Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Bài 6 kết nối tri thức hóa 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.57 KB, 42 trang )

BÀI 6: XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỬ CÁC
NGUYÊN TỐ TRONG MỘT CHU KÌ VÀ TRONG MỘT NHÓM
(Thời lượng: 02 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
– Giải thích được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong một
nhóm (nhóm A) (dựa theo lực hút tĩnh điện của hạt nhân với electron ngoài cùng và dựa
theo số lớp electron tăng trong một nhóm theo chiều từ trên xuống dưới).
– Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại, phi kim
của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thơng tin trong SGK, quan sát bảng
6.1,6.2, 6.3, 6.4 nhận xét dược xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại, phi kim
của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về cấu hình electron nguyên
tử, bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại và tính phi kim.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: So sánh và giải thích được xu hướng biến
đổi một số tính chất của các nguyên tố theo vị trí của chúng trong bảng tuần hồn các
ngun tố hóa học.
2.2. Năng lực hóa học
a. Nhận thức hố học
– Giải thích được xu hướng biến đổi bán kính ngun tử trong một chu kì, trong một
nhóm (nhóm A) (dựa theo lực hút tĩnh điện của hạt nhân với electron ngoài cùng và dựa
theo số lớp electron tăng trong một nhóm theo chiều từ trên xuống dưới).
– Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại, phi kim
của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Được thực hiện thơng qua các hoạt động:
Thảo luận, thực hiện, quan sát thí nghiệm: So sánh tính kim loại của Sodium và
Magnesium, so sánh tính phi kim của Chlorine và Iodine.



c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được: Tại sao các ngun tố
nhóm IA có tính kim loại mạnh, nhóm VIIA là phi kim mạnh.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự tìm tịi thơng tin trong SGK về nhiệm vụ được giao.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hồn thành các nội dung được giao.
- Trung thực khi báo cáo kết quả thí nghiệm
- Yêu nước: Sử dụng lượng hóa chất vừa đủ, khơng lãng phí và gây ơ nhiễm mơi
nguồn nước.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Dụng cụ, hóa chất tiến hành thí nghiệm so sánh tính kim loại của Sodium và
Magnesium.
- Video thí nghiệm so sánh tính phi kim của Chlorine và Iodine:
/> /> />Các phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1/ Nhóm chuẩn bị nội dung thuyết trình về Cấu hình electron ngun tử của các
ngun tố nhóm A, đảm bảo các nội dung:
- Nhóm A gồm các nguyên tố nào (s, p, d hay f)?
- Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm A.
- Thể hiện được nội dung bảng cấu hình electron nguyên tử của các ngun tố nhóm A.
- Sự biến đổi cấu hình electron LNC của các nguyên tố nhóm A trong cùng một chu kì,
trong cùng một nhóm như thế nào?
2/ Thiết kế trò chơi hoặc bài kiểm tra ngắn củng cố kiến thức của nhóm.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1/ Nhóm chuẩn bị nội dung thuyết trình về Bán kính ngun tử, đảm bảo các nội dung:
- Bán kính nguyên tử được xác định như thế nào?Phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì? trong một nhóm A?
2/ Thiết kế trị chơi hoặc bài kiểm tra ngắn củng cố kiến thức của nhóm.



PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1/ Nhóm chuẩn bị nội dung thuyết trình về Độ âm điện, đảm bảo các nội dung:
- Khái niệm độ âm điện.
- Giới thiệu bảng giá trị độ âm điện của nhà hóa học Pauling.
- Xu hướng biến đổi độ âm điện theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân trong một
chu kì, trong cùng một nhóm (nhóm A).
2/ Thiết kế trị chơi hoặc bài kiểm tra ngắn củng cố kiến thức của nhóm.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
1/ Nhóm chuẩn bị nội dung thuyết trình về Tính kim loại, tính phi kim, đảm bảo các
nội dung:
- Khái niệm tính kim loại, tính phi kim.
- Xu hướng biến đổi tính kim loại, tính phi kim theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân trong một chu kì, trong cùng một nhóm (nhóm A).
2/ Thiết kế trị chơi hoặc bài kiểm tra ngắn củng cố kiến thức của nhóm.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
a) Mục tiêu: thơng qua video thí nghiệm, khởi động lớp học; kích thích hứng thú
của HS, đưa ra vấn đề cần được giải quyết.
b) Nội dung:
HS quan sát video thí nghiệm giữa kim loại Sodium và Potassium với nước
( so sánh khả năng phản ứng với nước
của hai kim loại?
c) Sản phẩm: dựa trên video, HS đưa ra dự đốn của bản thân; GV khơng giải đáp
câu hỏi cho HS, dẫn dắt vào bài và yêu cầu HS sử dụng kiến thức bài mới trả lời cau hỏi
đặt ra.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo cặp trong thời gian 1 phút; sau đó GV gọi
đại diện 2-3 nhóm trả lời.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (40 phút)
- GV chia lớp thành 4 nhóm; mỗi nhóm phụ trách một nội dung kiến thức tương
ứng:



+ Nhóm 1: Cấu hình electron ngun tử của các ngun tố nhóm A.
+ Nhóm 2: Bán kính ngun tử.
+ Nhóm 3: Độ âm điện.
+ Nhóm 4: Tính kim loại và tính phi kim.
- Các nhóm hồn thành nhiệm vụ học tập trong 1 tuần; nộp sản phẩm (sản phẩm có
thể dạng video; PP, Infographic, thuyết trình trên canva…) vào padlet chung của lớp
(đúng nhóm của mình). GV nhận xét, phản hồi góp ý, để các nhóm chỉnh sửa lại.
- Lần lượt từng nhóm báo cáo sản phẩm của nhóm; 3 nhóm cịn lại nghe thuyết trình
về sản phẩm của nhóm; sau đó nhận xét, góp ý, phản biện …
- Sau báo cáo của 4 nhóm, GV tổ chức cho HS đánh giá giữa các nhóm và đánh giá
các thành viên trong nhóm.
- GV tiến hành đánh giá nhóm thơng qua bảng tiêu chí đánh giá sản phẩm đã cung
cấp sẵn cho HS.
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố
nhóm A (20 phút)
Mục tiêu: Giải thích được xu hướng biến đổi của nguyên tử và đơn chất trong một chu
kì, trong một nhóm A.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: Nhóm - Nhóm sẽ thiết kế bảng Cấu hình electron LNC của
1 phụ trách nội dung kiến thức về nguyên tử các nguyên tố nhóm A, tuy nhiên bỏ trống
Cấu hình electron ngun tử của vị trí các nguyên tố nhóm IA (Li, Na, K, Cs); IIA
các ngun tố nhóm A, hồn (Mg, Ca, Sr, Ba); VIIA (F, Cl, Br, I); chu kì 3, 4.
thành phiếu học tập 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

- Nhóm thiết kế các thẻ cho các nguyên tố bị bỏ
trống.


1/ Nhóm chuẩn bị nội dung - Nhóm tổ chức cho HS 3 nhóm cịn lại sắp xếp vị trí
thuyết trình về Cấu hình electron các thẻ bỏ trống vào đúng vị trí và thơng qua trị chơi,
ngun tử của các ngun tố nhóm 1 phân tích nội dung kiến thức của nhóm.
nhóm A, đảm bảo các nội dung:

- Nội dung kiến thức:

- Nhóm A gồm các nguyên tố nào + Nhóm A gồm các nguyên tố s và p.
(s, p, d, f)?

+ Nguyên tử của các nguyên tố cùng một nhóm A có

- Số electron lớp ngoài cùng của số electron LNC (electron hóa trị) bằng nhau (trừ He
các nguyên tố nhóm A.

nhóm VIIIA).


- Thể hiện được nội dung bảng + Sự giống nhau về số electron hóa trị dẫn đến sự
cấu hình electron nguyên tử của tương tự nhau về tính chất hóa học của các nguyên tố
các nguyên tố nhóm A.

trong cùng nhóm A.

- Sự biến đổi cấu hình electron + Sau mỗi chu kì, cấu hình electron LNC của nguyên
LNC của các nguyên tố nhóm A tử các nguyên tố nhóm A được lặp đi lặp lại một cách
trong cùng một chu kì, trong tuần hồn.
cùng một nhóm như thế nào?


 Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron LNC của

2/ Thiết kế trò chơi hoặc bài kiểm nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng
tra ngắn củng cố kiến thức của dần là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hồn về tính
chất của các ngun tố.
nhóm.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt
động nhóm, phân chia nhiệm vụ
trong nhóm, lên ý tưởng nội dung
thuyết trình.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện
nhóm 1, HS tổ chức thuyết trình,
tổ chức hoạt động cho HS 3
nhóm cịn lại.
Kết luận, nhận định: GV nhận
xét, đưa ra kết luận:
+ Nguyên tử của các nguyên tố
cùng một nhóm A có số electron
LNC (electron hóa trị) bằng nhau
(trừ He nhóm VIIIA).
+ Sự giống nhau về số electron
hóa trị dẫn đến sự tương tự nhau
về tính chất hóa học của các
nguyên tố trong cùng nhóm A.
+ Sau mỗi chu kì, cấu hình
electron LNC của nguyên tử các
nguyên tố nhóm A được lặp đi
lặp lại một cách tuần hoàn.



 Sự biến đổi tuần hồn cấu hình
electron LNC của nguyên tử các
nguyên tố khi điện tích hạt nhân
tăng dần là ngun nhân của sự
biến đổi tuần hồn về tính chất
của các nguyên tố.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Bán kính nguyên tử (20 phút)
Mục tiêu: giải thích được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong
một nhóm (nhóm A) (dựa theo lực hút tĩnh điện của hạt nhân với electron ngoài cùng và
dựa theo số lớp electron tăng trong một nhóm theo chiều từ trên xuống dưới).
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: Nhóm HS thiết kế lại video, chọn lọc nội dung nói về bán
2 phụ trách nội dung kiến thức về kính nguyên tử, mở rộng thêm bán kính ion ngun
Bán kính ngun tử, hồn thành tử và thuyết trình (hoặc vietsub video).
phiếu học tập 2.

/>
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Nội dung kiến thức:

1/ Nhóm chuẩn bị nội dung

- Bán kính nguyên tử phụ thuộc vào lực hút giữa hạt

thuyết

nhân với các electron LNC (bán kính giảm – lực hút


trình

về

Bán

kính

ngun tử, đảm bảo các nội

tăng; bán kính tăng – lực hút giảm).

dung:

- Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử:

- Bán kính nguyên tử được xác

+ Trong một chu kì, bán kính ngun tử giảm theo

định như thế nào?Phụ thuộc

chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

vào yếu tố nào?

