ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
MỤC LỤC
SVTH :
MSSV:
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
THUYẾT MINH
THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CƠNG
Cơng trình
Hạng mục
Lý trình
Địa điểm
: Tuyến đường đồng bằng từ A đến B tỉnh Đình Định.
: Nền mặt đường và cơng trình trên tuyến.
: Km 0 – Km 6+735.01
: Tỉnh Bình Định.
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT TUYẾN
Giới thiệu chung
1.1.
Tuyến đường thiết kế từ A - B thuộc địa bàn tỉnh Bình Định. Đây là tuyến đường
làm mới có ý nghĩa trong việc phát triển kinh tế trong việc phát triển kinh tế địa phương
cũng như trong khu vực. Tuyến đường nối các trung tâm văn hoá, kinh tế, văn hố của
tồn tỉnh. Tuyến đường ngồi cơng việc chính yếu là vận chuyển hàng hố, mà cịn phục
vụ đi lại của người dân, cũng như nâng cao dân trí của người dân.
Các điều kiện tự nhiên
1.2.
1.2.1. Vị trí địa lý
Tuyến đường có tổng chiều dài là 6735m. Điểm đầu tuyến là A và cuối tuyến là B.
1.2.2. Điều kiện địa hình
Tuyến từ A – B chạy theo hướng Bắc - Nam. Điểm bắt đầu có cao độ là 23.4m và
điểm kết thúc có cao độ là 54.8m. Độ chênh cao trên giữa hai đường đồng mức 5m
Địa hình, địa chất: Địa chất ở vùng tuyến đi qua rất ổn định. Dọc theo các con suối có
nhiều bãi cát, sỏi có thể dùng làm cấp phối tự nhiên , ở đây vùng này hầu như khơng có
hiện tượng đá lăn, khơng có hiện tượng hang động cát-tơ và khơng có hiện tượng sụt lở.
Địa hình vùng này rất thuận lợi cho việc xây dựng tuyến.
1.2.3. Điều kiện địa chất thuỷ văn
Địa chất vùng tuyến đi qua khá tốt : đất ven sơng, có cấu tạo khơng phức tạp (đất
cấp III). Nên tuyến thiết kế khơng cần xử lí đất nền. Nói chung địa chất vùng này rất
thuận lợi cho việc làm đường . Ở trên đoạn tuyến có một vài mỏ sỏi đỏ và mỏ đá có thể
khai thác tại chỗ làm kết cấu áo đường và các cơng trình trên đường nhằm giảm giá thành
xây dựng.
Ở vùng này hầu như khơng có hiện tượng đá lăn, hiện tượng sụt lở, hang động
castơ nên rất thuận lợi.
SVTH :
MSSV:
Trang 2
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
Qua khảo sát thực tế ta có thể lấy đất từ nền đào gần đó hoặc đất từ thùng đấu
ngay bên cạnh đường để xây dựng nền đất đấp rất tốt.
1.2.4. Điều kiện thuỷ văn
Ở thượng lưu có nhiều dãy núi bám sát bờ sông nên độ dốc rất lớn,
lũ lên xuống
rất nhanh, thời gian truyền lũ ngắn. Ở đoạn đồng bằng lòng sơng rộng
và nơng có nhiều
luồng lạch, mùa kiệt nguồn nước rất nghèo nàn; nhưng khi lũ lớn nước
tràn ngập mênh
mông vùng hạ lưu gây ngập úng dài ngày vì các cửa sơng nhỏ và các
cơng trình che
chắn nên thốt lũ kém.
Trong tỉnh có 3 con sơng lớn cùng các sơng nhỏ. Ngồi các sơng đáng kể
nói trên cịn lại là hệ thống các suối nhỏ chằng chịt thường
chỉ có nước chảy về mùa lũ và mạng lưới các sông suối ở miền núi tạo
điều kiện cho
phát triển thuỷ lợi và thuỷ điện.
1.2.5. Vật liệu xây dựng
Tuyến đi qua khu vực rất thuận lợi về việc khai thác vật liệu xây dựng. Để làm giảm
giá thành khai thác và vận chuyển vật liệu ta cần khai thác, vận dụng tối đa các vật liệu
địa phương sẳn có như : đá, cấp phối cuội sỏi.
Để xây dựng nền đường ta có thể điều phối đào – đắp đất trên tuyến sau khi tiến
hành dọn dẹp đất hữu cơ.
1.2.6. Đặc điểm về khí hậu thuỷ văn, khí hậu
Khí hậu: Khu vực tuyến A-B đi qua là vùng đồng bằng, có khí hậu nhiệt đới gió mùa,
nắng nhiều mưa ít. Khu vực tuyến chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc phân biệt thành
2 mùa rõ rệt:
- Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 9.
- Mùa nắng từ tháng 10 đến tháng 3. Vùng này thuộc khu vực mưa rào, chịu
ảnh hưởng của gió mùa khơ. Vì vậy phải chú ý chọn thời điểm xây dựng vào
mùa nắng tốt.
