Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Đề tài CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM SỮA NƯỚC CỦA CƠNG TY VINAMILK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 27 trang )

Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


TIỂU LUẬN HỌC PHẦN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Đề tài:
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM SỮA NƯỚC CỦA CƠNG TY
VINAMILK
Tên mơn học :

Tin học đại cương

Giảng viên hướng dẫn :

Đinh Nguyễn Thúy Nguyệt

Mã lớp học phần :

2121101063806

Họ và tên sinh viên :

Phạm Nhật Hào

MSSV :


2021009288

Lớp :

20DNH2

Chuyên ngành :

Ngân hàng

Thành phố Hồ Chí Minh,2022.
1


Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


TIỂU LUẬN HỌC PHẦN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Đề tài :
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM SỮA NƯỚC CỦA CƠNG TY
VINAMILK
Tên mơn học :

Tin học đại cương


Giảng viên hướng dẫn : Đinh Nguyễn Thúy Nguyệt
Mã lớp học phần :

2121101063806

Họ và tên sinh viên :

Phạm Nhật Hào

Mã số sinh viên :

2021009288

Lớp :

20DNH2

Chuyên ngành :

Ngân Hàng

2


Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC

Thành phố Hồ Chí Minh,2022.


Lời cảm ơn

H

oàn thành bài tiểu luận này , em xin chân thành cảm ơn giảng viên bộ
môn tin học đại cương – cô Đinh Nguyễn Thúy Nguyệt , đã hướng dẫn
em trong quá trình học tập và làm bài tiểu luận này. Đặc biệt là sự chỉ
dạy tận tình trong quá trình học tập , nhất là những bài tập thực hành kỹ lưỡng , sự
giảng dạy kỹ lưỡng cùng khả năng giải quyết những câu hỏi từ sinh viên đều được
cơ giải thích một cách hết sức kỹ lưỡng và tận tâm. Với những bài tập được cô đưa
ra đã giúp ích tăng khả năng hồn thành bài tiểu luận này một cách tốt nhất , yêu
cầu từ những câu hỏi của cô đã làm sinh viên thực sự cảm thấy hiểu một cách đầy
đủ và kỹ càng nhất. Cuối cùng xin chân thành cảm ơn quý cô giảng viên , chúc cô
luôn xinh đẹp , sức khỏe và thành công trên con đường sự nghiệp , một lần nữa xin
chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô để bài tiểu luận có thể hồn thành một cách tốt
nhất.
Xin chân thành cảm
ơn.
Phạm Nhật Hào.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Doanh số tiêu thụ ngành sữa Việt Nam.................................................13
Bảng 2:TOP 5 DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU SỮA BỘT NĂM 2017..........14
3


Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC


Bảng 3 :Hàm lượng dinh dưỡng của một số chất có trong sữa Vinamilk.........14
Bảng 4:Sản phẩm được bình chọn bởi người sử dụng năm 2018......................20

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Đại dịch Covid-một cú sốc kinh tế............................................................6
4


Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC

Hình 2: Trụ sở văn phịng cơng ty Vinamilk.........................................................9
Hình 3: Cơ cấu bộ máy quản lý của cơng ty Vinamilk.......................................12
Hình 4 : Thành phần dinh dưỡng của sữa...........................................................15
Hình 5: Sữa Vinamilk dạng hộp...........................................................................16
Hình 6 Hình ảnh sữa Vinamilk dạng bịch...........................................................16
Hình 7:Sữa Vinamilk dạng bịch...........................................................................16
Hình 8:Bao bì sản phẩm sữa hộp Vinamilk........................................................18
Hình 9:Bao bì sản phẩm sữa Vinamilk................................................................18
Hình 10:Logo Vinamilk........................................................................................19
Hình 11 : Dịng sữa giảm cân Vinamilk...............................................................20
Hình 12 : Dịng sữa thanh trùng Vinamilk..........................................................20
Hình 13:Dịng sản phẩm sữa Ngơi Sao Phương Nam của Vinamilk.................21
Hình 14:Dịng sản phẩm sữa Ơng Thọ của Vinamilk.........................................21
Hình 15:Dịng sữa tươi thanh trùng Vinamilk....................................................21
Hình 16:Bao bì một số dịng sản phẩm sữa Vinamilk.........................................24
Hình 17:Bao bì một số dịng sản phẩm sữa Vinamilk.........................................24


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1 Biểu đồ 1 4PS OF MARKETING MIX.................................................4
5


Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC

Biểu đồ 2 Các cấp độ sản phẩm..............................................................................6
Biểu đồ 3 Quy trình phát triển sản phẩm mới......................................................9
Biểu đồ 4 Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng trưởng của thị trường sữa Việt Nam giai
đoạn 2014-2018......................................................................................................13
Biểu đồ 5 Doanh số tiêu thụ ngành sữa Việt Nam giai đoạn 2014-2017............14
Biểu đồ 6 Tỷ trọng nhập khẩu nguyên liệu sữa năm 2017.................................14

MỤC LỤC
6


Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC

MỞ ĐẦU..................................................................................................................2
1. Lý do chọn đề tài:.............................................................................................2
2. Mục tiêu:...........................................................................................................3
3. Đối tượng nghiên cứu – Phương pháp nghiên cứu:.......................................3
4. Kết cấu đề tài:...................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN CHIẾN LƯỢC SẢN