+ Trong một nhóm A, bán kính ngun tử tăng theo

- Xu hướng biến đổi bán kính


chiều tăng của điện tích hạt nhân.

ngun tử trong một chu kì?

- Nhóm thiết kế 2 câu hỏi ngắn cho các nhóm cịn lại

trong một nhóm A?

tham gia:

2/ Thiết kế trị chơi hoặc bài
kiểm tra ngắn củng cố kiến
thức của nhóm.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt
động nhóm, phân chia nhiệm vụ
trong nhóm, lên ý tưởng nội dung

PHIẾU CÂU HỎI
Câu 1: Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính
nguyên tử của các nguyên tố sau:
Sodium (Z = 11); Chlorine (Z = 17); Aluminium
(Z = 13).


thuyết trình.

……………………………………………………

Báo cáo, thảo luận: Đại diện


……

nhóm 2, HS tổ chức thuyết trình,

(Trả lời: BKNT: Sodium > Aluminium > Chlorine)

tổ chức hoạt động cho

Câu 2: Bán kính nguyên tử của ngun tố nào là

HS 3

nhóm cịn lại.

lớn nhất?

Kết luận, nhận định: GV nhận

A. Rubidium (Z = 37).

xét, đưa ra kết luận:

19).

- Bán kính nguyên tử phụ thuộc

C. Sulfur (Z = 16).

vào lực hút giữa hạt nhân với các


38).

electron LNC (bán kính giảm –

(Trả lời: đáp án A).

B. Potassium (Z =
D. Strontium (Z =

lực hút tăng; bán kính tăng – lực
hút giảm).
- Xu hướng biến đổi bán kính
nguyên tử:
+ Trong một chu kì, theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân,
bán kính ngun tử giảm.
+ Trong một nhóm A, theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân,
bán kính nguyên tử tăng.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về Độ âm điện (20 phút)
Mục tiêu: nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi bán kính ngun tử trong một
chu kì, trong một nhóm (nhóm A).
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: Nhóm HS dựa vào bảng giá trị độ âm điện của Pauling,
3 phụ trách nội dung kiến thức về phân tích xu hướng biến đổi giá trị độ âm điện.
Độ âm điện, hoàn thành phiếu Nội dung kiến thức:
học tập 3.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3


- Độ âm điện của nguyên tử (  ) là đại lượng đặc
trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử một

1/ Nhóm chuẩn bị nội dung

nguyên tố hóa học khi tạo thành liên kết hóa học.

thuyết trình về Độ âm điện,

- Xu hướng biến đổi độ âm điện theo chiều tăng dần

đảm bảo các nội dung:

điện tích hạt nhân:

- Khái niệm độ âm điện.

+ Trong một chu kì, độ âm điện tăng từ trái qua phải.


- Giới thiệu bảng giá trị độ âm

+ Trong một nhóm A, độ âm điện giảm từ trên xuống

điện của nhà hóa học Pauling.

dưới.

- Xu hướng biến đổi độ âm điện


- Nhóm thiết kế 2 câu hỏi ngắn cho các nhóm cịn lại

theo chiều tăng dần của điện

tham gia:

tích hạt nhân trong một chu kì,

PHIẾU CÂU HỎI

trong cùng một nhóm (nhóm

Câu 1: Hãy sắp xếp theo thứ tự độ âm điện tăng

A).

dần của các nguyên tố:

2/ Thiết kế trò chơi hoặc bài

Phosphorus (Z = 15); Calcium (Z = 20); Sulfur (Z

kiểm tra ngắn củng cố kiến

= 16); Magnesium (Z = 12).

thức của nhóm.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt
động nhóm, phân chia nhiệm vụ
trong nhóm, lên ý tưởng nội dung

thuyết trình.
nhóm 3, HS tổ chức thuyết trình,
HS 3

nhóm cịn lại.
Kết luận, nhận định: GV nhận
xét, đưa ra kết luận:
- Độ âm điện của nguyên tử (  )
là đại lượng đặc trưng cho khả
năng hút electron của nguyên tử
một nguyên tố hóa học khi tạo
thành liên kết hóa học.
- Xu hướng biến đổi độ âm điện
theo chiều tăng dần điện tích hạt
nhân:
+ Trong một chu kì, độ âm điện
tăng từ trái qua phải.
+ Trong một nhóm A, độ âm điện
giảm từ trên xuống dưới.

……
(Trả lời: DAD: Calcium < Magnesium <
Phosphorus < Sulfur)
Câu 2: Almelec là hợp kim của aluminium với

Báo cáo, thảo luận: Đại diện
tổ chức hoạt động cho

……………………………………………………


một lượng nhỏ magnesium (98,8% aluminium;
0,7% magnesium và 0,5% silicon). Dựa vào BTH,
hãy:
a/ Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về bán kính
nguyên tử của các nguyên tố hóa học có trong
Almelec.
b/ Cho biết thứ tự giảm dần về độ âm điện của các
nguyên tố hóa học có trong Almelec.
(Đáp án: a/ BKNT: Aluminium < Magnesium.
b/ DAD: Aluminium > Magnesium)


Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về tính kim loại và tính phi kim (20 phút)
Mục tiêu: nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi tính kim loại và tính phi kim
của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: Nhóm HS thuyết trình và lập bảng so sánh tính kim loại,
4 phụ trách nội dung kiến thức về tính phi kim:
Tính kim loại, tính phi kim, hồn
thành phiếu học tập 4.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
1/ Nhóm chuẩn bị nội dung
thuyết trình về Tính kim loại,
tính phi kim, đảm bảo các nội

Tính kim loại
Tính phi kim
Là tính chất của một Là tính chất của một
nguyên tố mà nguyên nguyên tố mà nguyên

tử của nó dễ nhường tử của nó dễ nhận
electron để trở thành electron để trở thành
ion dương.

ion âm.

