương 4: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4.3. Gia công quốc tế
4.3.4. Thực trạng gia công quốc tế ở Việt Nam và biện
pháp chuyển đổi gia cơng xuất khẩu sang xuất khẩu
trực tiếp
• Nhận nguyên liệu giao thành phẩm
• Ký hợp đồng gia cơng qua trung gian
• Tỷ lệ lao động có tay nghề thấp

105


Chương 4: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4.3. Gia công quốc tế
4.3.4. Thực trạng gia công quốc tế ở Việt Nam và biện pháp
chuyển đổi gia công xuất khẩu sang xuất khẩu trực tiếp
• Thành cơng
• Tạo cơng ăn, việc làm, tăng thu nhập
• Đóng góp vào GDP
• Tìm hiểu được thị trường
• Tồn tại
• Nguyên vật liệu dư thừa, máy móc
• Chủ yếu nhận ngun liệu, giao thành phẩm
• Ngun nhân
• Trình độ lao động, cơng nghệ
• Cơng nghiệp phụ trợ yếu kém

• Cơng tác thị trường kém

106


• Về hàng Dệt may, Hàn Quốc, Đài Loan, Hoa Kỳ, Nhật
Bản, Trung Quốc và Hồng Kông là các đối tác Việt Nam
thu được phí gia cơng nhiều nhất, với số tiền 3,5 tỷ USD,
chiếm 85% tổng phí gia cơng thu được từ Dệt may.
Các thương nhân đến từ Hàn Quốc đặt th gia cơng
nhiều nhất với phí gia cơng Việt Nam thu được gần bằng
các đối tác còn lại với gần 2 tỷ USD, chiếm tới 48,1% số
tiền thu được từ gia công hàng Dệt may; tiếp đến là Đài
Loan 464 triệu USD, chiếm 11,3%; Hoa Kỳ 356 triệu USD,
chiếm 8,7%; Nhật Bản 263 triệu USD, chiếm 6,4%; Trung
Quốc 225 triệu USD, chiếm 5,5% và Hồng Kông 201 triệu
USD, chiếm 4,9%.

• Hoạt động gia cơng Giầy dép với nguồn nguyên liệu đầu
vào thuộc về đối tác nước ngoài đứng ở vị trí thứ 2 với số
tiền thu được là 2,7 tỷ USD, chiếm 32% tổng phí gia cơng.
Các đối tác lớn đặt thuê gia công mặt hàng này là: Hàn
Quốc 1,2 tỷ USD, chiếm 43,9%; Đài Loan 678 triệu USD,
chiếm 24,8%; Trung Quốc 322 triệu USD, chiếm 11,8%;
Hồng Kông 165 triệu USD, chiếm 6% và Hoa Kỳ 149
triệu USD, chiếm 5,4%. Trong năm 2016, Việt Nam đã
thực hiện 5 gia công Giầy dép cho 5 đối tác lớn trên với số
tiền thu được chiếm tới 92% tổng số tiền thu được từ gia
công Giầy dép;


107


108


×