Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đặc điểm huyết học của cá nàng đào Chaetodon auriga ở vịnh Nha Trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.96 KB, 9 trang )

Tạp chí Khoa học và Cơng nghệ Biển; Tập 17, Số 4A; 2017: 205-213
DOI: 10.15625/1859-3097/17/4A/13284
/>
I M H Y HỌ
N NG
O
Chaetodon auriga Ở VỊNH NHA TRANG
*

,
ƣ Chu

,



Viện Hải dương học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
*
E-mail:
Ngày nhận bài: 20-9-2017
TÓM TẮT: M
Chaetodon auriga,



30


.M u



ố ạ
105,14 ± 10,90 (ì103 TB/àl).







T khúa: H








.



12 - 15 cm) thu ở vịnh N
M


diff-quick.

K



ố (trung bình ±SD)
3,70 ± 0,69 (×106)

ạ ạ
ố ở






ả ể





MỞ ẦU
C. auriga phân bố h u h t các
rạn san hô vùng biển nhiệ
i thu c Ấ
B
D
v i 114 lồi thu c 10 giống
[1], là lồi cá có màu sắ ẹ
c tố
khoả 23
ể có màu trắng v i các
vạ “


t dải
mịn kéo dài và có chấ
ở gốc vây này.
ng vật rất nhạy cảm v i sự
i
c a các y u tố vật lý và hóa học trong mơi

c và thơng qua các chỉ tiêu sinh lý
máu có thể phản ánh tình trạng s c kh e c a nó
[2, 3]. Có nhi u y u tố ả

n huy t
học c a cá
ểm loài cá, tu i, gi i tính,
mùa v sinh sản và tình trạng s c kh e [2, 4].
Ngồi ra, có m t số nghiên c
ấy các
y u tố
ờng
m n, mùa v , nhiệt





, diff-quick.

ũ ả


n các chỉ
tiêu sinh lý máu cá [5, 6]. Các thông số v
huy t họ
ng c u t ng số (RCB), bạch
c u t ng số (WBC), các loại bạch c u và tiểu
c u c a m t số
c nghiên c u [7,
8]. Vai trò c a các loại t bào (TB) máu ch
y u là các loại bạch c
ũ
c cơng bố
qua m t số nghiên c u, nó
ng miễn dịch tự nhiên c a cá. Nhiệm v chính
c a bạch c u là chống lại sự xâm nhập c a vi
sinh vật
ể phản ánh qua c
ng miễn dịch tự nhiên c
hàng rào vật lý, hàng rào dịch thể và hàng rào
t
c hiệu, phản ng viêm, thực
bào [9-12]
ạch c u trung tính, bạch
c
ạch c
- ại thực bào

này [13,
14].

205




u nghiên c u v sinh lý máu cá
c công bố tuy nhiên ch y u trên
ối
ng cá kinh t ở cả
c ngọ
c m n,
có rất ít các cơng bố v ố
ng cá cả
c
biệt ở cá cảnh biển. Nă 2015,
có m t
nghiên c u v ả
ởng c a βn khả
ă
ệnh do trùng lông (Cryptocaryon
irritans) gây ra
C. auriga
Forsskål, 1975) ở vịnh Nha Trang, nghiên c u
này ũ
cậ
n m t số chỉ tiêu sinh lý
máu [15]. Tuy nhiên,
tích sâu v
ểm t ng loại t bào máu cá
.D
bài báo này cung cấp các k t
quả c a thông số huy t học v mậ

