Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu tác động của một số hiện tượng thiên tai tới sản xuất nông nghiệp và sinh kế của cộng đồng dân cư tại huyện mai sơn, tỉnh sơn la trong bối cảnh biến đổi khí hậu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

PHAN NGỌC ANH

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA MỘT SỐ
HIỆN TƢỢNG THIÊN TAI TỚI SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP VÀ SINH KẾ CỦA CỘNG ĐỒNG
DÂN CƢ TẠI HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA
TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội – 2016

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƢỜNG

PHAN NGỌC ANH

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA MỘT SỐ
HIỆN TƢỢNG THIÊN TAI TỚI SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP VÀ SINH KẾ CỦA CỘNG ĐỒNG
DÂN CƢ TẠI HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA
TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành Môi trƣờng và Phát triển bền vững


Mã số: Thí điểm

Cán bộ hƣớng dẫn: PGS.TSKH. Nguyễn Xuân Hải

Hà Nội - 2016

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, học viên xin bày tỏ lòng tri ân và kính trọng tới PGS. Nguyễn Xuân
Hải – Trưởng khoa Môi trường, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hà
Nội. Thầy là người đã trực tiếp hướng dẫn học viên trong suốt quá trình thực hiện
luận văn. Học viên xin được gửi tới thầy lòng biết ơn sâu sắc vìđã ln tạo điều kiện
về thời gian và tài liệu cũng như sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình để học viên ln đạt
được kết quả nghiên cứu tốt nhất.
Trong quá trình thực hiện luận văn, học viên cũng nhận được sự giúp đỡ, chỉ
bảo và học hỏi được rất nhiều từ các anh chị thuộc đề tài KHCN – TB.03T/13-18,
Chương trình “Khoa học và Cơng nghệ phục vụ phát triển bền vững vùng Tây
Bắc”và các cán bộ thuộc Trung tâm Nghiên cứu Quan trắc và Mơ hình hố Mơi
trường. Học viên xin cảm ơn sự giúp đỡ chân thành và nhiệt tình đó.
Để hồn thành khóa luận này, học viên cũng xin chân thành cảm ơn các thầy
giáo, cô giáo, cán bộ của Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi để học viên hoàn thành luậnvăn này.
Cuối cùng, học viên xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới người thân trong gia
đình: bố me, anh chị và bạn bè đã luôn giúp đỡ, ủng hộ, động viên và chia sẻ những
khó khăn, thuận lợi về cả vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và thực
hiện luận văn của học viên.


Hà Nội, ngày 01tháng 12 năm 2016
Học viên
Phan Ngọc Anh

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... v
DANH MỤC TƢ̀ VIẾT TẮT ........................................................................................ vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................... 4
1.1. TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI VIỆT NAM ..................... 4
1.2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT SINH KẾ ................................................................. 5
1.2.1. Khái niệm sinh kế ................................................................................................ 5
1.2.2. Khung sinh kế bền vững (SLF) ............................................................................ 5
1.2.3. Cơ sở nguồn lực sinh kế của cộng đồng dân cƣ huyện Mai Sơn ......................... 7
1.3. TỔNG QUAN VỀ THIÊN TAI VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ................................... 8
1.3.1. Khái quát về thiên tai ........................................................................................... 8
1.3.2. Khái quát về BĐKH tại Việt Nam ..................................................................... 10
1.4. Lịch sử nghiên cứu .............................................................................................. 12
CHƢƠNG 2. ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU, PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 15
2.1. ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .................................................................................... 15
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên .............................................................................. 15
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................... 18
2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................... 22

2.2.1.Phạm vi không gian............................................................................................. 22
2.2.2. Phạm vi thời gian ............................................................................................... 22
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 23
2.3.1 Cách tiếp cận ....................................................................................................... 23
2.3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 25
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 31

TIEU LUAN MOI download :


3.1. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ ĐẶC ĐIỂM THIÊN TAI TẠI HUYỆN MAI SƠN
TỈNH SƠN LA ............................................................................................................. 31
3.1.1. Biến đổi khí hậu ................................................................................................. 31
3.1.3. Hiện trạng thiên tai tại huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ......................................... 38
3.1.4. Tác động một số hiện tƣợng thiên tai tới sản xuất nông nghiệp và sinh kế tại địa
phƣơng ......................................................................................................................... 47
3.2.1. Định hƣớng và mục tiêu các giải pháp .............................................................. 65
3.2.2. Đề xuất các giải pháp ......................................................................................... 66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 74
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 79

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1. Khung sinh kế bền vững ................................................................................ 17
Hình 2. Bản đồ hành chính huyện Mai Sơn ................................................................ 17
Hình 3. Số ngày có nhiệt độ tối thấp nhỏ hơn 130C..................................................... 35

Hình 4. Số ngày có nhiệt độ tối cao lớn hơn 350C....................................................... 35
Hình 5. Số ngày có lƣợng mƣa trung bình trên 50mmm ............................................. 36
Hình 6. Lũ quét xảy ra trên địa bàn huyện Mai Sơn cuốn trơi cầu treo dân sinh ....... 41
Hình 7. Hạn hán xảy ra tại xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn, 2015 .................................... 43
Hình 8. Hoa màu thiệt hại do băng tuyết bao phủ ...................................................... 44
Hình 9. Rét đậm kéo dài làm trâu bò bị chết tại huyện Mai Sơn ................................ 45
Các hình trong phụ lục
Hình phụ lục 1. Bản đồ Cảnh báo lũ quét tỉnh Sơn La ................................................ 84