Điều kiện khai thác, đường vận chuyển:
Tuyến đi qua khu vực rất thuận lợi về việc khai thác vật liệu xây dựng. Để làm giảm giá
thành khai thác và vận chuyển vật liệu ta cần khai thác, vận dụng tối đa các vật liệu địa
phương sẵn có như: cát, đá… Để xây dựng nền đường ta có thể điều phối đào – đắp đất
trên tuyến sau khi tiến hành dọn dẹp đất hữu cơ. Ngoài ra cịn có những vật liệu phục vụ
cho việc làm lán trại như tre, nứa, gỗ, lá lợp nhà, ...vv. Nói chung là sẵn có nên thuận lợi
SVTH :
MSSV:
Trang 3
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
cho việc xây dựng. Hầu hết hệ thồng đường huyện và liên xã được nâng cấp và đảm bảo
giao thông cơ giới thuận tiện quanh năm.
Tình hình cung cấp nhân lực và máy móc thiết bị phục vụ thi cơng:
Phần lớn lao động trong tỉnh chủ yếu sống ở khu vực nông thôn, nơng nghiệp. Do đó
nguồn nhân lực này rất dồi dào, giá nhân cơng lại rẻ. Khi cơng trình xây dựng chúng ta có
thể tuyển dụng nhân lực địa phương để đảm bảo công việc cho người lao động, tăng thu
nhập cho người dân. Chúng ta có thể liên hệ trực tiếp đến các cơ quan quản lý mà tuyến
đường đi qua để tuyển dụng lao đơng.
Trên địa bàn tồn tỉnh có nhiều cơng ty xây dựng cơng trình giao thơng, cơ giới cũng như
các công ty cung ứng các máy móc, thiết bị. Các cở sở, gara sữa chữa máy móc, thiết bị
cơng trình. Với các loại máy thi cơng hiện nay thì trên địa bàn tỉnh cung cấp được như ô
tô vận chuyển, máy đào, máy ủi, máy rải bê tơng, các loại lu chúng ta có thể thua các đơn
vị cho thuê máy cơ giới, các công ty xây dựng.
Tình hình dân sinh và điều kiện thơng tin liên lạc, y tế:
Đây là tuyến đường được xây dựng nhằm phát triển kinh tế của vùng, dân cư dọc theo
tuyến chủ yếu là dân địa phương với mật độ thấp, nên việc giải tỏa đền bù ít, đồng thời có
thể tận dụng được lao động địa phương.
Ngày nay với sự phát triển của cơng nghệ thong tiên, bưu chính viễn thông nên mạng di
động được phủ sống khắp các tỉnh thành trong cả nước. Do đó việc lien lạc trực tiếp
thông qua điện thoại di động, internet rất thuận lợi. Việc chăm sóc sức khỏe của cán bộ,
cơng nhân thi cơng xây dựng rất cần thiết, cần tìm hiểu trước điều kiện khí hậu, thời tiết
nắm bắt và chủ động đề phòng trước các bệnh liên quan như sốt rét, sốt xuất huyết, dịch
tả… Cơng trình thi cơng chạy qua trung tâm địa phương do đó gần trung tâm y tế của địa
phương. Do đó việc khám chữa bệnh cho cán bộ, công nhân được đảm bảo.
Kết luận:
Việc xây dựng tuyến A – B thuận lợi về vật liệu xây dựng và nhân công, do vậy giá thành
xây dựng cơng trình có thể giảm một lượng đáng kể.
Hạng mục: Nền mặt đường và cơng trình trên tuyến.
SVTH :
MSSV:
Trang 4
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU QUY MƠ CƠNG TRÌNH
Phạm vi cơng trình
2.1.
Bình Định được biết đến là nơi có nhiều danh lam thắng cảnh cùng nền văn hóa rất
đa dạng vì ở đây có nhiều dân dộc khác nhau sinh sống. Tình hình văn hóa- xã hội đang
phát triển và ổn định đặc biệt là trong giáo dục và y tế. An ninh chính trị, trật tự an toàn
xã hội được đảm bảo. Kinh tế ngày càng phát triển trên các lĩnh vực.
Các thông số kỹ thuật chủ yếu
2.2.
2.2.1. Cấp hạng kỹ thuật và cấp quản lý
Theo TCVN 4054-2005; ứng với lưu lượng xe thiết kế trong tương lai là 2924.9
xcqđ/ngđ; đường nằm trong địa hình đồng bằng và đồi; ta chọn:
+
+
+
Cấp kỹ thuật : IV
Vận tốc thiết kế : V=60 km/h
Ứng với cấp kỹ thuật IV, Đường nối các trung tâm của địa phương,
các điểm lập hàng, các khu dân cư.
2.2.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đường
Chiều dài tuyến: 6735 m
Mặt cắt ngang đường:
Phần mặt đường rộng xe chạy 7.0m, độ dốc ngang 2%
Phần lề đường :
+ Phần lề gia cố rộng 1m, độ dốc ngang 2%
+ Số lượng đường cong: 5 đường cong đứng, 5 đường cong nằm.
• Kết cấu áo đường: 3 lớp
•
•
Lớp 1: Đá dăm thấm nhập nhựa, H1 = 7cm.
Lớp 2: Đá 4x6 chèn 22% đá dăm , H2 = 25cm.
Lớp 3: Cấp phối thiên nhiên loại A, H3 = 30cm.
Nền Đường: Bazan
•
Phần lề gia cố:
Lớp 1: Đá dăm thấm nhập nhựa, H1 = 7cm.
Lớp 2: Đá 4x6 chèn 22% đá dăm , H2 = 25cm.
Lớp 3: Cấp phối thiên nhiên loại A, H3 = 30cm.