PHẨM......................................................................................................................3
1.1 Khái quát về marketing.................................................................................3
1.1.1 Định nghĩa marketing:.............................................................................3
1.1.2 Mục tiêu của marketing:.........................................................................4
1.1.3 Vai trò của Marketing:............................................................................4
1.1.4 Marketing mix:........................................................................................4
1.1.4.1 Khái niệm marketing mix:...................................................................4
1.1.4.2 Các thành phần của chiến lược marketing mix:.................................5
1.2 Nội dung chiến lược sản phẩm:.....................................................................5
1.2.1 Khái niệm:................................................................................................5
1.2.2 Các cấp độ cấu thành sản phẩm:............................................................6
1.2.3 Các quyết định liên quan đến sản phẩm:...............................................6
1.2.3.1 Các quyết định liên quan đến kích thước tập hợp sản phẩm:...........6
1.2.3.2 Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu:............................................7
1.2.3.3 Các quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm:.............................8
1.2.4 Chu kì sản phẩm:.....................................................................................8
1.2.5 Chiến lược sản phẩm mới:......................................................................9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM SỮA
NƯỚC CỦA CÔNG TY VINAMILK..................................................................10
2.1 Giới thiệu công ty Vinamilk:.......................................................................10
2.1.1 Tổng quan về công ty:............................................................................10
2.1.1.1 Khái qt về cơng ty:..........................................................................10
2.1.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi:.....................................................10
2.1.1.3 Lĩnh vực kinh doanh:.........................................................................11
7


Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC


2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển:.........................................................11
2.1.3 Cơ cấu tổ chức:...................................................................................13
2.1.4 Chiến lược phát triển:...........................................................................13
2.2 Tổng quan thị trường sữa Việt Nam:..........................................................13
2.3 Thực trạng chiến lược sản phẩm sữa của vinamilk:..................................16
2.3.1 Các cấp độ cấu thành sản phẩm:..........................................................16
2.3.1.1 Cốt lõi sản phẩm:................................................................................16
2.3.1.2 Sản phẩm hiện thực:...........................................................................17
2.3.1.3 Sản phẩm bổ sung:..............................................................................17
2.3.2 Các quyết định liên quan đến kích thước tập hợp sản phẩm:............17
2.3.3 Các quyết định liên quan đến bao bì sản phẩm:.................................18
2.3.4 Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu:.............................................18
2.3.5 Các quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm:..............................19
2.3.6 Chiến lược sản phẩm mới:....................................................................20
2.3.7 Chu kì sống của sản phẩm:.................................................................21
2.3.8 Các ưu và nhược điểm của từng quyết định:.......................................21
 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA VINAMILK..................................................22
3.1 Nhận xét chung.............................................................................................22
3.2 Cơ sở hình thành giải pháp:........................................................................23
3.3 Giải pháp hoàn thiện chiến lược sản phẩm của Vinamilk:.......................24

TÀI LIỆU THAM KHẢO
8


Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC


1.
2.
3.
4.
5.

Ths.Dư Thị Chung, Sách marketing căn bản Trường Tài chính- Marketing.
Trang web cơng ty Vinamilk .Truy xuất từ /> /> /> />6. />7. />8. />9. />10. />
9


Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
- Trước những diễn biến vô cùng phức tạp và kéo theo chính là những tác động vơ

cùng lớn của dịch COVID-19 đối với nền kinh tế toàn thế giới , từ đây hoạt động
sản xuất kinh doanh của toàn bộ nền kinh tế thế giới nói chung và nền sản xuất kinh
doanh của Việt Nam nói riêng đều phải chịu những tác động tiêu cực , làm ảnh
hưởng nặng nề đến rất nhiều ngành công nghiệp lớn. Tuy nhiên , đối với các doanh
nghiệp sữa dường như việc bị ảnh hưởng bởi cơn bão COVID-19 là một tác động
nhỏ hơn các doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực khác hơn là ngành dịch vụ kinh tế khác.

Hình 1: Đại dịch Covid-một cú sốc kinh tế

- Thông qua đề tài “Chiến lược sản phẩm của Vinamilk” sẽ giúp ta có thêm hiểu

biết , những thông tin thú vị cùng những chiến lược sắc bén của ông lớn ngành sữa
này , từ đây có thể rút ra được những bí quyết thành công, những bước đi vô cùng
thông minh và khoa học của Vinamilk trên thị trường sữa Việt Nam và có những
đóng góp bằng những đề xuất và đưa ra những giải pháp để chiến lược sản phẩm
của Vinamilk ngày càng thành công hơn.
2. Mục tiêu:
- Thực hiện bài tiểu luận nhằm mục tiêu


Trình bày được chiến lược sản phẩm trong hệ thống marketing.
10


Phạm Nhật Hào_2021009288




Tiểu luận THĐC

Giới thiệu cơng ty Vinamilk.
Trình bày chiến lược sản phẩm sữa của công ty Vinamilk.
Đề xuất giải pháp để chiến lược sản phẩm hoàn thiện hơn.

3. Đối tượng nghiên cứu – Phương pháp nghiên cứu:
a) Đối tượng nghiên cứu:
Chiến lược sản phẩm sữa nước trong hoạt động marketing của công ty Vinamilk.
b) Phương pháp nghiên cứu:






Phương pháp nghiên cứu tại bản.
Phương pháp tổng hợp.
Phương pháp chọn lọc.
Phương pháp so sánh đối chiếu.

4. Kết cấu đề tài:
 Chương 1: Cơ sở lý thuyết liên quan đến chiến lược sản phẩm.
 Chương 2: Phân tích thực trạng chiến lược sản phẩm sữa nước của công ty
Vinamilk.
 Chương 3: Đánh giá chung và nêu giải pháp cho chiến lược sản phẩm sữa
nước của Vinamilk.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN CHIẾN
LƯỢC SẢN PHẨM
1.1 Khái quát về marketing
1.1.1 Định nghĩa marketing:
- Marketing là một thuật ngữ chỉ các hoạt động trong các tổ chức (cả tổ chức kinh
doanh và tổ chức phi lợi nhuận) bao gồm việc tạo dựng giá trị từ khách hàng, xây
dựng mối quan hệ với khách hàng, xây dựng mô hình sản phẩm, giá cả, hệ thống
phân phối và chiến dịch promotion...
1.1.2 Mục tiêu của marketing:
- Mục tiêu của marketing hướng đến hai đối tượng:
+ Đối với khách hàng, xã hội:
 Tối ưu hóa sự lựa chọn.
 Tối ưu hóa chất lượng cuộc sống.
+ Đối với doanh nghiệp:
 Chiến thắng trong cạnh tranh.

