Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Bài 2 kết nối TRI THỨC hóa 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.02 KB, 19 trang )

Bài 2: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm về ngun tố hóa học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu
nguyên tử.
- Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.
- Tính được nguyên tử khối trung bình( theo aum) dựa vào khối lượng nguyên tử
và phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp.
2. Năng lực :
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thơng tin trong SGK về ngun tố hóa
học, quan sát hình ảnh về mơ hình cấu tạo nguyên tử để tìm hiểu về đồng vị.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về các hạt cấu tạo nên
ngun tử, thành phần của nguyên tử, khối lượng nguyên tử.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tại sao nguyên tử khối của
các nguyên tố hóa học không phải là các trị số nguyên?
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hố học: Học sinh đạt được các u cầu sau:
Trình bày được:
- Ngun tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
- Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân nhưng có số
neutron khác nhau.
- Nguyên tử khối cho biết khối lượng nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối
lượng nguyên tử.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thơng qua các hoạt động:
Thảo luận, quan sát các mơ hình cấu tạo nguyên tử.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tại sao nguyên tử khối của
các ngun tố hóa học khơng phải là các trị số nguyên và hiểu được sự đa dạng của
nguyên tố hóa học trong tự nhiên thông qua khái niệm đồng vị.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự tìm tịi thơng tin trong SGK về nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử


khối.


- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao,
phát huy khả năng tư duy của HS.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Phiếu bài tập số 1, số 2....
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
Huy động kiến thức của học sinh tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới về
ngun tố hóa học, đồng vị.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi chò trơi
c) Sản phẩm:
+ HS có thể nói được một số điều đã biết về nguyên tử khi đã học xong bài thành
phần của nguyên tử.
+ HS có thể nêu một số vấn đề muốn tìm hiểu thêm về nguyên tố hóa học – đồng
vị - nguyên tử khối.
d) Tổ chức thực hiện:
+ Thi hỏi đáp nhanh
+ HS báo cáo phần K,W trong bảng KWL đã chuẩn bị (GV giao nhiệm vụ về nhà
cho HS tiết trước)
+ Hoạt động cá nhân: Hướng dẫn học sinh ôn lại các kiến thức đã học thông qua
hệ thống câu hỏi trắc nghiệm cho về nhà của tiết học trước.
+ Hoạt động nhóm: Chia lớp thành nhiều nhóm. Sau đó tiến hành cho các em trả
lời nhanh một số câu hỏi trong phiếu học tập số 1 (giáo viên soạn) do ban tổ chức
(do các em học sinh trong lớp được chọn, đảm vai) đưa ra. Thư kí tính điểm và
tổng kết các hoạt động cuối tiết học và phát thưởng.
+ Các nhóm thảo luận và hoàn thành cột K và W trong phiếu KWL.
( Đại diện một nhóm báo cáo bảng KWL, các nhóm khác bổ sung thêm).

- Dự kiến một số khó khăn vướng mắc của HS và phương pháp hỗ trợ.
HS có thể khơng nêu hết được những điều muốn tìm hiểu về nguyên tố hóa học
– đồng vị, khi đó GV có thể có một số gợi ý khéo cho HS như : đưa ra kí hiệu
ngun tử, mơ hình các đồng vị của nguyên tố hidro, NTKTB của H = 1.008 u


2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Ngun tố hóa học. Kí hiệu ngun tử.
Mục tiêu: -Biết được định nghĩa về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử.
-Giải thích được kí hiệu nguyên tử.
-Rèn luyện năng lực quan sát
-Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác của học sinh.
Hoạt động của GV - HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 I. Ngun tố hóa học :
nhóm, hồn thành phiếu học tập số 2.
Thực hiện nhiệm vụ:

Nguyên tố hóa học là tập hợp
các nguyên tử có cùng đơn vị điện

HS tham gia hoạt động nhóm thảo luận nhóm tích hạt nhân.
và đưa ra kết luận dựa trên câu hỏi ở phiếu số 2. Các nguyên tử đều có 11 proton thì
Ghi chép lại những gì học được, những ý hay thuộc nguyên tố hóa học : Sodium
của bạn
Báo cáo, thảo luận

II. Kí hiệu nguyên tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân


- GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trong

nguyên tử của một nguyên tố hóa

phiếu học tập

học(được gọi là số hiệu nguyên tử

Kết luận, nhận định:

của ngun tố đó), kí hiệu là Z.

