Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Báo cáo thực tế nhà máy đường Công ty TNHH Công Nghiệp KCP Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.45 KB, 49 trang )

GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
PHẦN I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ NHÀ MÁY
I. Khái quát về nhà máy
Cty TNHH Công Nghiệp KCP Việt Nam (KCP VIL),100% vốn đầu tư nước
ngoài, được thành lập ngày 19/5/2000, vốn đầu tư 42 triệu USD, đặt tại huyện Sơn
Hoà, tỉnh Phú Yên. Nhà máy chính thức đi vào hoạt động từ tháng 6 năm 2001 với
công suất hoạt động ban đầu là 2.500 tấn mía cây/ngày. Sau đó mở rộng từng giai
đoạn lên 3.000 tấn mía cây/ngày và 4.000 tấn mía cây/ngày và đã mở rộng lên
5.000 tấn mía cây/ngày trong suốt vụ ép 2007-2008.
Công ty mẹ, Tập đoàn KCP ở Ấn Độ nổi tiếng là nhà sản xuất với kinh nghiệm
hơn 60 năm trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp các loại máy móc chất lượng cao
cho các ngành công nghiệp xi măng, sắt, thép và sản xuất đường. Tại Việt Nam
từ đầu những năm 1990, Tập đoàn KCP đã đóng góp tích cực trong việc phát triển
ngành công nghiệp mía đường bằng việc cung cấp các dự án chìa khoá trao tay
cũng như các dự án mở rộng.
* Mục tiêu kinh doanh
Phấn đấu nâng cao hiệu quả sản xuất vì lợi ích song phương của người trồng
mía và của nhà máy, làm tròn nghĩa vụ với nhà nước, mong muốn góp một phần
nhỏ bé của mình cho sự nghiệp phát triển kinh tế địa phương và nâng cao đời sống
của người trồng mía, vun đắp cho tình hữu nghị Việt Nam - Ấn Độ.
Sản phẩm của công ty luôn đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng, đặc biệt
đường tinh luyện cao cấp của KCP được đánh giá là một trong những sản phẩm có
tiêu chuẩn cao nhất ở Việt Nam hiện nay, đáp ứng được các yêu cầu về kỹ thuật và
được chứng nhận bởi các phòng thí nghiệm trong nước cũng như quốc tế.
* Nguyên liệu sản xuất :
Công ty TNHH công nghiệp KCP Việt Nam có vung nguyên liệu (cây mía)
ổn định, tập trung, hằng năm thu mua đưa vào chế biến từ 300.000 – 350.000 tấn
mía cây.
Nguyên liệu mía trong huyện đáp ứng lượng lớn nhu cầu của nhà máy, ngoài
ra nhà máy còn tập trung thu mua nguyên liệu ở các huyện khác trong tỉnh như Tuy


SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 1
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
An, Đồng xuân…và các huyện của các tỉnh giáp ranh với Phú Yên như Đăklăk,
Gia Lai…
* Sản phẩm của nhà máy
Với công nghệ sản xuất hiện nay nhà máy đã sản xuất 3 loại đường :
• Đường tinh luyện cao cấp chiếm 40 – 50%
• Đường tinh luyện chiếm 35 - 40%
• Đường kính trắng cao cấp chiếm 15 – 20%
Ngoài ra còn có các loại sản phẩm phụ như :
• Mật rỉ dùng để nấu cồn, sản xuất mì chính…
• Bã mía, cặn bùn dùng để sản xuất phân vi sinh …
* Khách Hàng
Với chất lượng cao, ổn định và đa dạng sản phẩm, phần lớn khách hàng của
Công ty TNHH Công Nghiệp KCP Việt Nam là các khách hàng công nghiệp nổi
tiếng trong các lĩnh vực nước giải khát có gaz, sữa, nước giải khát không gaz, bánh
kẹo… Bên cạnh các khách hàng công nghiệp, Công ty TNHH Công Nghiệp KCP
Việt Nam còn là nhà cung cấp cho hàng loạt các siêu thị tại TP HCM và các tỉnh,
các nhà phân phối lớn trên toàn quốc.
* Nỗ lực của KCP luôn được Tỉnh, Bộ và các ngành liên quan đánh giá
cao, thể hiện
• Bằng khen thực hiện tốt chính sách thuế năm 2002 của cục thuế Phú yên và
03 bằng khen thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế năm 2004, 2005 và 2006 của
Bộ tài chính.
• 04 bằng khen về thành tích thực hiện tốt chính sách bảo hiểm năm 2004,
2005, 2006 và 2007.
• Bằng khen về thành tích đóng góp tích cực vì sự nghiệp phát triển kinh tế
địa phương của UBND tỉnh năm 2005.

