Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tài liệu Môi trường pháp lý cho hoạt động bảo hiểm potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.79 KB, 13 trang )

12/13/2012
1
1
Chương 6:
MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ
CHO HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM
6.1. Sự cần thiết phải có kiểm tra Nhà nước
với hoạt động bảo hiểm
2
a)Những đặc trưng riêng có của H.động BH:
- Nhà BH bán lời hứa,
- Dùng quỹ BH tạm thời nhàn rỗi để đầu tư.
- => có thể phát sinh rủi ro; gây bất lợi cho người
được BH
b) Nhằm đảm bảo sự phát triển của toàn bộ nền
kinh tế.
Bảo hiểm có vai trò trung gian tài chính, đảm bảo
cho hoạt động BH an toàn, hiệu quả, lâu dài là bảo
đảm sự cân bằng cho nền KT phát triển.
3
6.2. Các nguyên tắc và nội dung kiểm tra
Nhà nước với hoạt động bảo hiểm
6.2.1. Các nguyên tắc kiểm tra
a) Đảm bảo lợi ích của bên mua BH
b) Đảm bảo sự kết thúc tốt đẹp của các HĐBH
c) Đảm bảo kiểm tra toàn diện các hoạt động
d) Mục tiêu phòng ngừa là chính
e) Loại trừ sự can thiệp tùy tiện của hành chính
f) Đảm bảo sự hòa nhập Q.tế của DNBH Việt Nam
4
6.2.2. Nội dung kiểm tra


• Về mặt pháp lý của HĐBH
- Nhằm bù trừ sự bất bình đẳng giữa bên
mua và bên bán.
• Về mặt kỹ thuật, tài chính.
- Bên bán rất có thể ko giữ cam kết, vì cố ý
(cố tình giảm tiền bồi thường) hay vô ý (tính
phí RR, phí Q.lý ko c.xác, RR về đầu tư,
biến động lớn về T.Chính ).
=> Phải kiểm tra đồng thời:
- Về đạo đức: sự trung thực, đạo đức KD;
- Về kỹ thuật: hình thức pháp lý; các giới
hạn kỹ thuật (phí BH, g/hạn k.năng thanh
toán, quỹ dự phòng tói thiểu theo luật );
- Về kinh tế: giám sát các điều khoản có thể
bị lạm dụng, đảm bảo sự cạnh tranh lành
mạnh
6
6.3 Khung pháp lý cho hoạt động bảo
hiểm thương mại Việt Nam
6.3.1. Luật kinh doanh bảo hiểm
- Luật số 24/2000/QH10, có hiệu lực 1/4/2001;
- Có 9 chương, 129 điều.
- Ko áp dụng đ/v BHXH, BHYT, BH tiền gửi.
- đ/với các điều ước Q.tế, nếu có quy định
khác thì ưu tiên theo điều ước.
12/13/2012
2
6.3.2. Bộ luật dân sự và Bộ luật hàng hải
• Bộ luật dân sự 2005:
- Chương 18, từ điều 567 - 580 về HĐ BH;

- Nếu vấn đề nào về HĐBH ko có trong luật
KDBH thì áp dụng Bộ luật dân sự.
• Bộ luật hàng hải 2005:
- Chương 16, từ điều 224 – 257 về HĐBH
Hàng hải;
- Vấn đề nào Bộ luật HH ko quy định thì áp
dụng theo luật KDBH.
6.3.3. Quy định về bảo hiểm bắt buộc
- Luật KD BH, quy định 4 nghiệp vụ BH BB
- NĐ115/1998 về BH TNDS chủ xe cơ giới.
- Luật số 27/2001 về chống cháy và chữa
cháy
- NĐ 130/2006 về BH cháy nổ bắt buộc
- NĐ125/2005 về BHBB trách nhiệm DS
người KD V.tải HK và HH dễ cháy nổ trên
đường thủy nội bộ
- và các TT hướng dẫn thực hiện; các quy
tắc, biểu phí… các ng.vụ BH bắt buộc.
9
6.4. Các vấn đề cơ bản về
hoạt động đầu tư bảo hiểm
1010
Vai trò hoạt động đầu tư của BH
Đặt vấn đề:
Hoạt động của quỹ BH => tạo ra một khoảng
cách thời gian nhất định giữa thu và chi quỹ;
=> Hoạt động đầu tư sẽ tạo ra hiệu quả cao
cho quỹ và cho hoạt động của DN;
Mặt khác, sẽ cung ứng 1 nguồn vốn hết
sức quan trong cho nền kinh tế. => ảnh

