Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Tài liệu Đề tài " Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng " doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.45 KB, 24 trang )

Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

1
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 2
DANH MỤC CÁC BẢNG 3
DANH MỤC CÁC HÌNH 4
LỜI GIỚI THIỆU 5
CHƯƠNG 1: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG 6
1.1 NHỮNG BIỂU HIỆN CỦA BĐKH HIỆN TẠI 6
1.1.1 Nhiệt độ không khí 6
1.1.2 Tốc độ gió 6
1.1.3 Lượng mưa 7
1.1.4 Bão 7
1.1.5 Dòng chảy và lũ lụt 7
1.1.6 Triều cường 7
1.2 TÁC ĐỘNG CỦA BĐKH 8
1.2.1 Ngập úng 8
1.2.2 Thiệt hại kinh tế và sinh mạng 8
1.2.3 Đối tượng dễ bị tổn thương - các hộ nghèo 8
1.2.4 Sạt lở bờ biển 9
1.3 KỊCH BẢN BĐKH Ở ĐÀ NẴNG 9
1.3.1 Kịch bản BĐKH ở Đà nẵng 9
1.3.2 Tác động của BĐKH ở Đà Nẵng 11
CHƯƠNG 2: CÁC GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI ỨNG PHÓ 14
2.1 NÂNG CAO NHẬN THỨC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC 14
2.2 TÍCH HỢP HOẶC LỒNG GHÉP BĐKH VÀO CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CỦA THÀNH
PHỐ
, CỦA NGÀNH VÀ CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG 14
2.3 TRIỂN KHAI CÁC ĐỀ XUẤT ỨNG PHÓ VỚI BĐKH CỦA NGÀNH, LĨNH VỰC VÀ ĐỊA PHƯƠNG 14


2.4 THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH 15
2.5 HỢP TÁC QUỐC TẾ 15
2.6 GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ 15
CHƯƠNG 3: CÁC DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT ƯU TIÊN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở ĐÀ
NẴNG 16

3.1 DANH MỤC DỰ ÁN ĐANG THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2011-2015 16
3.2 DANH MỤC CÁC ĐỀ XUẤT ƯU TIÊN CAO 16
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 18
PHỤ LỤC 19
PHỤ LỤC 1 – DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LIÊN QUAN TRONG GIAI ĐOẠN
2011-2015 19
PHỤ LỤC 2 – DANH MỤC ƯU TIÊN CÁC ĐỀ XUẤT ỨNG PHÓ VỚI BĐKH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2011-
2020 21

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 24


Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ACCCRN
: Mạng lưới các thành phố châu Á có khả năng chống chịu với BĐKH
AFD
: Cơ quan phát triển Pháp
ATNĐ : Áp thấp nhiệt đới
BCĐ
: Ban chỉ đạo

BĐKH
: Biến đổi khí hậu
CCCO
: Văn phòng thuộc BCĐ ứng phó BĐKH và NBD thành phố Đà Nẵng
CP
: Chính phủ
CSHT : Cơ sở hạ tầng
ĐDSH
: Đa dạng sinh học
ĐKTN
: Điều kiện tự nhiên
DBTT : Dễ bị tổn thương
DL
: Du lịch
GD
: Giáo dục
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
GIZ
: Tổ chức quốc tế Đức
GTVT
: Giao thông vận tải
HTCN : Hạ tầng cấp nước
IPCC
: Ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu
KH&ĐT
: Kế hoạch và đầu tư
KHCN : Khoa học Công nghệ
KH
: Kế hoạch
KTTV : Khí tượng thủy văn

KT-XH : Kinh tế - Xã hội
NBD
: Nước biển dâng

: Nghị định
NL
: Năng lượng
NGO
: Tổ chức phi chính phủ
NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ODA
: Hỗ trợ phát triển chính thức

: Quyết định
QLRRTT : Quản lý rủi ro thiên tai
QLTH
: Quản lý tổng hợp
TBNN
: Trung bình nhiều năm
TNMT : Tài nguyên môi trường
TTg
: Thủ tướng
UBND
: Ủy Ban Nhân Dân
YT : Y tế
Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

3
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Các vị trí và nguyên nhân gây ngập úng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng 8

Bảng 2. Kịch bản nước biển dâng ở Việt Nam đến năm 2100 9
Bảng 3. Kịch bản BĐKH đối với nhiệt độ ở Đà Nẵng 10
Bảng 4. Kịch bản BĐKH đối với lượng mưa 10
Bảng 5. Tác động của BĐKH đến vùng địa lý, ngành và đối tượng dễ bị tổn thương 13
Bảng 6. Danh mục các dự án đang thực hiện ứng phó với BĐKH ở Đà Nẵng giai đoạn 2011-
2015 16
Bảng 7. Danh mục các đề xuất ưu tiên cao ứng phó với BĐKH ở Đà Nẵng giai đoạn 2011-
2020 16

Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

4
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1. Biến trình nhiệt độ trượt 5 năm từ 1976÷2006 tại Đà Nẵng 6
Hình 2. Tốc độ gió mạnh nhất ở trạm Đà Nẵng 6
Hình 3. Đường đi của bão những năm gần đây 7
Hình 4. Đường đi của bão Xangsane 2006 7
Hình 5. Bản đồ nền (trên, trái) và ngập lụt ở Đà Nẵng do lũ kết hợp với mức nước biển dâng
0,3m (trên, phải), 0,5m (dưới, trái) và 1m (dưới, phải) 11

Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

5
LỜI GIỚI THIỆU
Đà Nẵng là một trong những trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học và công nghệ của miền
Trung và Việt Nam
1
. Qua hơn 10 năm phát triển, Đà Nẵng đã tập trung đầu tư hạ tầng đô thị,
phát triển dịch vụ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Về kinh tế, tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2006÷2010 đạt 11%; trong cơ cấu
GDP của Đà Nẵng, công nghiệp − xây dựng chiếm 46,5 %, dịch vụ chiếm 50,5 % và nông
nghiệp chiếm 3,0%
2
.
Về mặt xã hội, Đà Nẵng đã và đang tiếp tục nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân
thành phố thông qua các phong trào như “Vì một thành phố Xanh-Sạch-Đẹp", "Xây dựng nếp
sống văn minh đô thị", "Phòng chống tệ nạn xã hội" và qua các chương trình như “Chương
trình 5 không”, “Chương trình 3 có”,…
Về mặt môi trường và quản lý khai thác tài nguyên, thành phố đang nỗ lực thực hiện đề án
“Đà Nẵng − Thành phố Môi trường” vào năm 2020, khởi đầu bằng việc xóa bỏ các “điểm
nóng” ô nhiễm môi trường trong thành phố và triển khai các hoạt động thân thiện với môi
trường trong công nghiệp, dịch vụ, giáo dục và đào tạo, quản lý đô thị,… nhằm đạt được các
chỉ tiêu của thành phố môi trường.
Theo kịch bản BĐKH
3
cho Việt Nam đến năm 2100, ở vùng Nam trung bộ, nhiệt độ không
khí sẽ tăng thêm từ 0,3÷2,8°C; lượng mưa sẽ giảm từ 2,8÷18% vào mùa khô và tăng từ
0,8÷15,2% vào mùa mưa; mực nước biển sẽ dâng cao thêm từ 11÷100 cm.
Với những biến đổi của khí hậu như trên, tác động của BĐKH đến thành phố sẽ ngày càng
gia tăng. Vì thế, việc chủ động trong việc ứng phó với BĐKH sẽ là hành động cần thiết và
cấp bách nhằm giảm mức độ tác động bất lợi của BĐKH gây ra, đồng thời tăng cường khả
năng ứng phó với BĐKH cho thành phố nhằm đảm bảo thực hiện được các mục tiêu phát
triển của thành phố đã đề ra từ nay cho đến năm 2020.
Bản Kế hoạch ứng phó với BĐKH này được xây dựng dựa vào Chương trình mục tiêu quốc
gia ứng phó với BĐKH
4
; Kịch bản BĐKH cho Việt Nam; Khung hướng dẫn xây dựng Kế
hoạch hành động ứng phó với BĐKH
5

; Kết quả nghiên cứu của dự án ACCCRN; Quy hoạch
tổng thể phát triển KT-XH Đà Nẵng đến năm 2020; Niên giám thống kê của Đà Nẵng; kết
quả điều tra, khảo sát và tham vấn các tổ chức, cá nhân trong thành phố do Sở Tài nguyên và
Môi trường tổ chức thực hiện.