• Giấy chứng nhận về thành tích đóng góp tích cực cho quỹ người nghèo.
• Bằng khen tặng Tổng giám đốc công ty về thành tích đóng góp trong đầu tư,
xây dựng, phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, của UBND tỉnh năm 2006.
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 2
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
• 03 cúp vàng và 02 huy chương vàng cho sản phẩm đường tinh luyện cao
cấp.
• 06 bằng khen của UBND tỉnh, Bộ cấp cho sản phẩm đường tinh luyện chất
lượng cao.
• Giấy chứng nhận chất lượng ISO:2008.
• Được UBND tỉnh Phú Yên tặng cờ thi đua xuất sắc năm 2007
• Được Bộ Công thương tặng bằng khen năm 2007.
• Được Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch tặng "Cúp vàng văn hóa doanh
nghiệp" năm 2008.
Hình 0. Các sẩn phẩm của nhà máy đường KCP – Sơn Hòa
II. Sơ đồ tổ chức công ty
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 3
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nhà máy đường
Đồng Xuân
Nhà máy đường
Sơn Hòa
Nhà máy phân vi
sinh Sơn Hòa
Trại mía giống
Hòa Quang

Nhà máy phân vi
sinh Đồng Xuân
Tài chính kế toán trưởng
Trợ lý
Phụ trách tổ chức hành chính
Trợ lý
Phụ trách kinh
doanh Marketing
Trợ lý phòng tổ
chức lao động
Giám đốc nông vụ
Giám đốc quản lý chất lượng
Giám sát/nhân viên nông vụPhụ trách công nghệ Phụ trách kho đường
Phụ trách nhà máy đường
Đồng Xuân
Giám đốc cơ khí
Phụ trách điện
Cơ khí
Kỹ sư thiết bịKỹ sư xây dựngPhụ trách kho tổngTrưởng ca sản xuấtCông nhân
Công nghệ thông tin
Lập trình
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
Hình 1. Sơ đồ tổ chức công ty
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 4
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
PHẦN II. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY
I. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất

Hình 2. Công đoạn ép mía
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 5
Cân mía
Bàn lùa mía
Băng tải mía
Dao chặt mía
Dao băm mía
Búa đập
Máy ép 1, 2, 3, 4
Máy ép 5
Nước mía hỗn hợp
Băng tải bã
Lò hơi 1, 2
Tuabin hơi
( 3 chiếc x 3MW )
Nước thẩm thấu
Bả mía thừa
Máy phát điện 16MW
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
Hình 3. Quy trình công nghệ hóa chế
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 6
Nước mía hỗn hợp
Định lượng
Nước mía thô
Gia nhiệt 1
Gia vôi
Gia nhiệt 2

Lắng trong
( lắng chìm)
Gia nhiệt 3
Bốc hơi
Mật chè(syrô)
Lọc bùn
Bùn mía
Nước mía trong
Nước mía bùn
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
Hình 4. Quy trình công nghệ nấu đường thô
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 7
Mật chè
Nấu A
Trợ tinh A
Ly tâm A
Mật
loãng
A
Đường A (thô )
Mật
đặc
Nấu B
Trợ tinh B
Ly tâm B
Mật
B
Đường B

Nấu C
Trợ tinh C
Ly tâm C
Mật
loãng
C
Đường C
Mật
rỉ
Đường hồi dung
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 8
Đường thô
Sữa vôi
H
3
PO
4
Trao đổi ion và tẩy màu
Bồn phản ứng
Lắng Talo
Dung dịch lắng
Talofoc wax
Taloflote 100
Váng bọt đường
Lọc bùn 3 cấp
Nấu đường tinh luyện
Hồi dung

Ly tâm
Sấy đường
Sàn phân loại
Bin đường R2
Cân và đóng bao
Trợ tinh
Kho đường
Váng bọt
Nước ngọt
Bin đường R1 Bin đường R3
Lọc qua giấy thấm
(DBF)
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
Hình 5. Quy trình công nghệ đường tinh luyện
II. Thuyết minh tóm tắt quy trình công nghệ sản xuất
1. Công đoạn tiếp nhận, xử lý và ép mía
Mía được chở đến nhà máy bằng xe tải 15 – 20 tấn, chia thành 02 bành, mỗi
bành mía dưới 10 tấn và được bố trí các sợi cáp để móc cẩu mía xuống bãi hoặc
đưa vào bàn lùa mía để ép. Mía từ bàn lùa qua dao Khỏa bằng mía trước khi rơi
xuống băng tải. Mía được băng tải đưa vào Dao chặt mía, Dao băm mía, chặt và xé
nhỏ mía thành bã, và sau đó được đưa lên Búa đập nhằm phá vỡ cấu trúc cây mía.
Mía sau khi qua búa đập được đưa vào hệ thống 05 Máy ép để ép lấy nước
mía. Các máy ép từ che ép 1 đến che ép 4 đều có bố trí hệ thống nước mía của che
ép trước đó để thẩm thấu nhằm trích ly đường trong các tế bào mía, riêng che ép 5
bố trí nước nóng thẩm thấu. Nước mía sau khi ép gọi là nước mía hỗn hợp, sau đó
qua công đoạn hóa chế và nấu đường thô. Bã mía sau khi ép kiệt đạt độ ẩm dưới
50%, Pol bã = 1,8 đến 2, được băng tải bã đưa qua lò hơi đốt lấy hơi, hơi quá nhiệt
đưa qua tuabin quay máy phát điện phục vụ cho các quá trình tiếp theo.
2. Công đoạn hóa chế