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1. Bảng tóm lƣợc thành phần quan trọng nhất trong vốn sinh kế của ngƣời dân
tại huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La ...................................................................................... 7
Bảng 2. Các dạng thiên tai tại các khu vực địa lý và vùng kinh tế khác nhau.............. 9
Bảng 3. Các ngành và đối tƣợng chịu tác động của Biến đổi khí hậu ......................... 31
Bảng 4. Chỉ số S và chỉ số Sr của nhiệt độ tại 4 trạm từ năm 1960 – 2010................ 33
Bảng 5. Biểu hiện cáchiệntƣợng thiên tai xảyra tại huyện Mai Sơn .......................... 46
Bảng 6. Xếp hạng những hiêntƣợngthiên taixảy ra tại huyện Mai Sơn...................... 46
Bảng 7. Khảo sát hoạt động sản xuất nông nghiệp tại 3 xã của huyện Mai Sơn ........ 49
Bảng 8. Tỷ lệ các hộ bị mất mùa do ảnh hƣởng bởi các sự kiện thời tiết bất lợi trong 5
năm gần đây trên địa bàn huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La ................................................ 49
Bảng 9. Diện tích, năng suất, sản lƣợng cây lúa và ngơ tại huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn
La từ năm 1990 đến năm 2015..................................................................................... 54
Bảng 10. Đánh giá mức độ tác động của các hiện tƣợng thiên tai.............................. 55
Bảng 11. Mức độ tác động của các hiện tƣợng thiên tai ............................................. 56
Bảng 12. Tổng thiệt hại do các hiện tƣợng thời tiết cực đoan trên địa bàn tỉnh Sơn La
bao gồm cả huyện Mai Sơn.......................................................................................... 61

Bảng 13. Số lƣợng các cơng trình bị ảnh hƣởng do các hiện tƣợng thời tiết cực đoan
trên địa bàn tỉnh Sơn La bao gồm cả huyện Mai Sơn .................................................. 61

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC TƢ̀ VIẾT TẮT

BĐKH:

Biến đổi khí hậu

TN &MT:

Tài nguyên và Môi trƣờng

PTBV:

Phát triển bền vững

SXNN:

Sản xuất nông nghiệp

TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Kinh tế nông nghiệp, nông thôn là thành phần không thể thiếu trong cơ cấu
kinh tế - xã hội của quốc gia của Việt Nam, với phần lớn dân số làm nghề nông. Tuy
nhiên, nền kinh tế nông nghiệp đang đối mặt với rất nhiều khó khăn, sản xuất nơng
nghiệp cịn lạc hậu, phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên. Trong đó sự ảnh hƣởng của các
hiện tƣợng thiên tai là một trong những khó khăn đối với sự phát triển nơng nghiệp,
đặc biệt là các vùng nơng thơn miền núi, nơi có điều kiện kinh tế khó khăn và trình
độ dân trí chậm phát triển. Ở đây thƣờng xảy ra hạn hán, lũ qt, ngập úng, sạt lở,
xói mịn, ảnh hƣởng tiêu cực đến đời sống của ngƣời dân cũng nhƣ gia tăng thêm
tình trạng nghèo đói cho khu vực.
Mai Sơn là huyện miền núi phía Bắc thuộc tỉnh Sơn La, khu vực
thƣờngxuyênxảyra các hiện tƣợng thiêntaiđã tác động rất lớn đến sinh hoạt và sản
xuất của ngƣời dân, đặc biệt là sản xuất nơng nghiệp. Trong khi đó, nguồn sinh kế của
ngƣời dân tại huyện Mai Sơn lại phụ thuộc phần lớn vào sản xuất nông nghiệp. Mặt
khác, dân cƣ của huyện Mai Sơn tập trung nhiều đồng bào dân tộc sinh sống nhƣ
Thái, Kinh, H’Mông, Khơ Mú, Xinh Mun, Mƣờng. Chính vì vậy cộng đồng dân cƣ
tại huyện Mai Sơn là những đối tƣợng chịu những tổn thƣơng mạnh mẽ bởi các tác
động của hiện tƣợng thiên tai cực đoan xảy ra có liên quan đến khí hậu.
Năm 1991, Mai Sơn là một trong những huyện xảy ra lũ lớn trên tồn địa bàn
tỉnh Sơn La. Lũ đã nhấn chìm và cuốn trơi hàng trăm nóc nhà, làm thiệt hại lớn đến
diện tích trồng cấy ven các con suối Nặm Lạ, Nặm Pàn... Năm 1997, hạn hán làm
thiệt hại lớn đến sản xuất. Tháng 9/2008, do ảnh hƣởng của cơn bão số 6, một trận lũ
lớn đã xảy ra trên phần lớn địa bàn huyện, làm sập đổ và cuốn trơi 107 nóc nhà, làm
ngập úng hơn 700 ngơi nhà khác, sạt lở trên diện rộng, đe dọa hơn 250 ngôi nhà. Lũ
đã cuốn trôi hầu hết các cầu cống bê tông, cầu treo dọc các con suối, làm thiệt hại

1

TIEU LUAN MOI download :



hàng trăm ha ruộng lúa, hàng chục ha ao hồ, cuốn trôi trên 7.000 tấn ngô đã thu hái
để trong kho. Các trục đƣờng giao thông nhƣ quốc lộ 6, đƣờng 101 vào Tà Hộc bị hƣ
hỏng nặng. Trong đó ở một số xã, nhƣ Tà Hộc, Chiềng Chăn đã xảy ra lũ quét cục
bộ, cuốn trôi nhiều nhà cửa, trâu bò. Đặc biệt, sạt lở lớn tại bản Mè (xã Tà Hộc), làm
thiệt hại nhiều nhà cửa và tài sản khác, 36 hộ của bản phải di dời đến nơi ở mới.
Tổng thiệt hại ƣớc tính trên 115 tỷ đồng. Tháng 5/2013, gió lốc lớn đã xảy ra tại hai
xã Chiềng Chăn và Tà Hộc, làm thiệt hại hơn 850 nóc nhà, 1 ngƣời chết, 4 ngƣời bị
thƣơng, tổng thiệt hại ƣớc tính trên 15 tỷ đồng. Theo những ngƣời cao tuổi, những tai
hoạ nhƣ dông sét, lở núi, hỏa hoạn, hạn hán... xảy ra trong huyện ngày càng nhiều và
thƣờng xuyên hơn, mức độ thiệt hại ngày càng lớn, làm ảnh hƣởng đến sản xuất, phát
triển kinh tế - xã hội.
Xuất phát từ thực tế nhƣ vậy đề tài “Nghiên cứu tác động của một số hiện
tượng thiên tai tới sản xuất nông nghiệp và sinh kế của cộng đồng dân cư tại
huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La trong bối cảnh biến đổi khí hậu” đã đƣợc lựa chọn
với mong muốn góp phần hồn thiện hơn nữa những nghiên cứu về tác động của biến
đổi khí hậu đến tình trạng kinh tế xã hội nơng thơn miền núi Việt Nam, đồng thời đề
xuất các định hƣớng giải pháp thích hợp với chính quyền và cộng đồng dân cƣ tại địa
phƣơng.
Mục tiêu đề tài
-