2.2.3. Cống trình trên tuyến
•
Cống
SVTH :
MSSV:
Trang 5
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
Được đặt mua tại cơng ty TNHH XDCT Hùng Vương có trụ sở chính: 630 – 632 Ba
Tháng Hai, phường 14, quận 10, Tp Hồ Chí Minh.
Bảng khẩu độ cống
Chiều dày
thành cống
(m)
Số
lượng
Cống
Lý Trình
Khẩu
độ (m)
C1
KM 0+369.64
2
0.16
3
C2
KM 1+474.52
2
0.16
1
C3
KM 2+102.82
2
0.16
3
C4
KM 3+00
2
0.16
2
C5
KM 3+691.94
2
0.16
3
C6
KM 4+600
2
0.16
2
C7
KM 5+415.97
2
0.16
2
C8
KM 6+656.38
2
0.16
3
Thân cống
+
+
Thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 9113-2012
Dùng các đốt cống BTCT M300 đúc sẵn bằng phương pháp quay ly tâm, dài 3m
lắp ghép lại, móng cống lớp trên bằng bêtơng M150 đá 1×2 dày 20cm, lớp dưới
bằng bêtơng M100 đá 4×6 dày 15cm và đệm cát phía dưới cùng 10cm, mối nối
cống được phủ ngoài bằng bao tải phủ nhựa đường.
Thượng hạ lưu:
Tường trước, tường cánh, thân hố ga bằng BT M150 đá 2×4. Móng tường trước,
tường cánh lớp trên bằng bêtơng M100 đá 4×6 dày 30cm, đệm cát phía dưới cùng 10cm
•
Rãnh dọc
Rãnh dọc được thiết kế rãnh hình thang, với những đoạn có độ dốc trên 6% và có
địa chất là đất thì gia cố rãnh bằng đá hộc xây vữa M100 dày 20cm. Cịn những đoạn có
địa chất là đá thì khơng cần gia cố.
•
Tường chắn, gia cố
SVTH :
MSSV:
Trang 6
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
Gia cố tường chắn tại những đoạn có taluy âm cao nhằm đảm bảo ổn định cho nền
đường. Thân, móng tường chắn bằng đá hộc xây vữa M100. Nhằm ổn định mái dốc, gia
cố taluy âm bằng đá hộc xây vữa M100 hoặc trịng cỏ.
•
Cọc tiêu, biển báo
Cọc tiêu được cắm tại những đoạn đường vào cầu và những đoạn đường cong. Biển báo
phải cắm theo đúng quy định.
SVTH :
MSSV:
Trang 7
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 3. BỐ TRÍ THI CƠNG TRÊN TUYẾN
Điều kiện cung cấp vật liệu
3.1.
Nguồn nguyên vật liệu xây dựng chủ yếu như cát, đá, đất đắp nền rất sẵn và phong
phú tại khu vực do đó cần khai thác và tận dụng tối đa các loại vật liệu địa phương như
vậy giá thành xây dựng tuyến sẽ giảm đáng kể do cự ly vận chuyển.
Đất đắp xây dựng nền đường có thể lấy ở nền đường đào hoặc lấy ở các mỏ gần vị
trí tuyến.
Các loại vật liệu khác như tre, nứa, gỗ, phong phú tiện lợi cho việc làm lán trại, cốt
pha và các cơng trình phụ.
Các vật liệu như ximăng, sắt, thép, gạch được vận chuyển từ đầu tuyến (tại A).
Giải pháp đường công vụ
3.2.
Để vận chuyển vật liệu, nhân công, máy móc đến đoạn đang thi cơng; khi đi qua các
đoạn đường đang thi công hay qua cầu đang thi công hoặc chưa có đường đi, ta phải làm
đường cơng vụ và cầu tạm để đảm bảo được giao thơng. Ngồi ra, tại các mỏ đất đá mà
đường đi không đảm bảo ta cần gia cố thêm để xe chở vật liệu, đất đá đi qua được.
Bố trí mặt bằng thi cơng
Mặt bằng thi cơng được bố trí như sau:
3.3.
+
+
Láng trại
Cơng trình phụ
: Được bố trí ngay tại đầu tuyến.
: Bố trí gần láng trại cơng nhân để phục vụ nhu cầu
sinh hoạt và ăn uống của công nhân.
+ Nhà kho
: Được bố trí ngay tại đầu tuyến gần với láng trại công
nhân để dễ bảo quản và quản lý.
3.4.
Láng trại và cơng trình phụ
Tận dụng các loại tre nứa, cây gỗ được khai thác tại chỗ để làm. Cho các tổ cơng
nhân tự làm lấy. Láng trại và cơng trình phụ phải được bố trí gần nguồn nước như suối,
nhưng phải đủ an tồn khi gặp mưa lớn khơng bị nước suối dâng cao. Cần phải đề phòng
lũ quét gây nguy hiểm đến tính mạng và tài sản chung.
SVTH :
MSSV:
Trang 8
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 4. TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ TUYẾN ĐƯỜNG
Ưu, nhược điểm và phạm vi áp dụng của từng phương án
4.1.
4.1.1. Phương pháp dây chuyền
Đây là phương pháp thi công được sử dụng phổ biến hiện nay. Theo phương pháp
này trong quá trình thi cơng được chia ra làm nhiều cơng đoạn có quan hệ chặt chẽ với
nhau và được sắp xếp theo một trình tự hợp lý.