Nước mía hỗn hợp được bơm vào thùng định lượng, tại đây nước mía được
bổ sung phốtphát, sau đó gia nhiệt lần 1 đến 70
0
C nhằm tạo điều kiện cho các chất
trong nước mía phản ứng với vôi tạo kết tủa CaCO
3
, Ca
3
(PO
4
)
3
, CaSO
4
… đồng thời
tiêu diệt vi khuẩn tránh chuyễn hóa đường Sac. Sau đó nước mía được gia vôi và
đưa qua gia nhiệt 2 đến 105
0
C sau đó đưa vào thiết bị lắng. Tại thiết bị lắng có bổ
sung chất trợ lắng Magnafloc LT 27. Tại đây được tách thành 2 phần:
• Nước mía trong được đưa đi gia nhiệt
• Nước mía bùn cho vào thiết bị lọc bùn, nước mía được lọc trong và
trở về thùng nước mía trong, bùn thải ra ngoài làm phân vi sinh.
Nước mía trong được gia nhiệt lần 3 rồi vào hệ thống bốc hơi, gồm nhiều
nồi bốc hơi. Tại đây nước mía được cô đặc đến nồng độ 60 – 65 Brix thành mật
chè để đưa vào nấu đường.
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 9
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP

3. Công đoạn nấu đường thô
Nấu thô được chia thành 03 hệ: A, B, C theo quy trình Nấu – Trợ tinh – Ly
tâm.
• Mật chè, mật loãng A, đường B, đường C hồi dung đưa vào nấu A.
• Mât đặc A, mật loãng C hồi dung đưa vào nấu B
• Mật B,mật loãng c đưa đi nấu C
Sản phẩm đường A chính là đường thô. Mật C là mật cuối cùng được bơm
qua bồn chứa mật rỉ bán cho các đơn vị khác sử dụng nấu cồn, sản xuất mỳ
chính…
4. Tinh chế và nấu đường tinh luyện
Đường thô là sản phẩm trung gian và là nguyên liệu của nhà máy đường tinh
luyện, được hồi dung thành dung dịch và được bơm vào thùng phản ứng. Tại bồn
phản ứng, sữa vôi, H
3
PO
4
, Talofloc được đưa vào nhằm tách cặn và tẩy trắng. Cặn
bùn được đưa qua thiết bị lắng Talo, nước đường trong đưa sang thiết bị trao đổi
ion bằng resin hoạt tính nhằm loại bỏ chất màu làm đường trắng hơn. Dung dịch
đường trắng được đưa vào hệ thống nấu đường 03 hệ R1, R2, R3 qua các công
đoạn nấu, trợ tinh, ly tâm. Đường sau khi ly tâm qua thiết bị sấy đến độ ẩm yêu cầu
được đưa sang sàng phân loại hạt. Sau đó được cân, đóng bao và bảo quản.
Đây là quy trình công nghệ tiên tiến, sản phẩm đường có chất lượng cao đáp
ứng nhu cầu của các nhà máy nước giải khát, sữa đặc có đường. Đặc biệt để tẩy
trắng nước mía, công nghệ này không sử đụng lưu huỳnh để đốt sinh khí SO
2
gây ô
nhiểm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe…
PHẦN 3. QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ TRONG CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
TẠI NHÀ MÁY

CHƯƠNG 1: ÉP MÍA
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 10
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
1. Mục đích :
Phá vỡ cấu trúc tế bào của thân cây mía để lấy hết lượng đường trong thân
cây mía rồi đem đi xử lý.
2. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất :
Hóa chế

SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 11
Mía
Cân mía
Bàn lùa mía
Băng tải mía
Dao chặt mía
Dao băm mía
Búa đập
Máy ép 1 Máy ép 5
Nước mía hỗn hợp
Băng tải bã
Lò hơi 1, 2
Nước thẩm thấu
Bả mía thừa
Máy ép 4Máy ép 3Máy ép 2
Bã vụn Lọc sàn cong
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP

Hình 6. Quy trình công nghệ làm sạch, ép mía
3. Thuyết minh quy trình công nghệ :
Mía được chở đến nhà máy bằng xe tải 15 – 20 tấn, chia thành 02 bành, mỗi
bành mía dưới 10 tấn và được bố trí các sợi cáp để móc cẩu mía xuống bãi hoặc
đưa vào bàn lùa mía để ép. Mía từ bàn lùa qua Dao Khỏa bằng mía trước khi rơi
xuống băng tải. Mía được băng tải đưa vào Dao chặt mía, Dao băm mía, chặt và xé
nhỏ mía thành bã, và sau đó được đưa lên Búa đập nhằm phá vỡ cấu trúc cây mía.
Mía sau khi qua búa đập được đưa vào hệ thống 05 Máy ép để ép lấy nước
mía. Các máy ép từ che ép 1 đến che ép 4 đều có bố trí hệ thống nước mía của che
ép trước đó để thẩm thấu nhằm trích ly đường trong các tế bào mía, riêng che ép 5
bố trí nước nóng thẩm thấu. Nước mía sau khi ép gọi là nước mía hỗn hợp, sau đó
qua công đoạn hóa chế và nấu đường thô. Bã mía sau khi ép kiệt đạt độ ẩm dưới
50%, Pol bã = 1,8 đến 2, được băng tải bã đưa qua lò hơi đốt lấy hơi, hơi quá nhiệt
đưa qua tuabin quay máy phát điện phục vụ cho các quá trình tiếp theo.
* Phương pháp ép ướt
Phương pháp ép thẩm thấu kép
Đây là phương pháp có dùng nước mía pha loãng làm nước thẩm thấu.
Đối với phương pháp này, nước nóng được phun vào bã khi ra khỏi miệng ép
của máy ép thứ 4, nước mía loãng ép ra từ máy 4 và số 5 được bơm trở lại làm
nước thẩm thấu cho bã ra khỏi máy ép thứ 2, nước mía loãng ép ra từ máy ép
thứ 3 được bơm trở lại làm nước thẩm thấu cho bã ra ở máy ép thứ nhất. Nước
mía lấy ra từ máy 1 và máy 2 được tập trung lại thành nước mía hỗn hợp.
* Nhiệt độ nước tưới
+ nhiệt độ nước tưới thường 55-65
o
C
+ nguồn nước tưới thường lấy nước ngưng tụ ở các nồi bốc hơi cuối
+ nhiệt độ nước tưới thấp <50
o
C