1

2

3
Bộ TNMT 2009, “Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt nam”
4
Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg v/v ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH
5
Công văn số 3815/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 13 tháng 10 năm 2009 về Khung hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành
động ứng phó với biến đổi khí hậu

Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

6
CHƯƠNG 1: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG

1.1 Những biểu hiện của BĐKH hiện tại
Hoàn lưu khí quyển có vai trò quan trọng trong việc hình thành khí hậu Đà Nẵng và là
nguyên nhân cơ bản làm cho các yếu tố khí hậu thay đổi theo mùa. Mùa mưa diễn ra từ
tháng 9 đến tháng 12, mùa khô từ tháng 1 đến tháng 8.
Theo địa hình, Đà Nẵng có thể chia ra 2 vùng khí hậu: (1) vùng khí hậu đồng bằng ven biển,
(2) vùng khí hậu trung du, miền núi. Vùng (1) có nền nhiệt độ cao, khô hạn xảy ra từ tháng
2÷8 và mưa lớn diễn ra từ tháng 9÷12. Vùng (2) có nền nhiệt độ thấp hơn nhưng lượng mưa

nhiều hơn so với vùng (1) và là vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi lũ quét.
1.1.1 Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí trung
bình năm ở Đà Nẵng từ
25÷26°C. Mùa đông,
nhiệt độ trung bình ở
vùng đồng bằng ven biển
từ 21,5÷22°C, ở vùng núi
cao từ 12÷19°C. Mùa hạ,
nhiệt độ không khí trung
bình 29°C ở vùng đồng
bằng ven biển và từ
19÷26°C ở vùng núi cao.
Hình 1. Biến trình nhiệt độ trượt 5 năm từ 1976÷2006 tại Đà Nẵng
Phân tích số liệu nhiệt độ trung bình ở Đà Nẵng trong thời kỳ 1976÷2006 chúng tôi nhận
thấy có sự gia tăng đáng kể của nhiệt độ không khí trung bình trượt 5 năm (hình 1).
1.1.2 Tốc độ gió
Hướng gió thịnh hành ở Đà
Nẵng: từ 9 đến tháng 3 là
hướng Bắc, Đông và
Tây−Bắc; từ tháng 4 là
hướng Đông; và từ tháng 5
đến tháng 8 là hướng Đông
và Tây−Nam. Tốc độ gió
20m/s và 40m/s có tần suất
tương ứng là 4% và 2%. Từ
1976÷1995, có 3 lần tốc độ
gió > 30m/s xảy ra vào các
năm 1986, 1996 và 2007.
Từ 1996÷2006, mức biến đổi tốc độ gió cao hơn so với giai đoạn từ 1976÷1996 (hình 2).



Hình 2. Tốc độ gió mạnh nhất ở trạm Đà Nẵng

Nguồn: BTNMT, 2009
Nguồn: BTNMT, 2009
Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

7
1.1.3 Lượng mưa
Mùa mưa diễn ra từ tháng 9÷12 với tổng lượng mưa năm từ 2.000÷2.700mm. Phân bố lượng
mưa không đều theo tháng (40÷60% lượng mưa năm tập trung vào các tháng 10 và 11) và
theo địa hình (đỉnh Bà Nà có lượng mưa 5.000 mm/năm). Mùa khô (tháng 1÷8) có lượng
mưa thay đổi theo thời gian: từ tháng 1÷4 có tổng lượng mưa rất nhỏ (8%); các tháng 5, 6 có
mưa tiểu mãn; tháng 7 và 8 ít mưa có gió Tây−Nam khô nóng nên đây là thời kỳ khô hạn
trong năm, đồng thời cũng là thời điểm xảy ra xâm nhập mặn ở các dòng sông.
1.1.4 Bão
Hàng năm, có 1 cơn bão hay áp thấp nhiệt đới có gió từ cấp 6 trở lên ảnh hưởng đến Đà
Nẵng. Đường đi của các cơn bão trong những năm gần đây
6
(hình 3) rất khó dự đoán.
Hình 3. Đường đi của bão những năm gần đây Hình 4. Đường đi của bão Xangsane 2006
Ngày 01/10/2006, bão Xangsane (lớn nhất trong 70 năm qua) đã đi vào Đà Nẵng
7
(hình 4)
và tàn phá nhiều công trình, tổng thiệt hại lên đến 5.300 tỷ đồng, 35 người thiệt mạng, hơn
10.000 hộ gia đình (≈ 40.000 người) phải sơ tán ra khỏi nhà đến nơi trú ẩn an toàn.
1.1.5 Dòng chảy và lũ lụt
Dòng chảy trong năm tập trung trong mùa mưa (từ tháng 9÷12), trong đó dòng chảy lũ lại
tập trung chủ yếu trong tháng 10, 11 (tổng dòng chảy trong các tháng mùa lũ chiếm từ

70÷80% tổng lượng dòng chảy trong năm). Lũ thường xuất hiện vào các tháng 10, 11 với
cấp báo động 2, 3 chiếm 80% tổng số trận lũ năm. Trung bình mỗi năm, Đà Nẵng có 3 trận
lũ xảy ra trên các đoạn sông ở khu vực Tây−Nam của thành phố (khu vực tiếp giáp với
Quảng Nam có sông Yên đổ vào).
1.1.6 Triều cường
Thành phố Đà Nẵng chịu ảnh hưởng của nhật triều không đều. Thời gian nhật triều trong
tháng là khoảng 20 ngày với biên độ nhật triều từ 1,2÷1,5 m. Vào mùa mưa, các trận mưa
trùng với biên độ của triều cường có thể gây ra sự chênh lệch từ 0,4÷1.0 m giữa đỉnh triều
với mực nước sông cao nhất.

6

7


Nguồn: TTDBKT&TV trung ương, 2006
Nguồn: TTDBKT&TV trung ương, 2006
Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

8
1.2 Tác động của BĐKH
1.2.1 Ngập úng
Trong khu vực nội thành, nhiều đường phố bị ngập úng khi có mưa to hay bão lụt (bảng 1
gây ra nhiều trở ngại cho giao thông trong khu vực nội thành.
Bảng 1. Các vị trí và nguyên nhân gây ngập úng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Quận Các đường giao thông bị ngập úng Nguyên nhân
Hải Châu


Núi Thành, Quang Trung, Trần Phú Đường trũng, nước thoát kém

Đống Đa, Phan Chu Trinh
Cống cũ, thoát nước kém
Đầu cầu Tuyên Sơn
Chưa đấu nối cống thoát nước
Thanh Khê
Lê Duẩn-Hoàng Hoa Thám, hồ Thạc Gián – Vĩnh
Trung, Hà Huy Tập, Đỗ Quang
Đường trũng, nước thoát kém
Sơn Trà
Phan Bá Phiến, Phó Đức Chính Chưa có cống thoát nước
Nguyễn Công Trứ - Ngô Quyền, Trần Quang Diệu
Đường trũng, nước thoát kém
Ngũ Hành Sơn
Nguyễn Duy Trinh
Chưa có cống thoát nước
K20 Đường trũng, nước thoát kém
Liên Chiểu
Tô Hiệu, Phạm Như Xương, Lạ
c Long Quân, Nam
Cao, đường số 11 khu công nghiệp Hòa Khánh
Đường trũng, nước thoát kém
Hòa Vang
Quốc lộ 1A (Cầu Đen), Quốc lộ 14B (Cầ
u Lòng,
Phẳng)
Đang thi công cầu, đường
ĐT601, ĐH 409
Đường trũng, nước thoát kém
1.2.2 Thiệt hại kinh tế và sinh mạng
Một số cơn bão, mưa lớn ở Đà Nẵng trong những năm qua như sau:

− Bão Chan Chu (tháng 5/2006) đã chết 227 ngư dân Việt Nam (74 ngư dân của Đà
Nẵng);
− Bão Xangsane (2006) làm hư hỏng 810 tàu cá (Sơn Trà có 345 tàu, Cẩm Lệ 386 tàu,
Thanh Khê 79 tàu); 33 người chết, 289 người bị thương; 14.138 ngôi nhà bị sập hoàn
toàn, 42.691 ngôi nhà bị hư hỏng nặng;
− Lũ lớn năm 2007 làm mất 9.500 tấn lúa, 760 ha rau màu; hỏng các đường giao thông
(đường ĐT 602, ĐT 604, đường Âu Cơ), sạt lở cầu (Phú Lộc, ngầm Nà Gối), sạt lở
đường ven biển (Hoàng Sa, Nguyễn Tất Thành;
− Bão, lũ (Tháng 11/1998) làm mất rau màu trên 1.300 ha (quận Ngũ Hành Sơn: 520
ha; Hoà Vang: 780 ha); tàn phá 400 ha mía, 1.200 ha cây ăn quả ở huyện Hoà Vang;
mất trắng thủy sản nuôi trên diện tích 750 ha (Huyện Hoà Vang có 50 ha, quận Liên
Chiểu 150 ha, Hải Châu 100 ha, Ngũ Hành Sơn 150 ha và Sơn Trà có 300 ha).

