Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Tài liệu CT BỆNH LÝ LÁCH pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.39 KB, 33 trang )

CT
BỆNH LÝ LÁCH
Bs Nguyễn Trí Dũng
Khoa CĐHA, BV Chợ Rẫy

Nang Lách
• Kích thước: thay đổi (nang bẩm sinh thường lớn,
nang mắc phải thường nhỏ)
• Phân loại:
– Nang bẩm sinh: 10-25%
– Nang mắc phải: 80%, thành xơ, đóng vôi thành (35-
50%)

Nang Lách
CT
• Nang bẩm sinh:
– Hình cầu, đơn độc, giới hạn rõ, đậm độ nước
– Thành mỏng, giới hạn rõ với mô lách bình thường
– Xuất huyết, nhiễm trùng, đậm độ Protein cao:
đậm độ cao
– Không bắt thuốc viền, bên trong nang
– Hiếm đóng vôi thành
Nang Lách
• Nang mắc phải:
– Nhỏ, đơn độc, giới hạn rõ, đậm độ nước
– Thường đóng vôi thành
– Không bắt thuốc cản quang


Viêm, Áp xe Lách
• Kích thước: trung bình 3-5cm (áp xe do vi
trùng sinh mủ), <1,5cm (do nấm)
• Hình dạng:
– Hình tròn, bờ không đều
– Đa thùy
– Chèn ép bao lách
– Phân vách bên trong thường gặp
Viêm, Áp xe Lách
• NECT:
– Tổn thương đậm độ thấp giới hạn không rõ
– Khí, mực dịch khí bên trong (hiếm)
• CECT:
– Bắt thuốc dạng viền
– Phần phức hợp dịch không bắt thuốc, có thể lan ra
dưới bao lách
– Hiếm khi vỡ gây viêm phúc mạc.
Nhồi máu Lách
• Kích thước: thùy, phân thùy
• Hình dạng:
– Wedge-shaped (thường gặp nhất)
– Hình tròn (hiếm)

• NECT: khó phát hiện
• CECT:
– Phân thùy: Wedge-shaped hoặc hình tròn
– Thùy: toàn bộ Lách không bắt thuốc cản quang, có
hoặc không có "cortical rim sign"

Hemangioma
• U ngun phát thường gặp nhất
• (1) bắt tương phản trung gian kéo dài đồng nhất
• (2) bắt thuốc ngoại biên sớm với bắt thuốc trễ
đồng nhất
• (3) bắt thuốc ngoại biên với tiến triển hướng tâm
nhưng bắt thuốc kéo dài với phần sẹo xơ trung
tâm.
• Đóng vôi có thể có dạng đường hoặc dạng vỏ
trứng

Figure 11a. Multiple splenic hemangiomas in a 74-year-old asymptomatic man with a history
of prostate cancer.
Abbott R M et al. Radiographics 2004;24:1137-1163
©2004 by Radiological Society of North America
Figure 11b. Multiple splenic hemangiomas in a 74-year-old asymptomatic man with a history
of prostate cancer.
Abbott R M et al. Radiographics 2004;24:1137-1163
©2004 by Radiological Society of North America
Lymphangiomas
• U lành tính hiếm gặp
• Một ổ hoặc nhiều ổ, thành mỏng, đậm độ
thấp, không bắt thuốc cản quang.
Figure 19a. (a) Splenic lymphangiomas in a 41-year-old woman who was being evaluated for
ovarian torsion.
Abbott R M et al. Radiographics 2004;24:1137-1163
©2004 by Radiological Society of North America

Figure 19b. (a) Splenic lymphangiomas in a 41-year-old woman who was being evaluated for
ovarian torsion.
Abbott R M et al. Radiographics 2004;24:1137-1163
©2004 by Radiological Society of North America
Figure 19c. (a) Splenic lymphangiomas in a 41-year-old woman who was being evaluated for
ovarian torsion.
Abbott R M et al. Radiographics 2004;24:1137-1163
©2004 by Radiological Society of North America
Di căn
• Ít gặp
• Đa ổ (60%), một ổ (31,5%), dạng thâm nhiễm
nốt hoặc lan tỏa (8,5%)
• Vú (21%), phổi (18%), buồng trứng (8%), dạ
dày (7%), melanoma (6%), tiền liệt tuyến (6%).

×