Xác định đƣợc một số bằng chứng về tác động của các hiện tƣợng thiên tai ở

khu vực nghiên cứu từ năm 1961 đến năm 2010;
-

Đánh giá đƣợc tác động của các hiện tƣợng nói trên tới sản xuất nông nghiệp

tại vùng nghiên cứu
- Xác định đƣợc đặc điểm và xu hƣớng biến đổi của một số hiện tƣợng thiên tai

từ 1961 đến 2010 tại điểm nghiên cứu.
- Đánh giá đƣợc những tổn thất do thiên tai gây ra đối với sinh kế của cộng đồng
dân cƣ tại vùng nghiên cứu.

2

TIEU LUAN MOI download :


- Đề xuất đƣợc giải pháp ứng phó với thiên tai trong bối cảnh BĐKH với điều
kiện của địa phƣơng.
Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng: Sản xuất nông nghiệp và sinh kế của ngƣời dân địa phƣơng dƣới tác
động của thiên tai trong bối cảnh đến BĐKH:
- Trong sản xuất nông nghiệp, tập trung đến lĩnh vực quan trọng nhất của địa
phƣơng là sản xuất ngô;
- Trong sinh kế, tập chung nghiên cứu đến thành phần quan trọng nhất của các
nguồn vốn; là nhân tố quan trọng nhất quyết định sản xuất nơng nghiệp và các giải
pháp ứng phó thiên tai.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
-

Hoàn thiện những nghiên cứu về đánh giá tác động và khả năng thích ứng với

biến đổi khí hậu của cộng đồng dân cƣ tại các địa phƣơng miền núi phía Bắc nƣớc ta
nói chung và cộng đồng dân cƣ tại huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La nói riêng.
-

Đề xuất các giải pháp ứng phó đối với sự biến đổi khí hậu, các hiện tƣợng thời


tiết cực đoan đối với sản xuất nông nghiệp và sinh kế của ngƣời dân huyện Mai Sơn,
tỉnh Sơn La.
Kết cấu của luận văn
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Địa bàn, phạm vi nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

3

TIEU LUAN MOI download :


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
1.1.1. Khái quát sản xuất nơng nghiệp
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về sản xuất nông nghiệp đƣợc sử
dụng tùy thuộc vào mục đích quản lí của mỗi quốc gia hay vùng lãnh thổ, địa lý.
Theo Vũ Đình Thắng, nơng nghiệp hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng trọt, chăn
ni và dịch vụ trong nơng nghiệp. Cịn nơng nghiệp hiểu theo nghĩa rộng bao gồm
cả ngành lâm nghiệp và thủy sản [21].Theo Bộ NN&PTNT, quy địnhSXNN ở xã
theo nghĩa rộng bao gồm các tiểu ngành: nông nghiệp (trồng trọt, chăn ni), lâm
nghiệp, thuỷ sản, diêm nghiệp [2].
Nơng nghiệp có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, đóng góp
22,1% GDP năm 2008, gần 30% giá trị xuất khẩu và trên 60% lực lƣợng lao động.
Nông nghiệp nƣớc ta tăng trƣởng cao và ổn định trong thời gian dài, đạt đƣợc những
thành tựu to lớn mặc dù thƣờng gặp những tổn thất nặng nề do thiên tai. [8].

Sau 30 năm đổi mới (1986 - 2016), Việt Nam đã đạt đƣợc tốc độ tăng trƣởng
cao trong nông nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất lƣơng thực. Sản lƣợng lƣơng
thực Việt Nam không những đủ cho nhu cầu trong nƣớc mà cịn có khối lƣợng lớn
cho xuất khẩu. Bình quân lƣơng thực đầu ngƣời tăng từ 445 kg năm 2000 lên 501 kg
năm 2008. Từ một nƣớc thiếu lƣơng thực trong một thời gian dài Việt Nam đã trở
thành nƣớc xuất khẩu gạo đứng thứ hai trên thế giới. Hiện nay, bốn cây lƣơng thực
chính của Việt Nam đó là lúa, ngô, sắn, khoai [51].
Tuy Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp với 75% dân số sống bằng nông
nghiệp và 70% lãnh thổ là khu vực nông thôn nhƣng cuộc sống ngƣời dân còn phụ
thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. SXNN hiện nay vẫn
chủ yếu dựa trên các hộ cá thể, quy mô nhỏ, trình độ khoa học kỹ thuật chƣa cao.
Đây là một thách thức lớn dƣới tác động của BĐKH [12].

4

TIEU LUAN MOI download :


SXNN của Việt Nam hiện nay còn phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết. Khi thời
tiết thay đổi sẽ ảnh hƣởng rất lớn tới SXNN, nhất là trồng trọt, làm giảm năng suất.
Ngành trồng trọt chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nơng nghiệp, có vị trí quan trọng
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam, trong đó sản xuất lƣơng thực nhƣ lúa,
ngơ, rau màu giữ vị trí then chốt trong ngành nơng nghiệp.Việt Nam hiện đạt đƣợc
an ninh lƣơng thực trên phạm vi toàn quốc gia. Tuy nhiên vấn đề đảm bảo an ninh
lƣơng thực ở cấp hộ gia đình trên phạm vi cả nƣớc vẫn đang còn là một vấn đề lớn,
đặc biệt ở vùng miền núi phía Bắc.
Tại huyện Mai Sơn, cây trồng chủ lực đóng vai trị quan trọng trong sản xuất
nơng nghiệp đó là cây ngơ.
1.2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT SINH KẾ
1.2.1. Khái niệm sinh kế