M  Mn+ + ne-

dung:
- Khái niệm tính kim loại, tính

X + xe-  Xx-

Nguyên tử của nguyên

tố càng dễ nhường Nguyên tử của nguyên

phi kim.
- Xu hướng biến đổi tính kim
loại, tính phi kim theo chiều

electron thì tính kim tố
loại càng mạnh.

một nhóm (nhóm A).
2/ Thiết kế trị chơi hoặc bài
kiểm tra ngắn củng cố kiến
thức của nhóm.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt


dễ

nhận

electron thì tính phi
kim càng mạnh.

tăng dần của điện tích hạt nhân
trong một chu kì, trong cùng

càng

Thiết kế thí nghiệm cho 3 nhóm cịn lại tham gia, rút
ra kết luận kiến thức.
PHIẾU THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM
1/ So sánh tính kim loại của Sodium và
Magnesium

động nhóm, phân chia nhiệm vụ

Tiến hành:

trong nhóm, lên ý tưởng nội dung

- Chuẩn bị:

thuyết trình.

+ Cốc thủy tinh 1: 200 ml nước + vài giọt dung


Báo cáo, thảo luận: Đại diện

dịch phenolphtalein.

nhóm 4, HS tổ chức thuyết trình,

+ Cốc thủy tinh 2: 200 ml nước + vài giọt dung

tổ chức hoạt động cho

dịch phenolphtalein.

HS 3

nhóm còn lại.

- Cho mẫu nhỏ Sodium vào cốc 1; mẫu dây

Kết luận, nhận định: GV nhận

Magnesium (được làm sạch bề mặt) vào cốc 2.

xét, đưa ra kết luận:

- Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:


- Tính kim loại là tính chất của

+ So sánh mức độ phản ứng của Sodium và


một nguyên tố mà nguyên tử của

Magnesium với nước.

nó dễ nhường electron để trở

……………………………………………………

thành ion dương.

….

M  Mn+ + ne-

(Đáp án: khả năng phản ứng: Sodium >

Nguyên tử của nguyên tố càng dễ

Magnesium)

nhường electron thì tính kim loại

+ Viết PTHH của các phản ứng.

càng mạnh.

……………………………………………………

- Tính phi kim là tính chất của


….

một nguyên tố mà nguyên tử của

……………………………………………………

nó dễ nhận electron để trở thành

….

ion âm.

(Đáp án: Na + H2O  NaOH + ½ H2
X + xe-  Xx-

Mg + 2H2O  Mg(OH)2 + H2 (phản ứng xảy ra rất

Nguyên tử của nguyên tố càng dễ

chậm))

nhận electron thì tính phi kim

2/ So sánh tính phi kim của Chlorine và Iodine

càng mạnh.

Chiếu video thí nghiệm giữa nước Chlorine và


- Xu hướng biến đổi tính kim

dung dịch Sodium iodide, có sẵn vài giọt hồ tinh

loại, tính phi kim là

bột

+ Trong một chu kì, theo chiều

v=J0ltXpQDMSQ).

tăng dần của điện tích hạt nhân,

Quan sát video và so sánh tính phi kim của

tính kim loại giảm dần và tính

Chlorine và Iodine.

phi kim tăng dần.

……………………………………………………

+ Trong một nhóm A, theo chiều

…….

tăng dần của điện tích hạt nhân,
tính kim loại tăng dần và tính phi

kim giảm dần.

( />
(Đáp án: tính phi kim: Chlorine > Iodine)
Thơng qua thí nghiệm, HS rút ra nhận xét:
- Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng
dần.
- Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần và tính phi kim
giảm dần.
- Nhóm thiết kế 2 câu hỏi ngắn cho các nhóm cịn lại


tham gia:
PHIẾU CÂU HỎI
Câu 1: Dựa vào bảng tuần hoàn các NTHH, sắp
xếp các nguyên tố Ba, Mg, Ca, Sr theo thứ tự giảm
dần tính kim loại và giải thích.
……………………………………………………
……
……………………………………………………
……
……………………………………………………
……
(Trả lời: tính kim loại: Mg < Ca < Sr < Ba
Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần).
Câu 2: Trong các ngun tố O, F, Cl, Se; ngun
tố có tính phi kim mạnh nhất là

A. O.

B. F.

C. Se.

D. Cl.

(Đáp án: B)
3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức vừa học.
- Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi “So sánh khả năng phản ứng với nước
của Sodium và Potassium”, bên cạnh đó phát triển các kĩ năng vận dụng kiến thức cho
học sinh.
b) Nội dung: Xu hướng biến đổi tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ
Tính kim loại
Bán kính ngun tử

âm điện trong cùng một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).
c) Sản phẩm: dự kiến sản phẩm của các nhóm HS.
Tính phi kim
Độ âm điện

