TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
--------o0o--------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HUYỀN LINH
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Minh Phương
Họ và tên sinh viên
: Nguyễn Quốc Việt
Mã sinh viên
: 18D160128
Lớp
: K54F2
Hà Nội, tháng 12 năm 2021
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tồn thể q thầy, cơ giáo khoa Kinh
tế - Luật, Trường Đại học Thương Mại cùng Ban Lãnh đạo và tập thể Cán bộ
công nhân viên của Công ty TNHH Thương Mại và Xây dựng Huyền Linh đã tạo
điều kiện thuận lợi để em có thể hồn thành học phần này một cách tốt nhất.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến Ths.Nguyễn Minh Phương là người
đã hướng dẫn và góp ý giúp em trong q trình làm báo cáo thực tập.
Trong quá trình làm bài, do những hiểu biết, kiến thức cịn hạn chế nên bài
làm khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp của
thầy cơ để em có thể hồn thiện kiến thức của mình hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Quốc Việt
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG............................................................................................ i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ..................................................................................... ii
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................... 1
2. Tổng quan các chương trình nghiên cứu có liên quan............................... 2
3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài............................3
4. Đối tương và phạm vi nghiên cứu................................................................ 5
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 5
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp....................................................................... 5
NỘI DUNG........................................................................................................ 6
CHƯƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
............................................................................................................................
6
1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh.......................................................... 6
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.................................... 6
1.1.2. Đặc điểm của hiệu quả kinh doanh........................................................... 7
1.1.3. Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh doanh......................................... 8
1.2. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh............9
1.2.1. Doanh thu.................................................................................................. 9
1.2.2. Chi phí...................................................................................................... 9
1.2.3. Lợi nhuận................................................................................................ 10
1.2.4. Khái niệm báo cáo tài chính.................................................................... 11
1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh................................... 11
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời................................................... 11
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng vốn........................................... 13
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng chi phí...................................... 14
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.....15
1.4.1. Yếu tố bên ngoài..................................................................................... 15
1.4.2. Yếu tố bên trong...................................................................................... 17
1.5. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.............................18
1.6. Nguyên tắc và công cụ nâng cao hiệu quả kinh doanh..........................19
1.6.1. Nguyên tắc.............................................................................................. 19
1.6.2. Công cụ giải quyết.................................................................................. 19
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HUYỀN LINH TRONG GIAI
ĐOẠN 2018-2020............................................................................................. 20
2.1. Tổng quan về công ty............................................................................... 20
2.1.1. Giới thiệu về công ty............................................................................... 20
2.1.2. Đánh giá tổng quan về cơng ty................................................................ 21
2.2. Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 – 2020....21
2.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Cơng ty giai đoạn 2018-2020........25
2.3.1. Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sinh lời.................................... 25
2.3.2. Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sử dụng vốn............................28
2.3.3. Phân tích các tiêu chí đánh giá khả năng sử dụng chi phí.......................32
2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty
giai đoạn 2017 – 2021............................................................................... 34
2.5. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh
doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh.....36
2.5.1. Các thành tựu đạt được........................................................................... 36
2.5.2. Các hạn chế còn tồn tại........................................................................... 36
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HUYỀN
LINH
..........................................................................................................................
38
3.1. Quan điểm đinh hướng và mục tiêu phát triển của Công ty..................38
3.1.1. Quan điểm đinh hướng phát triển Công ty trong thời gian tới..................38
3.1.2. Mục tiêu kinh doanh................................................................................ 39
3.2. Các đề xuất với Công ty về giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của cơng ty...................................................................................... 40
3.2.1. Nhóm giải pháp về doanh thu.................................................................. 40
3.2.2. Nhóm giải pháp về chi phí....................................................................... 41
3.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực.................................................................... 43
3.3. Các kiến nghị đối với Chính phủ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh.................44
KẾT LUẬN....................................................................................................... 45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 47
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty TNHH Thương Mại và
Xây Dựng Huyền Linh
............................................................................................................................
22
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty TNHH Thương
Mại và Xây dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020
............................................................................................................................
26
Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản và vốn của Công ty TNHH
Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020
............................................................................................................................