 Lợi nhuận lâu dài.

11


Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC

1.1.3 Vai trò của Marketing:
- Vai trò đới với xã hội:
 Góp phần giải quyết các mâu thuẫn.
 Thỏa mãn nhu cầu của mọi khách hàng.
 Kích thích phát triển sản xuất và tiêu dùng.
- Vai trò đối với doanh nghiệp:
 Cầu nối giữa khách hàng và doanh nghiệp.
 Là công cụ để hoạch định chiến lược .
 Tìm ra phương hướng trong tương lai.
1.1.4 Marketing mix:
1.1.4.1 Khái niệm marketing mix:

M

arketing-mix 1là sự phối hợp hay sắp xếp các thành phần của Marketing
sao cho phù hợp với hoàn cảnh kinh doanh thực tế của mỗi doanh nghiệp
nhằm củng cố vị trí vững chắc của doanh nghiệp trên thương trường. Nếu
các thành phần Marketing được phối hợp nhịp nhàng và đồng bộ thích ứng với tình
hình thị trường đang diễn ra thì cơng cuộc kinh doanh của doanh nghiệp sẽ trôi
chảy, hạn chế được những rủi ro và do đó, mục tiêu sẽ hài lịng khách hàng và nhờ
đó đạt được lợi nhuận tối đa, phát triển kinh doanh bền vững.

1.1.4.2 Các thành phần của chiến lược marketing mix:
Biểu đồ 1: 4PS OF MARKETING MIX

S

 Sản phẩm (Product).

ản phẩm là những thứ mà doanh nghiệp
cung cấp cho thị trường, quyết định sản
phẩm bao gồm: chủng loại, kích cỡ sản phẩm,
chất lượng, thiết kế, bao bì, nhãn hiệu, chức
năng, dịch vụ… nhằm đáp ứng nhu cầu khách
hàng.

G

PRODUCT
PLACE
PROMOTION
PRICE

 Giá cả (Price).

iá là khoản tiền mà khách hàng bỏ ra để sở hữu và sử dụng sản phẩm/dịch vụ ,
quyết định về giá bao gồm phương pháp định giá, mức giá, chiến thuật điều
chỉnh giá theo sự biến động của thị trường và người tiêu dùng…

P

 Phân phối (Place).


hân phối là hoạt động nhằm đưa sản phẩm đến tay khách hàng, quyết định phân
phối gồm các quyết định sau: lựa chọn, thiết lập kênh phân phối, tổ chức quản
lý kênh phân phối, thiết lập các quan hệ và duy trì quan hệ với các trung gian, vận
chuyển, bảo quản dự trữ hàng hóa….
1

Marketing mix đem lại sự chun mơn hố. Do đó giúp phân bố trách nhiệm đến từng thành viên. Từ có
cơng việc được chia nhỏ đảm bảo tính S.M.A.R.T.

12


Phạm Nhật Hào_2021009288

C
thụ.

Tiểu luận THĐC

 Chiêu thị/Thông tin marketing (Promotion).
hiêu thị là hoạt động thông tin sản phẩm, thuyết phục về đặc điểm của sản
phẩm, xây dựng hình ảnh doanh nghiệp và các chương trình khuyến khích tiêu

1.2 Nội dung chiến lược sản phẩm:
1.2.1 Khái niệm:
- Sản phẩm:

T


T

heo quan điểm truyền
thống “Sản phẩm là vật
phẩm tổng hợp các đặc tính
về vật lý, hóa học, sinh học
được tập hợp trong một
hình thức đồng nhất, là vật
mang giá trị sử dụng và giá
trị”.

heo
quan
điểm
Marketing: Sản phẩm
là bất cứ thứ gì có thể đưa
vào thị trường để đạt được
sự chú ý, sự chấp nhận, sử
dụng hoặc tiêu thụ, có khả
năng thỏa mãn được một
ước muốn hay một nhu cầu.

- Chiến lược sản phẩm: Là định hướng và quyết định liên quan đến sản xuất và kinh
doanh sản phẩm trên cơ sở bảo đảm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trong từng
thời kỳ hoạt động kinh doanh vá các mục tiêu marketing của doanh nghiệp.
1.2.2 Các cấp độ cấu thành sản phẩm:
- Cấp độ thứ nhất: sản phẩm cốt lõi
 Là những lợi ích cơ bản của sản phẩm có khả năng đáp ứng nhu cầu nào đó
của người tiêu dùng. Đây là cấp độ trung tâm.
- Cấp độ thứ hai: sản phẩm cụ thể.

 Sản phẩm hiện thực, gồm 5 yếu tố: chất lượng, các đặc tính, bố cục bên
ngồi, tên và dấu hiệu nhãn hiệu, đặc trưng của bao bì.
- Cấp độ thứ ba: sản phẩm bổ sung
 Là tất cả lợi ích và dịch vụ cấp thêm để đánh giá mức độ hồn chỉnh của sản
phẩm. Gồm các yếu tố: tính tiện lợi, dễ dàng trong lắp ráp, dịch vụ kèm theo
sau bán, dịch vụ bảo hành, tín dụng mua hàng.
1.2.3 Các quyết định liên quan đến sản phẩm:
1.2.3.1 Các quyết định liên quan đến kích thước tập hợp sản phẩm:

a) Quyết định về danh mục sản phẩm kinh doanh:

- Hạn chế danh mục sản phẩm kinh doanh.
- Mở rộng sản phẩm.
b) Quyết định về dòng sản phẩm:
- Thu hẹp dòng sản phẩm
- Mở rộng dòng sản phẩm kinh doanh
- Hiện đại hóa dịng sản phẩm

13

Cốt lõi sản phẩm

Sản phẩm cụ thể
Sản phẩm bổ trợ

-Bảo hành


Phạm Nhật Hào_2021009288


-Tư vấn
-Lắp đặt
-Sửa
chữa
-Chất
Tiểu lượng
luận THĐC

-Thiết kế
-Bach

Lợi
c) Hồn thiện và nâng cao đặc
tính
sử dụng của sản phẩm nhằm đáp ứng
sản
-Tính năng
phẩm
nhu cầu ngày càng cao của người
tiêu hiệu
dùng:
-Nhãn

 Hoàn thiện cấu trúc kỹ thuật của sản phẩm.
 Nâng cao thông số kỹ thuật của sản phẩm.
 Tăng cường tính hữu dụng của sản phẩm.

1.2.3.2 Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu:
a) Quyết định về cách đặt tên nhãn hiệu:
- Nhãn hiệu là tên gọi, thuật ngữ ,biểu tượng , hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng

để xác nhận của một người bán hay của một nhóm người bán và để phân biệt chúng
với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
- Doanh nghiệp thường có những cách đặt tên sau:
 Đặt tên theo từng sản phẩm riêng biệt
 Đặt một tên cho tất cả sản phẩm
- Một nhãn hiệu được xem là lý tưởng nếu có những đặc trưng sau:
 Dễ đọc, dễ nhận dạng về dễ nhớ.
 Nói lên chất lượng sản phẩm.
b) Quyết định về người đứng tên nhãn hiệu:
- Có 2 cách lựa chọn về người đứng tên nhãn hiệu:
 Sản phẩm được sản xuất - kinh doanh với nhãn hiệu do nhà sản xuất
quyết định.
 Sản phẩm được sản xuất - kinh doanh dưới nhãn hiệu của nhà phân phối.
c) Nâng cao uy tín nhãn hiệu:
- Dịch vụ bán hàng: Hoạt động bảo hành, lắp đặt, cung cấp phụ tùng thay thế, dịch
vụ khách hàng sẽ củng cố niềm tin của khách hàng về sản phẩm
- Chiến lược định vị sản phẩm: Doanh nghiệp cần có chiến lược định vị rõ ràng,
chiến lược định vị sản phẩm sẽ tác động vào nhận thức của khách hàng
- Giá cả: Giá cả sản phẩm phải phù hợp với khả năng thanh toán của khách hàng, tất
cả sản phẩm còn thể hiện chất lượng và uy tín của sản phẩm.
1.2.3.3 Các quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm:
a) Chất lượng sản phẩm:
- Quyết định liên quan trực tiếp đến chất lượng là quyết định về cấp chất lượng. Cấp
chất lượng cũng là yếu tố của định vị. Do đó, khi quyết định về cấp chất lượng cho
sản phẩm của mình, các nhà quản trị Marketing ở các doanh nghiệp phải căn cứ vào
nhu cầu của khách hàng trên thị trường mục tiêu và cấp chất lượng của các sản
phẩm cạnh tranh.
b) Đặc tích sản phẩm:
-Những đặc điểm thể hiện chức năng sản phẩm và tạo sự khác biệt khi sử dụng sản
phẩm của doanh nghiệp như ti vi DNIE của tập đoàn Samsung, hoặc tủ lạnh có chức

năng khử mùi và khử trùng của Hitachi…
14


Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC

c) Thiết kế sản phẩm:
- Thiết kế sản phẩm bảo đảm tính chất, kiểu dáng, công dụng và đợ tin cậy của sản
phẩm.
1.2.4 Chu kì sản phẩm:
- Chu kỳ sống của sản phẩm là sự biến động của khối lượng và doanh thu tiêu thụ
trong khoảng thời gian từ lúc sản phẩm được bắt đầu đem ra bán trên thị trường cho
đến khi phải rút lui khỏi thị trường.
- Về cơ bản, chu kỳ sống của sản phẩm trải qua 4 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Triển khai
Giai đoạn 2: Tăng trưởng
Giai đoạn 3: Bão hòa
Giai đoạn 4: Suy thoái
Bước 1: Xây dựng ý tưởng về sản phẩm mới.
Bước 2: Sàng lọc ý tưởng về sản phẩm mới:
Bước 3: Phát triển và thử nghiệm:
Bước 4: Phát triển chiến lược Marketing
Bước 5: Phân tích kinh doanh
Bước 6: Phát triển sản phẩm mới
Bước 7: Thử nghiệm trên thị trường

Biểu đồ 3 Quy trình phát triển sản phẩm mới


Bước 8: Tung sản phẩm mới ra thị trường

1.2.5 Chiến lược sản phẩm mới:
 Sản phẩm mới của một doanh nghiệp có thể là sản phẩm mới đầu tiên, sản
phẩm cũ được cải tiến, được hiện đại hóa hoặc sản phẩm mang nhãn hiệu
mới mà doanh nghiệp triển khai từ các nỗ lực nghiên cứu và phát triển của
riêng mình.