* Áp suất nước thẩm thấu
Áp suất càng cao càng tốt, nước thẩm thấu sẽ ngấm xuống đến lớp bã dưới
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 12
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
cùng. Nhưng cũng tuỳ theo độ dày mỏng của lớp mía, nếu lớp mía dày dùng áp
suất cao, lớp mía mỏng dùng áp suất thấp; thường áp suất thẩm thấu 2-3kg/cm
2
.
4. Thiết bị làm sạch, ép mía
4.1. Cần cẩu:
Cần cẩu được dùng để cẩu mía từ trên xe xuống bãi hoặc lên bàn lùa để đi ép.
Tải trọng làm việc của cần cẩu tối đa là 10 tấn. Hiện nhà máy có 4 cần cẩu làm
việc luân phiên.
Hệ thống cẩu gồm 2 cần cẩu chạy trên hai thanh ray dọc theo chiều dài nhà cẩu
(nhà cẩu song song với bàn lùa), do đó cẩu hoạt động được tại mọi vị trí trong nhà
cẩu, thuận lợi cho việc bốc dỡ giải phóng phương tiện vận chuyển đồng thời sắp
xếp mía vào bãi dự trữ cũng như cẩu mía đưa đến 2 bục xả (bàn lùa), mía từ đây
đưa xuống băng tài và chuyển vào bộ phận xử lý.
4.2. Máy băm mía, chặt mía :
Tác dụng:
Phá vỡ cấu trúc vỏ, thân cây mía, tế bào mía, tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình ép lấy nước mía và quá trình thẩm thấu, nâng cao mật độ của mía trên
băng tải.
Nâng cao năng suất ép nhờ tạo thành một lớp mía dày, đồng đều, khi ép
không bị trượt bị nghẽn.
Nâng cao hiệu suất ép do mía đã được phá vỡ các tế bào thành mảnh, sợi nhỏ.
Lực ép phân bố đồng đều trên mọi điểm.
Thông số

Gồm 3 dao chặt: dao chặt 1, dao chặt 2, dao chặt 3 .
Dao chặt 1 : công suất 250HP (ngựa)
Dao chặt 2 : công suất 300HP (ngựa)
Dao chặt 3 : gồm 2 môtơ : công suất 150HP (ngựa) và công suất khoảng 200 -
250HP (ngựa)
Tốc độ mỗi dao chặt là như nhau 400 – 600 vòng/phút.
4.3. Tua bin búa đập:
Tác dụng : làm nát cấu trúc của cây mía, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình
ép mía được dễ dàng.
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 13
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
Thông số của tua bin búa đập :
Hiệu : APE BELL – INDIA
Công suất : 1500 BHP
Kiểu hộp số : GN3
Hơi vào : 42kg/cm
2
.
Hơi ra : 1.5kg/cm
2
Hiệu hộp số : WalChand Nagar – INDIA
Tỉ lệ tốc độ hộp số : 4000 :800
Thông số vận hành :
Tốc độ : 4000 vòng/phút
Áp suất hơi vào : 42kg/cm
2
.
Nhiệt độ hơi vào : 400

0
C
Áp suất có tải : ≤ 30 kg/cm
2
Áp suất hơi ra : 1.5 kg/cm
2
Nhiệt độ hơi ra : 250
0
Tốc độ dừng tuabin quá tải 5500 vòng/phút
Áp suất dầu bôi trơn hộp số và tuabin 1 - 1.5 kg/cm
2
Áp suất dầu bôi trơn tối thiểu 0.8 kg/cm
2
Áp suất dầu bôi trơn các ổ bi búa đập 1 kg/cm
2
4.4. Máy ép mía:
- Mục đích: Tách lượng mía có trong cây mía đến mức tối đa cho phép. Đạt
hiệu suất và năng suất cao nhất.
- Số lượng máy ép trong hệ thống ép: Gồm 5 máy: 1,2,3,4,5.
Thông số :
Hiệu : KCP.LTD, INDIA
Loại : bệ đầu nghiêng
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 14
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
Kích cỡ : 850 × 1700
Công suất : 500 KW truyền động lực mỗi máy ép.
Thông số vận hành :
Tốc độ ép : 4.5 - 5 vòng/phút