29
Bảng 2.5. Các chỉ số về hiệu quả chi phí của Công ty giai đoạn 2017 - 2020. . .33
vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ biểu diễn doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Cơng ty
TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh................................................... 23
Biểu đồ 2.3. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Cơng ty TNHH Thương Mại và
Xây Dựng Huyền Linh........................................................................................ 25
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ về các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty
TNHH Thương Mại và Xây Dựng Huyền Linh giai đoạn 2017-2020.................28
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ phân tích sức sản xuất của tổng tài sản và vốn chủ sở hữu
giai đoạn 2017-2020........................................................................................... 31
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ phân tích tỷ suất sinh lời của tổng tài sản và vốn chủ sở hữu
của công ty giai đoạn 2017-2020........................................................................ 32
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang trong giai đoạn phát thần tốc thơng qua
q trình hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới nhờ vào các bản hiệp định
thương mại tự do (EVFTA, TPP,…) và dần trở thành các thành viên có chỗ đứng
trong các tổ chức kinh tế (APEC, WTO,…). Bên cạnh những điều kiện thuận lợi
đó, doanh nghiệp cũng gặp khơng ít những khó khăn và thách thức. Để tồn tại và
phát triển trên thị trường cạnh tranh đầy gay gắt này đòi hỏi các doanh nghiệp
phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh cuả công ty. Hiệu quả kinh
doanh càng cao sẽ giúp các doanh nghiệp càng đứng vững hơn trên thị trường,
tạo nên đủ sức ép cạnh tranh. Và để có thể tồn tại và phát triển bền vững trong
mơi trường có nhiều sức ép như vậy, các doạnh nghiệp Việt Nam đang dần trở
nên sáng tạo trong mọi mặt, như áp dụng các giải pháp về cộng nghê, nâng cao
nguồn vốn, kiến thiết lại các hoạt động sản xuất kinh doanh…
Công ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh là một doanh nghiệp
hoạt động dựa trên các lĩnh vực thực phẩm, điển hình là sản phẩm sữa Vinamilk.
Là một doanh nghiệp đã tồn tại được một thời gian, được thành lập từ năm 2003,
cho đến nay Cơng ty đã có những bước chuyển đổi khơng ngừng, ln tìm những
biện pháp để nâng cao hiệu quả trên từng sản phẩm cung ứng cho khách hàng.
Trong nhiều năm hoạt động, công ty đã có những thành tựu nhất định, tuy
nhiên các thách thức khó khăn trong việc tối thiểu hóa chi phí vẫn tồn tại, làm
ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Trong những năm
2017
- 2020, hoạt động kinh doanh của cơng ty chưa tốt, vẫn cịn tồn tại nhiều hạn chế,
lợi nhuận kinh doanh chưa cao, chỉ từ 28 triệu đến 100 triệu đồng, đây được coi
là một con số thấp so với các doanh nghiệp hoạt động cùng ngành và cùng quy
mơ. Vì vậy việc nghiên cứu thực trạng kinh doanh của công ty nhằm tìm ra
những giải pháp để cải thiện và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh là một vấn đề đặt ra hết sức cấp
thiết. Do đó em đã lựa chọn đề tài: “ Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công
8
ty TNHH Thương mại và Xây Dựng Huyền Linh ” cho luận văn tốt nghiệp của
mình.
9
Vì lý do phân tích trên, em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh” làm đề
tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan các chương trình nghiên cứu có liên quan
Trong những năm gần đây, có rất nhiều đề tài nghiên cứu về nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Mỗi đề tài đều có sự khác nhau trong các mặt,
bao gồm đối tượng, phạm vi nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu hay góc
độ tiệp cũng khác nhau. Có thể kể đến những cơng trình nghiên cứu sau:
(1) Nguyễn Mai Phương (2012), “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công
ty cổ phần xây dựng 79”, Chuyên đề, Đại học Kinh tế quốc dân đã đưa ra các
khái niệm cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn, phân tích thực trạng sử dụng vốn tại
Công ty cổ phần xây dựng 79, từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty cũng như đề xuất kiến nghị với Nhà nước.