1.2.3 Đối tượng dễ bị tổn thương - các hộ nghèo
Nông dân, ngư dân và người dân sống ven biển, bị đe dọa bởi thiên tai. Năm 2009, có 19,3%
(32.796 hộ/170.268 hộ) hộ nghèo (thu nhập dưới 500.000 đ/người-tháng khu vực nội thị và
Nguồn: UBND TP Đà Nẵng, 2010
Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

9
400.000 đ/người-tháng khu vực nông thôn). Trong tổng số 32.796 hộ nghèo, có 1.000 hộ đặc
biệt khó khăn không thể thoát nghèo. Các hộ nghèo phân bố chủ yếu ở các quận, huyện như
sau: Sơn Trà (21,3%), Ngũ Hành Sơn (28,5%), Liên Chiểu (24,8%) và huyện Hòa Vang
(27,6%) và các địa bàn này cũng chính là nơi thường chịu tác động của thiên tai.
1.2.4 Sạt lở bờ biển
Trong những năm qua, gió mạnh kết hợp triều cường đã làm xói lở bờ biển, ăn sâu vào đất
liền đến 50m, làm sạt lở các đường giao thông ở nhiều quận như Liên Chiểu, Thanh Khê và
Sơn Trà. Riêng quận Liên Chiểu, sạt lở 400m đường bờ biển, vệt lở ăn sâu vào đất liền trên
100m thuộc các tổ dân phố số 29 và 30, khu vực dân cư phía Bắc ghềnh Nam Ô, làm mất
khu rừng cây phi lao ven biển, gần 40 ngôi mộ buộc phải di dời khẩn cấp trước khi bị nước

biển nhấn chìm, hơn 750 héc ta đất sản xuất và gần 100 hộ dân sống dọc biển Nam Ô luôn
phải sống trong nỗi ám ảnh bởi sự xâm thực của sóng biển, đất sinh hoạt của người dân nơi
đây đang ngày càng bị thu hẹp bởi biển ngày càng “ăn” sâu vào đất liền. Đoạn đê dài gần 2
km chạy dọc sông Cu Đê (đoạn cầu Nam Ô, thuộc phường Hòa Hiệp Bắc) cũng bị sạt lở
nghiêm trọng, đe dọa đến sự an toàn của cầu Nam Ô.
1.3 Kịch bản BĐKH ở Đà Nẵng
1.3.1 Kịch bản BĐKH ở Đà nẵng
Đà Nẵng thuộc vùng khí hậu Nam trung bộ nên chúng tôi sử dụng kịch bản BĐKH ở Việt
nam
8
(vùng khí hậu Nam trung bộ) làm kịch bản BĐKH cho thành phố Đà Nẵng.
1.3.1.1 Nhiệt độ không khí
Mức gia tăng nhiệt độ không khí ở Đà Nẵng sẽ cao hơn ở Tây nguyên, ngang bằng với mức
gia tăng nhiệt độ ở Nam bộ và thấp hơn mức gia tăng ở các vùng khác ở nước ta
9
.
Mức gia tăng của nhiệt độ không khí trung bình năm trong thời kỳ từ 2020÷2100 là khá lớn
(từ 0,4÷2,4°C) so với nhiệt độ trung bình năm của thời kỳ 1980÷1999 (bảng 2). Đến năm
2050, mức gia tăng nhiệt độ sẽ là 0,9÷1,0°C tùy theo kịch bản phát thải.
Bảng 2. Kịch bản BĐKH đối với nhiệt độ ở Đà Nẵng
Năm
Mức tăng nhiệt độ (°C) trung bình năm
so với thời kỳ 1989-1999
B1
B2
A2
2020
0,40
0,40
0,40

2030
0,60
0,50
0,50
2040
0,70
0,70
0,80
2050
0,90
0,90
1,00
2060
1,00
1,20
1,20
2070
1,20 1,40 1,50
2080
1,20 1,60 1,80
2090
1,20
1,80
2,10

8
Bộ TNMT 2009, “Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt nam”.
9
Bộ TNMT 2009, “Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt nam”.
Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng


10
2100
1,20 1,90 2,40
1.3.1.2 Lượng mưa
So với lượng mưa trung bình năm thời kỳ 1980÷1999, lượng mưa trong thời kỳ từ
2020÷2100 sẽ tăng thêm từ 0,7÷4,1% và lượng mưa trong năm 2020 sẽ tăng thêm 0,7% cho
cả 3 kịch bản phát thải từ thấp lên cao (bảng 3).
Bảng 3. Kịch bản BĐKH đối với lượng mưa









1.3.1.3 Nước biển dâng
So với mực nước biển trung bình năm thời kỳ từ 1980÷1999 thì lượng mưa trong thời kỳ từ
2020÷2100 sẽ tăng thêm từ 11÷100 cm (bảng 4). Năm 2020, mực nước biển ở Đà Nẵng sẽ
tăng thêm 11 cm đối với kịch bản B1, 12 cm đối với kịch bản B2 và A1F1. Năm 2050, mực
nước biển sẽ tăng thêm từ 65÷100 cm tùy theo kịch bản phát thải.

Năm
Mức nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1989-
1999
B1 B2 A1F1
2020
11

12
12
2030
17
17
17
2040 23 23 24
2050
28
30
33
2060
35
37
44
2070 42 46 57
2080
50
54
71
2090
57
64
86
2100 65 75 100

Năm
Mức thay đổi lượng mưa năm
so với thời kỳ 1989-1999 (%)
B1

B2
A2
2020
0,7
0,7
0,7
2030
1,0
1,0
1,0
2040
1,3
1,3
1,2
2050
1,6
1,7
1,7
2060
1,8
2,1
2,1
2070
2,0
2,4
2,5
2080
2,1
2,7
3,0

2090
2,2
3,0
3,6
2100
2,2
3,2
4,1

Bảng 4. Kịch bản nước biển dâng
Nguồn: UBND TP Đà Nẵng, 2010

Nguồn: UBND TP Đà Nẵng, 2010

Nguồn: UBND TP Đà Nẵng, 2010

Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

11
1.3.2 Tác động của BĐKH ở Đà Nẵng
1.3.2.1 Tác động đến các hộ dân ven biển
Theo Dasgupta
10
, nhiều thành phố lớn như thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Đà
Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu sẽ chịu tác động trực tiếp của nước biển dâng. Kết quả nghiên
cứu ngập lụt do biến đổi khí hậu và nước biển dâng tại Đà Nẵng được trình bày dưới dạng 4
bản đồ ngập lụt sau (hình 5).





Hình 5. Bản đồ nền (trên, trái) và ngập lụt ở Đà Nẵng do lũ kết hợp với mức nước biển dâng 0,3m (trên, phải), 0,5m
(dưới, trái) và 1m (dưới, phải)
• Kịch bản KB
0
: hiện trạng ngập lụt trong do lũ lụt năm 1998 tại Đà Nẵng;
• Kịch bản KB
1
: mức ngập lụt do lũ năm 1998 kết hợp với nước biển dâng 30 cm;
• Kịch bản KB
2
: mức ngập lụt do lũ năm 1998 kết hợp với nước biển dâng 50 cm;
• Kịch bản KB
3
: mức ngập lụt do lũ năm 1998 kết hợp với nước biển dâng 100 cm.
Từ các kịch bản ngập lụt do lũ như trong năm 1998 và mực nước biển dâng, cho thấy:
 Diện tích ngập sâu > 1m tăng nhanh hơn so với diện tích ngập sâu 0,5m trong các kịch
bản;

10
Susmita Dasgupta at all 2007, The Impact of Sea Level Rise on Developing Countries: A Comparative Analysis, World
Bank Policy Research Working Paper 4136.