Áp suất ép thủy lực : 180 kg/cm
2
Nhiệt độ ổ bi : ≤ 45
0
Hệ thống bôi trơn trung tâm : vận hành tự động
Độ năng của lỗ ép đỉnh : 20 mm
Nước thẩm thấu : nước nóng khoảng 65
0
C
Chỉ số dự phòng : ≥ 80
% Pol bã mía : ≤ 2%
Độ ẩm bã mía : ≤50%
Momen / Áp suất truyền động thủy lực Flender : 180 – 200 bar
Tải trọng : 300 – 350 KW
Nhiệt độ dầu : tối đa 55
0
C
Áp suất dầu : 10 – 12 bar
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 15
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
CHƯƠNG 2: HÓA CHẾ DUNG DỊCH SAU KHI ÉP
(GIA NHIỆT, GIA VÔI, LÀM SẠCH VÀ BỐC HƠI)
1. Mục đích
Dùng phản ứng hóa học để kết tủa các tạp chất hoặc lợi dụng tác dụng hấp phụ
kéo theo các chất của các chất kết tủa hay có thể làm ngưng kết các thể keo trong
nước nóng để các chất trạng thái rắn hay có tỉ trọng khác với nước mía rồi sau này
loại đi bằng cách lắng, lọc… Nước mía trong được đem đi cô đặc để đạt nồng độ
yêu cầu để đem đi nấu đường thô.

2. Sơ đồ quy trình công nghệ :
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 16
Nước mía hỗn hợp
Định lượng
Nước mía thô
Gia nhiệt 1
Gia vôi
Gia nhiệt 2
Lắng trong
( lắng chìm)
Gia nhiệt 3
Bốc hơi
Mật chè(syrô)
Lọc bùn
Bùn mía
Nước mía trong
Nước mía bùn
t
0
= 70 – 75
0
C
t
0
= 100 – 105
0
C
t
0

= 110 –115
0
C
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
Hình 7. Quy trình công nghệ hóa chế
3. Thuyết minh quy trình
Nước mía hỗn hợp được bơm vào thùng định lượng, bổ sung phốtphat vào
nước mía, gia nhiệt lần một lên nhiệt độ 70
0
C, nhằm tạo điều kiện cho các chất
trong nước mía phản ứng với vôi tạo ra các kết tủa cacbonat và photphat, đồng thời
tiêu diệt vi khuẩn tránh chuyển hóa đường sac, sau đó nước mía được gia vôi và
đưa qua gia nhiệt 2 đến nhiệt độ 105
0
C, trước khi váo thiết bị lắng. Tại thiết bị lắng
có bổ sung chất trợ lắng Magnafloc LT 27, nước mía được tách thành 2 phần
nước mía trong và nước mía bùn.
Nước mía bùn cho vào thiết bị lọc bùn, nước mía được lọc trong cho trở lại
thùng nước mía và bùn thải ra ngoài. Nước mía trong được gia nhiệt lần 3 rồi cho
vào thiết bị bốc hơi, gồm nhiều nồi, được cô đặc đến nồng độ 60-65 Brix thành mật
chè để nấu đường.
a. Lắng:
Là quá trình cơ học phân riêng một hỗn hợp không đồng nhất bằng trọng lực
hoặc bằng li tâm.

Nguyên lí quá trình lắng trong nước mía:
Nước mía ở trạng thái tĩnh, khi cho chất điện li vào tạo kết tủa cặn thì chúng
sẽ chịu tác dụng của 2 lực
- Trọng lực: kéo kết tủa đi xuống

- Lực acsimet: đẩy kết tủa đi lên
Khi trọng lực > lực acsimet thì kết tủa sẽ lắng xuống, tốc độ lắng phụ thuộc
vào sự chênh lệch độ lớn của 2 lực, hay nói cách khác tốc độ lắng phụ thuộc vào
chênh lệch về trọng lượng giữa chất rắn (cặn) và trọng lượng chất lỏng (nước
mía).

Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lắng:
- Khối lượng riêng của các hạt lắng
- Nhiệt độ
- pH
b. Lọc
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 17
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
Là quá trình phân riêng hỗn hợp khó lắng không đồng nhất qua lớp lọc.

Mục đích lọc nước mía:
Tận dụng phần nước đường còn lại trong bùn lắng, và loại kết tủa (bùn) .