hưởng tới tồn bộ nền KT.
=> Có tầm quan trọng sống còn đối với DNBH
1111
Trong lĩnh vực BH Thương Mại:
Đem lại lợi nhuận cao và tăng khả năng
cạnh tranh
Mở rộng phạm vi trách nhiệm, => đáp ứng
yêu cầu cho khách hàng.
Phát triển chiến lược kinh doanh, đầu tư,
liên kết hội nhập với DNBH trong và ngoài
nước.
1212
Quảng bá thương hiệu, tạo thêm khách hàng
cho DNBH.
 Phát huy vai trò của tổ chức trung gian tài
chính trong nền kinh tế
Thực hiện nghóa vụ thuế, tăng nguồn thu cho
Nhà nước
12/13/2012
3
1313
Trong lĩnh vực BHXH:
Bảo tồn và tăng trưởng vốn, duy trì giá trị
tiền đóng BH.
Đảm bảo thực hiện các chế độ BHXH theo
Luật định, duy trì mức sống tối thiểu cho LĐ.
Thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo cơng ăn, việc
làm cho người LĐ
Thực hiện nghĩa vụ xã hội, khơng phải nộp
thuế, nhưng tự trang trải các chi phí cho bộ

máy, ko dựa vào NSNN.
1414
Tập trung vào 1 số danh mục đầu tư:
mua cơng trái, trái phiếu CP, kỳ phiếu
của ngân hàng và các TCTD, cho các
NH và NSNN vay, đầu tư vào cơng trình
kết cấu hạ tầng lớn…
1515
6.4.1. Các ngun tắc chung về hoạt động
đầu tư của Bảo hiểm.
3 ngun tắc:
- Nguyên tắc an toàn.
- Nguyên tắc sinh lợi.
- Nguyên tắc đảm bảo khả năng thanh
toán thường xuyên, kịp thời.
1616
a) Ngun tắc an tồn:
Mục đích: hạn chế rủi ro trong đầu tư, bảo
tồn, tăng trưởng nguồn vốn sử dụng đến
mức thấp nhất, như:
 Rủi ro lãi suất;
 Rủi ro tín dụng;
 Rủi ro thị trường;
 Rủi ro tiền tệ.
1717
Kết luận: Ngun tắc an tồn vốn là hết sức
quan trọng để thực hiện được cam kết với
khách hàng, do đó:
- Pháp luật quy định danh mục đầu tư vào các
lĩnh vực có mức rủi ro thấp.

- DNBH phải đa dạng hóa danh mục đầu tư,
tránh những lĩnh vực có tính đầu cơ cao, mạo
hiểm.
1818
b) Ngun tắc sinh lợi
Hoạt động đầu tư phải tạo ra lợi nhuận là
u cầu tất yếu, quyết định sự sống còn DN,
- Để tăng cường sức mạnh tài chính cho DN.
- Để thực hiện các chiến lược của DN: mở
rộng phạm vi bảo hiểm, đảm bảo quyền lợi
của khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh …
=> Phải đầu tư trên nhiều lĩnh vực nhằm tối
đa hóa lợi nhuận,
12/13/2012
4
1919
c)
Ngun tắc đảm bảo khả năng thanh tốn
thường xun, kịp thời.
• Nhà BH có thể phải thanh toán bất kỳ lúc
nào, khi có sự kiện BH xảy ra.
=> Các lónh vực đầu tư phải phù hợp với từng
loại quỹ như đầu tư dài hạn hay ngắn hạn.
=> Tính thanh khoản của các khoản mục đầu
tư được pháp luật thể chế bằng việc quy đònh
danh mục đầu tư với những tỷ lệ nhất đònh.
2020
6.4.2. Nguồn vốn đầu tư của Bảo hiểm
thương mại.
• Theo Nghị định 46/2007/NĐ-CP Ngày 27 tháng