Theo BộPháttriểnquốctếAnh(DFID)năm1999, sinhkế đƣợc định nghĩa
là:“Sinhkếbaogồmcáckhảnăng,cáctàisản(baogồmcảcácnguồnlựcvậtchất,xãhội)vàc
áchoạtđộngcầnthiếtđểkiếmsống” [33].
Sinhkếbềnvững:Sinhkếtrởnênbềnvữngkhinógiảiquyếtđƣợcnhững
căngthẳngvà độtbiến, hoặccó khảnăng phục hồi,duy trìvàtăng cƣờngkhả
năngvànguồnlực hiệntạivà tƣơng laimàkhơnglàmtổn hạiđếncơsởtàingun thiên
nhiên [33].Tiêuchísinhkếbềnvữnggồm: antồn lƣơng thực, cảithiện điềukiện môi
trƣờng

tựnhiên,cảithiện

điềukiện

môitrƣờng

cộngđồng-xã

hội,cảithiệnđiềukiệnvậtchất,đƣợcbảovệtránhrủirovà các cúsốc.
1.2.2. Khung sinh kế bền vững (SLF)
SLF là chữ viết tắt của Sustainable Livelihoods Framework (Khung Sinh kế
Bền vững) do Bộ Phát triển Hải ngoại Anh Quốc – DFID (Department For
International Development, 2001) phát triển, đã nêu lên những yếu tố chính ảnh
hƣởng đến sinh kế ngƣời dân.

5

TIEU LUAN MOI download :


Thành phần cơ bản của khung phân tích sinh kế gồm các nguồn vốn (tài sản),

tiến trình thay đổi cấu trúc, ngữ cảnh thay đổi bên ngoài, chiến lƣợc sinh kế và kết
quả của chiến lƣợc sinh kế đó.
Nguồn vốn hay tài sản sinh kế: Là toàn bộ năng lực vật chất và phi vật chất
mà con ngƣời có thể sử dụng để duy trì hay phát triển sinh kế của họ. Nguồn vốn hay
tài sản sinh kế đƣợc chia làm 5 loại:
-

Vốn nhân lực: Vốn nhân lực là khả năng, kỹ năng, kiến thức làm việc và sức

khỏe để giúp con ngƣời theo đuổi những chiến lƣợc sinh kế khác nhau nhằm đạt
đƣợc kết quả sinh kế hay mục tiêu sinh kế của họ.
-

Vốn tài chính: Vốn tài chính là các nguồn tài chính mà ngƣời ta sử dụng nhằm

đạt đƣợc các mục tiêu trong sinh kế.
-

Vốn tự nhiên: Vốn tự nhiên là các nguồn tài nguyên thiên nhiên nhƣ đất,

nƣớc,… mà con ngƣời có đƣợc hay có thể tiếp cận đƣợc nhằm phục vụ cho các hoạt
động và mục tiêu sinh kế của họ.
-

Vốn vật chất: Vốn vật chất bao gồm cơ sở hạ tầng cơ bản và hàng hóa vật chất

nhằm hỗ trợ việc thực hiện các hoạt động sinh kế. Nguồn vốn vật chất thể hiện ở cả
cấp cơ sở cộng đồng hay cấp hộ gia đình.
-


Vốn xã hội: Nó nằm trong các mối quan hệ xã hội (hoặc các nguồn lực xã hội)

chính thể và phi chính thể mà qua đó ngƣời dân có thể tạo ra cơ hội và thu đƣợc lợi
ích trong quá trình thực thi sinh kế.
Khung SLF là một cơng cụ giúp hiểu về sinh kế, mục đích áp dụng khung sinh
kế bao gồm:
-

Mục đích chung nhất của khung SLF là giảm nghèo;

-

Hiểu rõ hơn về tất cả các khía cạnh của vấn đề nghèo;

-

Giúp định ra các ƣu tiên hành động;

-

Giúp tìm ra chiến lƣợc sinh kế phù hợp;

6

TIEU LUAN MOI download :


-

Sử dụng khung sinh kế bền vững trong quá trình đánh giá tính tác động của


thiên tai.
-

Chỉ một loại vốn khơng thì có thể khơng đủ để tạo ra sinh kế bền vững nhƣng

để phát triển bền vững thì mức độ cần từng loại vốn có mức quan trọng khác nhau,
phù hợp từng thời điểm nhất định đối với cộng động dân cƣ địa phƣơng, đặc biệt là
các hộ nghèo trong cộng đồng.

Nguồn vốn sinh kế
Ngữ cảnh
dễ bị tổn
thƣơng;X
u hƣớng
mùa vụ,
các
tác
động, từ
bên ngồi

Chính
sách và
Thể chế,
tiến trình
(cấu trúc
Chính
phủ, khu
vực


nhân, luật
pháp,chín
h sách…)

Nhân lực,
Vật chất,
Xã hội, Tự
nhiên; Tài
chính

Chiến lƣợc
sinh kế:
- Dựa trên
tài nguyên,
- Không
dựa trên
tài nguyên,
- Di cƣ.

Kết quả/mục tiêu
của sinh kế:
- Tăng thu nhập
- Tăng phúc lợi
- Giảm tổn thƣơng
- Cảithiện an tồn
lƣơng thực
- Sử dụng tài
ngun bền vững
hơn


Hình 1: Khung sinh kế bền vững
1.2.3. Cơ sở nguồn lực sinh kế của cộng đồng dân cƣ huyện Mai Sơn
Dựa thuyết sinh kế DFID cũng nhƣ công tác điều tra thực địa tại khu vực
nghiên cứu, những nguồn vốn sinh kế của ngƣời dân tại huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La
đƣợc trình bày theo bảng dƣới đây.
Bảng1.Bảng tóm lược thành phần quan trọng nhất trong vốn sinh kế của người dân
tại huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La
Nguồn vốn

Thành phần quan trọng nhất
- Kinh nghiệm về thiên tai của các hộ dân;

7

TIEU LUAN MOI download :


Nhân lực

- Trình độ sản xuất nơng nghiệp của các hộ dân;
- Tổ chức, lực lƣợng ứng phó thiên tai tại địa phƣơng.
- Tiền dự trữ trong các hộ gia đình;

Tài chính

- Tiền huy động từ các tổ chức tín dụng;
- Tiền huy động từ ngƣời thân quen.