Mỗi đơn vị đảm nhận một cơng tác có trang bị máy móc thiết bị cơ giới. Mỗi đơn vị
chun nghiệp phải hồn thành cơng việc của mình trước khi đơn vị chuyên nghiệp sau
tiếp tục khai triển tới.
• Ưu, nhược điểm của phương pháp
+ Sớm đưa đường vào sử dụng, trình độ chun mơn hóa cao, tận dụng hết năng suất
+
+
của máy móc.
Tạo điều kiện sử dụng máy móc có lợi nhất.
Trình độ cơng nhân được nâng cao, có khả năng tăng năng suất lao động áp dụng
khoa học kỹ thuật tiên tiến trong thi cơng.
• Điều kiện áp dụng được phương pháp
+ Khối lượng công tác phân bố tương đối đồng đều trên tuyến.
+ Phải định hình hóa các kết cấu phân phối và cung cấp vật liệu phải kịp thời, đúng
tiến độ.
+ Chỉ đạo thi cơng phải kịp thời, nhanh chóng, máy móc thiết bị phải đồng bộ.
4.1.2. Phương pháp tuần tự (phân đoạn)
Là phương pháp chia tuyến đường thành từng đoạn có khối lượng thi công xấp xỉ
nhau, một đơn vị thi cơng sẽ lần lượt hồn thành tất cả các hạng mục công tác trong từng
đoạn, hết đoạn này đến đoạn khác theo một thứ tự xác định.
•
Ưu, nhược điểm của phương pháp
+ Khơng u cầu tập trung nhiều máy móc, thiết bị.
+ Yêu cầu vốn lưu động nhỏ.
+ Dễ điều hành, quản lý, kiểm tra.
+ Ít chịu ảnh hưởng xấu của điều kiện thời tiết, khí hậu.
+ Thời gian thi cơng kéo dài.
+ Máy móc, nhân lực làm việc gián đoạn, làm tăng chi phí sử dụng máy, giá
thành xây dựng tăng.
+ Phải di chuyển cơ sở, chỗ ăn ở của cơng nhân, cán bộ.
+ Khơng có điều kiện chun mơn hóa.
• Điều kiện áp dụng
+ Chỉ áp dụng khi tuyến đường thi cơng ngắn, có khối lượng nhỏ.
+ Khơng khống chế về thời gian thi công.
SVTH :
MSSV:
Trang 9
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
+
+
+
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
Hạn chế về điều kiện cung cấp máy móc, vật liệu…
Khó khăn trong cơng tác giải phóng mặt bằng.
Địa hình hiểm trở, chật hẹp.
4.1.3. Phương pháp song song
Theo phương pháp này tuyến đường chia ra thành nhiều đoạn có khối lượng xấp xỉ
bằng nhau, mỗi đoạn giao cho một đơn vị thi công hồn thành tất cả các hạng mục cơng
tác từ khâu chuẩn bị đến khâu hoàn thiện.
Ưu, nhược điểm của phương pháp
+ Rút ngắn được thời gian thi công.
+ Cho phép thi cơng cơng trình trong thời gian có thời tiết thuận lợi.
+ Các đội thi công không phải di chuyển nhiều.
+ Tiện cho việc phân cấp quản lý.
+ Khả năng sử dụng máy móc khơng cao.
+ Bảo dưỡng, sửa chữa máy móc khó.
+ Chỉ đạo thi cơng, kiểm tra chất lượng phức tạp.
+ Vốn lưu động lớn.
+ Khơng có điều kiện chun mơn hóa.
+ Khơng tận dụng được các đoạn đường hồn thành để phục vụ xe thi cơng.
• Điều kiện áp dụng
+ Các tuyến đường dài, có khối lượng lớn.
+ Thời gian thi công yêu cầu nhanh, gấp.
+ Đủ điều kiện cung cấp máy móc.
+ Cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng đã hồn tất.
+ Địa hình thuận lợi tập trung nhiều máy móc.
•
4.1.4. Phương pháp thi cơng hỗn hợp
4.2.
Kiến nghị chọn phương pháp thi công
Đơn vị thi cơng của địa phương có đầy đủ máy móc, nhân lực, cán bộ, kỹ sư có
trình độ chun mơn cao. Vật tư xây dựng được cung cấp đầy đủ và kịp thời, các cống
đều thiết kế theo định hình từ trong nhà máy được chun chở đến cơng trình để lắp
ghép.
Khối lượng công tác được rải đều trên tuyến, không có khối lượng tập trung lớn.
Từ việc phân tích các điều kiện trên ta thấy tổ chức thi công theo phương pháp dây
chuyền là hợp lý.
Trình tự các cơng việc gồm các công việc được xắp xếp theo thứ tự thực hiện như
sau:
SVTH :
MSSV:
Trang 10
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ƠTƠ
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
Cơng tác chuẩn bị : Chuẩn bị mặt bằng thi cơng. Sau đó tiến hành cắm cọc và dời
cọc ra khỏi phạm vi thi công.
Công tác làm cầu cống : Làm cầu và cống tại các vị trí có bố trí cống và cầu.
Công tác làm nền đường: Gồm làm khuôn đường, đào vét hữu cơ và chuyên chở vật
liệu đất đắp, đắp rồi san ủi và lu lèn. Gia cố ta luy nền đắp và các tường chắn.
