Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giải bài tập quản trị danh mục đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.77 KB, 11 trang )

Bài Tập TSLN DMDT_1

1.

Một nhà đầu tư mua 100 cổ phiếu với giá $37,5 một cổ phiếu vào
đầu quý. Nếu NĐT bán tất cả các cổ phiếu với giá $30,5 một cổ
phiếu sau khi nhận cổ tức $51,55 vào cuối quý. TSLN sau 1 giai
đoạn là bao nhiêu?
R = (PB – PM + D)/PM = (30,5 – 37,5 + 0,5155)/37,5 = -17.29%

2.

Một nhà quản lý dự báo TSLN của một DMDT theo các giai đoạn
khác nhau như sau: Tính TSLN niên hố 3 trường hợp trên?
-

Trong vịng 100 ngày, ơng ta kiếm lợi nhuận là 6,2%.

R = (1 + 0,062)365/100 – 1 = 24.55%
-

Trong vịng 4 tuần, ơng ta kiếm lợi nhuận là 2,0%.

R = (1 + 0,02)52/4 – 1 = 29.36%

-

Trong vịng 3 tháng, ơng ta kiếm lợi nhuận là 5,0%.

R = (1 + 0,05)12/3 – 1 = 21.55%



3.

Một DMDT có TSLN qua từng năm như sau:

a)

Năm

TSLN

2008
2009
2010

(%)
14
-10
-2

Tính TSLN của DMDT trong vòng 3 năm?

R = (1+0,14)(1 – 0,1)(1 – 0,02) – 1 = 0.548%
b)

Tính TSLN trung bình số học của DMDT?

R = (0,14 – 0,1 – 0,02)/3 = 0.667%

c)


Tính TSLN trung bình hình học của DMDT?

R = [(1 + 0,14)(1 – 0,1)(1 – 0,02)]1/3 – 1 = 0.18%

4.

Một nhà đầu tư đánh giá TSLN của 3 quỹ ETF như sau:
Thời gian

TSLN

146 ngày
5 tuần

(%)
4,61
1,10


15 tháng

14,35

Quỹ ETF nào có TSLN cao nhất?
R1 = (1 + 0,0461)365/146 – 1 = 11,9%
R2 = (1 + 0,011)52/5 – 1 = 12,1%
R3 = (1 + 0,1435)12/15 – 1 = 11,3%
 Quỹ 2 có TSLN cao nhất.


5.

Ơng X đầu tư $120 vào quỹ ETF vào đầu năm thứ nhất, sau đó đầu
tư thêm $800 vào đầu năm thứ hai và $450 vào đầu năm thứ ba.
Cuối năm thứ 3, ông X rút ra $500. TSLN trong 4 năm lần lượt là
30%, -25%, 35% và 20%. Tính IRR khoản đầu tư của ông X?
Năm

1

2

3

4

Cân đối năm

0

156

717

1.075,4

trước
Đầu tư mới đầu

120


800

450

5
0

năm
Cân đối ròng đầu

120

956

1.167

1.075,4

35%

5
20%

năm
TSLN trong năm

30%

-25%



Lãi/lỗ đầu tư

36

-239

408,45

215,09

Rút tiền cuối năm

0

0

-500

0

Cân đối cuối năm

156

717

1.075,45


1.290,5
4

CF0 = -120, CF1 = -800, CF2 = -450, CF3 = 500, CF4 = 1.290,54
-120 – 800/(1 + IRR) – 450/(1 + IRR) 2 + 500/(1 + IRR)3 +
1.290,54/(1 + IRR)4 = 0
IRR = 11,36%
6.

Ông X đầu tư $150 vào quỹ ETF vào đầu năm thứ nhất, sau đó đầu
tư thêm $500 vào đầu năm thứ hai. Đầu năm thứ 3, ông X rút ra
$300. Ông X tiếp tục đầu tư thêm $400 vào đầu năm thứ 4. TSLN
trong 4 năm lần lượt là 30%, 20%, -30% và 25%. Tính IRR khoản
đầu tư của ông X?