, tỷ lệ các
loại t bào và mô tả
ểm c a t ng loại t
bào máu. T k t quả nghiên c u này s
c
các giá trị
ả ể theo dõi tình trạng s c
kh e c
TÀI LIỆU VÀ P ƢƠ G P ÁP
Ngu n cá
30 c
C. auriga sống (khố
ng
33,80 ± 13,81 g, chi u dài 12 - 15 cm), kh e
mạnh
c thu mua t
bắt ở
vịnh Nha Trang và nuôi thu
ỡng trong 10
ngày, chọn các cá thể
u,
không dị tật, màu sắ
ờng, kiểm tra
ng
ảm bảo cá không bị bệnh.
P ƣơ

p

p


ẫu máu

c gây mê b ng MS222 (Sigma
chemical) và thu máu cá t
ạch ở

b ng xilanh 1 ml có ch a chất chố
heparin cho vào vào ống eppendoff sạ
ể xác
ịnh mậ
h ng c u, mậ
bạch c u [16] và
tỷ lệ % các loại bạch c u và tiểu c u
c xác
ịnh trên tiêu bản lam ph t. Tiêu bản ph t dựa
thực hiện
H
và nnk.,
(2000) [17].
P ƣơ p
bạch c u



lƣợng mậ độ h ng c u,

Mậ
h ng c u, bạch c
ịnh

b ng bu
m Neubauer ở vật kính hiển vi
40X [16]. M
c pha lỗng 200 l n b ng
dung dịch Natt-Herrick cho việc
ịnh h ng
c u t ng số và 80 l n ối v i bạch c u t ng số.
Các thông số huy t học c
c

a Hrubec và nnk.,
2000 [17]
:

206

X
ịnh mậ
h ng c u, bạch c u: Mật
t bào h ng c u, bạch c u
c

b ng
N
i

ọ ở vật kính hiển vi 40X.
RBC (TB/àl) = (N ì



pha loóng)/th tớch
m

V i N: S
ng t
m ở 5 ơ nh
trung tâm;
pha lỗng: 200; Thể tích vùng
m= 0,2 mm2 ì 0,1 mm = 0,02 mm3.
WBC (TB/àl) =(No ×
ù

pha lỗng)/thể tích
m

V i No: Số
ng bạch c u ở 4 ơ l n 4 góc;
pha lỗng: 80; Thể
ù
m: 4 mm2 × 0,1
3
mm = 0,4 mm .
P ƣơ p p x đ nh tỷ l bạch c u, tiểu
c u và phân loại bạch c u
Máu c a 30
c ph t m ng
trên lam (3 lam/con) ể khô tự nhiên ở nhiệ
phòng. Các lam tiêu bả
c nhu m b ng dung
dịch diff-quick (Lucerna Chem)

m t ng loại
bạch c u trong t ng số ng u nhiên 200 t bào
bạch c u bất kỳ ở vật kính hiển vi 100X và xác
ịnh ph
ă
ng loại bạch c u.
Ph
= (số
X

ă
ng loại bạch c u, tiểu c u (% )
ng mỗi loại/ 200) × 100%.

đ nh Hematocrit (Hct)

Máu cá t ống có ch a chất chố
c cho vào ống mao quản, dán kín miệng ống,
ở 5.000 g trong 10 phút [18].
tỷ lệ % thể tích h ng c u so v i thể tích máu.
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Mậ độ h ng c u, bạch c u và tỷ l các loại
bạch c u, tiểu c u
V i 30
C. auriga kh e thu tại
vịnh Nha Trang có mậ
h ng c u (RBC),
bạch c u (WBC), Hematocrit (Hct), tỷ lệ c a
các loại bạch c
c thể hiện ở

bảng 1, 2 và 3.
Mậ
t bào h ng c u c
qua các m u phân tích là 3,70 0,69 (ì106
TB/àl). M
h ng c u c
ng t 1 - 3
(×106 TB/mm3) [19]. Nghiên c u c a Filho
(1992),
cho bi t mậ
h ng c u c a cá
ối
t là 0,288 ± 0,090


i
(×106 TB/mm3) và 2,289 ± 0,904 (×106
TB/mm3) [20]. Mậ
h ng c u khác nhau ph
thu
ểm loài cá, mùa, tu i, gi i
tính … [19]. Ở các lồi cá
vậ
ờng
có RBC, Hct, n
so
Bảng 1. Mậ

h


họ

v i cá ít vậ
ng [20].
ự nghiên c u
c a Soldatov (2005), các lồi cá ít vậ
ng và
vận ng có h ng c u t ng số
ng là
0,5 - 1,5 và 3,0 - 4,2 (×106 TB/mm3) [21].