Nguyên lí:
Dùng lớp lọc có nhiều lỗ để dung dịch có thể chui qua các lỗ nhỏ, bã được giữ
lại trên lớp lọc, dung dịch chui qua lớp lọc dưới áp suất dư so với áp suất bên dưới
vật ngăn.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lọc
- Chất kết tủa
- Áp lực lọc hoặc độ chân không
- Độ dính và nhiệt độ lớp bùn
c. Gia nhiệt :

Nước mía hỗn hợp từ khâu ép được cho vào thùng định lượng . Tại đây nước
mía được bổ sung Na
3
PO
4 .
Sau đó cho vào hai thiết bị gia nhiệt 1 để nâng nhiệt độ
nước mía lên khoảng 65-70
o
C , nhằm tạo điều kiện cho các chất trong nước mía
phản ứng với vôi để tạo kết tủa CaCO
3
, Ca
3
(PO
4
)
2
,CaSO
4
…đồng thời còn để tiêu
diệt vi khuẩn tránh chuyển hóa đường saccarozo .
Sau đó nước mía được gia vôi đến pH = 7.1 -7.9 và được đưa qua ba thiết bị gia
nhiệt 2, đến nhiệt độ khoảng 101-103
o
C nhằm giảm độ nhớt của nước mía thuận
lợi cho quá trình lắng trong tiếp theo và giúp các phản ứng hóa học tạo kết tủa xảy
ra hoàn toàn. Nếu nhiệt độ quá cao sẽ làm nước mía sôi mạnh làm quá trình lắng
xảy ra khó ,nếu nhiệt độ quá thấp thì không đạt được những tác dụng trên.Tại thiết
bị lắng có bổ sung chất trợ lắng Magnafloc LT27,nước mía được tách thành 2 thành
phần: nước mía trong và nước mía bùn

+ Nước mía bùn cho vào thiết bị lọc bùn , nước mía được lọc trong cho trở lại
thùng nước mía trong và bùn thải ra ngoài làm phân vi sinh .
+ Nước mía trong cho vào thiết bị gia nhiệt 3 ,gia nhiệt đến nhiệt độ khoảng
115-120
o
C để chuẩn bị cho quá trình cô đặc tiếp theo.Nước mía sau khi ra khỏi gia
nhiệt 3 đạt Brix =13 .
d. bốc hơi ( cô đặc )
Nước chè được bơm vào hiệu 1 sau đó tự chảy sang các hiệu sau nhờ chênh
lệch áp suất giữa các nồi. Hơi nước được dẫn vào thiết bị theo chiều từ dưới lên và
đi bên ngoài các ống truyền nhiệt. Hơi thứ của nồi 1 hầu như không có các phân tử
đường nên được sử dụng cho các quá trình: một phần được cấp cho gia nhiệt, một
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 18
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
phần được dẫn trở về nồi hơi để tránh quá trình sụp áp cho nồi hơi và một phần
được dùng để làm hơi cấp cho hiệu 2.Lần lượt hơi thứ của hiệu 2 được dùng làm
hơi cấp cho hiệu 3.hơi thứ của hiệu 3 chứa nhiều phân tử đường nên trước khi làm
hơi cấp cho hiệu 4 thì nó được dẫn qua thiết bị thu hồi đường và cuối cùng hơi thứ
của hiệu 4 được dùng làm hơi cấp cho hiệu 5 .Hơi thứ của hiệu 5 được dẫn qua
thiết bị paromet ngưng tụ tạo lực hút chân không cho hiệu 5 .Nước ngưng tụ này
được dùng cho ép mía và rửa đường.Trong quá trình cô đặc, nước chè được hút từ
hiệu này qua hiệu khác nhờ sự chênh lệch áp suất giữa các hiệu.Ở bình cuối là cô
đặc áp suất chân không.Hiệu cuối cùng của quá trình cô đặc ta thu được sirô có
Brix=60-65.
4. Các thông số quá trình và thiết bị
4.1. Thông số của khu vực lắng và lọc chân không
 Thông số đầu vào :
• Brix của nước mía đã xử lý :

138Bx

• Nhiệt độ của nước mía đã xử lý : 101 – 103
0
C
• pH của nước mía đã xử lý : 7,1 – 7,9
 Thông số đầu ra :
1. thiết bị lắng :
• Brix của nước mía trong :
138Bx

• Nhiệt độ của nước mía trong : 96 – 98
0
C
• pH của nước mía trong : 6,8 – 7,4
nước mía trong phải vàng sáng không đục
2. thiết bị lọc chân không
• Pol của bùn :
2,2%

• Độ ẩm của bã bùn : 75%
 Thiết bị lắng có cánh khuấy
• Năng suất: 4100(HL)
• Số ngăn: 4
• Đường kính: 9140 mm
• Chiều cao: 7310 mm;
 Máy lọc bùn mía
• Đường kính: 4267mm
• Chiều dài : 6096 mm
• Số lượng lưới : 48 lưới

• Chiều rộng lưới : 550 mm
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 19
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
• Chiều dài lưới : 3030 mm
• Gia nhiệt nước mía: nước mía sau khi lọc được đưa vào thiết bị đun
nóng để gia nhiệt
4.2. Thông số khu vực gia nhiệt, gia vôi và bốc hơi
 Thông số đi vào :
• Nhiệt độ hơi xả : 115 – 130
0
C
• Áp lực hơi : 0,5 – 1 kg/cm
2
• Brix của nước mía vào :
13Bx

• Nhiệt độ của nước mía vào : 110 – 115
0
C
 Thông số đi ra :
• Chân không bốc hơi hiệu cuối : 650 – 680 mmHg
• Brix của syrô :
50Bx