15


Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC
SẢN PHẨM SỮA NƯỚC CỦA CÔNG TY VINAMILK
2.1 Giới thiệu công ty Vinamilk:
2.1.1 Tổng quan về công ty:
2.1.1.1 Khái quát về công ty:
-Vinamilk2 là tên gọi tắt của Công ty Cổ phần
Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy Products Joint
Stock Company).
- Hoạt động sản xuất quy mô lớn với hệ thống
các Nhà máy Sữa trên khắp cả nước.
- Cộng nghệ sản xuất hiện đại, áp dụng các hệ
thống tiêu chuẩn quốc tế.
-Mã giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh là VNM.
-Website: />-Trụ sở chính: Số 10, Đường Tân Trào,

phường Tân Phú, quận 7, Tp. HCM

Hình 2: Trụ sở văn phịng cơng ty Vinamilk

2.1.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị

cốt lõi:

- Tầm nhìn: “Trở thành biểu tượng niềm tin
hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và
sức khỏe phục vụ cuộc sống con người”.
- Sứ mệnh: “Vinamilk cam kết mang đến cho
cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất lượng cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân
trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội”
- Giá trị cốt lõi: “Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm
dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người”
2.1.1.3 Lĩnh vực kinh doanh:
- Sản xuất và kinh doanh sữa nước, sữa bột, sữa chua,sữa đặc, bột dinh dưỡng và
các sản phẩm từ sữa khác.
- Sản xuất và kinh doanh kem ăn, phô mai, sữa đậu nành và nước giải khát.
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển:
- Năm 1976: Vinamilk ra đời
- Năm1995: Vinamilk chính thức khánh thành Nhà máy sữa đầu tiên ở Hà Nội.
- Năm 2001: Vinamilk khánh thành Nhà máy sữa Cần Thơ.
- Năm 2003: Khánh thành Nhà máy sữa Bình Định và Sài Gòn.
- Năm 2005:
+ Vinamilk vinh dự được nhà nước tặng thưởng Huân chương Độc lập Hạng
Ba.
- Năm 2006: Vinamilk khánh thành trang trại bò sữa đầu tiên tại Tuyên Quang.
2


16


Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC

- Năm 2008:
+ Vinamilk khánh thành Nhà máy sữa Tiên Sơn.
+ Vinamilk khánh thành trang trại bị sữa thứ 2 tại Bình Định.
-Năm 2009:
+ Vinamilk xây dựng trang trại bò sữa thứ 3 tại Nghệ An.
-Năm 2010:
+ Vinamilk xây dựng Trang trại bò sữa thứ 4 tại Thanh Hóa.
-Năm 2012:
+ Vinamilk xây dựng trang trại bị sữa thứ 5 tại Lâm Đồng (trang trại Vinamil
Đà Lạt), nâng tổng số đàn bò lên 5.900 con.
-Năm 2013:
+ Khánh thành siêu nhà máy sữa Bình Dương, Tây Ninh , Hà Tĩnh.
-Năm 2014: Vinamilk 38 năm đổi mới và phát triển.
+ Vinamilk xây dựng trang trại bò sữa Như Thanh tại Thanh Hóa.
-Năm 2015:
+ Vinamilk tăng cổ phần tại cơng ty sữa Miraka (New Zealand) từ 19,3% lên
22,8%.
-Năm 2016:
+ Chính thức ra mắt thương hiệu Vinamilk tại Myanmar, Thái Lan và mở rộng
hoạt động ở khu vực ASEAN.
-Năm 2017:
+ Ra mắt Sữa tươi 100% Organic chuẩn Châu Âu đầu tiên được sản xuất tại

Việt Nam.
-Năm 2018:
+ Khánh thành tổ hợp trang trại bị sữa cơng nghệ cao Thống Nhất - Thanh Hóa
-Năm 2019:
+ Vinamilk thuộc Top 200 cơng ty có doanh thu trên 1 tỷ đô tốt nhất Châu Á
Thái Bình Dương (Best over a billion)
-Năm 2020:
+Vững vàng vị trí dẫn đầu top 100 Danh nghiệp Bền vững Việt Nam năm 2020

17


Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC

Hình 3: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Vinamilk

2.1.3 Cơ cấu tổ chức:
2.1.4 Chiến lược phát triển:

-Hội đồng Quản trị Vinamilk xác định tầm nhìn chiến lược dài hạn tiếp tục duy trì
vị trí số 1 tại thị trường Việt Nam và tiến tới mục tiêu trở thành 1 trong Top 30
Công ty Sữa lớn nhất thế giới về doanh thu, Vinamilk xác định chiến lược phát triển
với 3 trụ cột chính được thực thi, bao gồm:
+ Đi đầu trong đổi mới sáng tạo mang tính ứng dụng cao.
+Củng cố vị thế dẫn đầu ngành sữa Việt Nam.
+ Trở thành công ty sữa tạo ra nhiều giá trị nhất tại Đông Nam Á.
2.2 Tổng quan thị trường sữa Việt Nam:
- Việt Nam hiện có khoảng hơn 60 doanh nghiệp lớn , nhỏ và vừa đang hoạt

động trong lĩnh vực kinh doanh ngành hàng sữa và hơn 60 doanh nghiệp đang cùng
cạnh tranh trên thị trường hơn 98 triệu dân. So với các nước trong khu vực , Việt
Nam hiện đang là quốc gia có tốc độ tăng trưởng ngành sữa khá cao với tốc độ bình
quân trong giai đoạn 2016-2021 trung bình đạt 19,1%.

18


Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC

Đ Ồ THỊ BIỂU DIỄN TỐC Đ Ộ TĂ N G TRƯỞN G C Ủ A THỊ TRƯỜN G SỮA V IỆT
N A M G IA I Đ OẠN 2 0 1 4 - 2 0 1 8
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%

2014

2015


2016
Quy mô ( tỷ VNĐ)

2017

100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%

2018

Tăng trưởng (%)

Biểu đồ 4 Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng trưởng của thị trường sữa Việt Nam giai đoạn
2014-2018
Bảng 1: Doanh số tiêu thụ ngành sữa Việt Nam

Năm

Doanh số ( triệu USD )

Tăng trưởng(%)