Năm
Cân đối năm

1
0

2
195

3
834

4
373,8


trước
Đầu tư mới đầu

150

500

0

400

năm
Rút tiền đầu năm
Cân đối ròng đầu

0
150

0
695

-300
534

0
773,8

năm
TSLN trong năm
Lãi/lỗ đầu tư


30%
45

20%
139

-30%
-160,2

25%
193,45


Cân đối cuối năm

195

834

373,8

967,25

CF0 = -150, CF1 = -500, CF2 = 300, CF3 = -400, CF4 = 967,25
-150 – 500/(1 + IRR) + 300/(1 + IRR)2 - 400/(1 + IRR)3 + 967,25/
(1 + IRR)4 = 0
IRR = 10,22%

7.


Ông X đầu tư $200 vào quỹ ETF vào đầu năm thứ nhất, sau đó đầu
tư thêm $500 vào đầu năm thứ hai. Ông X rút ra $300 vào đầu năm
thứ 3 và $400 vào cuối năm thứ 4. Đầu năm thứ 5, ông ta đầu tư
thêm $600. TSLN trong 5 năm lần lượt là 20%, 15%, -20%, 25%
và 30%. Tính IRR khoản đầu tư của ông X?

Năm
Cân đối năm trước
Đầu tư mới đầu

1
0
200

2
240
500

3
851
0

4
440,8
0

5
151
600


năm
Rút tiền đầu năm
Cân đối ròng đầu

0
200

0
740

-300
551

0
440,8

0
751

năm
TSLN trong năm
Lãi/lỗ đầu tư
Rút tiền cuối năm
Cân đối cuối năm

20%
40
0
240


15%
111
0
851

-20%
-110,2
0
440,8

25%
110,2
-400
151

30%
225,3
0
976,3

CF0 = -200, CF1 = -500, CF2 = 300, CF3 = 0, CF4 = -200, CF5 = 976,3


-200 – 500/(1 + IRR) + 300/(1 + IRR) 2 - 0/(1 + IRR)3 - 200/(1 + IRR)4 +
976,3/(1 + IRR)5 = 0
IRR = 12,98%

8.


Một NDT lập kế hoạch nghỉ hưu và xem xét một quỹ đầu tư có các
thơng tin như sau:
Năm

Giá trị TS đầu

TSLN

năm ($)
1
35 triệu
2
50 triệu
3
30 triệu
4
25 triệu
5
20 triệu
Tính TSLN IRR của các khoản đầu tư trên.

(%)
10
15
-5
15
5

Năm
Cân đối năm


1
0

2
38,5

3
57,5

4
28,5

5
28,75

trước
Đầu tư mới đầu

35

11,5

0

0

0

năm

Rút tiền đầu năm
Cân đối ròng đầu

0
35

0
50

-27,5
30

-3,5
25

-8,75
20

năm
TSLN trong năm
Lãi/lỗ đầu tư

10%
3,5

15%
7,5

-5%
-1,5


15%
3,75

5%
1


Cân đối cuối năm

38,5

57,5

28,5

28,75

21

CF0 = -35, CF1 = -11,5, CF2 = 27,5, CF3 = 3,5, CF4 = 8,75, CF5 = 21
-35 – 11,5/(1 + IRR) + 27,5/(1 + IRR) 2 + 3,5/(1 + IRR)3 + 8,75/(1 +
IRR)4 + 21/(1 + IRR)5 = 0
IRR = 9,1%
9.

Mức sinh lời của cổ phiếu A, B hàng năm như sau:
Năm
1998
1999

2000
2001
2002
2003

a.

b.