• pH của syrô : 6,4 – 6,7
a. Thông số của thiết bị gia nhiệt, gia vôi
 Thiết bị gia nhiệt 1 và 2
Loại thiết bị : ống chùm

Cấu tạo : vỏ ngoài là hình trụ đứng. Hai đầu là hai nắp đóng mở nhờ
gông,ghi và khóa. Ở giữa hai nắp và tấm gắn ống chùm là các ngăn phân phối được
sắp xếp tạo thành đường thông. Bên trong chia làm 8 ngăn, mặt trên chia làm 9
ngăn, mặt dưới chia làm 8 ngăn được bố trí so le nhau, mỗi ngăn có 22 ống.
Thông số của thiết bị
Thiết bị gia nhiệt 1( thiết bị gia nhiệt nước mía thô)
• Xuất sứ : CT KCP-Ấn Độ.
• Số lượng: 2 cái
• Bề mặt truyền nhiệt: 170 m
2
• Số lượng ống: 336 ống
• Đường kính ngoài ống: 45 mm
• Chiều dài ống: 4mm
• Số lượng lần trải qua: 24
• Số ống/lần trải qua : 14
Thiết bị gia nhiệt 2 ( thiết bị đun nóng nước mía – gia vôi )
• Sản xuất: CT KCP - Ấn Độ
• Số lượng: 3 cái
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 20
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
• Số lượng ống : 448 ống
• Bề mặt truyền nhiệt: 240 m
2
• Đường kính ngoài ống: 45mm
• Chiều dài ống: 4m
• Số lượng lần trải qua: 28
• Số ống /trải qua: 16
Chiều các lưu thể đi trong thiết bị gia nhiệt

Hơi đốt được đưa từ dưới lên, từ cửa dẫn hơi vào buồng hơi, hơi đốt đi
ngoài đường ống truyền nhiệt. Nước mía được đưa vào trong ống truyền
nhiệt nhờ ống dẫn từ trên xuống. Nước mía sẽ đi theo hướng của các tấm
ngăn, có bao nhiêu tấm ngăn thì nước mía sẽ thay đổi hướng bấy nhiêu lần,
nhằm tăng chiều dài hướng đi, tăng diện tích tiếp xúc nhằm tăng khả năng
truyền nhiệt.
 Thiết bị gia nhiệt 3( thiết bị đun nóng nước mía trong)
• Loại thiết bị : thiết bị đun nóng dạng tấm
• Xuất xứ : công ty ALFA LAVAL – Ấn Độ
• Số lượng : 01 cái
• Bề mặt truyền nhiệt: 1000m
2

• Kích cỡ : 920 ×1200 mm
 Thiết bị gia vôi
Vôi bơm từ bể chứa vôi lên thùng chứa, nước mía sau khi gia nhiệt ở thiết bị
gia nhiệt 1 cũng theo đường ống xuống thùng chứa. Sau đó nước mía và vôi theo
đường ống xuống thiết bị gia vôi.
Thông số thiết bị gia vôi nước mía :
• Xuât xứ : công ty KCP - Ấn Độ
• Năng suất : 210 HL
• Đường kính : 3000mm
• Chiều cao toàn bộ : 5100mm
• Chiều cao hình trụ : 4500mm

Hệ thống cấp nhiệt cho gia nhiệt, gia vôi :
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 21
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP

Dòng hơi để gia nhiệt nước mía lấy từ hơi thứ của bốc hơi, và hơi sống từ lò
hơi.
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quá trình trao đổi nhiệt
- Hơi cấp của thiết bị gia nhiệt.
- Cặn đóng trong thành ống của thiết bị gia nhiệt.
- Lượng nước mía
* Cặn bám vào bề mặt truyền nhiệt
- Tác hại: Cặn bám vào thành ống làm quá trình trao đổi nhiệt giảm đi nên
lượng nước mía được gia nhiệt trong mỗi lần đi qua là thấp.
- Cách khắc phục:
• Đặt các thiết bị song song để khi cần thiết ta tách ra để sữa chữa.
• Nấu sôđa để tạo các chất tách cặn ra khỏi thành thiết bị, nếu tạp chất
cứng quá thì dùng chổi xoay.
b. Thông số của thiết bị bốc hơi
hoặc
hoặc

Hình 8. Quy trình công nghệ cô đặc ( bốc hơi)
Các thông số của thiết bị bốc hơi
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 22
Semi Kestner A
(SK.A) 1800m
2
EVAR
800m
2
EVAR
700m
2

Falling Firm
Evaporator (F.F.E)
Semi Kestner B
(SK.B) 1600m
2
EVAR
900m
2
EVAR
500m
2
Nước mía trong
Syrô
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
Semi Kestner A và B
• Xuất xứ : CTy KCP Ấn Độ
• Bề mặt truyền nhiệt: 1600m
2
• Số lượng ống : 2390 ống
• Chiều dài ống: 5000mm
• Đường kính trong ống: 43,6mm
• Đường kính ngoài ống: 45mm
Thiết bị cô đặc( bốc hơi) kiểu tuần hoàn trung tâm
 Thiết bị bốc hơi (900m
2
)
• Xuất xứ : công ty KCP - Ấn Độ
• Bề mặt truyền nhiệt : 900 m
2