2014

3500

19%

2015

4000

16,8%

2016

4150

2%

2017

4450

10,5%

Tỷ trọng nhập khẩu nguyên liệu

DOANH SỐ TIÊU THỤ NGÀNH SỮA VIỆT NAM
sữa(TRIỆU
năm 2017

New
ZeaUSD)
5%
5%
land
5000
4500
4000
3500
3000
2500
2000
1500
1000
500
0

Hà Lan
Singapore
US
Đức
Malaysia
Thái Lan
Úc
Khác

2014

2015


2016

Doanh số

5%
5%

30%

7%
9%
13%

21%

2017

Tăng trưởng (%)

Biểu đồ 5 Doanh số tiêu thụ ngành sữa Việt Nam giai đoạn 2014-2017

- Giai đoạn từ năm 2016-2019 tăng trưởng của ngành sữa thấp hơn kì vọng , thị
trường sữa rơi vào khủng hoảng khi lượng tiêu thụ sữa giảm liên tiếp 6 quý từ quý 4
năm 2017 đến quý 2 năm 2019. Đến hết quý 2 năm 2019 tốc đôn tăng trưởng tiêu
thụ mới ở mức dương nhưng vẫn thấp , chỉ đạt 2,1-3,9% so với các năm trước, điều
này đã giáng một địn vơ cùng lớn đến thị trường sữa Việt Nam.
19

20%
18%

16%
14%
12%
10%
8%
6%
4%
2%
0%


Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC

- Thị trường sữa Việt Nam còn rất nhiều tiềm năng
tăng trưởng và phát triển.

Biểu đồ 6 Tỷ trọng nhập khẩu nguyên liệu
sữa năm 2017

Doanh nghiệp

Giá trị xuất khẩu (nghìn USD)

Tỷ trọng xuất khẩu (%)

CTCP Sữa Việt Nam

46622


55%

CT TNHH SX TM An Thạnh Phú

1037

2.6%

CT TNHH TM Quốc Tế Hồng Nam
Anh

756

1.9%

CT TNHH XNK TM Cơng Nghê DV
Hùng Duy

479

1.3%

CT TNHH Owl International VN

322

1.1%

2.3 Thực trạng chiến lược sản phẩm sữa của vinamilk:


Bảng 2 :TOP 5 DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU SỮA BỘT NĂM 2017

2.3.1 Các cấp độ cấu thành sản phẩm:
2.3.1.1 Cốt lõi sản phẩm:
Những lợi ích của sữa tươi vinamilk đem lại là:
- Giúp xương chắc khỏe
+ Sữa tươi là một trong những loại thực phẩm chứa hàm lượng Canxi cao nhất:
Mỗi 100ml Sữa tươi Vinamilk 100% chứa đến 120mg Canxi.
- Hỗ trợ miễn dịch, tăng sức đề kháng:
Bảng 3 :Hàm lượng dinh dưỡng của một số chất có trong sữa Vinamilk

Năng lượng

Chất béo

Chất đạm

VitaminA

VitaminD

Canxi

Có đường

2,3g

3,0g


70 I.U

16 I.U

110mg

Khơng đường

2,3g

3,0g

70 I.U

16 I.U

110mg

+ Sữa tươi cũng là nguồn thực phẩm rất giàu các
Vitamin tự nhiên. Khi uống sữa tươi, cơ thể được bổ
sung các vitamin thiết yếu có trong sữa như vitamin
A, vitamin D, vitamin B cùng các nguyên tố vi
lượng như Magie, Phốt pho, selen.
+ Khi uống sữa tươi, cơ thể được bổ sung các
vitamin thiết yếu có trong sữa như vitamin A,
vitamin D, vitamin B cùng các nguyên tố vi lượng
như Magie, Phốt pho, selen.
2.3.1.2 Sản phẩm hiện thực:

Hình 4 : Thành phần dinh dưỡng

của sữa

- Để sử dụng dịng sữa nước Vinamilk có 2 dạng là dạng hộp và dạng bịch, tùy vào
nhu cầu sử dụng.
20


Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC

+ Dạng hộp: gồm có 110ml, 180ml và 1l, nếu sử dụng một lần thì dạng hộp 110ml
và 180ml là sự lựa chọn tối ưu nhất, hộp 1l dùng trong các hoạt động như nấu ăn,
làm đẹp,… sẽ được lợi và tiết kiệm nhiều hơn.
+ Dạng bịch: Sữa nước Vinamilk dạng bịch chỉ có một dung tích là 220ml thích hợp
cho những ai muốn uống sữa nhiều hơn trong một lần sử dụng.
Hình 5: Sữa Vinamilk dạng hộp

2.3.1.3 Sản phẩm bổ sung:

- Vinamilk có những chính sách hỗ trợ cho khách hàng về sản phẩm:

Hình 6 Hình ảnh sữa Vinamilk dạng bịch.

Hình 7:Sữa Vinamilk dạng bịch

+ Chính sách đổi trả :khách hàng có thể đổi trả lại sản phẩm khi:
 Hàng không đúng chủng loại, mẫu mã trong đơn hàng đã đặt hoặc như trên
website tại thời điểm đặt hàng.
 Tình trạng bên ngồi bị ảnh hưởng như rách bao bì, bong tróc, bể vỡ…