h ng c u, bạch c u, Hct trong má

và m t số cá
Thơng số (Trung bình ±SD)

Lồi cá

Tác giả

Cá nàng đào C. auriga
Cá bò Balistes capriscus
Cá bò sừng Stephanolepis hispidus
Cá thiên thần Pomacanthus paru
Cá mú Epinephelus guaza
Cá chim Trachinotus carolinus
Cá chẽm châu Âu D. labrax
Cá tráp Sparus aurata

Kết quả nghiên cứu


Cá chẽm Lates calcarifer

6

Filho, (1992) [20]

Fazio, (2013) [22]
Satheeshkumar,
(2011) [24]

Theo k t quả nghiên c u
ũ
thấy, bạch c u t ng số c
C.
3
auriga l 105,14 10,90 (ì10 TB/àl) v cú s
khỏc biệt so v i các lồi cá khác. Nó c
nhi u so v i m t số
m châu Âu
Dicentrarchus labrax l 27,22 5,65 (ì103
TB/àl),
i m c Mugil cephalus 23,38
4,42 (ì103 TB/àl) v cỏ trỏp Sparus aurata
47,36 8,91 (ì103 TB/àl) [22].
Hematocrit c
l 34,03 2,43%. Nghiờn c u c a Fánge
1992)
cho thấy Hct c
20 40% ho c 50% ở


ng, cá sống t ng
m t [23]. Hct c
ù
c
ểm loài cá, g
ạn phát triển, mùa v [19].
Các loại bạch c u (BC)
c phân biệt
thơng qua sự khác nhau v hình dạng, kích
c t bào, cấu trúc c a nhân và các hạt bắt
màu thuốc nhu m trong t bào chất trờn tiờu

3

RBC (ì10 TB/àl)

WBC (ì10 TB/àl)

Hct (%)

3,70 0,69
1,060
0,857 0,24
2,100
1,488 ± 0,023
2,758
3,49 ± 0,28
3,06 ± 0,43


105,14 ± 10,90

27,22 ± 5,65
47,36 ± 8,91

34,03 ± 2,43
38,4 ± 4,90
37,2
28,0
35,7 ± 5,5
33,0
49,29 ± 6,17
53,33 ± 4,42

2,96 ± 0,25

21,6 ± 1,45

44,33 ± 1,32

bản máu nhu m. Trên tiêu bản máu c a cá
C. auriga
c cả hai loại
BC là BC khơng hạt và BC có hạt (bảng 2).
B
bào lympho, BC
trung tính và tiểu c u bắt g p ở tất cả các m u
máu c 30
B
m

(basophil) h
m g p. M t khác, t n số
xuất hiện c B
B
u rất
thấp so v B
BC trung tính, t bào
lympho và tiểu c u.
Qua quan sát các m
bắt g p t bào lympho chi m tỷ lệ cao nhất
46,46 ± 24,42% trong các loại bạch c u và các
t bào lympho này
ờng bắt g p ở hai dạng t
bào lympho nh và v a. Nghiên c u c a
B
D
1973)
t t bào
lympho là t bào chi m tỷ lệ l n nhất > 50%
t ng bạch c
bào lympho
nh và v
ờng chi
ố, tuy nhiên
lympho l n cũng thỉnh thoảng xuất hiện [25].

Bảng 2. T n số xuất hiện và tỷ lệ c a các loại bạch c u và tiểu c
Các loại tế bào

Tần số xuất hiện (%)


= 30)

Tỷ lệ (%) (Trung bình ±SD)