Tính phi kim
Độ âm điện
Tính kim loại
Bán kính nguyên tử



d) Tổ chức thực hiện: GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học
tập + 8 thẻ bài tương ứng với 8 vị trí bỏ trống. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trong
thời gian 3 phút, hồn thành phiếu học tập. Nhóm nhanh nhất và chính xác nhất sẽ được
+2đ.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: nhằm phát triển năng lực tìm tịi, giải quyết vấn đề của HS; kích thích
sự hứng thú ham học hỏi của HS.
b) Nội dung: Yêu cầu mỗi nhóm chọn một vấn đề trong thực tiễn gắn với nội dung
bài học và vận dụng kiến thức mới học để giải quyết, ví dụ như:
- Nguyên tắc sản xuất Bromine trong công nghiệp.
- Bảo vệ các đồ dùng sắt, thép bằng phương pháp điện hóa.
- Mạ kim loại trong công nghiệp.
- Điều chế kim loại trong công nghiệp bằng phương pháp thủy luyện.
c) Sản phẩm: nêu rõ vấn đề cụ thể gắn với nội dung bài học (nội dung và hình ảnh,
tối thiểu 5 Slide thiết kế trên Powerpoint, giải thích rõ vận dụng kiến thức nào giải thích
cho vấn đề đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: Giao cho 4 nhóm thực hiện ngồi giờ học trên lớp và nộp
báo cáo lên Group lớp để trao đổi, chia sẻ và đánh giá. Hạn chót nộp sản phẩm (sau 1
tuần).


BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM CỦA NHĨM…………
Nội dung đánh giá:
………………………………………………………………………………...
Nhóm được đánh giá:
……………………………………………………………………………..
STT
1
2


Nội dung đánh giá
Kiến thức
Hình thức
trình bày
Người tổ

3

chức, thực
hiện

1

Mức độ đánh giá
2
3
4

5

Chính xác, khoa học
Đầy đủ
Thiết kế đa dạng, phong
phú
Thu hút người tham gia
Giọng to, rõ, thu hút
Linh hoạt, ứng xử tốt
Giải quyết tình huống

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỒNG ĐẲNG NHÓM……………….

Họ và tên HS được đánh giá:
…………………………………………………………………
ST
T

Bản thân tự đánh
Nội dung đánh giá
1

1
2
3
4

Lên kế hoạch, phân chia cơng việc
Hồn thành cơng việc được giao
Khả năng làm việc nhóm
Khả năng đưa ra ý tưởng và giải quyết vấn

5
6
7

đề
Tinh thần tự nguyện, xung phong
Khả năng thuyết trình, diễn giải
Sự sáng tạo trong cơng việc

2


giá
3 4

5

Nhóm đánh giá
1

2

3

4

5


BÀI 6: XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI MỘT SỐ TÍNH CHẤT
CỦA NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ
TRONG MỘT CHU KÌ VÀ TRONG MỘT NHĨM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giải thích được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong
một nhóm (nhóm A).
- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại, phi
kim của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thơng tin trong SGK, quan sát hình ảnh
về bảng tuần hồn, bảng cấu hình electron ngun tử các nguyên tố nhóm A.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về xu hướng biến đổi bán
kính ngun tử trong một chu kì và trong một nhóm (nhóm A)..
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được xu hướng biến đổi bán kính
ngun tử trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).
* Năng lực hóa học:


a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Giải thích được xu hướng biến đổi bán kính ngun tử trong một chu kì, trong
một nhóm (nhóm A).
- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại, phi
kim của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thơng qua các hoạt động:
Thảo luận, quan sát thí nghiệm phản ứng của kim loại nhóm IA, IIA với nước, của dung
dịch nước clorine với dung dịch potassium iodide .
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được mối liên hệ giữa các đại lượng
biến đổi:bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại và tính phi kim
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tịi thơng tin trong SGK về cấu hình electron ngun tử, bán kính
ngun tử của các nguyên tố nhóm A.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hồn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.
- Bảng độ âm điện các nguyên tố hóa học.
- Đồ thị biến đổi bán kính nguyên tử và độ âm điện.
- Chuẩn bị thí nghiệm:
+ Dụng cụ: Chậu thủy tinh, kẹp hóa chất, ống nghiệm, lọ có cơng tơ hút, giá đỡ
ống nghiệm.
+ Hóa chất: Kim loại Na, Mg (cắt nhỏ cỡ hạt đậu), dung dịch nước chlorine 5%,
dung dịch potassium iodide 10%, dung dịch phenolphtalein.

- Phiếu bài tập số 1, số 2....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Khơng
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức cấu hình electron ngun tử; Bảng tuần hồn các
ngun tố hóa học hướng cho học sinh phát hiện và tìm ra quy luật kích thích tư
duy từ đó hình thành kiến thức mới.
+ Xác định được vị trí của các nguyên tố trong chu kỳ 3
+ Biết được sự biến thiên số eletron lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong chu kỳ 3.