GV nhận xét, đưa ra kết luận:

Ví dụ : Ngun tử Carbon có điện

Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có tích hạt nhân là 6+ thì số hiệu
cùng đơn vị điện tích hạt nhân.
Các nguyên tử thuộc cùng một ngun tố hóa
học có tính chất hóa học giống nhau.
Ví dụ: Nguyên tố Carbon: tất cả nguyên tử có
đơn vị điện tích hạt nhân là 6+.
Cho đến 2016, con người đã biết 118 nguyên tố

nguyên tử là 6.
Z là số hiệu nguyên tử ; A là
số khối ; X là kí hiệu hóa học
Ví dụ 1: Hãy cho biết cấu tạo của
ngun tử có kí hiệu sau
Ví dụ 2: Ngun tử cacbon có 6


hóa học, trong đó có 94 nguyên tố có trong tự proton, 7 neutron ; 6 electron .Hãy
nhiên và khoảng 24 nguyên tố nhân tạo.
Vận dụng : Cho 2 ngun tố hóa học có điện tích
hạt nhân là 3+ và 11+. Hỏi có tối đa bao nhiêu
nguyên tố hóa học nằm giữa hai nguyên tố này?
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của

viết kí hiệu nguyên tử carbon đó


một nguyên tố hóa học(được gọi là số hiệu
nguyên tử của ngun tố đó), kí hiệu là Z.
Khi viết kí hiệu nguyên tử, đặt 2 chỉ số (A, Z)
ở bên trái kí hiệu ngun tố. Trong đó, Z ở phía
dưới, A ở phía trên.
Hoạt động 2: Đồng vị
Mục tiêu: Biết được khái niệm về đồng vị; phân biệt được các đồng vị khác nhau của
cùng một nguyên tố;
Rèn luyện năng lực quan sát, năng lực tự học, hợp tác của HS.
Giao nhiệm vụ học tập:
III. Đồng vị:
GV chia lớp làm 4 nhóm, hồn thành phiếu Đồng vị là những ngun tử có
học tập số 3.

cùng số đơn vị điện tích hạt nhân

Thực hiện nhiệm vụ:

( cùng số proton) nhưng có số


- HS tham gia hoạt động nhóm thảo luận nhóm neutron khác nhau.
và đưa ra kết luận dựa trên câu hỏi ở phiếu số 3.
Ghi chép lại những gì học được.
Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trong
phiếu học tập. Các nhóm thảo luận đưa ra câu
hỏi.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đưa ra kết luận:
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học
là những nguyên tử có cùng số proton nhưng
khác nhau về số neutron nên số khối khác nhau.
Các đồng vị khác nhau về tính chất vật lý.
Ngồi các đồng vị bền cịn có một số đồng vị
khơng bền ( đồng vị phóng xạ).
Hoạt động 3: Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố
a) Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa của nguyên tử khối của một nguyên tử.
- Biết được vì sao phải dùng nguyên tử khối trung bình, biết cách xác định nguyên tử


khối trung bình.
- Vận dụng tính % các đồng vị khi biết nguyên tử khối trung bình của các nguyên tử.
Giao nhiệm vụ học tập:
IV. Nguyên tử khối
GV chia lớp làm 4 nhóm, hồn thành phiếu

1. Ngun tử khối:
Ngun tử khối là khối lượng


học tập số 4.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, trao
đổi cặp đơi để trả lời các câu hỏi ở phiếu học tập

tương đối của nguyên tử (tính ra
aum).
Ví dụ :NTK của nguyên tử
hydrogen là

4
Báo cáo, thảo luận

u1u.
Ví dụ : Xác định NTK của P

- GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trong
phiếu học tập số 4. Các nhóm thảo luận, nhận

biết Z = 15 và N = 16.
2. Nguyên tử khối trung bình

xét.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đưa ra kết luận:



A


(X .a)  (Y .b)  ...
100

Trong đó

X, Y, …là nguyên tử

Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối của các đồng vị.
khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu và a,b… là % số nguyên tử của
lần đơn vị khối lượng nguyên tử
các đồng vị X, Y,..
Khối lượng nguyên tử coi như bằng tổng khối Nguyên tử khối trung bình của
lượng của các hạt proton và notron . còn khối chlorine:
lượng của hat electron rất nhỏ có thể bỏ qua .
Vận dụng: Dựa vào phổ khối lượng của chlorine

A Cl 

( hình 2.3) trong SGK tính ngun tử khối trung
bình của chlorine.
( GV hướng dẫn HS cách nhìn và đọc phổ khối
lượng)
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Nhằm cũng cố các phần kiến thức đã học về:
- Điện tích hạt nhân, số khối
- Nguyên tố hóa học, đồng vị
- Nguyên tử khối trung bình.

(75,77.35)  (24,23.37)

 35,5
100


- Kĩ năng giải bài tập, giải quyết các tình huống bài tập tương tự.
b) Nội dung: GV đưa ra phiếu học tập số 5, HS hoàn thành phiếu học tập số 5.
c) Sản phẩm: GV chốt câu trả lời cho HS.
Câu 1: 16,0044

Câu 2: 35,5

Câu 3: d

Câu 4: 73% và 27%

Câu 5: B

Câu 6: B

d) Tổ chức thực hiện:
- Giao bài tập cho học sinh hoàn thành phiếu học tập số 5.
- HS làm việc cá nhân.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính tốn hóa học
b) Nội dung: Kể tên một số nguyên tố hóa học được tìm thấy trong phịng thí nghiệm
hạt nhân.
c) Sản phẩm: HS báo cáo sản phẩm , kết quả thực hiện nhiệm vụ, HS khác cùng tham
gia thảo luận.

d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS cách làm.
V. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1.Cho biết nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt cơ bản nào?Khối lượng và
điện tích của chúng ra sao?
2. Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào?
3. Có các phát biểu sau. Các phát biểu nào đúng ?
(1) Nguyên tử cấu tạo gồm hai phần: lớp vỏ và hạt nhân
(2). Hạt nhân gồm các proton không mang điện và các nơtron mang điện
dương.
(3). Hạt nhân gồm các proton mang điện dương và nơtron không mang điện.
(4). Hạt nhân mang điện tích dương và có kích thước nhỏ hơn nhiều kích
thước nguyên tử.
(5). Khối lượng nguyên tử hầu như chỉ tập trung ở hạt nhân vì khối lượng của


các electron khơng đáng kể.
4. Ngun tố hóa học là gì? Cho ví dụ. Thế nào là đồng vị? Vì sao phải dùng
nguyên tử khối trung bình? (đây là câu hỏi có vấn đề)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nơi dung: Ngun tố hóa hóa học
Thảo luận nhóm và nghiên cứu sách giáo khoa để trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Ngun tố hóa học là gì? Các ngun tử thuộc cùng một ngun tố hóa
học có tính chất hóa học giống hay khác nhau? Các nguyên tử đều có 8 proton
thì thuộc ngun tố hóa học nào?
Câu 2: Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố bằng giá trị nào của ngun tử
ngun tố đó?
16

Câu 3: Giải thích kí hiệu sau: ; 8O ;


19
9

F;