Nguồn: UBND TP Đà Nẵng, 2010

Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

12
 Ảnh hưởng kết hợp của lũ lụt với nước biển dâng không làm tăng nhiều diện tích ngập
lụt nhưng làm tăng diện tích đất bị ngập sâu;

 Ảnh hưởng kết hợp của nước biển dâng từ 0,5÷1 m sẽ làm nâng cao đỉnh lũ tại các
sông trong thành phố lên thêm từ 20÷40 cm so với đỉnh lũ năm 1998.
Theo ước tính, Đà Nẵng sẽ có 30.000 hộ dân với hơn 170.000 nhân khẩu ở các phường ven
biển bị mất nhà cửa do nước biển dâng cao khoảng 30cm vào năm 2040. Nước biển dâng
cũng sẽ làm cho vùng đồng bằng ngập lụt sâu hơn và kéo dài thời gian hơn. Vì vậy, số lượng
nhà dân vùng nông thôn bị ngập lụt sẽ tăng lên 40.000 nhà, mức độ thiệt hại sẽ tăng gấp đôi
so với năm 1998.
1.3.2.2 Trồng trọt
Giảm năng suất cây trồng, vật nuôi hoặc làm thay đổi mục đích sử dụng đất. Theo dự báo,
500 ha đất nông nghiệp thuộc phường Hòa Quý, Hòa Hải (quận Ngũ Hành Sơn) có khả năng
sẽ không trồng được lúa Hè-Thu và cần phải chuyển đổi đất trồng lúa sang mục đích khác
với diện tích trên 500 ha.
1.3.2.3 Tài nguyên nước
Xâm nhập mặn thường vào sâu trong sông Vu Gia, đến đập An Trạch, dẫn tới làm tăng thêm
tình trạng thiếu nước ngọt dùng cho tưới tiêu nông nghiệp và nước cấp cho đô thị. Nhiễm
mặn nước sông, nước ngầm là vấn đề còn bỏ ngỏ, do đó, đánh giá ảnh hưởng của nhiễm mặn
đến nông nghiệp, cấp nước trong thành phố là hết sức cần thiết.
BĐKH gây ra biến đổi dòng chảy của hệ thống sông Thu Bồn
11
:
− Đến năm 2020, dòng chảy năm giảm 0,72% so với dòng chảy thời kỳ 1980-1999
− Đến năm 2060, dòng chảy năm tăng 2,2% so với dòng chảy thời kỳ 1980-1999
− Đến năm 2100, dòng chảy năm tăng 4,8% so với dòng chảy thời kỳ 1980-1999
1.3.2.4 Tác động đến các hộ dân ven sông
Đỉnh lũ trên sông có thể dâng thêm 20cm đến 40cm so với mức nước lũ của năm 1998 trong
điều kiện điều kiện thủy văn tương tự năm 1998 và nước biển dâng 0,5m đến 1m.
1.3.2.5 Tác động đến giao thông
Hệ thống giao thông ở Đà Nẵng bao gồm: đường bộ (tổng chiều dài là 508.564km, trong đó
có 69.326km quốc lộ); đường sắt xuyên Việt đi qua Đà Nẵng; Sân bay quốc tế Đà Nẵng; 6
cảng biển (Tiên Sa, Sông Hàn, Mỹ Khê, Nại Hiên, Hải Vân và Liên Chiểu).

Hệ thống giao thông là huyết mạch của Đà Nẵng, Việt Nam nên tác động của BĐKH sẽ tác
động ngay lập tức và trực tiếp đến hoạt động giao thông của người, hàng hóa đi qua Đà Nẵng
và có thể làm hư hỏng đường giao thông, phương tiện vận chuyển trong trường hợp có thiên
tai như bão, mưa lớn và lũ lụt.

11
Nguyễn Văn Thắng và nnk 2010, Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam, NXB KHKT.
Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

13
1.3.2.6 Tổng hợp các tác động do BĐKH đến Đà Nẵng trong tương lai
Bảng 5. Tác động của BĐKH đến vùng địa lý, ngành và đối tượng dễ bị tổn thương
Vùng
địa lý
Tác động của biến BĐKH Ngành chịu tác động của BĐKH Đối tượng dễ bị tổn
thương
Vùng ven
biển
 Tăng mực nước biển
 Bão và áp thấp nhiệt đới
 Ngập lụt
 Sạt lở

Nông nghiệp (hải sản, tàu thuyền)
 TNMT (hệ sinh thái, rác, ô nhiễm)
 GTVT (cầu, đường, cảng)
 Y tế (sức khỏe), xã hội (an ninh)
 Dịch vụ (du lịch, thương mại)

Ngư dân

 Người nghèo,
 Người neo đơn
 Người già, phụ nữ,
trẻ em
Vùng nội
thị
 Tăng mực nước biển
 Bão và áp thấp nhiệt đới
 Ngập lụt
 Sạt lở đất
 Nhiễm mặn
 Nắng nóng

Công nghiệp (nhà máy)
 GTVT (cầu, đường)
 Thủy lợi (kè biển/sông)
 TNMT (nước ngầm, ô nhiễm, rác)
 Y tế (sức khỏe),
 Xã hội (an ninh)
 Dịch vụ (du lịch, thương mại)

Ngư dân
 Công nhân
 Người thất nghiệp
 Người nhập cư
 Người neo đơn
 Người già, trẻ em,
phụ nữ
Vùng
ngoại ô

 Tăng mực nước biển
 Bão và áp thấp nhiiệt đới
 Lũ lụt
 Sạt lở
 Nhiễm mặn
 Hạn hán

Thiếu nước

Công nghiệp (nhà xưởng)
 GTVT (cầu, đường)
 Cấp thoát nước/điện/thông tin
 TNMT (nước ngầm, ô nhiễm, rác)
 Y tế (sức khỏe), xã hội (an ninh)
 Dịch vụ (du lịch, thương mại)
 Năng lượng

Người nghèo
 Người già, phụ nữ,
trẻ em
 Người lao động
 Người nhập cư
 Người neo đơn
Vùng đồi
núi
 Lũ lụt
 Sạt lở/đổ lở
 Gió lốc

Hạn hán


Dân cư (nhà ở)
 GTVT (cầu, đường)
 TNMT (nước, ô nhiễm, rác)
 Thủy lợi (cấp nước)

Người dân tộc
 Người nghèo,
 Người già, phụ nữ,
trẻ em
Nguồn: UBND TP Đà Nẵng, 2010
Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

14
CHƯƠNG 2: CÁC GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI ỨNG PHÓ

2.1 Nâng cao nhận thức và phát triển nguồn lực
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và trách nhiệm cho toàn
thành phố về BĐKH. Các ngành và địa phương có trách nhiệm triển khai triển khai kế hoạch
nâng cao nhận thức của ngành, của địa phương. Đến năm 2015, trên 10% cộng đồng dân cư,
trên 65% công chức/viên chức nhà nước có hiểu biết cơ bản về BĐKH và các tác động. Và
đến năm 2020, trên 80% cộng đồng dân cư, 100% công chức/viên chức nhà nước.
2.2 Tích hợp hoặc lồng ghép BĐKH vào chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát
triển của thành phố, của ngành và của các địa phương
Việc triển khai lồng ghép và thực hiện tốt kế hoạch tạo điều kiện và cơ hội cho các kế hoạch
phát triển của các ngành nông nghiệp, thủy lợi, thủy sản, công nghiệp, năng lượng, giao
thông, xây dựng, khoa học công nghệ nâng cao được trình độ công nghệ, hiệu quả kinh tế.
Các ngành, các chương trình y tế, giáo dục đào tạo,… thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ
đã đề ra.
Các chương trình, kế hoạch các cấp của thành phố có tính ổn định và bền vững hơn, giảm

bớt rủi ro do BĐKH. Thực hiện kế hoạch sẽ góp phần cùng cộng đồng quốc tế bảo vệ hệ
thống khí hậu trái đất, giảm nhẹ BĐKH, giảm nhẹ các tác hại do BĐKH gây ra.
Do đó, các ngành, các địa phương tiến hành rà soát, đánh giá, điều chỉnh và bổ sung các kế
hoạch phát triển đã được hoặc sẽ được ban hành có tính đến các tác động của BĐKH và các
biện pháp tương ứng. Mục tiêu đề ra đến năm 2015, thực hiện việc tích hợp BĐKH vào kế
hoạch phát triển của các ngành và địa phương là 50%, và đến năm 2020 là 100%.
Nội dung thực hiện:
(i) Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức đánh giá các rủi ro, thách thức và cơ hội
có nguồn gốc từ BĐKH trong quá trình xây dựng các chỉ tiêu, kế hoạch phát triển cho các
ngành, địa phương.
(ii) Thực hiện việc tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu, đưa các giải pháp, hoạt động của kế
hoạch trở thành các hợp phần trong khuôn khổ của Chiến lược phát triển thành phố, Đề án
Thành phố Môi trường, và kế hoạch, quy hoạch của các ngành, các cấp.
2.3 Triển khai các đề xuất ứng phó với BĐKH của ngành, lĩnh vực và địa
phương
Dựa trên các đánh giá về diễn biến khí hậu, tác động và khả năng tổn thương theo các kịch
bản BĐKH, các hoạt động ứng phó với BĐKH đã được định hướng, các ngành và các địa
phương xây dựng cụ thể các hoạt động liên quan để ứng phó với BĐKH. Hàng năm, mỗi
ngành, mỗi địa phương có ít nhất 1 dự án/công trình đầu tư thực hiện các giải pháp liên quan
đến BĐKH.
Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