+ Có những chương trình khuyến mãi cho khách hàng khi mua sản phẩm. Ví dụ như
quét mã VN Pay được giảm 10% khi mua hàng, mua 2 lốc sữa được tặng kèm 1
hộp,….
2.3.2 Các quyết định liên quan đến kích thước tập hợp sản phẩm:
- Với sự thành công vang dội từ các sản phẩm với nguồn nguyên liệu sữa dinh
dưỡng, Vianmilk ngày một thành công và lớn mạnh với ngành sữa nước đã sở hữu
gần 50 loại sản phẩm.Từ đó Vinamilk đã xây dựng cho mình một danh mục sản
phẩm hồn chỉnh vơ cùng phong phú và đa dạng:
- Chiều rộng: sữa tươi, sữa bột, sữa trái cây, sữa chua, sữa đặc, kem,nước trái
cây,bột dinh dưỡng, phô mai.
- Chiều dài: mỗi loại sản phẩm có nhiều chủng loại khác nhau và vô cùng đa
dạng,Chiều dài của Vinamilk khá phù hợp, vơ cùng đa dạng.Sữa tươi, sữa chua và
sữa đặc chính là sản phẩm nòng cốt của Vinamilk.
- Chiều sâu: với chiều sâu của thương hiệu như sữa tươi tiệt trùng 100% Vinamilk
về kích cỡ có loại hộp giấy 1L,180ml,110ml, loại có đường,…
2.3.3 Các quyết định liên quan đến bao bì sản phẩm:
- Chuẩn bị trước các sự kiện lớn trong năm, Vinamilk khơng ngừng thay đổi mẫu
mã bao bì nhằm phù hợp hơn với thị yếu thị trường ngày càng địi hỏi mẫu mã bao
bì của sản phẩm bắt mắt hơn , độc đáo và dễ có ấn tượng nhất.
- Trên các bao bì sản phẩm của Vinamilk, trong đó sản phẩm chính là sữa nước
Vinamilk ta thấy đều sử dụng 2 gam màu cơ bản đó là màu trắng và màu xanh
21


Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC

 Màu trắng tượng trưng cho sữa
 Màu xanh thì tượng trưng cho thiên nhiên( bầu trời và đồng cỏ)

2.3.4 Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu:
- Qua hơn 45 năm hình thành và phát triển, các sản phẩm của Vinamilk như sữa
tươi Vinamilk, sữa ông thọ, ngôi sao Phương Nam, sữa chua Vinamilk, Vfresh và
nhiều sản phẩm khác đã trở thành những nhãn hiệu vô cùng quen thuộc không chỉ
trong thị trường nội địa mà còn là thị trường quốc tế.
- Phần lớn sản phẩm của Công ty cung cấp cho thị trường dưới thương hiệu
“Vinamilk.

Hình 8:Bao bì sản phẩm sữa Vinamilk

Hình 9:Bao bì sản phẩm sữa hộp Vinamilk

- Tên thương hiêu Vinamilk cũng vô cùng ấn tượng, dễ nhớ với ý nghĩa sâu sắc
mang bản sắc dân tộc.

 VINA mọi người đều hiểu đó là từ thu gọn của tên dân tộc VIỆT NAM
 VI cịn là VICTORY theo tiếng Anh có nghĩa là sự chiến thắng, thể hiện cho
tinh thần quyết liệt, ln vượt qua mọi thử thách, khó khăn để đến với đỉnh
vinh quang.
 MILK thì khá rõ ràng, khi dịch nghĩa tiếng Anh chính là Sữa, ý muốn nhấn
mạnh các sản phẩm của Vinamilk có nguồn gốc từ sữa.
 VINAMILK chính là sữa của người Việt, dinh dưỡng Việt, giúp bổ sung
nguồn dinh dưỡng cho trẻ em Việt.
- Logo Vinamilk sử dụng hai tone màu chủ đạo là xanh dương và màu trắng nhẹ
nhàng, thuần khiết.
 Màu xanh tượng trưng cho niềm hy vọng, sự
tin tưởng, sự bảo đảm như cam kết của
Vinamilk về sự an toàn chất lượng sản phẩm
 Màu trắng trong logo Vinamilk vừa là sự thuần
khiết tinh khôi vừa là đại diện cho màu sản

phẩm của cơng ty, màu của sữa, màu của sức
sống mãnh liệt
22

Hình 10:Logo Vinamilk


Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC

2.3.5 Các quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm:
- Cơng ty ln đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng cao và được khách hàng tin cậy.
Với nguồn nhân lực quản lý chất lượng và quy trình đảm bảo.
- Hiện nay, Vinamilk có trên 200 chủng loại sản phẩm, các sản phẩm đều đạt chất
lượng cao, được các tổ chức quốc tế kiểm định. Vì thế dễ dàng nhận được sự quan
tâm của khách hàng.
- Một trong những chiến dịch nâng cao chất lượng sản phẩm có tầm ảnh hưởng lớn
đó là việc hợp tác với Viện Dinh dưỡng Quốc gia.
Quy trình về chất lượng:
 Phòng quản lý chất lượng đưa ra các yêu cầu về chất lượng
 Bộ phận xuất nhập khẩu mua hàng theo yêu cầu đó.
 Các nguyên vật liệu nhập ngoại phải được kiểm tra và xác nhận của
Cục vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Sản phẩm cuối cùng phải được kiểm tra kĩ trước lúc nhập kho.
Đặc tính của sản phẩm: Sữa tươi Vinamilk với thành phần sữa bò tươi
nguyên chất với hàm lượng chất dinh dưỡng vô cùng lý tưởng với Vitamin
A, D3 & Selen giúp hỗ trợ miễn dịch, tăng sức đề kháng
Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm là một trong những mối quan tâm hàng
đầu của Vinamilk về vấn đề chất lượng. Tất cả nhà máy đều áp dụng tiêu

chuẩn HACCP về an toàn vệ sinh thực phẩm. Vấn đề an toàn vệ sinh thực
phẩm được kiểm tra , thực hiện nghiêm túc trên tất cả các cơng đoạn: đầu
vào, quy trình và đầu ra.
2.3.6 Chiến lược sản phẩm mới:
+ Sữa giảm cân: Hiện nay trẻ em béo phì ở Việt Nam đang tăng cao kết hợp với
qua nghiên cứu thị trường sữa giảm cân, Vinamilk nhận thấy ít có đối thủ tham gia
vào thị trường này, điều này đã tạo ra động lực cho Vinamilk đưa ra thị trường sản
phẩm mới – “Vinamilk sữa giảm cân”.
+ Sữa tươi thanh trùng Tại các quốc gia phát triển, sữa tươi thanh trùng rất phổ
biến vì lợi ích vượt trội của nó so với sữa tươi tiệt trùng. Đáp lại sự mong mỏi đó,
sau một thời gian dài nghiên cứu, Công ty CP Sữa Việt Nam – Vinamilk đã giới
thiệu ra thị trường sản phẩm Sữa tươi 100% Thanh Trùng với chất lượng ổn định
với công nghệ sản xuất tiên tiến nhất.