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Nghiên cứu sách giáo khoa và quan sát các mơ hình( hình 2.2) hãy trả lời
các câu hỏi sau:
Câu 1: Hãy xác định số proton, số neutron. Hãy cho biết sự khác nhau giữa các
nguyên tử Hidrogen?
Câu 2: Đồng vị là gì. Cho ví dụ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Nội dung: Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố
HS hãy trả lời và trả lời nhanh một số câu hỏi và bài tập sau:
Câu 1: Cho biết đơn vị khối lượng nguyên tử ? Nguyên tử khối của H, O, Ne,
Cl là bao nhiêu? Cho biết mối quan hệ giữa nguyên tử khối với đơn vị khối
lượng nguyên tử?
Câu 2: Nêu cách tính khối lượng của một nguyên tử, So sánh khối lượng của e
với tổng khối lượng của các hạt proton và nơtron ở nhân? Từ đó so sánh khối
lượng của nguyên tử và khối lượng của hạt nhân ?
Câu 3: Có thể kết luận được gì về mối quan hệ giữa số khối và nguyên tử khối?
Cho ví dụ.


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Luyện tập.
Câu 1: Tính O. Biết tỉ lệ các đồng vị oxi trong tự nhiên lần lượt là 99,76%,
0,04%, 0,20%.
Câu 2: Chlorine trong tự nhiên gồm các đồng vị sau: chiếm 75,77% và

chiếm 24,23%. Tính nguyên tử khối trung bình của chlorine.
Câu 3: Một nguyên tử có 8 proton, 8 neutron và 8 electron. Chọn nguyên
tử đồng vị với nó:
a. 8 proton, 8 neutron, 9 electron
b. 8 proton, 9 neutron, 9 electron
c. 9 proton, 8 neutron, 9 electron
d. 8 proton, 9 neutron, 8 electron.
Câu 4: Khối lượng nguyên tử của copper( Cu) là 63,54u. Copper có 2 đồng
vị là 63Cu và 65Cu. Tìm phần trăm về số nguyên tử của mỗi đồng vị.
Câu 5: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử
A. Có cùng số khối.

B. Có cùng điện tích hạt nhân.

C. Có cùng số neutron.

D. Có cùng số proton và neutron.

Câu 6: Cho các kí hiệu sau: , , , , , ,, , .
Số kí hiệu thuộc cùng một ngun tố hóa học là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

Bài 2: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức


D. 5


- Nêu được nguyên tố hoá học bao gồm những ngun tử có cùng số đơn vị điện
tích hạt nhân.
- Trình bày được số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng
số electron
có trong nguyên tử.
A
- Viết được kí hiệu nguyên tử : Z X. X là kí hiệu hố học của ngun tố, số khối

(A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron.
-Trình bày được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
của một nguyên tố.
- Xác định được số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược
lại.
- Tính được nguyên tử khối trung bình của ngun tố có nhiều đồng vị.
- Rèn luyện cho học sinh lịng u thích học tập bộ môn. Biết hợp tác tốt với nhau
để giải quyết các nhiệm vụ học tập. Biết tìm kiếm, chọn lọc, xử lý các thông tin.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Thông qua hoạt động quan sát kí hiệu nguyên tử; quan sát
phổ khối lượng xác định được nguyên tử khối trung bình.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua nhiệm vụ học tập học sinh phát triển năng lự
giao tiếp, năng lực hợp tác.
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hố học:
- Nêu được nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện
tích hạt nhân.
- Trình bày được số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng

số electron
có trong ngun tử.
A
- Viết được kí hiệu nguyên tử : Z X. X là kí hiệu hố học của ngun tố, số khối

(A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron.
-Trình bày được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
của một nguyên tố.


- Xác định được số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu ngun tử ngược
lại.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thơng qua các hoạt động:
tìm hiểu hiện tượng đồng vị.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được hiện tượng đồng vị, ứng
dụng đồng vị 131I trong cuộc sống.
3. Phẩm chất .
- Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí
cơng, vơ tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Phiếu bài tập số 1, số 2, số 3, số 4.
-Video, hình ảnh, học liệu….cần đính kèm link
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
Huy động kiến thức của học sinh tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới về hạt
nhân nguyên tử, ngun tố hóa học, đồng vị.
b) Nội dung:
GV chiếu hình ảnh, yêu cầu học sinh thảo luận và điền chữ còn thiếu

Vai trò của ........ trong cơ thể là rất quan trọng đối
với sự phát triển cơ thể con người. ......... là vi chất
quan trọng để tuyến giáp tổng hợp các ..............điều
chỉnh quá trình phát triển của hệ thần kinh trung
ương, phát triển hệ sinh dục và các bộ phận trong
Tác

hại

của

việc ........................đối với
cơ thể con người

cơ thể như tim mạch, tiêu hóa, da - lơng - tóc móng, duy trì năng lượng cho cơ thể hoạt động.
Ngồi ra, .............cịn có vai trị trong việc chuyển
hóa beta - caroten thành vitamin A, tổng hợp
protein hay hấp thụ đường trong ruột non.