Công tác làm kết cấu mặt đường : do đơn vị chuyên nghiệp phụ trách.
Công tác hoàn thiện : Cắm biển báo, cọc tiêu và sơn hồn thiện.
CHƯƠNG 5. CƠNG TÁC CHUẨN BỊ
Mục đích của công tác chuẩn bị là nhằm tạo điều kiện tốt nhất để thực hiện công tác
xây dựng, áp dụng những kỹ thuật thi công tiên tiến, triển khai công tác một cách nhịp
nhàng trong thời kì đầu thi cơng.
Cơng tác chuẩn bị thường được tiến hành theo hai giai đoạn:
SVTH :
MSSV:
Trang 11
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
Giai đoạn đầu: Có nhiệm vụ chuẩn bị về hồ sơ kỹ thuật, tài vụ hợp đồng và các tài
liệu khác, đồng thời tiến hành các biện pháp tổ chức cần thiết để bắt đầu xây lắp
và làm công tác chuẩn bị cho giai đoạn hai.
Giai đoạn hai: Chuẩn bị về tổ chức và kỹ thuật cho công trường, gọi là thời kì
chuẩn bị thi cơng.
+ Việc hồn thành cơng tác chuẩn bị là nhiệm vụ của đơn vị thi công. Để chuẩn bị
triển khai công tác xây dựng cơ bản đựơc thông suốt nhịp nhàng, trong giai đoạn
thi công cần phải:
+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng: Dọn sạch khu đất để xây dựng những cơng trình
+
+
+
+
chính, các xí nghiệp và cơ sở sản xuất, chặt cây, đào gốc, dời những cơng trình
kiến trúc cũ… khơng thích hợp cho cơng trình mới.
Xây dựng nhà ở, nhà làm việc tạm thời.
Đặt đường dây điện thoại giữa công trường với các đơn vị thi công.
Cung cấp năng lượng, điện nước cho công trường.
Chuẩn bị máy móc, phương tiện vận chuyển và các phương tiện sửa chữa các loại
máy móc xe cộ đó.
Cắm cọc định tuyến
Trước khi thi công ta phải đưa tuyến trên bình đồ ra thực địa, cơng việc này do tổ trắc địa
đảm nhận. Việc cắm tuyến có thể thực hiện bằng phương pháp đồ họa hay giải tích, sau
đó dùng số liệu thu được cắm tuyến bằng máy trắc địa. Các bước thực hiện:
+ Xác định các mốc cao độ chuẩn của lưới đường chuyền quốc gia.
+ Lập lưới đường chuyền dọc theo tuyến xây dựng.
+ Xác định tọa độ của cọc trên tuyến.
+ Truy các cao độ của lưới đường chuyền quốc gia trên thực địa.
+ Cắm các cọc của lưới đường chuyền xây dựng.
+ Cắm các điểm khống chế trên tuyến.
+ Cắm các điểm chi tiết trên tuyến.
Sau khi đưa tuyến ra thực địa, chúng ta xác định phạm vi dỡ bỏ chướng ngại vật, di dời,
giải tỏa.
5.2.
Chuẩn bị các loại nhà và văn phòng tại hiện trường
5.1.
Một trong những nhiệm vụ hàng đầu của thời kì chuẩn bị thi công là chuẩn bị nhà
cửa tạm, gồm các loại cơng trình:
+
+
+
+
+
Nhà ở của cơng nhân, cán bộ nhân viên phục vụ các đơn vị thi công.
Các nhà ăn, nhà tắm.
Các nhà làm việc của ban chỉ huy công trường và các đội thi công.
Nhà kho các loại.
Nhà sản xuất để bố trí các xưởng sản xuất, trạm sửa chữa.
Đối với tuyến ngắn ta nên xây dựng văn phịng ở đầu tuyến, cịn lại thì nên ở đầu và
cuối tuyến.
SVTH :
MSSV:
Trang 12
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
Chuẩn bị các cơ sở sản xuất
5.3.
Cơ sở sản xuất ở công trường gồm cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng và bán thành
phẩm, các xưởng sửa chửa cơ khí và bảo dưỡng xe máy… phục vụ q trình thi cơng và
sản xuất. Quy mô của chúng phụ thuộc vào nhu cầu phục vụ của nó.
Chuẩn bị đường tạm
5.4.
Khi xây dựng cơng trình giao thơng có thể vận chuyển vật liệu xây dựng và bán
thành phẩm, cấu kiện đúc sẵn theo các đường đã có sẵn, theo các đường tạm phục vụ cho
nhu cầu thi công.
Đường tạm bao gồm: Đường công vụ và đường tránh.
Chuẩn bị hiện trường thi công
5.5.
5.5.1. Khôi phục cọc
+
+
+
+
+
Khôi phục các cọc chủ yếu của tuyến.
Đo đạc kiểm tra và đóng thêm các cọc phụ.
Kiểm tra cao độ mốc.
Chỉnh tuyến nếu cần thiết.
Đặt các mốc cao độ tạm cho các vị trí đặc biệt trên tuyến như vị trí đặt cống,
tường chắn…
+ Xác định phạm vi thi cơng, di dời, giải tỏa.
5.5.2. Dọn dẹp mặt bằng thi công
+
+
+
Dọn sạch cỏ, bóc bỏ các lớp hữu cơ theo đúng qui trình tổ chức thi cơng.
Di dời mồ mả, nổ phá các hòn đá lớn.