03 năm 2007 của Chính phủ, nguồn vốn đầu tư
của DNBH bao gồm:
Nguồn vốn chủ sở hữu;
Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng
nghiệp vụ bảo hiểm;
Các nguồn hợp pháp khác theo quy
định của pháp luật.
2121
6.4.2.1. Nguồn vốn chủ sở hữu
Việc đầu tư nguồn vốn chủ sở hữu phải
đảm bảo: an toàn, hiệu quả và tính thanh
khoản;
Được đầu tư ra nước ngoài đối với phần
vốn CSH vượt quá mức vốn pháp đònh
hoặc vượt q khả năng thanh toán tối
thiểu, tùy theo số nào lớn hơn.
2222
6.4.2.2. Nguồn vốn nhàn rỗi từ Dự phòng
Nghiệp vụ Bảo hiểm
• Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ
bảo hiểm của DNBH là:
“Tổng dự phòng nghiệp vụ BH trừ các khoản
tiền dùng để bồi thường (đối với BH phi NT),
hoặc trả tiền BH thường xun trong kỳ (đối
với BH Nhân thọ) cho người tham gia BH”
2323
Khái niệm Dự phòng N.Vụ
DPNV là khoản dự trữ có liên quan đến
từng nghiệp vụ được lập và hạch tốn vào
chi phí kinh doanh, nhằm thanh tốn các

trách nhiệm sẽ phát sinh từ hợp đồng BH
đã được ký kết.
- Là quỹ đặc trưng riêng có của hoạt động kinh
doanh BH.
- Là khoản nợ phải duy trì để đáp ứng trách
nhiệm với người tham gia BH trong tương lai.
2424
Mức độ giá trò Dự phòng nghiệp vụ là cơ sở
đánh giá khả năng thanh toán công nợ và khả
năng sinh lợi, là cơ sở xếp hạng từ các tổ chức
xếp hạng bảo hiểm
=>DPNV càng cao thì khả năng thanh tốn
cơng nợ càng cao=> vị trí cạnh tranh cao
12/13/2012
5
25
Dự phòng NV đối với BH phi nhân thọ
• Trích lập DPNV theo từng nghiệp vụ BH đối
với phần trách nhiệm giữ lại của DN, bao gồm:
- Dự phòng phí chưa được hưởng: để bồi thường
cho trách nhiệm sẽ phát sinh trong thời gian còn
hiệu lực của hợp đồng BH vào năm tiếp theo.
- Dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa giải
quyết: để bồi thường tổn thất đã phát sinh thuộc
trách nhiệm BH chưa khiếu nại hoặc đã khiếu nại
nhưng đến cuối năm TC chưa giải quyết.
2626
• Phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ
bảo hiểm phi nhân thọ:
 Nếu hiệu lực HĐ kết thúc trong thời gian từ

1/1 đến 31/12, không lập Dự phòng.
 Nếu hiệu lực HĐ kết thúc vượt quá thời
điểm 31/12, lập DP theo 1 trong 3 phương
pháp.
2727
a/ Phương pháp 36%:
Phương pháp này dựa trên giả đònh bất kỳ một
hợp đồng nào cũng có một nữa thời gian hiệu
lực là của năm tài chính này và một nữa thời
gian hiệu lực còn lại chuyển sang năm tài
chính sau.
28
Thời điểm Thời điểm Thời điểm
ký HĐ kết thúc đáo hạn
năm TC HĐ
1/7/n 31/12/n 30/6/n+1
6 tháng 6 tháng
Nửa thời gian còn hiệu lực chuyển sang năm tài
chính sau chuyển 50% phí sang năm sau).
2929
Theo thống kê cứ 1.000 đồng phí B.hiểm có:
- Hoa hồng : 200
- Chi phí thiết lập hợp đồng 80
Chi phí phát hành hợp đồng 280
- Phí thuần : 660
- CP quản lý liên tục 60
Chi phí thường xuyên: 720
• Vì vậy chỉ còn 50% của 72% phí chuyển
năm sau (= 36%)
30