• Chiều dài ống : 2000 mm
• Số ống : 3390 ống
• Đường kính trong ống : 43,6mm
• Đường kính ngoài ống : 45mm
• Nhiệt độ: 104
0
C
• Áp suất : 0
 Thiết bị bốc hơi( 700m
2
)
• Xuất xứ : công ty KCP – Ấn Độ
• Bề mặt truyền nhiệt: 700 m
2

• Lượng ống : 2618 ống
• Chiều dài ống:2000 mm
• Đường kính ngoài : 45 mm
• Đường kính trong : 43,6 mm
• Nhiệt độ : 95
0
C
• Áp suất :150 KG/cm
2

 Thiết bị bốc hơi( 800m
2
)
• Xuất xứ : công ty KCP – Ấn Độ

• Bề mặt truyền nhiệt : 800 m
2

• Lượng ống : 2992 ống
• Chiều dài ống :2000 mm
• Đường kính trong : 43,6 mm
• Đường kính ngoài : 45 mm
• Áp suất làm việc : 300 KG/cm
2
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 23
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
• Nhiệt độ : 85
0
C
 Thiết bị bốc hơi( 500m
2
)
• Xuất xứ : công ty KCP – Ấn Độ
• Bề mặt truyền nhiệt : 500 m
2
• Lượng ống : 1870 ống
• Chiều dài ống : 2000 mm
• Đường kính trong : 43,6 mm
• Đường kính ngoài : 45 mm
• Áp suất làm việc : 680 KG/cm
2
• Nhiệt độ : 75
0

C
CHƯƠNG 3 : NẤU ĐƯỜNG THÔ, TRỢ TINH, LY TÂM
1. Mục đích
Mục đích của nấu đường là tách nước từ mật chè đưa dung dịch đến trạng thái
quá bảo hòa từ đó làm xuất hiện những tinh thể đường. Sản phẩm của quá trình nấu
đường gọi là đường non gồm có tinh thể đường và mật cái.
2. Sơ đồ quy trình công nghệ :
khởi
giống
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 24
Mật chè
Nấu A
Trợ tinh A
Ly tâm A
Mật
loãng
A
Đường A (thô )
Mật
đặc
Nấu B
Trợ tinh B
Ly tâm B
Mật
B
Đường B
Nấu C
Trợ tinh C
Ly tâm C

Mật
loãng
C
Đường C
Mật
rỉ
Đường hồi dung
GVHD : ĐẶNG NGUYÊN THOẠI BÁO CÁO THỰC TẾ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
KCP
Hình 9. Quy trình công nghệ nấu đường thô
3. Thuyết minh quy trình công nghệ
a. Nấu đường thô :
được chia thành 03 hệ: A, B, C theo quy trình Nấu – Trợ tinh – Ly tâm.
• Mật chè, mật loãng A, đường B, đường C hồi dung đưa vào nấu A.
• Mật đặc A,mật loãng C đưa vào nấu B
• Mật B, mật loãng C đưa vào nấu C
Sản phẩm đường A chính là đường thô. Mật C là mật cuối cùng được bơm qua
bồn chứa mật rỉ bán cho các đơn vị khác sử dụng nấu cồn, sản xuất mỳ chính…
Sản phẩm của quá trình nấu đường non 03 hệ A, B, C là đường cát A hay là đường
thô và đường thô sẽ được đem đi tinh luyện để được sản phẩm là đường tinh luyện
cao cấp.
- Syrô từ quá trình bốc hơi được đưa vào 3 thùng chứa (thùng cao vị) cung cấp
nguyên liệu nấu đường cho 2 nồi mẻ A.
- Đường non nhả xuống các thùng trợ tinh, làm nguội tự nhiên để tăng hiệu suất
kết tinh đường và thu hồi đường.
- Trợ tinh xong đường non được xả xuống máng phân phối đến máy ly tâm phân
mật, tách riêng đường và mật.
∗ Các loại đường được phân thành 3 loại có thuần độ cao, trung bình và thấp,
tương ứng với đường non A, B, C.
+ Đường A: là đường thành phẩm, tinh thể sắc cạnh, trắng , sạch, có màu sáng

óng ánh, hiệu suất kết tinh lớn. Nguyên liệu chính nấu đường non A là mật
chè. Đường non A nấu đến nồng độ 93-95
0
Bx thì nhả xuống. Thời gian nấu
non A là 2-3h.
+ Đường B: tinh thể đều và nhỏ hơn đường A, là sản phẩm trung gian của chế
độ nấu đường 3 hệ. Nguyên liệu chính nấu đường non B là mật loãng C và
mật nguyên A. Đường non B nấu đến nồng độ 96-98
0
Bx thì nhả xuống. Thời
gian nấu non B là 4-6h.
+ Đường C: độ nguyên chất thấp, độ nhớt không cao nên kết tinh khó.Đường
non C sau khi nấu có nồng độ 99
0
Bx. Thời gian nấu non C là 8-10h.

Quá trình nấu đường gián đoạn:
SVTH : NGUYỄN DUY THÀNH
TRẦN ĐÌNH THANH Page 25

×