Đề tài tác giả nghiên cứu đã kế thừa phần cơ sở lý luận của các đề tài trên,
các khái niệm về hiệu quả kinh doanh, phân loại hiệu quả kinh doanh cũng như
các chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh. Ngoài ra đề tài còn kế thừa các phương pháp
nghiên cứu: Phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp phân tích số liệu (so
sánh, đối chiếu, biểu đồ, đồ thị).
(2) Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2018), “Phương hướng và những giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng không quốc tế ở Việt Nam” đề cập
đến các vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ và kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng
không quốc tế.
Tác giả đi khảo sát thực trạng về vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
các cảng hàng không quốc tế Việt Nam. Từ thực trạng khảo sát được, tác giả
đánh giá thành công đã đạt được cũng như phát hiện ra những vấn đề còn tồn tại,
nguyên nhân của những tồn tại và một số vấn đề đặt ra trong thời gian tới đối với
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh tại các cảng hàng khơng quốc tế. Sau đó
thơng qua việc nghiên cứu thực trạng phát phát triển kinh doanh dịch vụ, đề xuất
một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng không
quốc tế.
(3) Nguyễn Thị Bích (2020) “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Sản
xuất và Thương mại Mavina”, khóa luận tốt nghiệp sinh viên khoa Kinh tế Luật, Đại học Thương Mại.
Tác giả đã phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong giai
đoạn 2017 – 2019 và 6 tháng đầu năm 2020. Trong bài khóa luận, tác giả đã sử
dụng các phương pháp nghiên cứu tài liệu, thu thập dữ liệu, phương pháp phân
tích thống kê, so sánh, quan sát để đưa ra được những đánh giá xác thực về hiệu
quả của hoạt động kinh doanh của Cơng ty, phân tích được những thành cơng đã
đạt được cũng như những vấn đề cịn tồn tại cần giải quyết để từ đó có thể đề
xuất ra những giải pháp để khắc phục những hạn chế đó, giúp Cơng ty nâng cao
được hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Nhận xét:
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu nêu trên đều đã làm nổi bật được
vấn đề chính cần nghiên cứu “nâng cao hiệu quả kinh doanh”, đều đi đúng theo
trình tự quy luật của nó, đi từ cái cá biệt tới cái tổng thể, từ lý luận tới thực tiễn,
tận dụng các thơng tin sẵn có để phân tích thực trạng và đưa ra được các giải
pháp kịp thời. Tuy nhiên lý luận còn thiếu sự liên kết giữa các phần, chưa đánh
giá chung được tình hình hoạt động hiệu quả kinh doanh của riêng doanh nghiệp
trên toàn địa bàn tỉnh hay thành phố mà doanh nghiệp đang hoạt động. Từ đó em
xin hướng bài báo cáo của mình trở nên hồn thiện hơn thơng qua đề xuất các
giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm
2022 và các năm tiếp theo.
3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Thương mại và Xây dựng Huyền Linh.
3.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tác giả áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế, từ đó, vận dụng lý
luận và thực tiễn để nâng cao hiệu kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại
và Xây dựng Huyền Linh trong thời gian tới. Mục tiêu cụ thể như sau:
Thứ nhất, nêu cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nói
chung: khái niệm, bản chất, vai trị, các chỉ tiêu đánh giá, sự cần thiết của việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của công
ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh giai đoạn 2018 – 2020: sử dụng
các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh vào số liệu của cơng ty, phân tích và
đưa ra nhận xét các chỉ tiêu, chỉ ra thành tựu và hạn chế của cơng ty, cuối cùng,
phân tích các nguyên nhân dẫn đến.
Thứ ba, đưa ra ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty trong thời gian tới.
3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi sau:
- Các vấn đề lý luận liên quan đến hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
là gì?
- Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Xây
dựng Huyền Linh trong giai đoạn 2016-2020 như thế nào? Những yếu tố nào tác
động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty là gì?
- Cơng ty đã đạt được những thành cơng gì và cịn những hạn chế gì trong hoạt
động kinh doanh? Đâu là nguyên nhân dẫn đến việc kinh doanh của Công ty chưa
đạt hiệu quả cao?
- Đâu là những đề xuất, giải pháp phù hợp giúp công ty nâng cao hiệu quả kinh
doanh trong thời gian tới và một số kiến nghị với cơ quan nhà nước, với Bộ, ban,
ngành?