Phương thức tổ chức
1. Chuyển giao nhiệm vụ

Sản phẩm
HS hoàn thành phiếu học tập số 1
b)

GV chia lớp thành 4 nhóm để hồn
thành PHT số 1



PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Hồn thành nội dung bảng sau

hiệu

Z Cấu


Ch

nhó

Số e

hình e

u

m

lớp

ngu

kỳ

n tử

ngồ
i

hiệu Z

Na 11 1s22s22p63s1
2
2
6
2

12Mg 12 1s 2s 2p 3s
Al 13

13

11

14

Si 14

g
Al
14Si
15P
16S
17Cl
18Ar
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
13

15P 15

16S 16

Cl 17

17

- Gv hướng dẫn HS dùng kĩ thuật tia

chớp.

nguyên tử

11

cùng
Na
12M

Cấu hình e Chu

Ar 18

18

kỳ

nhóm

Số e

Nội

lớp

dung:

ngồi


3

chức

3

IIA

thực

2

1s22s22p63s23p
1

3

IIIA

3

1s22s22p63s23p
2

3

IVA

4


3

VA

5

3

VIA

6

3 VIIA

7

nhất đạt 1 điểm cộng)
Nhóm 1: Na, Ar
Nhóm 2: Mg và Cl
Nhóm 3: Al và S
Nhóm 4: K và Li
- Giáo viên treo bảng có nội dung
khuyết cho thành viên các nhóm gắn
nội dung trả lời vào chỗ khuyết.
HS ghi đáp án vào phiếu trả lời gv
chuẩn bị sẵn .
3. Báo cáo, thảo luận

gợi ý,
HS.

d)

1s22s22p63s23p
6

3 VIIIA

8

Đánh
giá

để chuẩn bị và chơi trị chơi tốc độ,
(Nhóm hồn thành đúng và nhanh

bàn,

hỗ trợ

- GV cho học sinh hoạt động nhóm
hồn thành phiếu học tập số 1.

việc

GV

1s22s22p63s23p
5

HS


theo

1s22s22p63s23p
4

hiện:
làm

1s22s22p63s23p
3

c) Tổ

cùng
IA
1

Mâu thuẩn nhận thức: HS khơng biết

giá

được sự biến đổi số eletron lớp ngồi

kết

cùng của các chu kỳ 2, 3, 4 có giống

quả


nhau khơng và khơng biết được sự biến

hoạt

đổi đó được gọi là gì.

động:
Thơng
qua
quan
sát:
Trong
q
trình


HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn,
vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS
đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các
HĐ tiếp theo.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Cấu hình electron của ngun tử các ngun tố nhóm A
Mục tiêu:
- Rút ra được sự biến thiên của số electron lớp ngồi cùng của ngun tử các
ngun tố trong nhóm A
- Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến
đổi tuần hồn tính chất của các ngun tố.
Hoạt động của GV và HS

1. Chuyển giao nhiệm vụ

Sản phẩm dự kiến
HS hoàn thành phiếu học tập số 2

- GV Chia lớp làm 4 nhóm, hồn thành - Số eletron lớp ngoài cùng tăng
PHT số 2

dần từ 1 đến 8.

Phiếu học tập số 2:

- Đầu mỗi chu kỳ: ns1

a) Nhận xét trong các chu kỳ 2, 3, 4 số

- Cuối mỗi chu kỳ: ns2np6 (trừ chu

eletron electron lớp ngoài cùng của

kỳ 1)

nguyên tử các nguyên tố biến đổi như
thế nào?

- Cấu hình electron lớp ngồi cùng

b) Viết cấu cấu hình electron lớp ngoài

của nguyên tử các nguyên tố trong


cùng của các nguyên tử nguyên tố

cùng một nhóm A được lặp đi lặp

nhóm IA và VIIIA?

lại sau mỗi chu kì => chúng biến

c) Cấu hình eletron lớp ngồi cùng của

đổi một cách tuần hoàn.

nguyên tử các nguyên tố sau mỗi chu

- Sự biến đổi tuần hoàn về cấu

kỳ biến đổi như thế nào?

hình electron lớp ngồi cùng của

d) Ngun nhân của sự biến đổi tuần

nguyên tử các nguyên tố khi điện

hoàn tính chất của các nguyên tố?
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

tích hạt nhân tăng dần chính là
nguyên nhân của sự biến đổi tuần



- Giáo viên chiếu bảng 6.1 trang 34 hoàn về tính chất của các ngun
SGK, các nhóm thảo luận PHT số 2 bằng tố.
kĩ thuật khăn trãi bàn.
3. Báo cáo, thảo luận
HĐ chung cả lớp: GV gọi đại diện các
nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập?
(mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác
góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại
kiến thức.
GV lưu ý riêng chu kỳ 1 không tuân theo
quy luật trên.
4. Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đưa ra kết luận:
………………………………..
Hoạt động 2: Bán kính nguyên tử
Mục tiêu: - Nêu được quy luật biến đổi bán kính ngun tử trong một chu kỳ
và trong một nhóm A.
- Lấy ví dụ minh họa.
- Dựa vào kiến thức đã học giải thích được quy luật biến đổi đó.
Hoạt động của GV và HS
1. Chuyển giao nhiệm vụ

Sản phẩm dự kiến
HS hoàn thành phiếu học tập số 3

GV: Giới thiệu sơ lược cách xác định * Sự biến đổi tính chất trong 1
bán kính ngun tử.


chu kỳ

HS: Tìm mối quan hệ giữa điện tích Trong một chu kỳ bán kính nguyên
hạt nhân với khoảng cách giữa hạt tử giảm dần theo chiều tăng dần
nhân đến electron lớp ngoài cùng

của điện tích hạt nhân

GV:Chiếu slide 2,3 sử dụng kĩ thuật VD: Trong chu kỳ 3:
khăn trải bàn để cho HS hồn thành các - Bán kính ngun tử: Na > Mg >
câu hỏi sau:

Al

- GV chia lớp thành 4 nhóm để hồn Giải thích:Trong một chu kì, khi đi
thành nội dung câu hỏi

từ trái sang phải thì:

Câu 1. Trong 1 chu kỳ, bán kính nguyên

Điện tích hạt nhân tăng, số lớp e


tử biến đổi như thế nào khi đi từ trái sang không đổi  lực hút giữa hạt
phải?

nhân với các e lớp ngồi cùng tăng

Câu 2. Trong 1 nhóm A, bán kính nguyên  bán kính nguyên tử giảm

tử biến đổi như thế nào khi đi từ trên
xuống?