.............là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho con
người. Nhưng cơ thể chúng ta ..................... tự tổng
hợp được chúng nên cần phải ............... từ nguồn
thức ăn bên ngoài. Trong tự nhiên, .................
thường có trong tảo biển, rau chân vịt và một số
loại hải sản,… Tuy nhiên, nguồn cung cấp chính và
chủ

yếu


cho

con

người



thơng

qua ...........................
c) Sản phẩm:
Vai trị của iot. trong cơ thể là rất quan trọng đối
với sự phát triển cơ thể con người..Iot. là vi chất
quan trọng để tuyến giáp tổng hợp các .hormon.
.điều chỉnh quá trình phát triển của hệ thần kinh
trung ương, phát triển hệ sinh dục và các bộ
Tác hại của việc thiếu iot đối phận trong cơ thể như tim mạch, tiêu hóa, da lơng - tóc - móng, duy trì năng lượng cho cơ thể
với cơ thể thể con người.
hoạt động.
Ngồi ra, .iot. .cịn có vai trị trong việc chuyển
hóa beta - caroten thành vitamin A, tổng hợp
protein hay hấp thụ đường trong ruột non.
iot. .là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho con
người. Nhưng cơ thể chúng ta không tự tổng
hợp được chúng nên cần phải bổ sung iot từ
nguồn thức ăn bên ngồi. Trong tự nhiên, .iot
thường có trong tảo biển, rau chân vịt và một số
loại hải sản,… Tuy nhiên, nguồn cung cấp chính
và chủ yếu cho con người là thơng qua muối iot.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân.


- GV Chia lớp thành 4 nhóm, nhóm nào xung phong lên bảng hồn thành.
- GV chuẩn hóa kiến thức cả lớp.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1:Nguyên tố hóa học
Mục tiêu:
-Biết được định nghĩa về ngun tố hóa học, số hiệu ngun tử.
-Giải thích được kí hiệu nguyên tử.
-Rèn luyện năng lực quan sát
-Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác của học sinh.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có
- Tự nghiên cứu tài liệu sách KNTT

cùng điện tích hạt nhân.

trang 17, thảo luận nhóm và hồn thành - Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có tính
câu 1 trong phiếu học tập số 1.

chất hố học giống nhau .

- Hoạt động cả lớp: Đại diện nhóm

B và E thuộc cùng 1 ngun tố hố học vì có

trình bày, các nhóm khác chia sẻ thêm


chung điện tích hạt nhân.

thông tin
Thực hiện nhiệm vụ:
HS tham gia hoạt động nhóm thảo luận
nhóm và đưa ra kết luận dựa trên câu
hỏi ở phiếu số 1. Ghi chép lại những gì
học được, những ý hay của bạn.
Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập
Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nội dung: Nguyên tố hóa hóa học
Thảo luận nhóm và nghiên cứu sách giáo khoa để trả lời các câu hỏi sau:


Câu 1:
a. Ngun tố hóa học là gì?
b. Các ngun tử thuộc cùng một ngun tố hóa học có tính chất hóa học giống hay khác
nhau?
c. Cho các nguyên tử sau: B (Z= 8; A= 16); D (Z=7; A= 15); E ( Z= 8; A= 18). Trong các
nguyên tử trên, các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hoá học?
Câu 2:
a. Chú thích các đại lượng trong kí hiệu sau?
b. là kí hiệu nguyên tử của nguyên tố; vậy đặc trưng cơ bản của nguyên tố là gì?
Câu 3: Giải thích kí hiệu sau: ;; ;