4. Đối tương và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Đề tài nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua hiệu
quả tổng hợp và hiệu quả bộ phận của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng
Huyền Linh.
- Phạm vi
Về không gian: tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH
Thương mại và Xây dựng Huyền Linh trong khoảng thời gian 2018 – 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu liên quan được lấy từ các phịng
ban của cơng ty, trên báo cáo tài chính, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh
doanh của công ty; Các tài liệu tham khảo có liên quan đến hoạt động kinh doanh
về thực phẩm chức năng, thực phẩm rau hữu cơ, tư vấn xây dựng và cơ điện
tử…. có liên quan đến các ngành hoạt động của cơng ty; Các thơng tin chính
thống được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Báo cáo chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp,
đánh giá,… để phân tích lý luận và phân tích thực tiễn hoạt động kinh doanh của
cơng ty.
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh
mục sơ đồ, hình vẽ, danh mục từ viết tắt, phần mở đầu tài liệu tham khảo thì
phần nội dung khóa luận được kết cấu làm 3 chương như sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại
và Xây dựng Huyền Linh trong giai đoạn 2018 - 2020
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
TNHH Thương mại và Xây dựng Huyền Linh
NỘI DUNG
Chương 1.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.
Tổng quan về hiệu quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt
được mục tiêu xác định. Nó được đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra
để xem xét xem với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở
mức độ nào.
Hiệu quả kinh doanh gắn với cơ chế thị trường có quan hệ với tất cả các
yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh như: lao động, tiền vốn, máy móc thiết
bị, nguyên vật liệu,… nên doanh nghiệp chỉ có thể đạt được hiệu qủa cao khi việc
sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình kinh doanh một cách hiệu quả. Hiệu
quả càng cao thì doanh nghiệp càng có nhiều cơ hội và điều kiện để ngày càng
nâng cao hiệu qủa kinh doanh của doanh nghiệp bằng việc đầu tư, lắp đặt trang
thiết bị, máy móc, sử dụng các cơng nghệ, khoa học kĩ thuật hiện đại, nâng cao
phúc lợi cho người lao động,… Dưới đây là một số quan điểm về khai niệm hiệu
quả kinh doanh.
Quan điểm thứ nhất cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế xã hội tổng hợp để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong quá trình
hoạt động thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời điểm. Bất kỳ các
quyết định cần đạt được phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép, giải pháp
thực hiện có tính cân nhắc, tính tốn chính xác phù hợp với sự tắt yếu của quy
luật khách quan trong từng điều kiện cụ thể ", (Đỗ Hoàng Toản, 1994).
Quan điểm thứ hai cho rằng "Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh
tế, phản ảnh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt kết
quả trong kinh doanh với chi phí thấp nhất”. Như vậy, hiệu quả kinh doanh khác
với kết quả kinh doanh và có mối quan hệ chặt chẽ với kết quả kinh doanh cao.
(Nguyễn Văn Công, 2009)
Như vậy, từ những quan điểm trên, trong bài luận văn này, tác giả sử dụng
khái niệm hiệu quả kinh doanh như sau: Hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp là toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm của doanh nghiệp, nó được phản ánh thơng qua hệ thống các chỉ
tiêu kinh tế, các báo cáo của kế toán. (PhạmVăn Được – Lê Thị Minh TuyếtHuỳnh Đức Lộng, 2009)
Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là đi sâu nghiên cứu
quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của quản lý kinh doanh,
căn cứ vào các tài liệu thống kê và các thông tin kinh tế khác, bằng những
phương pháp nghiên cứu thích hợp, phân tích mối quan hệ giữa các thành phần
kinh tế nhằm làm rõ bản chất của hoạt động kinh doanh, nguồn tiềm năng cần
được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
cho doanh nghiệp. (Phạm Văn Được – Lê Thị Minh Tuyết- Huỳnh Đức Lộng,
2009).
1.1.2. Đặc điểm của hiệu quả kinh doanh
– Xét về mặt định tính, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện ở những nỗ
lực đóng góp của doanh nghiệp vào sự nghiệp phát triển kinh tế.