15
2.4 Thể chế, chính sách
Cập nhật, rà soát hệ thống pháp luật, chính sách hiện hành, đánh giá mức độ quan tâm đến
yếu tố BĐKH trong các văn bản pháp luật và chính sách của thành phố, từ đó cần sửa đổi bổ
sung và những nội dung cần bổ sung để nâng cao trách nhiệm của các ngành, các cấp.
Xây dựng, bổ sung, hoàn chỉnh hệ thống văn bản qui phạm pháp luật liên quan đến ứng phó
với BĐKH và các cơ chế chính sách khác có liên quan; đảm bảo các cơ sở pháp lý để triển
khai các hoạt động tích hợp yếu tố BĐKH vào các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát

triển KT-XH, phát triển ngành và địa phương.
Xây dựng cơ chế khuyến khích, phối hợp thực hiện giữa các ngành và các thành phần kinh
tế; hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động liên quan đến công tác ứng phó BĐKH của
thành phố.
2.5 Hợp tác quốc tế
Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm tranh thủ khai thác, tiếp nhận và sử dụng hiệu quả các
nguồn tài trợ quốc tế, bao gồm cung cấp tài chính, chuyển giao công nghệ mới, chia sẻ kinh
nghiệm, đồng thời tham gia các hoạt động hợp tác khu vực và toàn cầu về BĐKH.
Qua 5 năm, thành phố tiếp nhận thêm ít nhất 05 nhà tài trợ/dự án quốc tế để thực hiện các
nội dung của KH đã được xây dựng. Đến cuối năm 2015, viện trợ của quốc tế dành cho Đà
Nẵng thực hiện KH đạt khoảng 50% tổng kinh phí dự kiến thực hiện.
2.6 Giám sát, đánh giá
Mục tiêu kiểm soát được kết quả triển khai của kế hoạch qua từng năm và từng hoạt động.
Hệ thống giám sát, đánh giá đảm bảo tính khách quan trong việc giám sát, đánh giá tình hình
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch, từ đó đánh giá đúng tình hình, kết quả thực
hiện và những tồn tại, khó khăn cùng các nguyên nhân trong quá trình thực hiện để có biện
pháp điều chỉnh thích hợp; đề xuất các kiến nghị nhằm phát huy những mặt tích cực, khắc
phục những mặt tồn tại, hoàn thiện và điều chỉnh chính sách, cơ chế thúc đẩy các hoạt động
của kế hoạch cho từng thời kỳ.
Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

16
CHƯƠNG 3: CÁC DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT ƯU TIÊN ỨNG PHÓ
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở ĐÀ NẴNG
3.1 Danh mục dự án đang thực hiện giai đoạn 2011-2015
Bảng 6. Danh mục các dự án đang thực hiện ứng phó với BĐKH ở Đà Nẵng giai đoạn 2011-2015
TT Tên dự án Đơn vị Năm Kinh phí Nguồn Ghi chú
I Dự án Mạng lưới các thành phố Châu
Á có khả năng chống chịu với BĐKH
(ACCCRN)

CCCO 2011-2015 RF Giai
đoạn 3
1 Văn phòng điều phối về BĐKH thành
phố Đà Nẵng
CCCO 2011-2013 200.340
USD
RF
2 Mô hình thủy văn và mô phỏng sự
phát triển đô thị thành phố Đà Nẵng
Sở XD 2011-2012 224.884,0
USD
RF
3 Nhà ở chống bão vì một thành phố Đà
Nẵng có khả năng chống chịu
Hội LHPN,
quận, huyện
2011-2014 417.737,0
USD
RF
4 Tăng cường khả năng chống chịu
bằng giáo dục tích hợp
Sở GD&ĐT 2012-2014 227.060,0
USD
RF Chuẩn
bị tiếp
nhận
II Xây dựng Chiến lược ứng phó với
BĐKH thành phố Đà Nẵng – Việt
Nam, giai đoạn 2011-2020
Sở TNMT,

CCCO
2011-2012 133.300
EURO
AFD
III Dự án Phát triển đô thị Đà Nẵng thân
thiện với môi trường và khí hậu
(ECUD)
Các Sở KHĐT,
TNMT, XD
2011-2013 1.500.000
EURO
GIZ
IV Dự án hỗ trợ Chương trình mục tiêu
quốc gia ứng phó BĐKH – Lĩnh vực
năng lượng và giao thông
Sở Công
Thương
2012-2014 2.750.000
USD
ADB, Bộ
Công thương
Chuẩn
bị tiếp
nhận
V Dự án Xây dựng năng lực quản lý rủi
ro dựa vào cộng đồng cho các trường
học ở miền trung Việt Nam"
Sở GD&ĐT 2011-2014 10,994 triệu
yên
Seeds Asia

Nguồn: UBND TP Đà Nẵng, 2010
3.2 Danh mục các đề xuất ưu tiên cao
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 4/10/2011 của Thủ tướng chính phủ về việc phê
duyệt tiêu chí đánh giá dự án ưu tiên theo chương trình hỗ trợ ứng phó BĐKH (SP-RCC),
theo đề xuất của các ngành, lĩnh vực và các địa phương, kết quả đánh giá ưu tiên tại phụ lục
2. Danh mục các đề xuất ưu tiên cao được trình bày ở bảng 7.
Bảng 7. Danh mục các đề xuất ưu tiên cao ứng phó với BĐKH ở Đà Nẵng giai đoạn 2011-2020
TT
Ngành/liên
ngành
Phân loại Tên đề xuất
Đơn vị thực hiện (dự
kiến)
Thời gian
1 QLTH vùng
ven biển
Phi công
trình
Nghiên cứu, đề xuất quy hoạch thoát
lũ thành phố Đà Nẵng
Sở TNMT 2012-
2020
Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

17
2 Hạ tầng Phi công
trình
Đánh giá tác động biến đổi khí hậu và
xây dựng kịch bản quy hoạch hạ tầng
giao thông thành phố ứng phó BĐKH

Sở GTVT 2012-
2014
3 Hạ tầng Công trình Giải pháp công trình đối với vùng
trồng trọt chăn nuôi bị ảnh hưởng do
bồi lấp từ thiên tai và hoạt động phía
nam huyện Hòa Vang (thượng nguồn
sông Vu Gia)
UBND Huyện Hòa
Vang, Sở NN&PTNT,
CCCO
2013-
2020
4 Hạ tầng Công trình Áp dụng các giải pháp công trình
nhằm tăng cường khả năng chống
chịu với BĐKH khu vực hạ du sông
Hàn thành phố Đà Nẵng
Sở TNMT, CCCO 2012-
2015
5 Du lịch Phi công
trình
Tăng cường khả năng thích ứng của
hoạt động du lịch ven biển trong điều
kiện BĐKH; Xây dựng các mô hình
thích ứng các hoạt động du lịch ven
biển
Sở DL, CCCO, Quận
Sơn Trà, NHS
2012-
2015
6 Giáo dục, nâng

cao nhận thức
Phi công
trình
Tăng cường khả năng thích ứng với
BĐKH cho cộng đồng dân cư sinh
sống nghề trồng trọt – chăn nuôi trên
địa bàn huyện Hòa Vang
UBND Huyện Hòa
Vang, Sở NN&PTNT
2012-
2014
7 Quản lý, khai
thác, sử dụng
nguồn nước
Phi công
trình
Đánh giá toàn diện nhằm tăng cường
khả năng chống chịu BĐKH nguồn
nước thành phố
Sở TNMT, XD,
KHCN
2012-
2014
8 Đa dạng sinh
học
Phi công
trình
Đánh giá đa dạng sinh học Khu bảo
tồn thiên nhiên Sơn Trà dựa vào cộng
đồng,

Xây dựng các mô hình sử dụng bền
vững các tài nguyên đa dạng sinh học
không thuộc đối tượng bảo tồn trên
cạn ở Khu bảo tồn thiên nhiên Sơn
Trà
Sở NN&PTNT, Du
lịch, TNMT
2012-
2015
9 Đa dạng sinh
học
Phi công
trình
Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về tài
nguyên thiên nhiên, môi trường sinh
thái
Sở TNMT,
NN&PTNT, KHCN
2012-
2015
10 Y tế Phi công
trình
Tăng cường khả năng ứng phó biến
đổi khí hậu đối với hệ thống y tế
huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
Sở Y tế, UBND huyện
Hòa Vang, CCCO
2012-
2015
Nguồn: UBND TP Đà Nẵng, 2010

Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

18
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Cần triển khai kế hoạch ứng phó BĐKH và nước biển dâng thành phố Đà Nẵng nhằm tăng
cường năng lực cho các ngành, các địa phương, các cộng đồng dân cư chủ động thích ứng
với BĐKH và hạn chế thiệt hại kinh tế, xã hội do BĐKH gây ra;
Qua quá trình thực hiện, các ngành, các địa phương có cơ hội nâng cao được trình độ công
nghệ, nâng cao hiệu quả kinh tế cho các hoạt động của ngành, của địa phương và của từng
người dân; hạn chế những tác động xấu đến sức khỏe, lây lan bệnh tật, từ đó sẽ giảm chi phí
cho công tác phòng và chữa trị bệnh tật;
Tuy nhiên, việc triển khai các giải pháp sẽ gặp phải những khó khăn như sau:
Một là, các cấp, các ngành, địa phương, các tổ chức xã hội và nhất là cộng đồng dễ bị tổn
thương của thành phố chưa nhận thức đầy đủ để ứng phó với BĐKH. Do đó, việc nâng cao
nhận thức là hoạt động cần được ưu tiên đầu tiên của thành phố.
Hai là, thành phố chưa có sự phối hợp để ứng phó BĐKH trong quá trình xây dựng chính
sách, quy hoạch và chương trình phát triển KTXH.
Ba là, thiếu các công cụ và phương pháp luận để hướng dẫn và tư vấn chính sách. Giải pháp
đào tạo và nâng cao kiến thức, thu thập và xử lý số liệu, phát triển các phương pháp luận và
các công cụ phân tích và thích ứng với BĐKH là các hoạt động rất quan trọng.
Ứng phó với BĐKH là nhiệm vụ vừa cấp bách, vừa lâu dài, lại rất phức tạp, ảnh hưởng đến
nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Để khắc phục những khó khăn trên, các nội dung đề xuất trong
Kế hoạch của thành phố đòi hỏi cần được triển khai thực sự hiệu quả. Qua đó, thành phố Đà
Nẵng kiến nghị Văn phòng Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó BĐKH tiếp tục hỗ trợ
cho công tác ứng phó với biến đổi khí hậu cho thành phố trong thời gian tới như sau:
Thứ nhất, trên cơ sở kịch bản ứng phó với biến đổi khí hậu đã được xây dựng cho Quốc gia,
đề nghị hỗ trợ việc xây dựng kịch bản ứng phó và thích nghi với biến đổi khí hậu riêng cho
thành phố.
Thứ hai, có cơ chế ưu tiên để hỗ trợ kinh phí cho thành phố trong việc xây dựng, đầu tư hệ
thống quan trắc toàn diện về môi trường, biến đổi khí hậu và nước biển dâng, nhằm nâng cao

năng lực trong việc quan trắc chất lượng môi trường, chủ động phòng ngừa, giảm nhẹ thiên
tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Thứ ba, xem xét, giới thiệu các nhà tài trợ quốc tế về hỗ trợ kinh phí cho thành phố thực hiện
nghiên cứu và đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật về đê, kè vùng ven sông, ven biển, bảo đảm
việc chăm lo sức khỏe và đời sống nhân dân vùng ngập lũ và ứng phó với sự cố nước dâng.



Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

19
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 – Danh mục các nhiệm vụ thường xuyên và dự toán kinh phí liên quan trong giai đoạn 2011-2015
TT
Danh mục nhiệm vụ thường xuyên
Đơn vị chủ trì
Cơ quan phối
hợp
Sản phẩm
Số tiền (tỷ
đồng)
Thời gian
thực hiện
Năm 2012
(tỷ đồng)
I
Giải pháp Nâng cao nhận thức và phát triển nguồn lực




8.60

1.75
1
Tổ chức các lớp đào tạo để phổ biến kiến thức về BĐKH;
VP CCCO
Các Sở, ngành và
Quận, huyện
Các lớp tập huấn, tuyên
truyền
0.40
2012-2015
0.10
2
Tổ chức xây dựng các hình thức truyền thông như sách, báo,
tạp chí, phát thanh, truyền hình
VP CCCO
Các Sở, ngành và
Quận, huyện
Các tập sách, các hình thức
truyền thông được thực hiện
0.50
2012-2015
0.10
3 Xây dựng, thiết lập mạng lưới tuyên truyền viên và hoàn
thiện cơ chế để duy trì hoạt động thường xuyên của mạng
lưới đến cấp phường/xã;
VP CCCO Các Sở, ngành và
Quận, huyện
Đội ngũ cán bộ tuyên truyền

viên về BĐKH
0.50 2012-2015 0.10
4 Xây dựng các tài liệu tuyên truyền các hành vi/tác phong sinh
hoạt phát triển bền vững cho người dân (tiết kiệm điện, nước;
phân loại, giảm thiểu và tái sử dụng rác thải;…);
VP CCCO Sở TNMT, CN,
Quận, huyện
Bộ tài liệu tuyên truyền 0.50 2012-2015 0.10
5
Cập nhật cơ sở dữ liệu và trang Web nhằm cung cấp thông tin
liên quan, giải đáp các vấn đề về BĐKH
VP CCCO Sổ tay dữ liệu về BĐKH,
trang Web
0.80 0.10
6
Xây dựng và triển khai kế hoạch giáo dục nâng cao nhận thức
và truyền thông về BĐKH cấp quận/huyện
UBND Quận,
huyện
VP CCCO
Kế hoạch nâng cao nhận thức
về BĐKH ở các quận, huyện
1.40
2012-2015
0.40
7
Xây dựng và triển khai kế hoạch giáo dục nâng cao nhận thức
và truyền thông về BĐKH các ngành, các hoạt động thường
xuyên của ngành
Các Sở, ngành

và Quận, huyện
VP CCCO
Kế hoạch nâng cao nhận thức
về BĐKH ở các ngành
3.00
2012-2015
0.55
8
Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động thường xuyên của
ngành công thương
Sở Công
thương
VP CCCO
Kế hoạch hoạt động thường
xuyên của ngành công
thương về BĐKH
1.50
2012-2015
0.30
II
Giải pháp tích hợp hoặc lồng ghép BĐKH vào chiến lược,
quy hoạch và kế hoạch



1.85

0.40
1
Tổ chức đánh giá các rủi ro, thách thức và cơ hội có nguồn

gốc từ BĐKH trong quá trình xây dựng các chỉ tiêu, kế hoạch
phát triển cho các ngành, các cấp
Các Sở, ngành
và Quận, huyện
VP CCCO
Báo cáo đánh giá liên quan
đến BĐKH
0.75
2012-2015
0.20
2
Tổ chức nghiên cứu, đánh giá và lồng ghép BĐKH trong
Chiến lược phát triển thành phố
Sở KHĐT
VP CCCO
Báo cáo nghiên cứu lồng
ghép BĐKH trong Chiến
lược phát triển
0.20
2012-2013
0.10
3
Tổ chức nghiên cứu, đánh giá và lồng ghép BĐKH trong Đề
án Thành phố Môi trường
Sở TNMT
VP CCCO
Báo cáo nghiên cứu lồng
ghép BĐKH trong Đề án
Thành phố Môi trường
0.20

2012-2013
0.10
4
Tổ chức nghiên cứu, đánh giá và lồng ghép BĐKH trong các
kế hoạch, quy hoạch của các ngành
Các Sở, ngành
VP CCCO
Báo cáo nghiên cứu lồng
ghép BĐKH trong Quy
hoạch, kế hoạch ngành
0.35
2013-2015

Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

20
5
Tổ chức nghiên cứu, đánh giá và lồng ghép BĐKH trong các
kế hoạch, quy hoạch của các địa phương
UBND Quận,
huyện
VP CCCO
Báo cáo nghiên cứu lồng
ghép BĐKH trong Quy
hoạch, kế hoạch Quận/ huyện
0.35
2013-2015

III
Giải pháp triển khai các đề xuất thích ứng và giảm nhẹ do

BĐKH tại các ngành, địa phương



1.0

0.15
1
Xây dựng các đề xuất theo danh mục ưu tiên
VP CCCO
Các Sở, ngành và
Quận, huyện
Các đề xuất được biên soạn
0.5
2012-2015
0.1
2
Hội thảo chia sẻ xây dựng đề xuất
VP CCCO
Các Sở, ngành và
Quận, huyện
Các đề xuất được hoàn thiện
0.5
2012-2015
0.05
IV Giải pháp về thể chế, chính sách 1.10 0.10
1
Đánh giá mức độ quan tâm đến yếu tố BĐKH trong các văn
bản pháp luật và chính sách của Thành phố.
VP CCCO

Các Sở, ngành và
Quận, huyện
Báo cáo đánh giá mức độ
quan tâm trong các văn bản
pháp luật thành phố
0.20
2013-2015

2
Xây dựng hướng dẫn tích hợp yếu tố BĐKH vào các chiến
lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển KT-XH, phát triển
của các ngành và các địa phương.
VP CCCO
Sở KHĐT, các sở,
và Quận, huyện
Bản hướng dẫn tích hợp
BĐKH vào các quy hoạch, kế
hoạch phát triển
0.50
2012-2013
0.10
3
Tổ chức đánh giá nhu cầu nguồn lực và định hướng, xây
dựng bộ máy tổ chức từ cấp thành phố đến cơ sở
VP CCCO
Sở Nội vụ, các Sở,
ngành và Quận,
huyện
Báo cáo đánh giá nhu cầu
nguồn lực về BĐKH