A (%)
10
12
8
-10
5
7

B (%)
8
-8
12
15
10
12

Tính độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời trên hai cổ phiếu?
RA = (0,1 + 0,12 + 0,08 – 0,1 + 0,05 + 0,07)/6 = 5,3%
RB = (0,08 – 0,08 + 0,12 + 0,15 + 0,1 + 0,12)/6 = 8,2%
Cổ phiếu nào rủi ro hơn?
σA2 = [(0,1 – 0,053)2 + (0,12 – 0,053)2 + (0,08 – 0,053)2 + (-0,1 –

0,053)2 + (0,05 – 0,053)2 + (0,07 – 0,053)2 ]/5= 0,6%
σA = 7,9%
σB2 = [(0,08 – 0,082)2 + (-0,08 – 0,082)2 + (0,12 – 0,082)2 + (0,15 –
0,082)2 + (0,1 – 0,082)2 + (0,12 – 0,082)2 ]/5= 0,7%
σB = 8,3%
CVA = 0,079/0,053 = 1,48
CVB = 0,083/0,082 = 1,01


 Cổ phiếu A rủi ro hơn cổ phiếu B
10. Cổ

phiếu A và B có xác suất và tỷ suất sinh lời như sau:
Tình hình
knh tế
Tăng
trưởng
Bình
thường
Khủng
hoảng

Xác suất

RA

RB

20%


-12%

8%

40%

18%

-2%

40%

24%

-10%

Tỷ suất sinh lời mong đợi của A và B
E(RA) = 0,2 x (-0,12) + 0,4 x 0,18 + 0,4 x 0,24 = 14,4%
E(RB) = 0,2 x (0,08) + 0,4 x (-0,02) + 0,4 x (-0,1) = -3,2%
b) Đánh giá mức độ rủi ro mỗi cổ phiếu
σA2 = 0,2(-0,12 – 0,144)2 + 0,4(0,18 – 0,144)2 + 0,4(0,24 – 0,144)2
a)

= 1,8%
σA = 13,5%
σB2 = 0,2(0,08 + 0,032)2 + 0,4(-0,02 + 0,032)2 + 0,4(-0,1 + 0,032)2
= 0,4%
σA = 6,6%
11. Giả sử chỉ số VN-Index hiện tại là 540 điểm. Bằng phương pháp
điều tra, một số chuyên gia phân tích dự báo chỉ số này vào cuối

năm như sau:
VN-Index sau 1

Số người dự


năm
500
550
600
650
700

a)

đoán
20
20
30
20
10

Hãy dự báo mức sinh lời kỳ vọng khi đầu tư vào VN-Index

VN-

Số

TSLN


Index

người

VNIndex

sau
năm
500
550
600
650
700

1 dự đoán

chỉ

số Xáx

TSLN kỳ vọng

suất dự
đoán

20

(500 – 540)/540 = 20%

-0,074 x 0,2 =


20

-7,4%
(550 – 540)/540 = 20%

-1,5%
0,019 x 0,2 =

30

1,9%
(600 – 540)/540 = 30%

0,4%
0,111 x 0,3 =

20

11,1%
(650 – 540)/540 = 20%

3,3%
0,204 x 0,2 =

10

20,4%
(700 – 540)/540 = 10%


4,1%
0,296 x 0,1 =

29,6%

3,0%
9,3%

b)

Hãy dự báo mức độ rủi ro khi đầu tư vào VN-Index


c)

σ2 = 0,2(-0,074 – 0,093)2 + 0,2(0,019 – 0,093)2 + 0,3(0,111 –

0,093)2 + 0,2(0,204 – 0,093)2 + 0,1(0,296 – 0,093)2 = 1,3%
d) σA = 11,6%
12. Ông X mua cổ phiếu XYZ với giá 28.250 đồng/cp và nắm giữa
trong vòng 5 năm. Cuối năm thứ 5 ông X bán với giá là 52.800
đồng/cp. Tỷ suất lợi nhuận trong 5 năm?
R = (GTC/GTĐ)1/n – 1 = (52.800/28.250)1/5 – 1 = 13,3%



×