BC đơn nhân

100

13,27 ± 9,87

TB lympho

100

46,46 ± 24,42

BC trung tính

n ng

100

2,47 ± 2,76

BC ưa axit

36,66

1,88 ± 2,07


BC ưa kiềm

10

0,41 ± 0,66

Tiểu cầu

100

35,51 ± 28,22

207



Trong các loại bạch c u c a máu cá nàng
,B
ki m
axit có t n số bắt g p và
tỷ lệ trong máu thấp nhất, v i t n số bắt g p
ng v i 10% và 36,66% và tỷ lệ 1,88 ±
2 07% B
)
B
m h
hi m g p (0,41 ± 0,66%). T n số bắt g p và tỷ
lệ
ũ

i nghiên c u khác
công bố. Nghiên c u ở cá nheo Rhamdia
quelen, t n số bắt g B
m là
9% và 18% [8].
K t quả nghiên c u này ũ
lệ BC trung tính c
2,76% và g p ở 100% các
c u. Ở
B
6 - 8% t ng bạch c u v i mậ
TB/mm3) [11].

cho bi t tỷ
2,47 ±
ờng chi m
3 - 6 (×103

B

c a các m u máu cá
có tỷ lệ là 13,27 ± 9,87%. K t quả
này khác v i các nghiên c
ố,
ví d
ở cá t m Trung Hoa (Acipenser
sinensis) là 12,47% [26], cá chép cái 3 tu i là
1,13 ± 0,78% [27]. Ở cá, B
ờng
chi m 0,1% t ng bạch c u [28], chúng s

c
hoạt hóa thành macrophage và cùng v i BC
Bảng 3. K
Các loại
tế bào
máu

c và

Kích thước (µm)
Dài - rộng

Dài - rộng

Hồng cầu

9,94 ± 0,99
6,49 ± 0,51

3,86 ± 0,59
2,10 ± 0,29

Hình bầu dục

BC đơn
nhân

7,94 ± 0,67
6,97 ± 0,60


5,94 ± 0,85
5,30 ± 0,98

Hình trịn

Tế bào
lympho nhỏ
Lympho
vừa

3,37 ± 0,55
3,15 ± 0,33
5,65 ± 0,76
5,2 ± 0,55

4,96 ± 0,73
4,25 ± 0,72

Hình trịn hoặc hơi
trịn

BC trung
tính

7,86 ± 0,62
6,91 ± 0,97

5,27 ± 0,94
3,37 ± 0,88


Hình trịn

BC ưa axit

6,81 ± 0,36
6,31 ± 0,47
2,98 ± 0,21
2,82 ± 0,23
4,71 ± 1,18
2,89 ± 0,62
5,35 ± 1,15
3,19 ± 0,70
8,45 ± 1,05
3,24 ± 0,51

5,24 ± 0,78
3,71 ± 1,23

Hình trịn

Tiểu cầu 2
Tiểu cầu 3

208

í
ƣớc đ đ ểm hình thái của h ng c u,
các loại bạch c u và tiểu c u
Trên các tiêu bản lam ph t máu, các loại t
C. auriga

kích
cv
ờng kính t bào, nhân
c
quan sát hình thái học (bảng 3).
(TB + SD)

Tế bào

Hình trịn hoặc hơi
trịn

Hơi trịn
Hình trụ
3,92 ± 1,10
2,99 ± 0,50
6,37 ± 0,80
3,07 ± 0,35

Nghiên c
ũ
ấy tiểu c u ở
các m u máu cá
có tỷ lệ khá cao
(35,51 ± 28,22%), bắt g p 100% ở tất cả các
m u máu phân tích
ú
ờng tập trung
thành t
c t ng t bào. Tiểu c u

c tìm thấy ở tất cả
ng vậ
ật khơng có vú), ở cá nó có số
ng t 60×103 - 70×103 TB/mm3 [19]. Tỷ lệ
tiểu c u c a các lồi cá
ũ
nhau ví d
ở cá t m Acipenser sinensis là
60,78% [26], cá nheo Rhamdia quelen, cá rô
phi Oreochromis niloticus, cá pacu Piaractus
mesopotamicus có tiểu c u l
t là 48,6 ±
16,8; 35,9 ± 14,4 và 30,0 ± 7,8% [8].

Đặc điểm tế bào máu cá

Nhân

Tiểu cầu 1

tham gia vào quá trình

ểm các loại t

Tế bào

BC ưa
kiềm

trung tính B

thực bào [13, 14, 19].