Hãy biểu diễn kí hiệu của một số nguyên tử sau:
a. nitrogen ( số proton = 7; số neutron = 7).
b. Fluorine ( số proton = 7; số khối = 19).
c. Zinc ( số proton = 30; số neutron = 35).
Hoạt động 2: Kí hiệu nguyên tử
Mục tiêu:
+ Học sinh biết đọc kí hiệu nguyên tử.
+ Biểu diễn kí hiệu nguyên tử của 1 ngun tố.
+ Từ kí hiệu ngun tử tìm được các thơng tin cịn lại về ngun tử.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
Z là số hiệu nguyên tử ; A là số khối ; X là
Tự nghiên cứu tài liệu sách KNTT
trang 17, thảo luận nhóm và hồn thành
câu 2,3 trong phiếu học tập số 1.
- Hoạt động cả lớp: Đại diện nhóm
trình bày, các nhóm khác chia sẻ thêm
thơng tin
Thực hiện nhiệm vụ:
HS tham gia hoạt động nhóm thảo luận
nhóm và đưa ra kết luận dựa trên câu
hỏi ở phiếu số 1. Ghi chép lại những gì

kí hiệu hóa học


học được, những ý hay của bạn.
Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu

hỏi trong phiếu học tập
Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3: Đồng vị
Mục tiêu:
+ Biết được khái niệm về đồng vị;
+ Phân biệt được các đồng vị khác nhau của cùng một nguyên tố; một số đồng vị tự
nhiên và các đồng vị tự nhân tạo.
+ Rèn luyện năng lực quan sát, năng lực tự học, hợp tác của HS.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là
GV triển khai phiếu học tập số 2

những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

nhau số nơtron do đó số khối khác nhau.

- HS tham gia hoạt động nhóm thảo
luận nhóm và đưa ra kết luận dựa trên
câu hỏi ở phiếu số 2. Ghi chép lại
những gì học được.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập
Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nội dung: đồng vị
Nghiên cứu sách giáo khoa và quan sát các mơ hình hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1:

35
17

Cl ;

37
17

Cl

là đồng vị của nhau. Vậy đồng vị là gì?

Câu 2: điền vào chỗ còn trống trong bảng sau?


Nguyên tố
Chlorine

Carbon
Hydrogen

Đồng vị
35

17

Cl

37
17

Cl

12
6

C

13
6

Số p

C

Số e

Số n

6

7

6

1
1

H

1
1

0
1
2

Số khối

14
1
2

Nội dung cần đạt
Số p
Số e
Số n
Cl
17
17
18
37
17
17
18

17 Cl
12
6
6
6
6C
13
6
6
7
6C
Carbon
14
6
6
8
6C
1
1
1
0
Hydrogen
1H
2
1
1
1
1H
3
1

1
2
1H
Hoạt động 4: Tìm hiểu về nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.
Nguyên tố
Chlorine

Đồng vị

35
17

Số khối
35
37
12
13
14
1
2
3

Muc tiêu
Khái niệm nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một ngun tố.
Tính ngun tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nguyên tử khối
GV triển khai phiếu học tập số 3


- NTK của 1 nguyên tử cho biết khối lượng của

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị

- HS tham gia hoạt động nhóm thảo

khối lượng nguyên tử ( tức là nặng gấp bao

luận nhóm và đưa ra kết luận dựa trên

nhiêu lần 1u)

câu hỏi ở phiếu số 3. Ghi chép lại

+ Nguyên tử khối

những gì học được.