Chặt những cây che khuất tầm nhìn.
5.5.3. Đảm bảo thốt nước thi cơng
Ln chú ý đến vấn đề thốt nước trong suốt q trình thi cơng, nhất là thi
công nền, tránh để nước đọng… bằng cách tạo các rãnh thoát nước, tạo độ
dốc bề mặt đúng quy định.
5.5.4. Công tác lên khuôn đường
+
Cố định những vị trí chủ yếu trên trắc ngang trên nền đường để đảm bảo thi
cơng đúng vị trí thiết kế.
+ Đối với nền đắp phải định cao độ tại tim đường, mép đường và chân ta luy.
+ Đối với nền đào cũng tiến hành tương tự nền đắp nhưng các cọc định vị được
di dời ra khỏi phạm vi thi công.
SVTH :
MSSV:
Trang 13
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
5.5.5. Thực hiện việc di dời các cọc định vị
Đối với ta luy đắp, cọc được dời đến vị trí mép ta luy.
Đối với ta luy đào, cọc được dời đến cách mép ta luy đào 0.5 m.
CHƯƠNG 6. CÔNG TÁC THI CÔNG NỀN
Phương pháp thi công
6.1.
6.1.1. Công tác chuẩn bị thi công nền
Đây là tuyến đường thiết kế mới, con đường bây giờ chưa hình thành, chưa có khn
đường, vì thế trước hết ta phải:
+
Vạch định giới hạn đường: Sau khi khôi phục tuyến, tiến hành đo đạc dải đất
dành cho đường, ghi chú phần đất chiếm dụng thuộc đơn vị nào, tình hình
canh tác và các cơng trình kiến trúc cần di chuyển, đồng thời bàn giao các
thủ tục cho đơn vị phụ trách việc xử lý phá dỡ và chiếm dụng đất.
SVTH :
MSSV:
Trang 14
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ƠTƠ
+
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
Lên khn nền đường: Trước khi thi công nền đường phải dựa vào các cọc
tim tuyến và bản vẽ thiết kế để đánh dấu mép lề đường trên thực địa, đánh
dấu các vị trí cụ thể như chân taluy nền đắp, đỉnh taluy nền đào, rãnh biên…
+ Dùng máy đào tiến hành phá các gốc cây và dọn dẹp các tảng đá, tạo điều
kiện để máy ủi thi công kết hợp với công nhân tạo hình dạng sơ bộ của nền
đường.
6.1.2. Tính tốn máy móc, cơng nhân và thời gian chuẩn bị
•
Từ điều AA.11215 định mức xây dựng theo thông tư số 12/2021/TT - BXD: Phát
rừng tạo mặt bằng bằng cơ giới có mật độ cây >5 cây/100m 2. Ta có tổ hợp máy
móc và cơng nhân như sau:
+ Nhân cơng 3/7: 0.53 cơng/100m2.
Máy thi cơng:
+ Máy ủi 110 Cv: 0.032 ca/100m2.
• Diện tích con đường cần khai phá là: 9m × 6735.01 = 60615.09 m2
• Số ca máy, nhân cơng cần thiết là
Nhân cơng 3/7:
60615.09 × 0.53
= 321.26
100
cơng
60615.09 × 0.032
= 19.397
100
Máy ủi 110 Cv:
ca.
Với máy chính là Máy ủi 110 Cv, ta chọn 1 máy. Thời gian chuẩn bị là 14 ngày. Từ
đó cần 2 máy ủi 110 Cv và 23 cơng nhân.
6.1.3. Biện pháp thi công đối với từng mặt cắt ngang cụ thể
•
Đối với nền đường đào chữ L
Dùng máy đào và máy ủi đào từ trên đỉnh xuống, sau đó ủi xuống ta luy âm. Đối với
nền đào chữ U, dùng máy đào, máy ủi kết hợp với ôtô tự đổ vận chuyển đất đổ đi.
•
Đối với nền đắp
San ủi bằng máy san kết hợp với nhân lực, chiều dày mỗi lớp san rải 20-30 cm, sau
đó lu lèn bằng máy lu bánh cứng đạt độ chặt K=0.98.
•
Đối với những đoạn địa chất là đá
Dùng phương pháp nổ mìn kết hợp với nhân lực để đào.
SVTH :
MSSV:
Trang 15
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
6.1.4. Yêu cầu về sử dụng vật liệu
Vật liệu sử dụng làm nền đương phải tuân thủ đúng hồ sơ thiết kế, phải được kiểm
tra kỹ về thành phần hạt, độ nhiễm bẩn, kích thướt hạt. Đồng thời phải đảm bảo đúng các
tính chất cơ lý của đất tại thời điểm sử dụng, tránh trình trạng vật liệu có độ ẩm q
cao( chẳng hạn khi chở vật liệu bị mưa).
Đối với nền đường đào, lớp trên cùng là lớp sét màu nâu đỏ có cường độ tốt nên có
thể dùng làm nền hạ. Cần chú ý loại bỏ hoàn toàn các gốc cây, rễ cây và xác thực vật
cũng như lớp hữu cơ.
Đối với nền đắp, phải cố gắng chọn vật liệu đất đá có chất lượng tốt tại chỗ để đắp
nền đường và tiến hành đầm chặt theo yêu cầu qui định để nền đường ổn định và ít biến
dạng.