Hình ovan “có đi
như nịng nọc”
Hình trụ có một đầu
tù và một đầu nhọn

Nhân
Nằm ở giữa, hình ovan, đặc,
bắt màu tím đậm
Hình ovan hoặc trịn lõm bắt
màu tím đậm, thường nằm về
một phía của tế bào
Nhân lớn chiếm gần hết tế bào,
bắt màu tím đậm
Nhân lớn chiếm gần hết tế bào,
bắt màu tím đậm
Chia nhiều thùy (2 hoặc 3
thùy), có nhiều hình dạng khác
nhau và bắt màu tím đậm
Chia thùy và thường có hình
móng ngựa, màu tím đậm
Nhân lớn, bắt màu tím đậm
chiếm gần hết thể tích tế bào
Hình trụ, bắt màu tím đậm
Hình trịn hoặc ovan
Hình trụ

Ngun sinh chất
Ưa axit, có màu hồng

nhạt (nhuộm diff-quick)
bao quanh nhân
Màu tím nhạt khơng chứa
hạt
NSC mỏng, có nhiều
chân giả
NSC mỏng, có nhiều
chân giả
Có chứa các hạt bắt màu
tím nhạt hơn so với BC
ưa axit và kiềm
Lớp NSC mỏng có chứa
hạt bắt màu tím hồng
NSC đậm đặc bắt màu
tím xanh
Lớp màng NSC mỏng
bao quanh nhân
Lớp màng NSC mỏng
bao quanh nhân
Lớp màng NSC mỏng
bao quanh nhân


i
K t quả nghiên c u này cho thấy h ng c u
là t bào có số
c l n nhất
trong cỏc loi t bo mỏu c
c
khong 9,94 ì 6,49 àm. T bào có dạng hình

b ud
c hình ovan, l p nguyên sinh
chấ NS ) a axit có màu h ng nhạt (nhu m
diff-quick) bao quanh nhân. Theo Malgorzata
W
2013)
c h ng c u c a cá rất
phong phú tùy thu
ểm loài, gi i
tớnh, tu
c t 8,8-17,1 ì 6,912,9 àm [29].
Bch c
B
B
axit c
ạng t bào và
c g n giống nhau. Nó có dạng hình

h

họ

n ng

trịn ho
B
nhân có
dạng hình ovan ho c trịn lõm bắ
ậm
ờng n m v m t phía c a t bào, NSC có

màu tím nhạt khơng ch a hạt. Nhân BC trung
tính chia nhi u thùy (2 ho c 3 thùy), có nhi u
hình dạng khác nhau và bắ
ậm, NSC
có ch a các hạt bắt màu tím nhạ
v i
NSC c B
B
ũ
ù
ờng có hình
móng ngự
ậm và l p NSC m ng có
ch a hạt bắt màu tím h
K
cl
t
c B
B
B
là 7,94 × 6,97 µm, 7,86 × 6,91 µm và 6,81 ×
6,31 µm.

ml

Trb 1

â

aa


b
ml
M

a

b

Eo
M

Trbd 2

c

Trb 3 e

E

c

e

d
sL

Eo

Ng


h

Hình 1 : Các loại tế b
đ (100X
ộm Diff quick)
E: h ng c ; M: B
(hình
b,
c);
N:
BC
trung
tính (hình g); E : B
10 µm
(hình c, f); sL: T bào Lympho nh (hình h); mL: t bào Lympho v a (hình b); Trb1, 2, 3:
tiểu c u 1, 2, 3 (hình a, d, e).
g
f

h

Hình 1. Các loại t
100X
m diff-quick): E: H ng c u; M: B
(b, c); N: BC trung tính (g); E : B
xit (c, f); sL: T bào lympho nh (h); ml: T bào Lympho
v a (b); Trb 1, 2, 3: Tiểu c u 1, 2, 3 (a, d, e)
T bào lympho trên các lam máu ph t c a
ắt g p hai dạng là t bào lympho