23

Hình 12 : Dịng sữa thanh trùng Vinamilk

Hình 11 : Dịng sữa giảm cân Vinamilk.


Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC

2.3.7 Chu kì sống của sản phẩm:
- Vinamilk được giời thiệu trên thị trường từ những
năm 1976.Từ khi thành lập đến nay Vinamilk luôn
định hướng hướng đi của mình theo định hướng một
doanh nghiệp sữa ln hướng tới giá trị dinh dưỡng

và sức khoẻ của người tiêu dùng.
2.3.8 Các ưu và nhược điểm của từng quyết
định:
Kích thước tập hợp của sản phẩm Vinamilk
 Ưu điểm: nhìn chung Vinamilk có danh mục thương hiệu có chiều sâu
lớn,chiều dài và chiều rộng danh mục thương hiệu khá phù hợp, đa dạng.
 Nhược điểm: địi hỏi chi phí lớn và nguồn lực lớn, tạo sự cạnh tranh.

Hình 12:Dịng sản phẩm sữa Ơng
Thọ của Vinamilk

Hình 13:Dịng sản phẩm sữa Ngơi
Sao Phương Nam của Vinamilk

Nhãn hiệu
 Ưu điểm: dễ tạo thiện cảm, sự gần gũi đối với khác hàng, dễ hình dung sản
phẩm.
 Nhược điểm: chưa gặp vấn đề nào quá nghiêm trọng với nhãn hiệu.
Chất lượng
Bảng 4:Sản phẩm được bình chọn bởi người sử dụng năm 2018

CRP(M)

1

Vinamilk

49

91.9


19.4

2

Hao Hao

18

75.6

8.5

3

Nam Ngu

11

68.3

7.6

4

Ajinomoto

10

46.6


8.4

Rank

Brand

Penetration(%) Consumer choice

 Ưu điểm:chất lượng nguồn sữa của Vianmilk luôn đạt
tiêu chuẩn và chứng nhận đảm bảo về dinh dưỡng và an
toàn thực phẩm.
 Nhược điểm: với việc phát triển ra dịng sữa tươi thanh
trùng chỉ có thể bảo quản ở nhiệt độ lạnh 2-5 độ C trong
thời gian tối đa 20 ngày
Hình 14:Dịng sữa tươi thanh trùng Vinamilk
24


Phạm Nhật Hào_2021009288

Tiểu luận THĐC

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP CHO CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA VINAMILK

3.1 Nhận xét chung
- Ưu điểm:

 Nhìn chung thì Vinamilk đã có một danh mục thương hiệu có chiều sâu lớn,

đáp ứng được nhu cầu cá biệt của khách hàng.
 Nhãn hiệu dễ tạo thiện cảm, sự gần gũi đối với khác hàng, dễ hiểu dễ hình
dung sản phẩm, tạo một nét riêng cho thương hiệu.
Chất lượng nguồn sữa của Vianmilk luôn đạt tiêu chuẩn và chứng nhận đảm
bảo về dinh dưỡng và an tồn thực phẩm.
- Nhược điểm:
 Chi phí cho các chiến lược thường khá cao, mạng lưới sản phẩm lớn cũng
gây khó khăn cho việc kiểm sốt.
 Vinamilk có rất nhiều sản phẩm sữa khoảng 70-99% , nhưng người tiêu dùng
khó nhận thấy điều đó.
 Cơng ty có nhiều loại sản phẩm khác nhau dành cho nhiều đối tượng khác
nhau nhưng bao bì vẫn chưa có khác biệt.
3.2 Cơ sở hình thành giải pháp:
A) Mục tiêu:
- Phát triển bền vững là mũi nhọn, mở rộng thị phần ra quốc tế, tối ưu hệ thống sản
phẩm đa dạng, có được sự thành công từ một số thị trường khác, đẩy mạnh các hoạt
động marketing trên phạm vi toàn quốc, không chỉ tập trung vào một khu vực riêng
lẻ.
- Phát triển nguồn nguyên liệu để đảm bảo nguồn cung ứng cố định chất lượng cao
với giá cạnh tranh và đáng tin cậy phát triển toàn diện danh mục sản phẩm sữa và từ
sữa hướng tới một lượng khách hàng tiêu thụ rộng lớn đồng thời mở rộng lớn sang
các sản phẩm giá trị cộng thêm nhầm tăng nâng cao tỷ suất lợi nhuận chung cho
tồn cơng ty.
B) Định hướng:
-Nâng cao tỉ lệ sữa được sử dụng của mỗi người dân ngày một lớn hơn.
- Phát triển hệ thống dây chuyền sản xuất ngày một hiện đại.
- Tiến đến thị trường sữa quốc tế , đầu tiên là châu Á.
- Phát triển dòng sản phẩm mới phù hợp với thời điểm đại dịch Covid-19
C) Tiềm lực của côg ty Vinamilk:
- Là một trong 50 công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam

- Mức tăng trưởng đáng mơ ước trong giai đoạn nền kinh tế khủng hoảng bởi đại
dịch
- Hệ thống nhà máy , dây chuyền sản xuất hiện đại đạt chuẩn Châu Âu.
- Hệ thống chăn nuôi đạt tiêu chuẩn kép về chất lượng, đảm bảo nguồn nguyên liệu
đầu vào đạt chuẩn.
- Có đàn bị hàng chục ngàn con tại nhiều địa điểm phía Bắc.
25


×