Để tiết kiệm đầu tư và chiếm dụng ít đất ruộng, thường phải tận dụng nền đào và
các cơng trình phụ thuộc hoặc tại các hố lấy đất tại các vùng đất trống đồi trọc… làm đất
đắp nền.
6.1.5. Yêu cầu về công tác thi cơng
Để nền đường có tính năng sử dụng tốt, vị trí, cao độ, kích thước mặt cắt, qui cách
vật liệu, chất lượng đầm nén hoặc sắp xếp đá của nền đường phải phù hợp với hồ sơ thiết
kế và các qui định hữu quan trong qui phạm kỹ thuật thi cơng. u cầu này có ý nghĩa là
phải làm tốt công tác lên khuôn đường phục vụ thi công, phải chọn vật liệu sử dụng một
cách hợp lý, phải lập luận và hồn chỉnh qui trình thao tác kỹ thuật thi công và chế độ
kiểm tra nghiệm thu chất lượng.
Chọn phương pháp thi cơng thích hợp tùy theo điều kiện địa hình, tình huống đào
đắp, loại đất đá, cự ly vận chuyển, thời hạn thi công và công cụ thiết bị phải điều phối sử
dụng nhân lực máy móc một cách hợp lý.
Các hạng mục công tác xây dựng nền đường phải phối hợp chặt chẽ, cơng trình nền
dường cũng phải phối hợp tiến độ với các cơng trình khác và tuân thủ sự bố trí sắp xếp
thống nhất về tổ chức, kế hoạch thi cơng của tồn bộ cơng việc xây dựng đường nhằm
hồn thành nhiệm thi cơng đúng hoặc trước thời hạn.
Thi công nền đường phải quán triệt phương châm an toàn sản xuất, tăng cường giáo
dục về an tồn phịng hộ, qui định các biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn.
SVTH :
MSSV:
Trang 16
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
Điều phối đất
6.2.
6.2.1. Xác đinh khối lượng đào đắp
Dựa vào bảng diện tích đào đắp ta tiến hành tính tốn cộng dồn cho từng cọc 100m.
Cần xác định
+
+
+
+
Khối lượng riêng phần đào tại mặt cắt ngang đó.
Khối lượng riêng phần đắp tại mặt cắt ngang đó.
Khối lượng đào hay đắp chung cho mặt cắt đó (để vẽ đường cong tích luỹ)
Ngồi ra cịn có khối lượng đào lớp hữu cơ.
Bảng khối lượng đào đắp của tuyến
Tên
cọc
A
H1
H2
H3
C1
H4
H5
H6
H7
ND1
TD1
H8
P1
TC1
SVTH :
Khối lượng
Khoảng
dồn
0
Đắp nền
Đào nền
1550
265
2885
0
2280
0
1507.78
0
689.099
0
2360
0
1870
0
563.5
150
0.5547
68.9405
0
427.5
0
416.65
0
406.464
0
763.611
100
200
300
369.643
400
500
600
700
715.848
765.848
800
830.561
895.274
MSSV:
Trang 17
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
H9
NC1
H10
H11
H12
H13
H14
ND2
H15
TD2
H16
P2
H17
TC2
NC2
H18
H19
H20
H21
C2
SVTH :
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
0
46.7874
2.2637
310.127
41.0445
158.705
70
845
0
2175
0
2350
9
1070
122.21
109.915
84.0889
2.0385
74.7814
8.7041
200.026
49.063
40.2637
8.4766
493.766
21.4681
32.3225
0
467.5
0
340.035
0.2313
240
440.5
0
565
1205
125
68.1054
0
1885.29
0
900
945.274
1000
1100
1200
1300
1400
1474.52
1500
1524.52
1600
1614.13
1700
1703.74
1753.74
1800
1900
2000
2100
2102.82
MSSV:
Trang 18
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
H22
H23
H24
H25
H26
ND3
H27
TD3
H28
P3
TC3
H29
NC3
H30
H31
H32
H33
H34
H35
ND4
H36
SVTH :
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
2200
730
1005
0
2725
0
3450
0
2895
0
1235.14
0
718.659
0
137.972
264.433
688.438
18.1028
0
1336.27
0
65.4852
0
1079.19
0
1226.41
0
2375
0
2220
0
1545
0
570
415
0
1510
0
1272.74
0
70.7736
2300
2400
2500
2600
2658.82
2700
2708.82
2800
2802.92
2897.02
2900
2947.02
3000
3100
3200
3300
3400
3500
3587.47
3600
MSSV:
Trang 19
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
TD4
C3
H37
P4
H38
TC4
NC4
H39
H40
H41
ND5
TD5
H42
P5
H43
TC5
NC5
H44
H45
H46
SVTH :
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
84.3158
76.8211
751.574
0
176.61
0
399.125
0
792.767
0
12.3807
0
102.5
1
58.8097
14.4762
35
595
0
1660
0
588.696
0
1365
0
764.69
0
1867.61
0
1117.1
0
1081.47
0
905
0
65.4374
75
709
610
4
960
0
3637.47
3691.94
3700
3721.12
3800
3804.76
3854.76
3900
4000
4100
4125.05
4175.05
4200