Chỉ trích lập dự phòng khi:
HĐ hiệu lực 1 năm: ký kết sau 01/01/n
HĐ hiệu lực 6 tháng: ký kết sau 01/07/n
HĐ hiệu lực 3 tháng: ký kết sau 01/10/n
HĐ hiệu lực 1 tháng: ký kết sau 01/12/n
Phí BH của các HĐ được ký kết trong năm có
thời hạn 1 năm, 6 tháng, 3 tháng, 1 tháng
nhưng tính đến 31/12 vẫn còn hiệu lực x Tỷ lệ
phí (36%) chuyển sang năm sau.
12/13/2012
6
3131
Điều kiện để PP 36% đúng:
- Các yếu tố của phí phải phù hợp với cơ cấu
trên (cơ cấu: 28%/ 72% => DPP là 36%).
Ví dụ:
Nếu NVBH có cơ cấu phí: 25%/75% thì DPP = 37,5%.
Nếu NVBH có cơ cấu phí: 15%/85% thì DPP = 42,5%.
- Phân bổ thu phí giải đều trong năm.
- Phí thuần khơng thay đổi trong suốt kỳ hạn
bảo hiểm.
3232
b/ Phương pháp 1/24
- Được áp dụng trong trường hợp thu phí
bảo hiểm không phân bố đều trong năm.
- Phương pháp này dựa trên giả thuyết tất
cả các hợp đồng phát hành trong một
tháng đều xem như phát hành vào giữa
tháng
3333

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
HĐ 1 năm 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23
HĐ 6 tháng 2 6 10 14 18 22
HĐ 3 tháng 4 12 20
HĐ 1 tháng 12
Bảng tính phí chuyển sang niên
độ sau theo PP 1/24:
(x/24)
3434
+ Cách tính:
Phí chuyển
sang niên độ
năm sau
Tỷ lệ phí
thường
xun
DP phí = ×
35
b/ Phương pháp 1/8
- Được áp dụng trong trường hợp hợp đồng
bảo hiểm phát hành phân bố đều giữa các
tháng trong quý.
- Phương pháp này dựa trên giả thuyết tất cả
các hợp đồng phát hành trong một quý đều
xem như phát hành vào giữa quý đó.
Q I II III IV
HĐ 1 năm 1/8 3/8 5/8 7/8
HĐ 6 tháng 2/8 6/8
HĐ 3 tháng 4/8
36

Bảng tính phí chuyển sang niên độ
sau theo PP 1/8 như sau:
12/13/2012
7
3737
+ Cách tính:
Phí chuyển
sang niên độ
năm sau
Tỷ lệ phí
thường
xun
DP phí = ×
38
Dự phòng Nghiệp vụ đối với BH nhân thọ
Trích lập DPNV cho từng hợp đồng.
Dự phòng tốn học:
Là chênh lệch giữa giá trị hiện tại
của số tiền BH và giá trị hiện tại của
phí BH sẽ thu được trong tương lai.
Rủi ro của khách hàng sẽ tăng dần theo
tuối, nhưng phí BHNT thường là phí san
bằng đều,
3939
- phí san bằng trong những năm đầu cao
hơn phí tự nhiên; trong những năm cuối
thấp hơn phí tự nhiên;
=> Khoản phí thặng dư của những năm
đầu phải được tích lũy lại để bù đắp cho
thiếu hụt ở giai đoạn sau => Đó là dự

phòng tốn học (dựa trên cơ sở xác suất
tuổi thọ và tốn tài chính).
4040
 Dự phòng phí chưa được hưởng
- Sử dụng để trả BH sẽ phát sinh trong
thời gian còn hiệu lực của HĐ vào năm
tiếp theo.
 Dự phòng bồi thường:
- Sử dụng để trả BH khi xảy ra sự kiện
BH nhưng đến cuối năm TC chưa được
giải quyết.
4141
Dự phòng chia lãi:
- Sử dụng để trả lãi mà DNBH đã thoả
thuận với bên mua trong Hợp đồng
Dự phòng bảo đảm cân đối:
- Sử dụng để trả BH khi xảy ra sự kiện
BH do có biến động lớn về tỷ lệ tử vong,
lãi suất kỹ thuật.
4242
Đối với DN kinh doanh BH Phi nhân thọ
- Mua trái phiếu Chính phủ, trái phiếu DN có
bảo lãnh, gửi tiền tại các tổ chức tín dụng
không hạn chế;
- Mua cổ phiếu, trái phiếu DN không có bảo
lãnh, góp vốn vào các DN khác tối đa 35%
vốn nhàn rỗi từ DP nghiệp vụ;
- Kinh doanh bất động sản, cho vay tối đa 20%
vốn nhàn rỗi từ DP nghiệp vụ.
Đầu tư vốn nhàn rỗi từ DPNV bảo hiểm