0.20
2013-2015

4
Xây dựng cơ chế khuyến khích phối hợp thực hiện kế hoạch
các cấp, các ngành và các thành phần kinh tế
VP CCCO


0.20
2013-2015

V
Giải pháp về hợp tác quốc tế



1.00

0.15
1
Tổ chức hội thảo quốc tế hàng năm về mở rộng hợp tác với
hoạt động BĐKH
VP CCCO
Các Sở, ngành và
Quận, huyện
Hội thảo quốc tế tại Đà Nẵng
0.60
2012-2015
0.1

2
Tham gia các hội nghị, hội thảo, thảo luận đàm phán quốc tế
để xây dựng các văn bản hợp tác quốc tế về BĐKH.
VP CCCO
Các Sở, ngành và
Quận, huyện
Tham gia các hội thảo, hội
nghị
0.20
2012-2015
0.05
3
Phát triển nguồn nhân lực, tổ chức nâng cao trình độ nghiệp
vụ và kỹ năng đàm phán quốc tế cho đội ngũ cán bộ
VP CCCO
Các Sở, ngành và
Quận, huyện
Tham gia các đợt tập huấn
quốc tế
0.20
2012-2015

VI
Giải pháp giám sát, đánh giá



0.60

0.10

1
Xây dựng chỉ số đánh giá tình hình triển khai kế hoạch, từ đó
làm cơ sở theo dõi, giám sát hiệu quả thực hiện kế hoạch.
VP CCCO
Các Sở, ngành và
Quận, huyện
Bộ chỉ số đánh giá
0.20
2,012.00
0.05
2
Tổ chức giám sát định kỳ
VP CCCO
Các Sở, Q, H
Báo cáo đánh giá hàng năm
0.40
2012-2015
0.05
VII
Phần đối ứng các dự án đang triển khai



1.67

0.69
1
Dự án Thành lập Văn phòng CCCO (33.000 USD/02 năm)
VP CCCO
ISET


0.686
2011-2012
0.35
2
Dự án “Nhà ở vì một thành phố có khả năng chống chịu”
(22.593 USD/03 năm)
Hội Liên hiệp
phụ nữ
ISET, Sở Ngoại vụ

0.467
2012-2014
0.16
3
Dự án Giáo dục tích hợp tại Quận Cẩm lệ (24.682 USD/03
năm) Sở GD&ĐT
ISET, CCCO

0.514 2012-2013 0.18
4
Dự án Mô hình thủy văn và mô phỏng sự phát triển đô thị
Sở Xây dựng


0.00
2011-2012


Cộng




15.82

3.39
Nguồn: UBND TP Đà Nẵng, 2010

Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

21
Phụ lục 2 – Danh mục ưu tiên các đề xuất ứng phó với BĐKH thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2011-2020

TT
Ngành/liên
ngành
Phân loại Tên đề xuất

Đơn vị thực hiện (dự
kiến)
Thời
gian
Kết quả đánh giá ưu tiên (*)
Xếp loại
ưu tiên
(**)
Ưu tiên
(1)
Ưu tiên
(2)

Tổng cộng
1
Đa dạng sinh
học
Phi công
trình
Đánh giá đa dạng sinh học Khu bảo tồn thiên nhiên Sơn
Trà dựa vào cộng đồng,
Xây dựng các mô hình sử dụng bền vững các tài nguyên
đa dạng sinh học không thuộc đối tượng bảo tồn trên cạn ở
Khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà
Sở NN&PTNT, Du
lịch/TNMT
2012-
2015
24
43.5
67.5
H
2
Đa dạng sinh
học
Phi công
trình
Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về tài nguyên thiên nhiên, môi
trường sinh thái
Sở TNMT,
NN&PTNT, KHCN

20

47
67
H
3
Đa dạng sinh
học
Phi công
trình
Giải pháp bảo tồn và phát triển nguồn tài nguyên sinh thái
biển trong bối cảnh BĐKH tại Đà Nẵng
Sở TNMT, NN&PTNT
2012-
2015
22
44.5
66.5
M
4
Du lịch
Phi công
trình
Tăng cường khả năng thích ứng của hoạt động du lịch ven
biển trong điều kiện BĐKH; Xây dựng các mô hình thích
ứng các hoạt động du lịch ven biển
Sở DL, CCCO, Quận
Sơn Trà, NHS
2012-
2015
22
52

74
H
5
Giáo dục,
NCNT
Phi công
trình
Tăng cường khả năng thích ứng với BĐKH cho cộng đồng
dân cư sinh sống nghề trồng trọt – chăn nuôi trên địa bàn
huyện Hòa Vang
UBND Huyện Hòa
Vang, Sở NN&PTNT
2012-
2014
20
52
72 H
6
Giáo dục,
NCNT
Phi công
trình
Tăng cường khả năng thích ứng Biến đổi khí hậu và nước
biển dâng cho cộng đồng dân cư sống nghề nuôi trồng và
chế biến thủy hải sản trên địa bàn quận Liên Chiểu (1508
hộ).
UBND Quận Lien
Chiểu, Sở NN&PTNT
2012-
2013

18
34.5
52.5 L
7
Giáo dục,
NCNT
Phi công
trình
Tăng cường năng lực thích ứng với BĐKH đối với đối
tượng dễ bị tổn thương (người khuyết tật)
Sở Ngoại vụ,
UBMTTQVN
2011-
2019
22
29.5
51.5
L
8 Hạ tầng Phi công
trình
Đánh giá tác động BĐKH và xây dựng kịch bản quy
hoạch hạ tầng giao thông thành phố ứng phó BĐKH
Sở GTVT 2012-
2014
18 59.5 77.5 H
9
Hạ tầng
Công trình
Giải pháp công trình đối với vùng trồng trọt chăn nuôi bị
ảnh hưởng do bồi lấp từ thiên tai và hoạt động phía nam

huyện Hòa Vang (thượng nguồn sông Vu Gia)
UBND Huyện Hòa
Vang, Sở NN&PTNT,
CCCO
2013-
2020
22
52
74
H
10
Hạ tầng
Công trình
Áp dụng các giải pháp công trình nhằm tăng cường khả
năng chống chịu với BĐKH khu vực hạ du sông Hàn
thành phố Đà Nẵng
Sở TNMT, CCCO
2012-
2015
22
45
67
H
11
Hạ tầng
Công trình
Áp dụng các giải pháp công trình nhằm tăng cường khả
năng chống chịu với BĐKH khu vực biển Liên Chiểu
thành phố Đà Nẵng
Sở TNMT, CCCO

2012-
2015
20
45
65
M
12
Hạ tầng
Công trình
Giải pháp công trình chống sạt lở cho một số tuyến đường
thường xuyên xảy ra sạt lở
Sở GTTV
2012-
2015
12
38
50
L
13
Hạ tầng
Công trình
Chương trình phát triển và bảo vệ cây xanh có tính đến
BĐKH
Sở Xây dựng
2011-
2015
8
38
46
L

14
Ngư nghiệp
Công trình
Hỗ trợ xả bản (hủy) tàu có công suất dưới 20cv làm nghề
khai thác hải sản ven bờ nhằm giảm áp lực khai thác hải
sản ven bờ.
Sở NN&PTNT
2012-
2016
18
37.5
55.5
M
Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

22
Nghiên cứu chính sách hỗ trợ cho hộ đánh bắt gần bờ
chuyển đổi ngành nghề
15
QLTH vùng
ven biển
Phi công
trình
Nghiên cứu, đề xuất quy hoạch thoát lũ thành phố Đà
Nẵng
Sở TNMT
2012-
2020
24
53.5

77.5
H
16
QLTH vùng
ven biển
Phi công
trình
Nghiên cứu sự xâm thực bờ biển do mực nước biển dâng
cao
Sở TNMT, Sở KHCN

22
37.5
59.5
M
17
QLTH vùng
ven biển
Phi công
trình
Đánh giá tác động BĐKH đối với quy hoạch sử dụng đất
có tính đến BĐKH
Sở TNMT, Sở KHCN,
NN&PTNT
2013-
2020
16
37.5
53.5
L

18
QLTH vùng
ven biển
Phi công
trình
Xây dựng luận cứ khoa học cho quản lý tổng hợp tài
nguyên và môi trường
Sở TNMT, Sở KHCN