Xã hội


- Quan hệ trong trao đổi, mua bán hàng hóa;
- Tập quán và văn hoá địa phƣơng
- Thể chế cộng đồng
- Khả năng tiếp cận và cập nhật thông tin của ngƣời dân
- Đất canh tác, sản xuất;

Tự nhiên

- Rừng
- Nguồn tài ngun nƣớc
- Giống cây trồng, vật ni.
- Diện tích mặt nƣớc nuôi trồng thuỷ sản
- Cơ sở hạ tầng;

Vật chất

- Sản xuất công nghiệp
- Vật chất kỹ thuật;
- Tài sản cộng đồng;
- Tài sản hộ gia đình

1.3. TỔNG QUAN VỀ THIÊN TAI VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1.3.1. Khái quát về thiên tai
Thiên tai
Theo Luật Phòng chống Thiên tai đƣợc Quốc hội thông qua năm 2013, Thiên
tai là hiện tƣợng tự nhiên bất thƣờng có thể gây thiệt hại về ngƣời, tài sản, môi
trƣờng, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã hội, bao gồm: bão, áp thấp nhiệt
đới, lốc, sét, mƣa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mƣa lũ hoặc dòng chảy, sụt
lún đất do mƣa lũ hoặc dòng chảy, nƣớc dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán,
rét hại, mƣa đá, sƣơng muối, động đất, sóng thần và các loại thiên tai khác [19].

8

TIEU LUAN MOI download :


Thiên tai là các hiện tƣợng tự nhiên nhƣ bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa phun
trào, sóng thân, vịi rồng (lốc xoáy), trƣợt lở đất đá, cháy rừng... gây ra sự tổn hại về
ngƣời và vật chất cho cộng đồng và các hệ sinh thái [12].
Hiện tƣợng thiên tai khí tƣợng thủy văn trong luận văn này đƣợc hiểu là các
dạng thiên tai có nguồn gốc từ khí tƣợng thủy văn gây ra nhƣ bão, lốc, lũ lụt, hạn
hán...
Việt Nam đƣợc cho là một trong những nƣớc trên thế giới chịu tác động lớn
nhất của thiên tai và biến đổi khí hậu. Các loại thiên tai phổ biến bao gồm bão, lũ,
lụt, lũ quét, hạn hán [12].
Theo số liệu của Cục quản lý Đê điều và Phòng chống lụt bão từ năm 19962008, các loại thiên tai nhƣ bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất, úng ngập, hạn hán và các dạng
thiên tai khác đã làm chết và mất tích hơn 9.600 ngƣời, giá trị thiệt hại về tài sản ƣớc
tính chiếm khoảng 1,5% GDP/năm. Mức độ tác động thiên tai ở Việt Nam ngày càng
gia tăng cả về quy mô cũng nhƣ chu kỳ lặp lại kèm theo những đột biến khó lƣờng
[33].
Thiên tai xảy ra trên khắp nƣớc ta, song về số lƣợng, tần suất, cƣờng độ và sự
tác hại của từng loại khác nhau theo các vùng miền, nhƣ sau [12]:
Bảng 2. Các dạng thiên tai tại các khu vực địa lý và vùng kinh tế khác nhau
Các khu vực địa lý và vùng kinh tế
Đông
Thiên tai

Châu

Đông


Châu

Khu

thổ

vực

Nam

sông

kinh tế

Bộ

Mekong biển

Bờ

Bờ

Cao

Bắc và thổ

biển

biển


nguyên Bắc

Tây

sông

Bắc

Nam

Bắc

Hồng

Trung

Trung

Bộ

Bộ

Bão

***

****

****


****

**

***

***

****

Lụt

-

****

****

***

***

***

****

****

9


TIEU LUAN MOI download :




***

-

***

***

***

***

*

***

Gió xốy

**

**

**

**


*

**

**

**

Hạn hán

***

*

**

***

**

***

*

***

Lở đất

**


**

**

**

*

**

***

***

Ký hiệu: Đặc biệt nghiêm trọng (****), Nghiêm trọng (***), Trung bình (**),
Nhẹ (*), Khơng ảnh hưởng (-)
Theo số liệu tại bảng 2, thì vùng Tây Bắc, trong đó có huyện Mai Sơn thuộc
tỉnh Sơn La chịu tác động nghiêm trọng của bão, lũ, hạn hán.
1.3.2. Khái quát về BĐKH tại Việt Nam
Theo IPCC (2007) [39], biến đổi khí hậu là sự biến đổi về trạng thái của hệ
thống khí hậu, có thể đƣợc nhận biết qua sự biến đổi về trung bình và sự biến động
của các thuộc tính của nó, đƣợc duy trì trong một thời gian đủ dài, điển hình là hàng
thập kỷ hoặc dài hơn. BĐKH có thể do các q trình tự nhiên bên trong hệ thống khí
hậu hoặc do những tác động từ bên ngoài, hoặc do tác động thƣờng xuyên của con
ngƣời làm thay đổi thành phần cấu tạo của khí quyển hoặc sử dụng đất.
BĐKH với các biểu hiện chính là sự nóng lên tồn cầu và mực nƣớc biển
dâng, chủ yếu là do các hoạt động kinh tế - xã hội của con ngƣời gây phát thải quá
mức vào khí quyển các khí gây hiệu ứng nhà kính [1].
Một số cơng trình nghiên cứu về các yếu tố và hiện tƣợng khí hậu cực trị đƣợc

thực hiện cho các nƣớc Đơng Nam Á trong đó có Việt Nam của Manto và Cộng sự
(2001) [36] đã xem xét xu thế giáng thuỷ ngày cực đại từ năm 1961 đến năm 1998
cho khu vực Đông Nam Á và Nam Thái Bình Dƣơng. Kết quả cho thấy số ngày mƣa
(ngày có lƣợng mƣa từ 2mm trở lên) nhìn chung giảm đáng kể ở khu vực Đơng Nam
Á. Phân tích số liệu giáng thuỷ ngày ở các nƣớc khu vực Đông Nam Á trong thời kỳ
từ 1950 – 2000, Endo và Cộng sự[34] đã chỉ ra rằng số ngày ẩm ƣớt (ngày có giáng
thuỷ trên 1mm) có xu thế giảm ở hầu hết các nƣớc này, trong khi đó cƣờng độ giáng
thuỷ trung bình của những ngày ẩm ƣớt lại có xu thế răng lên. Tại Việt Nam, mƣa