12/13/2012
8
4343
Đối với DN kinh doanh BH Nhân thọ
- Mua trái phiếu Chính phủ, trái phiếu DN có
bảo lãnh, gửi tiền tại các tổ chức tín dụng
không hạn chế;
- Mua cổ phiếu, trái phiếu DN không có bảo
lãnh, góp vốn vào các DN khác tối đa 50%
vốn nhàn rỗi từ DP nghiệp vụ;
- Kinh doanh bất động sản, cho vay tối đa 40%
vốn nhàn rỗi từ DP nghiệp vụ.
4444
6.4.2.3. Các nguồn hợp pháp khác theo
quy đònh của pháp luật.
Thu từ nhượng bán thanh lý tài
sản cố định, các khoản nợ khó đòi
đã xóa, nay thu hồi được.
4545
6.4.3. Nguồn vốn đầu tư của BHXH
Từ nguồn Quỹ BHXH tạm thời nhàn rỗi
Ngun tắc đầu tư: An tồn, hiệu quả và
thu hồi được khi cần thiết.
Các hình thức đầu tư:
+ Mua trái phiếu, tín phiếu, công trái của nhà
nước, của NHTM của nhà nước;
+ Cho NHTM N.nước và NH C.sách XH vay;
+ Đầu tư vào các công trình trọng điểm Q.Gia;
+ Các hình thức đầu tư khác do CP quy đònh.
4646

Có nhiều hình thức tham gia đầu tư nhưng
tùy thuộc:
Nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi có trong
từng thời kỳ (nguồn vốn ngắn hạn hay
dài hạn)
Môi trường đầu tư
=> để quyết đònh danh mục đầu tư cho phù
hợp.
4747
Phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư
- Đầu tư vào lĩnh vực nào?
- Hình thức đầu tư?
- Tổng mức đầu tư là bao nhiêu?
… …
Mỗi khâu công việc đều phải có sự phân cấp cụ
thể, rõ ràng về trách nhiệm, quyền hạn từng cấp
trong việc xây dựng dự án, triển khai đầu tư.
4848
6.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động đầu tư của BHTM.
6.4.4.1. Các nhân tố bên trong:
Nhân tố then chốt quyết định lựa chọn hình
thức đầu tư nào, là các nghĩa vụ tài chính
của DN; trong đó, quan trọng nhất là nghĩa
vụ đối với người được BH,
- Phải cân nhắc bảo đảm tính an tồn, tính thanh
khoản để đáp ứng kịp thời nhu cầu bồi thường,
chi trả.
12/13/2012
9

49
a) Từ nghĩa vụ tài chính của DNBH
Nghĩa vụ tài chính của DNBH phi N.thọ
gồm 2 loại chủ yếu:
Nghóa vụ đối với người được bảo hiểm:
thực hiện thơng qua việc lập các quỹ dự phòng
nghiệp vụ;
Nghóa vụ đối với cổ đông của DNBH:
thực hiện thơng qua vốn chủ sở hữu của
DNBH.
5050
Thực hiện thông qua việc lập các quỹ dự phòng
nghiệp vu, bao gồm:
(1) Dự phòng bồi thường cho các khiếu nại đã
xảy ra nhưng chưa giải quyết.
(2) Dự phòng phí bảo hiểm cho các trách nhiệm
chưa hoàn thành.
(3) Dự phòng cho các dao động lớn về tổn thất.
Nghóa vụ đối với người được BH:
5151
(1) Dự phòng bồi thường cho các khiếu nại
đã xảy ra nhưng chưa giải quyết:
HĐBH phi Nhân thọ thường ngắn hạn, khó dự
đốn chính xác thời điểm và mức độ thiệt hại,
=> đầu tư vào Tài sản có tính thanh khoản cao:
+ Loại khơng bị biến động lớn về giá trong
một thời gian ngắn (giảm nguy cơ rủi ro đầu tư);
+ Có một thị trường để nhanh chóng chuyển
đổi tài sản thành tiền mặt (khi cần phải bán gấp).
52