– Xét vể mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là đại lượng biểu
diễn mối tương quan giữa kết quả thu được trong hoạt động kinh doanh với chi
phí bỏ ra để có được kết quả đó. Đại lượng này được cụ thể hoá thành một hệ
thống các chỉ tiêu như doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tỉ suất lợi nhuận…
– Xét về mặt thời gian, hiệu quả kinh doanh được tính vào một thời điểm nhất
định, thơng thường vào cuối mỗi chu kỳ kinh doanh. Tuy nhiên, hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp khơng chỉ là lợi ích trước mắt mà cịn là lợi ích lâu dài.
Doanh nghiệp không thể tồn tại lâu dài nếu hoạt động chỉ vì mục tiêu lợi nhuận,
mà khơng xem xét tới lợi ích của người tiêu dùng, của nhà cung ứng, các trung
gian thương mại tham gia vào kênh phân phối…
– Xét về mặt không gian, hiệu quả kinh doanh được thể hiện ở vị thế của doanh
nghiệp trên thị trường, mức độ bao phủ thị trường của doanh nghiệp.
Bản chất của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
Thực chất, nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nâng cao năng suất lao
động và tiết kiệm lao động và nguồn lực. Các nguồn lực xã hội và nguồn lực sản
xuất ngày càng trở nên khan hiếm, trong khi nhu cầu sử dụng của con người ngày
càng đa dạng. Cùng với tác động của cơ chế thị trường, các doanh nghiệp bắt
buộc phải khai thác, tận dụng và tiết kiệm các nguồn lực. Như vậy, bài toán về
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt được kết quả tối đa với một chi phí
tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng
nguồn lực, trong đó bao gồm cả chi phí cơ hội. Do đó, để đạt được mục tiêu kinh
doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng điều kiện, nội tại, phát huy năng
lực và hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
1.1.3. Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh doanh
Từ những khái niệm trên, ta có cơng thức tính hiệu quả kinh doanh như
sau: H = K/C
Trong đó:
H – Hiệu quả của hiện tượng (q trình) nào đó
K – Kết quả đạt được của hiện tượng (quá trình)
đó C – Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả
đó
Từ đó ta có thể thấy rõ ràng sự khác biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh
doanh. Cụ thể là, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số tuyệt đối phản ánh
quy mô đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được xác
định các chỉ tiêu định lượng cụ thể như số sản lượng sản phẩm tiêu thụ, doanh
thu, lợi nhuận, … hoặc các chỉ tiêu định tính như uy tín, chất lượng sản phẩm, độ
phổ biến của thương hiệu,…
Hiệu quả kinh doanh được xác định bằng tỷ số giữa kết quả đạt được và
các hao phi nguồn lực cần thiết bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Rõ ràng, kết quả phản ánh quy mơ cịn hiệu quả phản ánh sự so sánh mức
độ chệnh lệnh đầu vào đầu ra. Giữa kết quả và hiệu quả có mối quan hệ mật thiết
với nhau, đó là mối quan hệ tương quan tỉ lệ thuận. Doanh nghiệp có kết quả hoạt
động càng cao thì hiệu quả kinh doanh càng tốt. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị
trường hiện nay, các doanh nghiệp không chỉ quan tâm tới kết quả kinh doanh,
mà còn quan tâm tới hiệu quả kinh doanh như một thước đo chất lượng trình độ
sử dụng từng nguồn lực một cách hiệu quả.
1.2.
Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.2.1. Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kì kinh doanh phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khơng thường xun khác của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
Theo nguồn hình thành, doanh thu của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận
cấu thành sau đây:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua
vào…
+ Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đ ã thỏa thuận theo hợp đồng
trong
một hoặc nhiều kì kinh doanh như: dịch vụ vận tải, dịch vụ gia công, cho thuê tài
sản cố định…
- Doanh thu hoạt động tài chính: phản ánh các khoản doanh thu phát sinh từ hoạt
động tài chính như: tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi nhuận
được chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, lãi do chênh lệch tỷ giá hối
đối, lãi do bán ngoại tệ.
- Thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập, doanh thu ngoài hoạt độngsản xuất
kinh doanh như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do kháchhàng vi
phạm hợp đồng, các khoản được ngân sách nhà nước hồn lại.
1.2.2. Chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu
thơng hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền
trong q trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả
nhữngchi
phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và
hoạt động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiệu thu.