10

TIEU LUAN MOI download :


lớn tăng lên ở phía Nam nhƣng lại giảm ở phía Bắc. Số ngày khơ liên tiếp cực đại
năm có xu thế giảm ở những khu vực bị ảnh hƣởng bởi giáng thuỷ trong thời kỳ gió
mùa mùa đơng.
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu, đã nêu lên một
số điểm nhƣ sau về biểu hiện của BĐKH [4]:
-

Nhiệt độ:Trong 50 năm qua (1958 - 2007), nhiệt độ trung bình năm ở Việt

Nam tăng lên khoảng từ 0,50C đến 0,70C. Nhiệt độ mùa đông tăng nhanh hơn nhiệt
độ mùa hè và nhiệt độ ở các vùng khí hậu phía Bắc tăng nhanh hơn ở các vùng khí
hậu phía Nam;
- Tốc độ dâng lên của mực nƣớc biển trung bình ở Việt Nam hiện nay là
khoảng 3mm/năm (giai đoạn 1993-2008);
- Lƣợng mƣa:Trên từng địa điểm, xu thế biến đổi của lƣợng mƣa trung bình
năm trong 9 thập kỷ vừa qua (1911- 2000) không rõ rệt theo các thời kỳ và trên các

vùng khác nhau: có giai đoạn tăng lên và có giai đoạn giảm xuống.
- Số đợt khơng khí lạnh ảnh hƣởng tới Việt Nam giảm đi rõ rệt trong hai thập
kỷ qua. Tuy nhiên, các biểu hiện dị thƣờng lại thƣờng xuất hiện mà gần đây nhất là
đợt khơng khí lạnh gây rét đậm, rét hại kéo dài 38 ngày trong tháng 1 và tháng 2 năm
2008 ở Bắc Bộ;
- BĐKH thực sự đã làm cho các thiên tai, đặc biệt là bão, lũ lụt, hạn hán ngày
càng ác liệt (gia tăng về cƣờng độ và độ bất thƣờng);
- Bão có cƣờng độ mạnh xuất hiện nhiều hơn.
Phân tích số ngày nắng nóng trong từng thời kỳ trên lãnh thổ Việt Nam,
Nguyễn Đức Ngữ (2009) [14] cho rằng, số ngày nắng nóng trong thập kỉ 1991 –
2000 nhiều hơn so với các thập kỷ trƣớc, đặc biệt ở Trung Bộ và Nam Bộ. Phân tích
các trung tâm khí áp ảnh hƣớng đến Việt Nam để giải thích sự tăng lên của nhiệt độ
trung bình trên một số trạm đặc trƣng trong thời kỳ 1961 – 2000, Nguyễn Viết Lành
(2007) [16], cho rằng nhiệt độ trung bình trong thời kỳ này đã tăng lên từ 0,4 –
0,60C, nhƣng xu thế tăng rõ rệt nhất xảy ra trong thập kỷ cuối và trong mùa đông,

11

TIEU LUAN MOI download :


đặc biệt là trong tháng 1, nguyên nhân là do sự mạnh lên của áp cao Thái Bình
Dƣơng trong thời kỳ này. Cũng theo Nguyễn Đức Ngữ (2009), một cách biểu hiện
của BĐKH là các hiện tƣợng cực đoan của thời tiết và thiên tai (nóng, rét hại, bão, lũ
lụt, hạn hán…) xảy ra với tần suất cao hơn, cƣờng độ và độ khác thƣờng lớn hơn
[14].
Nhƣ vậy, đối với miền Bắc Việt Nam: BĐKH làm cho lƣợng mƣa ở giảm, số
lƣợng các đợt khơng khí lạnh giảm nhƣng số ngày rét hại có thể kéo dài nhiều hơn.
BĐKH tác động đến tất cả lĩnh vực đời sống xã hội, mọi vùng lãnh thổ, trong đó
ngành nơng nghiệp là ngành chịu tác động lớn nhất; vùng ven biển và miền núi là

những vùng chịu tác động lớn nhất. Nhƣ vậy SXNN ở miền núi phía Bắc chịu ảnh
hƣởng rất lớn từ BĐKH, nhất là ngành trồng cây lƣơng thực.
Nhận biết đƣợc tác động của BĐKH đến sự phát triển kinh tế xã hội, Chính
phủ đã tham gia các chƣơng trình chung tay với thế giới nhằm ứng phó với BĐKH,
ví dụ nhƣ: Nghị định thƣ Kyoto, Chƣơng trình nghị sự 21… về phát triển bền vững.
1.4. Lịch sử nghiên cứu
Tác động của thiên tai, BĐKH tới sản xuất nông nghiệp, sinh kế nông
nghiệpđã trở thành đối tƣợng nghiên cứu hấp dẫn của nhiều tổ chức khoa học trong,
các sở và ban ngành. Các cơng trình về điều tra cơ bản, nghiên cứu chuyên đề về
BĐKH và lĩnh vực nông nghiệp đang ngày một diễn ra nhiều và phong phú hơn, có
thể kể tên một số nghiên cứu dƣới đây:
 Báocáo

đánhgiá

lần

4vềbiến

đổikhíhậu:Gắn

đổikhíhậuvớiquảnlýrủirothiêntai,nghiêncứuđiểnhìnhởVịêtNam

thích

ứngbiến
của

NguyễnHữuNinh,Oxfam Việt Nam (2007) đãphân tích ảnh hƣởng của tần suất hạn
hán tới sinh kế của cộng đồng tại các khu vực thƣờng xuyên bị hán hán của tỉnh Ninh