Do vậy:
• Xu hướng chung: nắm giữ trái phiếu ngắn
hạn (để dễ bán);
• DN bảo hiểm cho các rủi ro lớn, hoặc DN
nhận tái BH sẽ có u cầu thanh khoản
cao hơn
53
(2) Dự phòng phí bảo hiểm cho các
trách nhiệm chưa hồn thành:
Vì phí BH thường được trả trước và trách
nhiệm của DNBH chưa kết thúc ngay => Dự
phòng phí loại này có thể dự tính được và
tương đối ổn định,
=> DNBH có thể kinh doanh nhiều loại hình,
tạo sự ổn định trong chính sách đầu tư.
54
(3) DP cho các dao động lớn về tổn thất
Dự phòng để bồi thường trong trường hợp
tổn thất vượt q mức dự kiến.
• Thường có mối liên hệ với quy mơ số tiền BH
mà DN đã nhận, và lập theo luật BH quốc gia;
• Về hình thức, dự phòng này gần giống vốn
DN, => hoạt động đầu tư: vừa có nghĩa vụ với
người mua BH, vừa có nghĩa vụ với vốn cổ đơng
của DN.
12/13/2012
10
55
- Là vốn KD lâu dài, vì thế được ưu tiên đấu tư
vào những tài sản có khả năng thu lợi cao, đảm

bảo cho tăng trưởng, phát triển của DN.
- Tuy nhiên, là chỗ dựa cuối cùng để giải quyết
những vụ khiếu nại rất lớn có thể xảy ra, nên
DN cũng vẫn phải quan tâm đến rủi ro thanh
khoản của nó.
 Nghĩa vụ đối với cổ đơng
5656
• Trên thực tế việc đầu tư 2 quỹ này (vốn
chủ sở hữu và quỹ của người BH) ko
hồn tồn độc lập nhau.
• Tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu so với quỹ
của người BH càng cao, thì càng bớt lo
ngại có rủi ro => do vậy, các DN có vốn
chủ sở hữu thấp sẽ cần phải thận trọng
hơn trong chính sách đầu tư
5757
Tóm lại: một số đặc điểm trong hoạt động
đầu tư của DNBH phi nhân thọ:
• Quy mơ quỹ nhỏ hơn quỹ BH nhân thọ, nên
việc lựa chọn đầu tư là hạn chế.
• Phí BH phi nhân thọ khơng mang tính tiết
kiệm nên ít chịu sự kiểm sốt khi đầu tư ra
nước ngồi hơn =>Các DNBH phi nhân thọ
thường đầu tư ra nước ngồi nhằm tìm kiếm
lợi nhuận cao hơn;
• Nhìn chung, là đầu tư ngắn hạn và các khồn
đầu tư có tính thanh khoản cao
5858
Nghĩa vụ tài chính của DNBH nhân thọ:
Tương tự DNBH phi nhân thọ, có 2 loại

nghĩa vụ chủ yếu:
 Trách nhiệm đối với người tham gia BH.
 Trách nhiệm đối với cổ đông.
Nhưng vốn chủ sở hữu DNBH Nhân thọ
thuộc sở hữu của các cổ đơng và cả những
người tham gia BH được quyền chia lãi.
5959
Đặc điểm hoạt động đầu tư quỹ BH nhân thọ:
- Có tính dài hạn => chịu tác động lớn từ lãi suất,
=> xu hướng giữ các CK có L.suất cố định;
- HĐ thường dài hạn, nhu cầu chi trả có thể dự
đốn khá chính xác => đầu tư vào CK dài hạn.
- Chủ động được các khoản chi nhờ thu tiền
mặt (thường khá lớn) và thu nhập từ đầu tư
hàng năm => ít khi đầu tư vào CK ngắn hạn.
60
“Một hợp đồng BH phù hợp với DNBH
nhân thọ là, ngày thanh tốn đáo hạn của
nó phải trùng hoặc gần trùng với ngày đáo
hạn của các khoản đầu tư”.
12/13/2012
11
61
b) Từ quy mơ của DNBH
• DNBH có vốn đầu tư lớn, sẽ có nhiều lựa
chọn đầu tư và khả năng đầu tư vào nhiều
danh mục khác nhau.
• Ngược lại, mức độ thanh khoản của TS sẽ
phụ thuộc vào quy mơ tồn thị trường. Một
DN nắm giữ một giá trị lớn TS đầu tư, khi cần