16
37.5
53.5
L
19
QLTH vùng
ven biển
Phi công
trình
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới phục vụ quản lý,
khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi
trường
Sở TNMT, Sở KHCN
2011-
2015
12
37.5
49.5
L
20
Quản lý rủi

ro thiên tai
Phi công
trình
Nâng cao nhận thức và khả năng ứng phó với thiên tai,
biến đổi khí hậu cho ngư dân tại quận Sơn Trà, Thanh Khê
và Liên Chiểu và Ngũ Hành Sơn – thành phố Đà Nẵng
Sở NN&PTNT
2012-
2015
24
34.5
58.5 M
21
Quản lý rủi
ro thiên tai
Phi công
trình
Tăng cường năng lực và trang thiết bị phòng tránh thiên
tai cấp địa phương (thực hiện theo Đề án 1002 của Chính
Phủ)
Sở NN&PTNT
2012-
2020
22
34.5
56.5 M
22 Quản lý rủi
ro thiên tai
Công trình Tăng cường đầu tư Nhà đa năng chống bão tại các khu vực
Hòa Vang, Ngũ Hành Sơn

UBMTTQVN, Sở
NN&PTNT
2012-
2020
16 37.5 53.5 L
23
Quản lý, khai
thác, sử dụng
nguồn nước
Phi công
trình
Đánh giá toàn diện nhằm tăng cường khả năng chống chịu
BĐKH nguồn nước thành phố
Sở TNMT, XD, KHCN
2012-
2014
24
46
70
H
24
Quản lý, khai
thác, sử dụng
nguồn nước
Phi công
trình
Nghiên cứu sự xâm nhập nước mặn do tác động của khô
hạn và nước biển dâng



20
46
66
M
25
Quản lý, khai
thác, sử dụng
nguồn nước
Công trình
Chương trình kiểm soát chất lượng nguồn nước sông
thành phố: Lắp đặt các thiết bị kiểm tra chất lượng, lưu
lượng và mức nước; Trang bị chương trình phần mềm theo
dõi, quản lý, phân tích; Xây dựng các trạm quan trắc tại
các vị trí: Ái Nghĩa, đập An Trạch, NMN Cầu Đỏ, Cầu
Cẩm Lệ.
Sở Xây dựng
2011-
2015
12
37.5
49.5
L
26
SX NL/NL
tái tạo/TKNL
Công trình
Triển khai một số dự án thí điểm sản xuất sạch hơn;
chuyển giao công nghệ phát thải “các bon thấp”, thân
thiện với khí hậu cho một số ngành sản xuất công
nghiệp nhạy cảm với BĐKH và NBD như thép, hóa

chất, luyện kim, điện, khai thác khoáng sản
Sở Công nghiệp
2011-
2015
24
38
62 M
27
SX NL/NL
tái tạo/TKNL
Phi công
trình
Chương trình nâng cao chất lượng và chuyển đổi nhiên
liệu sạch phương tiện vận tải công cộng; đề xuất các giải
pháp năng lượng và môi trường đảm bảo cho sự phát triển
bền vững (năng lượng tiết kiệm và năng lượng tái tạo);
nghiên cứu chính sách hỗ trợ cho việc chuyển đổi sử dụng
Sở GTVT
2012-
2020
18
43
61
M
Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

23
nhiên liệu sạch
28
SX NL/NL

tái tạo/TKNL
Công trình
Triển khai một số mô hình sử dụng nhiên liệu phát
thải carbon thấp thay thế nhiên liệu hóa thạch tại các
vùng có tiềm có đủ điều kiện thay thế (trấu, rơm rạ …)
Sở Công nghiệp
2011-
2015
16
38
54
L
29
SX NL/NL
tái tạo/TKNL
Công trình
Chương trình phát triển sử dụng vật liệu không nung trong
xây dựng
Sở GTVT
2011-
2015
18
35
53
L
30
Trồng rừng
Công trình
Trồng cỏ Vetiver chống sạt lở sông Cu Đê đoạn qua thôn
Trường Định và Quan Nam 3 xã Hòa Liên, huyện Hòa

Vang, thành phố Đà Nẵng và nâng cao năng lực phòng
tránh thiên tai trong điều kiện biến đổi khí hậu
Sở NN&PTNT/UBND
Huyện Hòa Vang/Liên
Chiểu
2012-
2015
16
44.5
60.5
M
31
Y tế
Phi công
trình
Tăng cường khả năng ứng phó biến đổi khí hậu đối với hệ
thống y tế huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
Sở Y tế/UBND huyện
Hòa Vang/CCCO
2012-
2015
24
43
67
H
32
Y tế
Phi công
trình
Đánh giá mô hình bệnh tật liên quan đến BĐKH thành phố

Đà Nẵng và đề xuất các giải pháp ứng phó BĐKH của
ngành y tế
Sở Y tế/Sở
KHCN/CCCO
2012-
2015
22
38
60
M

Ghi chú: (*) Ưu tiên 1 - Ưu tiên theo lĩnh vực, khu vực và lĩnh vực trong khu vực bị tổn thương, tối đa là 24 điểm; Ưu tiên 2: Ưu tiên theo các tiêu chí liên quan đến nội
dung đề xuất (tính cấp thiết, tính hữu ích, tính lồng ghép, đa mục tiêu, tính khả thi và tính bền vững, tối đa là 76 điểm). Tổng điểm đánh giá ưu tiên tối đa là 100 điểm.
(**) Xếp loại ưu tiên: Ưu tiên cao (H): Tổng điểm trên 67; Ưu tiên trung bình (M): Tổng điểm từ 55 đến 66; và Ưu tiên thấp (L): Tổng điểm <55 điểm.



Nguồn: UBND TP Đà Nẵng, 2010

Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu ở thành phố Đà Nẵng

24
Danh mục tài liệu tham khảo

[1]. Bộ TNMT (2009). Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt nam. Bộ TNMT, Hà
Nội
[2]. UBND Thành phố Đà Nẵng (2010). Kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển
dâng thành phố Đà Nẵng đến năm 2020. UBND Thành phố Đà Nẵng, Đà Nẵng
[3]. Công văn số 3815/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 13 tháng 10 năm 2009 về Khung hướng dẫn
xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với Biến đổi khí hậu

[4]. IWE (2009). Đánh giá tính dễ bị tổn thương do BĐKH ở thành phố Đà Nẵng
[5]. Nguyễn Hồng Cử (2008). Tăng trưởng kinh tế ở thành phố Đà Nẵng – bền vững hay không
bền vững?. Tạp chí Khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 5(28), trang 125-134
[6]. Nguyễn Ngọc Trân (2009). Ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, Chương trình
mục tiêu quốc gia, một số nhiệm vụ khoa học và công nghệ cần triển khai
[7]. Nguyễn Văn Thắng và cộng sự (2010), BĐKH và tác động ở Việt Nam, NXB KHKT, Hà Nội
[8]. Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg v/v ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với
BĐKH
[9]. UBND thành phố Đà Nẵng (2011). Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH thành phố Đà
Nẵng đến năm 2020. Đà Nẵng
[10]. Bingxin Yu (2010), Impacts of Climate Change on Agriculture and Policy Options for
Adaptation: The Case of Vietnam, Internetional Food Policy Research Institute. IFPRI
[11]. Fan, S. (2008). Public expenditure, growth and poverty in developing countries: Issues,
methods and findings eds. Baltimore: John Hopkins Publications. IFPRI
[12]. Hansen, J., Mki. Sato, R. Ruedy, K. Lo, D.W. Lea, and M. Medina-Elizade (2006). Global
temperature change. Proc. Natl. Acad. Sci., 103, 14288-14293,
doi:10.1073/pnas.0606291103.
[13]. IPCC (2007). Climate change 2007: Synthesis report
[14]. UNDP (2007/2008), Climate Change and Human Development: Vietnam, Human
Development Report.
[15]. UNDP (2009). Climate Change Country Profile for Vietnam
[16]. UNEP & IPONRE (2009)
[17]. Vietnam 2nd National Communication to the UNFCCC (2010).
[18]. World Bank (2011). Vietnam: Vulnerability, Risk Reduction, and Adaptation to Climate
Change
[19]. WorldClim 1960-1990 averages. Robert J. Hijmans, Susan Cameron, and Juan Parra, at the
Museum of Vertebrate Zoology, University of California, Berkeley, in collaboration with
Peter Jones and Andrew Jarvis (CIAT), and with Karen Richardson (Rainforest CRC).
[20]. Susmita Dasgupta at all (2007). The Impact of Sea Level Rise on Developing Countries: A
Comparative Analysis. World Bank Policy Research Working Paper 4136

[21]. Ms. Gabrielle Iglesias (2007). Promoting safer housing construction through CBDRM:
Community-disigned safe housing in Post-Xangsane Danang city. Safer City 19, PROMISE,
pages 1-8
[22]. UBND thành phố Đà Nẵng (2010). Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH thành phố Đà
Nẵng đến năm 2020, ngày xem 06/06/2012, truy cập từ
<
[23]. Cổng thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng. Vị trí chiến lược, ngày xem 07/06/2012, truy cập
từ <

×