Thuận, Việt Nam. Bên cạnh đó nghiên cứu cũng đề cập tới cộng đồng cảm nhận nhƣ
thế nào với hạn hán và thay đổi khí hậu, chính quyền địa phƣơng và các tổ chức phi

12

TIEU LUAN MOI download :


chính phủ làm sao để có thể đối phó với thảm họa từ thiên nhiên, đặc biệt đối với hạn
hán [17].
 Đề tài “Đánh giá tổn thương và khả năng thích nghi ở hộ gia đình trước thiên
tai và biến đổi khí hậu trong khu vực thuộc quận Bình Thủy và huyện Vĩnh Thạnh,
thành phố Cần Thơ” của Lê Anh Tuấn, Trần Thị Kim Hồng, 2012, Tạp chí khoa học
– Đại học Cần Thơ. Trong đó nhận xét tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu lên
hộ gia đình trong khu vực thuộc quận Bình Thủy và huyện Vĩnh Thạnh, thành phố
Cần Thơ, cho một số kết quả chính [26]:
Vùng điều tra khơng chịu nhiều ảnh hƣởng lớncủa thiên tai, biến động thời tiết

-

nhƣ nhiều vùng khác nhƣng dấu vết của sự bất thƣờng của thời tiết là có thật và có
ảnh hƣởng ít nhiều với đời sống và sản xuấtcủa ngƣời dân có khác nhau giữa các
vùng;
Đối với vùng đã thành đô thị: ngƣời dân hiểu biết về biến đổi khí hậu tốt hơn

-

và chủ động hơn trong ứng phó với thời tiết bất thƣờng, mức độ tổn thƣơng cũng ít
hơn;
-


Đối với vùng ven đơ: sự hiểu biết về thiên tai ở mức vừa phải và chỉ chủ động

một phần đối với các hiện tƣợng thời tiết bất thƣờng. Tổn thƣơng chính là cho trẻ
em, ngƣời già, ngƣời khuyết tật, ngƣời nghèo;
-

Đối với các vùng sâu: cuộc sống cịn thuần nơng, thơng tin về khí hậu và thiên

tai rất ít, ngƣời dân bị động lớn và thiếu các chuẩn bị cần thiết.
 Nghiên cứu“Đánh giá ảnh hưởng của sự biến đổi của một số yếu tố khí
tượng đến năng suất một số cây trồng khi nhiệt độ tăng lên 10C” của Viện Khoa học
Khí tƣợng Nơng Lâm nghiệp Tây nguyên. Dựa vào Kịch bản BĐKH cho Việt Nam
(2009) và các kết quả phân tíchnghiên cứu đã có kết luận nhƣ sau [49]:
Cây chè và cà phê có năng xuất cao hơn, nhƣng phẩn chất giảm; ngô và mía
tăng năng suất thân cây và độ đƣờng; lúa cho năng suất toàn thân cây cao do gia tăng
quang hợp, nhƣng năng suất hạt thấp vì nhiệt độ cao làm giảm chỉ số thu hoạch, lúa

13

TIEU LUAN MOI download :


cho nhiều rơm rạ hơn hạt; các cây lấy củ (khoai lăng, mì...) gia tăng năng suất khi
nhiệt độ tăng, bời vì tỷ lệ rễ/thân tăng khi CO2 tăng.
Từ đó đề ra biện pháp thích ứng trong nơng nghiệp nhƣ:
Xây dựng cơ cấu cây trồng, đổi mới kỹ thuật canh tác, xây dựng hệ thống thủy
lợi; tăng cƣờng tuyên truyền thông tin và nâng cao nhận thức của cán bộ, ngƣời dân
về BĐKH và các biện pháp ứng phó.
 “Báo cáo Dự án nghiên cứu BĐKH: Tác động, khả năng ứng phó và một số

vấn đề về chính sách, nghiên cứu trường hợp đồng bào các dân tộc thiểu số vùng núi
phía Bắc”củaCare, 2011 đã nghiên cứu BĐKH ở các khía cạnh: tác động, khả năng
ứng phó và một số vấn đề về chính sách (nghiên cứu trƣờng hợp đồng bào các dân
tộc thiểu số vùng núi phía Bắc), đã đƣa ra một số kết quả [6]:
-

Xu thế BĐKH ở một số các trạm ở miền núi phía Bắc thơng qua xu thế biến

đổi nhiệt độ và lƣợng mƣa;
-

Đánh giá tác động của BĐKH đến hoạt động trồng trọt, chăn ni, sinh kế của

một số xã ở miền núi phía Bắc thông qua một số hiện tƣợng thiên tai nhƣ lũ lụt, hạn
hán, rét hại;
-

Đƣa ra một số giải pháp ứng phó với BĐKH cho cộng đồng và đề xuất chính

sách hỗ trợ cộng đồng dân cƣ ở miền núi phía Bắc.
Những nghiên cứu trên cùng rất nhiều nghiên cứu khác tại Việt Nam liên quan
tới “đánh giá tác động của thiên tai, BĐKH” đến sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên
nghiên cứu tác động của thiên tai tới sản xuất ngô và sinh kế của cộng đồng dân cƣ
tại khu vực miền núi đƣợc đề cập rất ít, chính vì vậy nghiên cứu đề tài này sẽ bổ sung
thêm cho các nghiên cứu nói trên.