bán hết, thị trường có thể bị ảnh hưởng đáng
kể, giá bán sẽ bị giảm, => như vậy là ko
đảm bảo tính thanh khoản.
62
c) Từ chính sách phân phối lợi nhuận
Nhân tố này chỉ ảnh hưởng tới DNBH
nhân thọ, khi HĐBH có cam kết chia lãi:
- Nếu phân phối LN dưới hình thức chia lãi
bằng tiền hàng năm, thì sẽ quan tâm tới
đầu tư ngắn hạn.
- Nếu phân phối dưới hình thức bổ sung
vào số tiền được BH, hoặc trả thưởng khi
hết HĐ thì tập trung vào đầu tư dài hạn
63
d) Từ quan điểm của người quản lý đầu tư
• Hoạt động đầu tư của DNBH chòu tác động
của nhiều nhân tố, nhưng quyết đònh đầu
tư cuối cùng: đầu tư vào đâu, giá trò đầu tư
bao nhiêu … là do người chòu trách nhiệm
quản lý hoạt động đầu tư quyết đònh trong
khuôn khổ pháp luật cho phép.
6464
6.4.4.2
. Các nhân tố bên ngoài:
a) Chế độ thuế: đ/với DNBH trong đầu tư,
trong lĩnh vực đầu tư; trong việc dùng lợi
nhuận để tái đầu tư.
b) Các điều kiện của thò trường vốn: Quy mô
và trình độ tổ chức của thò trường vốn và thò
trường tài chính trong nước như thế nào

c) Một số công cụ quản lý khác của Nhà nước
6565
1. Nhóm chỉ số về tính thanh khoản
6.4.5. MỘT SỐ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM.
Tổng công nợ
Tài sản có tính thanh khoản
Chỉ tiêu thanh khoản
=
6666
Các khỏan đầu tư vào công ty liên kết
+ số phải thu từ công ty liên kết
Nguồn vốn, quỹ
Chỉ tiêu tỷ lệ đầu tư vào
các công ty liên kết
=
12/13/2012
12
6767
2. Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán
Nguồn vốn, quỹ xác đònh biên khả
năng thanh toán
Chỉ tiêu khả năng
thanh toán
=
Biên khả năng thanh toán tối thiểu
6868
- Nguồn vốn, quỹ để xác định biên khả năng thanh tốn
là nguồn vốn, quỹ trừ đi số góp vốn vào DN khác và
nợ ko có khả năng thu hồi;

- Biên K.năng TT tối thiểu DNBH PNT là số lớn hơn:
+ 25% tổng phí BH thực giữ lai; hoặc
+ 12,5% tổng phí BH gốc và phí nhận tái BH
- Biên K.năng TT tối thiểu của DNBH Nhân thọ:
+ 4% DPNV + 0,1% số tiền BH chịu RR (HĐ ≤ 5 năm)
+ 4% DPNV + 0,3% số tiền BH chịu RR (HĐ > 5 năm)
6969
Nguồn vốn, quỹ điều chỉnh
Chỉ tiêu nguồn vốn, quỹ
điều chỉnh trên tổng
công nợ
=
Tổng công nợ
7070
•3. Nhóm chỉ số lợi nhuận
Lợi nhuận (bao gồm cả lợi nhuận
từ đầu tư)
Chỉ số lợi nhuận
=
Doanh thu phí BH thuần + Lợi nhuận hoạt
động tài chính
2 × Lợi nhuận hoạt động tài chính
năm hiện tại
Tỷ suất lợi nhuận
đầu tư tài sản
=
(Tài sản năm trước + tài sản năm hiện tại –
lợi nhuận hoạt động tài chính năm hiện tại)
7171
Lợi nhuận từ hoạt động thường

ngày trước khi chia lãi và nộp thuế
Tỷ số lợi nhuận
trên vốn đã sử
dụng (ROCE)
=
Vốn sử dụng
Lợi nhuận trước thuế
Hệ số hoạt động
=
Doanh thu
7272
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu
=
Doanh thu
Lợi nhuận gộp
Tỷ lệ lãi gộp
=
Doanh thu
Những tỷ số sinh lợi phổ biến khác gồm:
12/13/2012
13
7373
4. Một số chỉ số khác:
 Hệ số hoàn vốn đầu tư.
 Nợ và tỷ lệ nợ.
 Hệ số đầu tư.
 Hệ số thu nhập.
7474

Kết thúc chương 6

×