Có nhiều loại chi phí nhưng trong phạm vi của đề tài chỉ xem xét sự biến
động các loại chi phí sau:
- Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn (giá nhập kho) của sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ, sản xuất.
- Chi phí bán hàng: phản ách các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật
liệu bao bì…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các chi phí quản lý chung của tồn
doanh nghiệp gồm các chi phí sau: chi phí nhân vi ên bộ phận quản lý, chi phí vật
liệu văn phịng…
- Chi phí tài chính: chi phí tài chính bao g ồm các khoản chi phí hoặc lỗ phát sinh
liên quan đến hoạt động tài chính như: chi phí đi vay, lỗ phát sinh khi bán ngoại
tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá…
Chi phí khác: là những chi phí phát sinh do các hoạt động ri êng biệt với
các hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng bán
tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế…
1.2.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu
thu về so với các khoản chi phí bỏ ra. Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào
hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận:
- Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là lợi nhuận thu được do
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính: là phần chênh lệch giữa thu và chi
cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác: là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu
được ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, mang tính chất khơng thường xun
hay nói cách khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi từ các hoạt động khác của
doanh nghiệp.
1.2.4. Khái niệm báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán
tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại
nhữngthời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách
hệ thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải
trình giúp cho các đối tượng sử dụng thơng tin tài chính nhận biết được thực
trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù
hợp.
- Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính phản ảnh một cách tổng qt
tồn bộ tài sản của cơng ty dưới hình thức giá trị và theo một hệ thống các chỉ
tiêu đã được qui định trước. Báo cáo này được lập theo một qui định định kỳ
(cuối tháng, cuối q, cuối năm). Bảng cân đối kế tốn là nguồn thơng tin tài
chính hết sức quan trọng trong cơng tác quản lý của bản thân công ty cũng như
nhiều đối tượng ở bên ngồi, trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà Nước.
- Bảng cáo báo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh
tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh
khác nhau trong công ty. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là
nguồn thơng tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục
vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời.
1.3.
Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận ln được
mọi người quan tâm và cố gắng tìm hiểu. Khi phân tích, lợi nhuận được đặt trong
tất cả các mối quan hệ có thể, mỗi góc độ nh ìn đều cung cấp cho nhà quản trị
một ý nghĩa cụ thể để phục vụ cho các quyết định quản trị
*Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) là tỷ lệ của lợi nhuận sau thuế trên
tổng tài sản bình quân trong kỳ kinh doanh nhất định của doanh nghiệp.
lợi nhuận sau thuế
Công thức: ROA =
tổng tài sản bình quân
Tổng tài sản bình quân trong một kỳ là trung bình cộng của tổng tài sản
đầu kỳ và cuối kỳ của một doanh nghiệp. Nếu khơng có đủ số liệu, nhà phân tích
sử dụng tổng tài sản tại một thời điểm nào đó như thời điểm cuối kỳ thay có tổng
tài sản bình qn.
Tỷ suất ROA cho biết quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng
được đầu tư vào tổng tài sản của doanh nghiệp. Thơng qua có thể thấy thấy được
khả năng sinh lợi của các tài sản hoặc tần suất khai thác các tài sản mà doanh
nghiệp thực hiện.
*Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) được tính bằng tỷ lệ của lợi
nhuận trên doanh thu trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Công thức: ROS =
lợi nhuận sau thuế
doanh thu
Vậy, với doanh thu khơng đổi, nếu doanh nghiệp quản lý chi phí tốt thì lợi
nhuận thu được sẽ cao hơn và tỷ suất sinh lời ROS cũng được cải thiện. Trong
trường hợp ROS thấp là doanh nghiệp quản lý chi phí khơng hiệu quả. Dựa vào
Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà các nhà nghiên cứu có thể xác
định những mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn và nguyên nhân dẫn đến tỷ suất ROS
thấp từ đó đề ra các giải pháp khắc phục.
*Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) là tỷ lệ của lợi nhuận sau thuế
trên vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ của doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau thuế
Công thức: ROE =Vốn chủ sở hữu bình qn
Trong đó, vốn chủ sở hữu bình quân là trung bình cộng của vốn chủ sở
hữu đầu kỳ và cuối kỳ của một doanh nghiệp. Nếu không có đủ số liệu, có thể sử
dụng
vốn chủ sở hữu tại một thời điểm nào đó như thời điểm cuối kỳ. Tỷ suất ROE thể
hiện quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng vốn đầu tư của các chủ
sở hữu, từ đó cho biết hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp và
mức lợi nhuận tương đối mà các cổ đơng được hưởng. Có thể nói, ROE là chỉ
tiêu được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm và sử dụng làm cơ sở đánh giá khả
năng sinh lời của doanh nghiệp, giúp họ đưa ra quyết định trong hoạt động đầu tư
cổ phiếu vào không ty.
Vất đề lưu ý khi tính tốn các chỉ tiêu này là có thể số liệu Tổng tài sản và
Vốn chủ sở hữu tại thời điểm cuối kỳ không phải là con số đại diện nên nó khơng
phản ánh đúng thực chất tình hình tài chính của doanh nghiệp trong cả một thời
kỳ. Vì vậy, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu Tổng tài sản bình quân và Vốn
chủ sở hữu bình qn (nếu có thể) khi tính tốn ROA và ROE:
Vốn chủ sở hữu bình quân =
(số đầu kỳ + số cuối kỳ)
2
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu được quan tâm đặc biệt của chủ sở hữu
vốn và là thước đo năng lực nhà quản trị doanh nghiệp. Trong nền kinh tế hiện
đại khi mà các nguồn lực ngày mỗi hạn hẹp đi và chi phí cho việc sử dụng chúng
ngày càng cao, vấn đề sử dụng hiệu quả nguồn lực càng trở nên gay gắt hơn bao
giờ hết.
*Số vòng quay vốn của tổng tài sản
Số vòng quay tổng tài sản (hay gọi tắt là Số vòng quay tài sản) là một tỷ
số tài chính, là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản của doanh
nghiệp. Tỷ số này được tính ra bằng cách lấy doanh thu thuần (ròng) đạt được
trong một thời kỳ nhất định chủ cho giá trị bình quân tổng sân (bao gồm cả tài
sản lưu động lẫn tài sản cố định) của doanh nghiệp trong cũng kỳ đó. Giá trị bình
qn tinh bằng trung bình cộng của giá trị đầu kỳ và giá trị cuối kỳ.
𝑆ố ị
𝑆𝑆𝑆𝑆 ủ
ổ
à
𝑆𝑆𝑆𝑆ℎ ℎ ℎầ
ổ
à ả ìℎ
â
Tỷ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp, cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo
ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài
sản của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
*Số vòng quay vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này đo lường mối quan hệ giữa doanh thu thuần và vốn chủ sở
hữu bình quân của doanh nghiệp; cho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
𝑆ố ò 𝑆𝑆𝑆𝑆 ố 𝑆ℎủ 𝑆ở ℎ
ữữ
=
ố
𝑆𝑆𝑆𝑆ℎ ℎ ℎầ
𝑆ℎủ 𝑆ở ℎ
ữữ ℎ
ì â
*Số vịng ln chuyển hàng hố
Cịn gọi là số vòng quay kho hay còn gọi là số vòng quay hàng tồn kho là
chỉ tiêu diễn tả tốc độ lưu chuyển hàng hố, nói lên chất liệu và chủng loại hàng
hoá kinh doanh phù hợp trên thị trường. Hệ số vòng quay kho là chỉ tiêu đặt
trưng, rất thường được sử dụng trong khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
𝑆ố ò â
𝑆𝑆ị 𝑆𝑆á ℎ
à à ℎá á 𝑆𝑆 ℎ
𝑆𝑆á ố
ị 𝑆𝑆á ℎ
à à ℎá ồ ℎ
ì â
ℎ
ℎể ℎ
à à ℎá =
𝑆ố à (ủ
)ò =
36
𝑆ố
𝑆
ò
1
Số vòng quay hàng tồn kho càng cao (số ngày cho một vòng càng ngắn)
càng tốt. Tuy nhiên, với số vòng quá cao sẽ thể hiện sự trục trặc trong khâu cung
cấp, hàng hoá dự trữ không kịp cung ứng kịp thời cho khách h àng, gây mất uy
tín doanh nghiệp.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng chi phí
*Hiệu quả sự dụng chi phí:
ệ
𝑆𝑆ả ử
ụụ
ℎ 𝑆ℎí
𝑆𝑆𝑆𝑆ℎ ℎ ℎầ
ổ ℎ 𝑆ℎí
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong nămthì thu được bao
nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chỉ
phí của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại.