* Sự biến đổi tính chất trong 1

Câu 3. Giải thích thêm về qui luật: Dựa nhóm A
mối liên hệ giữa điện tích hạt nhân với số Trong một nhóm A bán kính
e lớp ngoài cùng và số e trong nguyên tử nguyên tử tăng dần theo chiều tăng
để giải thích cho xu hướng biến đổi trên. dần của điện tích hạt nhân.
Câu 4. Lấy VD chứng minh.

VD:

- HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm bất Trong nhóm IA, bán kính ngun
kỳ báo cáo, các nhóm cịn lại tham gia tử:
phản biện. Sau đó GV chiếu slide 4 chốt Li < Na < K < Rb < Cs
lại kiến thức đồng thời chiếu slide 5 để Giải thích: Trong một nhóm, khi đi
hỏi HS các câu hỏi củng cố kiến thức. từ trên xuống thì:
Sau đó chiếu slide 6 để tổng hợp kiến Điện tích hạt nhân tăng, số lớp e
thức cả phần 1 và phần 2.
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên chiếu bảng 6.2 trang 35
SGK, các nhóm thảo luận PHT số 3 bằng
kĩ thuật khăn trải bàn.
3. Báo cáo, thảo luận
HĐ chung cả lớp: GV gọi đại diện các
nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập?
(mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác
góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại
kiến thức.

4. Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đưa ra kết luận : Khi so sánh bán kính
ngun tử thì thứ tự so sánh là
- Số lớp e.
- Điện tích hạt nhân.

tăng vượt mạnh hơn  lực hút
giữa hạt nhân với các e lớp ngoài
cùng giảm  bán kính nguyên
tử


- Số e lớp ngoài cùng.
………………………………..
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về nguyên tử, khối lượng của các loại
hat, điện tích.
b) Nội dung: GV đưa ra các bài tập cụ thể, gọi HS lên làm và chữa lại.
HS hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo chiều tăng
dần từ trái sang phải là
A. F, O, Li, Na.

B. Li, Na, O, F.

C. F, Na, O, Li.

D. F, Li, O, Na.

Câu 2: Bán kính của các nguyên tử 12Mg, 19K và 17Cl giảm theo thứ tự là

A. Mg>K>Cl

B. Cl>K>Mg

C. K>Cl>Mg

D. K>Mg>Cl

Câu 3: Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hồn tính chất các ngun tố là sự biến đổi
tuần hồn
A. của điện tích hạt nhân.
B. của số hiệu ngun tử.
C. cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử.
D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất?
A. Cl.

B. I.

C. Br.

D. F.

Câu 5: Các anion đơn nguyên tử X–, Y2–,R2– lần lượt có số hạt mang điện là 19,18,34.
Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử
A. R>Y>X

B. Y>R>X

C. X>Y>R


D. R>X>Y

Câu 6: Cho các nguyên tố 8O, 9F, 14Si, 16S. Nguyên tố có bán kính ngun tử nhỏ nhất
trong số các nguyên tố trên là
A. O.

B. F.

C. S.

D. Si.

Câu 7: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Bán kính
nguyên tử của các nguyên tố giảm dần theo thứ tự
A. Y < M < X < R.

B. R < M < X < Y.


C. M < X < Y < R.

D. M < X < R < Y.

Câu 8: Cho nguyen tử R, Ion X2+, và ion Y2- có cấu hình e lớp ngồi cùng là 2s 22p6. Sự
sắp xếp bán kính nguyn tử nào sau đây là đúng.
A. R < X2+ < Y2-.
C. X2+ < Y2-< R.

B. X2+ < R < Y2D. Y2- < R < X2+.


c) Sản phẩm:
Câu 1: A

Câu 2: D

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: A

Câu 6: B

Câu 7: B

Câu 4: B

d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu
hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về nguyên tử.
b) Nội dung:
- Dựa vào quy luật biến đổi bán kính nguyên tử hãy xác định nguyên tố có bán kính
nun tử lớn nhất, ngun tố có bán kính nguyên tử nhỏ nhất? Cho biết vị trí của các
nguyên ttoos đó trong BTH.
- Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong nước được khơng? Giải thích?
Nêu cách bảo quản kim loại kiềm?
- Trong kem đánh răng người ta thường bổ sung một loại muối có tác dụng chống sâu
răng. Hãy cho biết đó là muối của nguyên tố halogen nào?

c) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài
liệu tham khảo qua internet, thư viện….