14

TIEU LUAN MOI download :



CHƢƠNG 2. ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU, PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý - Đặc điểm địa hình
Mai Sơn là một huyện miền núi của tỉnh Sơn La, trung tâm huyện lỵ cách
trung tâm tỉnh 30 km về phía bắc. Là trung tâm cơng nghiệp và là huyện trọng điểm
kinh tế của tỉnh, nằm trong cụm tam giác kinh tế: thành phố Sơn La - Mai Sơn Mƣờng La. Toạ độ địa lý từ 20052'30'' đến 21020'50'' vĩ độ bắc; từ 103041'30'' đến
104016'00'' kinh độ đông. Phía bắc giáp huyện Mƣờng La, thành phố Sơn La; phía
đơng giáp huyện n Châu, huyện Bắc n; phía tây giáp huyện Sơng Mã, huyện
Thuận Châu; phía nam giáp huyện Sông Mã, huyện Xiềng Khọ - tỉnh Hủa Phăn nƣớc
Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, với chiều dài dƣờng biên giới 6,4km.
Địa hình tại đây bị chia cắt mạnh, phức tạp, núi đá cao xen lẫn đồi, thung
lũng, lòng chảo và cao nguyên. Độ cao trung bình so với mặt nƣớc biển 800m 850m, với 2 hệ thống núi chính là dãy núi phía đơng chạy dọc theo hƣớng tây bắc đơng nam và dãy núi phía tây chạy theo hƣớng tây bắc - tây nam, tạo ra nhiều tiểu
vùng với các ƣu thế khác nhau, cho phép phát triển nền kinh tế đa dạng. Khu vực có
nhiều núi cao, dốc, bị chia cắt mạnh bởi các con sông, con suối lớn và các dãy núi
cao, độ cao trung bình khu vực này là 1.000m - 1.200m so với mặt nƣớc biển, phân
bố ở phía đơng bắc và tây nam của huyện, bao gồm các xã Tà Hộc, Chiềng Chăn,
Phiêng Pằn, Nà Ớt, Phiêng Cằm, Chiềng Nơi... Khu vực đồi núi trung bình, có độ cao
500 – 700m so với mặt nƣớc biển, xen kẽ các phiêng bãi, lòng chảo, rất thuận lợi để
phát triển nông nghiệp và xây dựng các khu công nghiệp..., phân bố chủ yếu dọc trục
quốc lộ 6: xã Cị Nịi, thị trấn Hát Lót, xã Hát Lót, các xã Chiềng Mung, Nà Bó,
Chiềng Sung... Huyện lỵ là thị trấn Hát Lót. Từ Hà Nội đến huyện lỵ có hai tuyến
đƣờng: quốc lộ 6 (trước là đường 41) dài khoảng 270 km, hƣớng về Hà Nội qua các
15

TIEU LUAN MOI download :



huyện Yên Châu, Mộc Châu, Vân Hồ...; đƣờng 113A (tức đường 13) đi qua các
huyện Bắc Yên, Phù Yên sang tỉnh Yên Bái, về Hà Nội dài khoảng 370.
Tổng diện tích tự nhiên của huyện là 143.247 ha, trong đó: Đất nông nghiệp
93.687,01 ha, chiếm 65,40%; đất lâm nghiệp 56.379,6 ha, chiếm 39,36%; đất phi
nông nghiệp 5.367,65 ha, chiếm 3,75% so với tổng diện tích tự nhiên tồn huyện.
Đƣợc phân bố nhƣ sau: Đất chƣa sử dụng 44.192,34 ha, chiếm 30,85% so với tổng
diện tích tự nhiên của tồn huyện, bao gồm đất đồi núi chƣa sử dụng và núi đá khơng
có rừng cây.
Tài ngun đất của huyện Mai Sơn có các loại chính sau: Đất Feralit mùn đỏ
vàng trên đá biến chất (FHj) bao gồm hầu hết ở vùng đồi núi, có màu vàng đỏ. Loại
đất này thích hợp cho việc trồng cây lâm nghiệp, cây ăn quả, cây công nghiệp dài
ngày, chiếm tỷ lệ 43,50%, lớn nhất trong tổng quỹ đất. Đất nâu đỏ trên đá vôi (Fv) có
diện tích khoảng 26.442 ha, chiếm 18,50% tổng quỹ đất. Đất vàng đỏ trên đá sét (F s)
có diện tích khoảng 30.564 ha, chiếm 21,40% tổng quỹ đất. Đất Feralit mùn vàng
trên đá cát (FHq) có diện tích khoảng 1.998 ha, chiếm 5,60% tổng quỹ đất. Đất phù
sa ngòi suối (P') phân bố chủ yếu ven các suối Nậm Pàn, Nậm Quét, Nậm Lẹ… rất
thích hợp cho việc trồng lúa, hoa màu và các loại cây ăn quả; có diện tích khoảng
2.541 ha, chiếm 1,80% tổng quỹ đất. Đất dốc tụ (Ld) phân bố chủ yếu ở các phiêng
bãi bằng phẳng, thích hợp cho việc trồng cây ăn quả, cây cơng nghiệp… có diện tích
khoảng 9.526 ha, chiếm 6,67% tổng quỹ đất. Hầu hết các loại đất trọng huyện có độ
dày tầng đất trung bình đến khá, thành phần cơ giới từ trung bình đến nặng. Các chất
dinh dƣỡng trong đất, nhƣ đạm, lân, kali, canxi, magiê… có hàm lƣợng trung bình.
Do đa phần đất đai nằm trên độ dốc lớn, độ che phủ của thảm thực vật thấp nên cần
chú trọng các biện pháp bảo vệ đất, hạn chế rửa trơi, xói mịn làm nghèo dinh dƣỡng
đất.

16

TIEU LUAN MOI download :



Hình 2. Bản đồ hành chính huyện Mai Sơn
Điều kiện Khí hậu
Mang đặc trƣng khí hậu nhiệt đới gió mùa của miền núi Tây Bắc, các yếu tố
khí hậu, thời tiết nhƣ sau: Nhiệt độ trung bình trong năm 21o C, thƣờng nóng nhiều
vào các tháng 4 – 8, lạnh nhiều vào các tháng 11 - 3 năm sau, nắng nhiều vào các
tháng 3-10 với tổng số giờ nắng 1.940 giờ/năm, mƣa nhiều vào các tháng 5 – 9, độ
ẩm trung bình năm 80,5%. Tổng lƣợng mƣa bình quân 1.410 mm/năm.
Điều kiện Thuỷ văn
Ngồi sơng Đà chảy qua huyện 24 km, Mai Sơn cịn có hệ thống suối thuộc lƣu
vực sông Đà và sông Mã nhƣ: Nậm Pàn, Nậm Khiêng, Nậm Pó, Ta Vắt, Suối Quét, Huổi
Hạm, Nậm Mua, Căm... với tổng chiều dài khoảng 250 km và nhiều suối nhỏ khác.

17

TIEU LUAN MOI download :


×