=

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

Khối lượng nguyên tử

- GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu

= mP+ mN+ me


hỏi trong phiếu học tập

Bỏ qua khối lượng electron; nguyên tử khối gần

Bước 4: Kết luận, nhận định:

bằng số khối


- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

A = Z + N.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Nguyên tử khối trung bình
Cơng thức tính:
Ā=
Trong đó: Ā ngun tử khối trung bình
A, B là nguyên tử khối mỗi đồng vị.
a, b là tỉ lệ % số ntử mỗi đồng vị .
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Câu 1. Nguyên tử khối là gì? Ngun tử khối và số khối có quan hệ như nào? Xác định
NTK của Copper biết Copper có Z=29 ;N= 35?
Câu 2. Cơng thức tính ngun tử khối trung bình?
Áp dụng vào ví dụ sau

Hoạt động 3: Luyện tập

a. Mục tiêu: Nhằm cũng cố các nội dung đã học của tiết học về:
- Điện tích hạt nhân, số khối
- Nguyên tố hóa học, đồng vị
- Ý nghĩa của NTK; NTKTB
- Kĩ năng giải bài tập, giải quyết các tình huống bài tập tương tự.
- Năng lực sử dụng kiến thức hóa học, năng lực tự học, năng lực phân tích và hệ


thống kiến thức
- Giúp HS tự học ở nhà. Dựa trên những nội dung được lĩnh hội, cá nhân độc lập tự
giải quyết các vấn đề tương tự trong quá trình tự học ở nhà.
b. Nội dung: GV giao câu hỏi và bài tập về nhà HS hoàn thành phiếu học tập số 6
c. Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân để hồn thành
phiếu học tập số 6.
d. Tổ chức thực hiện:
+ Giao bài tập cho cá nhân hoặc nhóm học sinh thực hiện các bài tập câu hỏi về
nhà.
+ Học sinh đọc sách giáo khoa, liên hệ thực tế cuộc sống, tìm kiếm tư liệu trên
mạng internet để trả lời các bài tập câu hỏi được giao.
+ Giáo viên có thể mời một số học sinh lên trình bày kết quả trong các tiết học tiếp
theo.
+ Học sinh góp ý bổ sung, giáo viên hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu
hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về nguyên tử, số
khối, nguyên tố hóa học.
b) Nội dung: HS giải quyết các câu hỏi sau:
- Kể tên một số nguyên tố hóa học được tìm thấy trong phịng thí nghiệm hạt nhân.
c) Sản phẩm: HS kể tên một số ngun tố hóa học tìm hiểu được.
d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài

liệu tham khảo qua internet, thư viện….
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Mức độ biết:
Câu 1: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số p bằng nhau
nhưng khác nhau số
A. electron độc thân.

B. nơtron.

Câu 2: Số khối của nguyên tử bằngtổng:

C. electron hóa trị. D. obitan.


A. số p và n.

B. số p và e.

C. số n, e và p.

D. số điện

tích hạt nhân.
Mức độ hiểu:.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.
C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
D. Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.
Câu 4: Mệnh đề nào dưới đây khơngđúng:

A. Các đồng vị phải có số khối khác nhau.
B. Các đồng vị phải có số nơtron khác nhau.
C. Các đồng vị phải có số electron khác nhau.
D. Các đồng vị phải có cùng điện tích hạt nhân.
Mức độ vận dụng:.
Câu 5: Copper có hai đồng vị 63Cu (chiếm 73%) và 65Cu (chiếm 27%). Nguyên tử
khối trung bình của Culà
A. 63,45.

B. 63,54.

C. 64,46.

D. 64,64.

Câu 6: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35X chiếm 75%. Nguyên tử
khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là
A. 34X.

B. 37X.

C. 36X.

D. 38X.

Mức độ vận dụng nâng cao:.
Câu 7: Một nguyên tố R có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của
R có 35 hạt proton. Đồng vị thứ nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ 2 có số khối
nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Rlà
A. 79,2.


B. 79,8.

C. 79,92.

D. 80,5.

Câu 8: Nguyên tố X có hai đồng vị X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện trong
X1 và X2 là 90. Nếu cho 1,2 gam Ca tác dụng với một lượng X vừa đủ thì thu
được 5,994 gam hợp chất CaX2. Biết tỉ lệ số nguyên tử X1: X2 = 9: 11. Số khối
của X1, X2 lần lượt là ( Biết số khối Ca= 40).
A. 81 và 79.

B. 75 và 85.

C. 79 và 81.

D. 85 và 75.



×