BÀI 6: XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI MỘT SỐ TÍNH CHẤT
CỦA NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ
TRONG MỘT CHU KÌ VÀ TRONG MỘT NHĨM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giải thích được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong
một nhóm (nhóm A).
- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại, phi
kim của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thơng tin trong SGK, quan sát hình ảnh
về bảng tuần hồn, bảng cấu hình electron ngun tử các nguyên tố nhóm A.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về xu hướng biến đổi bán
kính ngun tử trong một chu kì và trong một nhóm (nhóm A)..
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được xu hướng biến đổi bán kính
ngun tử trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Giải thích được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong
một nhóm (nhóm A).
- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại, phi
kim của nguyên tử các ngun tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).


b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động:

Thảo luận, quan sát thí nghiệm phản ứng của kim loại nhóm IA, IIA với nước, của dung
dịch nước clorine với dung dịch potassium iodide .
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được mối liên hệ giữa các đại lượng
biến đổi:bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại và tính phi kim
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tịi thơng tin trong SGK về cấu hình electron nguyên tử, bán kính
nguyên tử của các nguyên tố nhóm A.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hồn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Bảng độ âm điện các nguyên tố hóa học.
- Đồ thị biến đổi bán kính nguyên tử và độ âm điện.
- Chuẩn bị thí nghiệm:
+ Dụng cụ: Chậu thủy tinh, kẹp hóa chất, ống nghiệm, lọ có cơng tơ hút, giá đỡ
ống nghiệm.
+ Hóa chất: Kim loại Na, Mg (cắt nhỏ cỡ hạt đậu), dung dịch nước chlorine 5%,
dung dịch potassium iodide 10%, dung dịch phenolphtalein.
- Phiếu bài tập số 1, số 2....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức cấu hình electron nguyên tử; Bảng tuần hồn các
ngun tố hóa học hướng cho học sinh phát hiện và tìm ra quy luật kích thích tư
duy từ đó hình thành kiến thức mới.
+ Xác định được vị trí của các nguyên tố trong chu kỳ 3
+ Biết được sự biến thiên số eletron lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong chu kỳ 3.
b) Nội dung:


Phương thức tổ chức

1. Chuyển giao nhiệm vụ

Sản phẩm
HS hoàn thành phiếu học tập số 1
c) Tổ

GV chia lớp thành 4 nhóm để hồn
thành PHT số 1



PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Hồn thành nội dung bảng sau

hiệu

Z Cấu

Ch

nhó

Số e

hình e

u

m


lớp

ngu

kỳ

n tử

ngồ
i

hiệu Z

Na 11 1s22s22p63s1
2
2
6
2
12Mg 12 1s 2s 2p 3s
Al 13

13

11

14

Si 14

g

Al
14Si
15P
16S
17Cl
18Ar
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
13

15P 15

16S 16

Cl 17

17

- Gv hướng dẫn HS dùng kĩ thuật tia
chớp.

nguyên tử

11

cùng
Na
12M

Cấu hình e Chu


Ar 18

18

kỳ

nhóm

Số e

chức

lớp

thực

ngồi

hiện:
HS

3

cùng
IA
1

3

IIA


việc

2

1s22s22p63s23p
1

3

IIIA

3

1s22s22p63s23p
2

3

IVA

4

3

VA

5

nhất đạt 1 điểm cộng)

Nhóm 1: Na, Ar
Nhóm 2: Mg và Cl
Nhóm 3: Al và S
Nhóm 4: K và Li
- Giáo viên treo bảng có nội dung
khuyết cho thành viên các nhóm gắn
nội dung trả lời vào chỗ khuyết.
HS ghi đáp án vào phiếu trả lời gv
chuẩn bị sẵn .
3. Báo cáo, thảo luận

gợi ý,
HS.
d)

1s22s22p63s23p
4

3

VIA

6

5

3 VIIA

7


giá
kết

1s22s22p63s23p
6

Đánh
giá

1s22s22p63s23p

3 VIIIA

8

quả
hoạt

để chuẩn bị và chơi trị chơi tốc độ,
(Nhóm hồn thành đúng và nhanh

bàn,

hỗ trợ

- GV cho học sinh hoạt động nhóm
hồn thành phiếu học tập số 1.

theo
GV


1s22s22p63s23p
3

làm

Mâu thuẩn nhận thức: HS khơng biết

động:

được sự biến đổi số eletron lớp ngồi

Thơng

cùng của các chu kỳ 2, 3, 4 có giống

qua

nhau khơng và khơng biết được sự biến

quan

đổi đó được gọi là gì.

sát:
Trong
q
trình
HS


nhóm,
GV


cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS
và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS
đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các
HĐ tiếp theo.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
Mục tiêu:
- Rút ra được sự biến thiên của số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố trong nhóm A
- Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử các
nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là ngun nhân của sự biến
đổi tuần hồn tính chất của các nguyên tố.

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

1. Chuyển giao nhiệm vụ

HS hoàn thành phiếu học tập số 2

- GV Chia lớp làm 4 nhóm, hồn thành - Số eletron lớp ngồi cùng tăng
PHT số 2

dần từ 1 đến 8.


Phiếu học tập số 2:

- Đầu mỗi chu kỳ: ns1

a) Nhận xét trong các chu kỳ 2, 3, 4 số

- Cuối mỗi chu kỳ: ns2np6 (trừ chu

eletron electron lớp ngoài cùng của

kỳ 1)

nguyên tử các nguyên tố biến đổi như
thế nào?
b) Viết cấu cấu hình electron lớp ngồi

- Cấu hình electron lớp ngồi cùng

cùng của các nguyên tử nguyên tố

của nguyên tử các nguyên tố trong

nhóm IA và VIIIA?

cùng một nhóm A được lặp đi lặp

c) Cấu hình eletron lớp ngồi cùng của

lại sau mỗi chu kì => chúng biến


nguyên tử các nguyên tố sau mỗi chu

đổi một cách tuần hoàn.

kỳ biến đổi như thế nào?

- Sự biến đổi tuần hoàn về cấu


×