Nếu Hiệu quả sử dụng chi phí >1 cho thấy doanh thu lớn hơn chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có lãi. Nếu Hiệu quả sử
dụng chi phí <1 cho thấy doanh thu bằng hoặc nhỏ hơn chi phí mà doanh nghiệp
bỏ ra, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thua lỗ.
*Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí
𝑆ỷ 𝑆ố sinh ờ
ủ
ổ
ℎ 𝑆ℎí
ợ
ℎậ 𝑆𝑆𝑆 ế
ℎ
ổ ℎ 𝑆ℎí
Chi tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ thì thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí càng cao chứng
tỏ hiệu quả sử dụng chi phí doanh nghiệp càng lớn và ngược lại.
1.4.
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.4.1. Yếu tố bên ngồi
o Mơi truờng pháp ly
Mơi trường pháp lý gắn với các hoạt động ban hành và thực thi luật pháp
từ các bộ luật đến các văn bản dưới luật. Mọi quy định pháp luật về kinh doanh
đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
Vì mơi trường pháp lý tạo ra “sân chơi” để các doanh nghiệp cùng tham
gia kinh doanh, vừa cạnh tranh lại vừa hợp tác với nhau nên việc tạo ra môi
trường pháp lý lành mạnh là rất quan trọng. Môi trường pháp lý lành mạnh vừa
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động kinh doanh
của mình lại vừa điều chỉnh các hoạt động kinh tế vi mô theo hướng không chỉ
chú ý đến kết quả và hiệu quả riêng mà còn phải chú ý đến lợi ích của các thành
viên khác trong xã hội.
Mơi trường pháp lý đảm bảo tính bình đẳng của mọi loại hình doanh
nghiệp sẽ điều chỉnh các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, cạnh tranh nhau
một các lành mạnh.
Tính nghiêm minh của luật pháp thể hiện trong môi trường kinh doanh
thực tế ở mức độ nào cũng tác động mạnh mẽ đến kết quả và hiệu quả kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
pháp luật, kinh doanh trên thị trường quốc tế doanh nghiệp phải nắm chắc luật
pháp của nước sở tại và tiến hành các hoạt động của mình trên cơ sở tơn trọng
luật pháp của nước đó.
o Mơi truờng kinh tế
Mơi trường kinh tế có vai trị rất quan trọng, quyết định đến việc hình
thành và hồn thiện môi trường kinh doanh, đồng thời ảnh hưởng đến khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế gồm có:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Nền kinh tế tăng trưởng cao và ổn định sẽ làm cho
thu nhập của tầng lớp dân cư tăng dẫn đến sức mua hàng hóa và dịch vụ tăng lên.
Đây là cơ hội tốt cho các doanh nghiệp đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng
tạo nên sự thành công trong kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Nền kinh tế tăng
trưởng với tốc độ cao và ổn định kéo theo hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp đạt hiệu quả cao, khả năng tích tụ và tập trung sản xuất cao.
- Lạm phát: Lạm phát cao các doanh nghiệp sẽ không đầu tư vào sản xuất kinh
doanh đặc biệt là đầu tư tái sản xuất mở rộng và đầu tư đổi mới cơng nghệ sản
xuất của doanh nghiệp vì các doanh nghiệp sợ không đảm bảo về mặt hiện vật
các tài sản, khơng có khả năng thu hồi vốn sản xuất hơn nữa, rủi ro kinh doanh
khi xẩy ra lạm phát rất lớn.
- Các chính sách kinh tế của nhà nước: Các chính sách phát triển kinh tế của nhà
nước có tác dụng cản trở hoặc ủng hộ lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Có khi một chính sách kinh tế của nhà nước tạo cơ hội đối với
doanh nghiệp này nhưng làm mất cơ hội cho doanh nghiệp khác.