4260.25
4300
4345.44
4395.44
4400
4500
4600
MSSV:
Trang 20
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
H47
H48
ND6
TD6
H49
P6
TC6
H50
NC6
H51
H52
H53
H54
C4
H55
H56
H57
H58
ND7
H59
TD7
SVTH :
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
4700
425
490
0
151.992
0
892.5
0
959.912
0
602.335
0
1836.72
0
805.02
0
775.779
254.427
943.96
1150
0
1930
0
2190
0
354.532
0
1541.95
0
1135
0
915
0
1045
0
584.414
17.8674
81.7674
22.7415
53.7849
39.1163
4800
4813.57
4863.57
4900
4919.91
4976.25
5000
5026.25
5100
5200
5300
5400
5415.97
5500
5600
5700
5800
5874.45
5900
5924.45
MSSV:
Trang 21
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
P7
39.3075
91.1934
7.8615
171.381
0
98.7503
0
343.525
0
422.957
4.5
255
3.4847
205.209
0
110.557
0
205.78
0
576.874
204.546
176.065
742.53
0
863.949
0
1009.74
0
526.327
0
394.568
0
471.289
0.7387
8.0521
91.3743
50506.6
48010.6
5955.89
TC7
5987.34
H60
6000
NC7
6037.34
H61
6100
H62
6200
ND8
6277.44
H63
6300
TD8
6327.44
H64
6400
P8
6451.78
H65
6500
C5
6536.38
TC8
6576.13
H66
6600
NC8
6626.13
H67
B
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
6700
6735.01
TỔNG
6.2.2
Vẽ đường cong luỹ tích
Dựa vào bảng tổng hợp khối lượng đào đắp, ta vẽ được đường cong tích luỹ như sau:
SVTH :
MSSV:
Trang 22
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
i
∑V
Ở mỗi cọc Bi ta tính
j =1
j
, từ đó xác định tung độ của đường cong tích luỹ tại cọc Hi.
Bảng khối lượng tích lũy
Tên cọc
A
Khoảng
dồn
0
Khối lượng
Đắp nền
Đào nền
1550
H1
-1672.5
SVTH :
704.375
-16716.72
68.9405
0.693375
715.848
-16648.48
427.5
0
765.848
-16220.98
416.65
0
800
-15804.33
406.464
0
830.561
-15397.86
763.611
0
895.274
-14634.25
46.7874
0
900
-14587.46
310.127
2.829625
945.274
-14280.17
41.0445
H10
150
700
2.2637
NC1
2337.5
-16162.35
0
H9
0
600
0
TC1
2950
-13824.85
0
P1
0
500
0
H8
861.3738
-10874.85
0
TD1
0
400
0.5547
ND1
1884.725
-10013.48
563.5
H7
0
369.643
1870
H6
2850
-8128.75
2360
H5
0
300
689.099
H4
3606.25
-5278.75
1507.78
C1
0
200
2280
H3
Khối lượng
đất tích lũy
0
1937.5
100
2885
H2
265
Khối lượng
đắp*hệ số
158.705
1000
51.30563
-14172.77
MSSV:
Trang 23
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
70
H11
21.4681
617.2075
1700
-8900.772
0
40.40313
1703.74
-8941.175
0
584.375
1753.74
-9525.55
0.2313
425.0438
1800
-9950.363
440.5
300
1900
-9809.863
565
0
2000
-9244.863
125
1506.25
2100
-10626.11
0
85.13175
2102.82
-10711.24
0
2356.613
2200
-13067.86
1005
912.5
2300
-12975.36
0
SVTH :
50.32963
-8305.033
730
H23
8.4766
1614.13
1885.29
H22
250.0325
-8263.18
68.1054
C2
49.063
1600
1205
H21
93.47675
-8062.21
0
H20
8.7041
1524.52
240
H19
105.1111
-7977.438
340.035
H18
2.0385
1500
467.5
NC2
152.7625
-7874.365
32.3225
TC2
109.915
1474.52
493.766
H17
11.25
-7831.517
40.2637
P2
1070
1400
200.026
H16
0
-8890.267
74.7814
TD2
2350
1300
84.0889
H15
0
-11240.27
122.21
ND2
2175
1200
9
H14
87.5
-13415.27
0
H13
845
1100
0
H12
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
MSSV:
2725
Trang 24
0
ĐAMH XÂY DỰNG ĐƯỜNG ÔTÔ
H24
2400
-10250.36
0
H25
SVTH :
81.8565
-3230.512
0
1348.988
2947.02
-4579.499
0
1533.013
3000
-6112.512
0
2968.75
3100
-9081.262
0
2775
3200
-11856.26
0
1931.25
3300
-13787.51
415
712.5
3400
-14085.01
1510
0
3500
-12575.01
1272.74
0
3587.47
-11302.27
70.7736
0
3600
-11231.5
84.3158
TD4
0
2900
0
H36
1670.338
-3148.655
0
ND4
0
2897.02
0
H35
22.6285
-1478.318
570
H34
0
2802.92
1545
H33
330.5413
-1455.689
2220
H32
688.438
2800
2375
H31
0
-1813.586
1226.41
H30
137.972
2708.82
1079.19
NC3
0
-1951.558
65.4852
H29
718.659
2700
1336.27
TC3
0
-2670.217
18.1028
P3
1235.14
2658.82
264.433
H28
0
-3905.357
0
TD3
2895
2600
0
H27
0
-6800.357
0
ND3
3450
2500
0
H26
GVHD:T.S NGUYỄN VĂN LONG
76.8211
3637.47
105.3948
-11260.07
MSSV:
Trang 25