nh và v a. Ở cả hai dạng t bào lympho này
nhân l n chi m g n h t t
ậm
và l p NSC m ng, có nhi u chân giả. Kích

c c a hai loại lympho l
3,15 µm và 5,65 ì 5,20 àm.
B

mc
nhõn l n b

t l 3,37 ì
ng
m chi m g n
209



h t thể tích t
NS

c bắt màu tím
xanh.
ạch c
c nh nht
trong cỏc loi t bo mỏu (2,98 ì 2,82 àm).
Theo m t số nghiên c u, m t số loài cá có thể
có ho
B

m [30, 31]. M t số
cc B
m
ũ
ất khác nhau, cá chép C. carpio có kích
c t 10 - 20 µm [32], cá chình Monopterus
albus là 16,05±3,76 µm [33].
Tiểu c u c
ạng khá
ạng, bắt g p ba dạng hình tr (Trb 1), hình

ọ ”
2)
có m
u tù và m
u nhọn (Trb 3) v i ba
c t bào khác nhau l n l t l
4,71ì2,89 - 8,45ì2,89 àm, 5,35 ì 3,19 àm v
8,45 ì 3,24 àm.
Tho lun
M
C. auriga
cỏc
loi t bo giố
,
bao g m các t bào h ng c u, BC có hạt, BC
bào lympho và tiểu c u. Tuy
nhiên, nó ũ có sự khác nhau gi a mậ
h ng c u, bạch c
ũ

ng loại bạch
c u v i các lồi cá khác [19-21, 23, 25]. Sự
khác nhau này có thể
ểm lồi cá, tình
trạng s c kh e,... Các loại bạch c
B
B
B
c
ng miễn dịch tự
nhiên c a cá chống lại các vi khuẩn và ký sinh
trùng thông qua phản ng viêm và thực bào [914]. Ở m t số loài cá có thể thi u 1 ho c 2 loại
t bào BC (ch y u là thi B
m ho c
) N
u c a Saunders (1966) trên
121 loài cá phân bố ở vùng biển Puerto Rico
cho thấ
u có t bào h ng c u, BC
trung tính và tiểu c u tuy nhiên chỉ có 70/121
B
5/121
B
m
[30].
Theo k t quả c a nghiên c u này, t n số
xuất hiện c B
36 66%
u này khẳ
ịnh máu cá

ự t n tại c B
sự xuất hiện c a nó
khơng giống nhau, có thể cá thể cá này có xuất
hiện
ể khác khơng có. Sự khác nhau
này có thể do tính chất tùy theo t ng cá thể,
ạn phát triển, gi i tính,... Sự xuất hiện
khơng giống nhau c a B
ở các cá

210

có ả
ởng n vai trị tham gia
vào miễn dịch c a cá hay không c n có nghiên
c
ể giúp hiể
nó.
Theo nghiên c u c a
ng Tr n Tú Trâm và
nnk., (2015),
ấy

u cá
ti p xúc v i trùng lơng Cryptocaryon irritans,
B
có m t trong máu c a
sử d ng th ă
β-glucan và nó ă
nha

so v i cá khơng có b
β-glucan
ng BC này giảm d n theo thời
gian cảm nhiễm bệnh
thời gian
bệnh c a cá
é dài
. Ở
không b
βB
ể có
ho c khơng bắt g p trong máu và khi cá ti p
xúc v i trùng lơng thì số
ng BC sản sinh ra
chậm và k t quả gây ra tỷ lệ ch
ũ ất
cao 75,71% [15].
B
u này có kích
c l n nhất trong các loại bạch c u và có tỷ
lệ khá cao so v i m t số loài khác [26, 27], sự
khác biệt này có thể do khác biệt v loài,
tu …
t quả nghiên c u máu cá nàng
2015

ă
ă
b sung và có b
2% βc cảm nhiễm trùng lơng

Cryptocaryon irritans và k t quả
ấy
B
ự khác biệt gi a các nhóm
nghiệm th
B
a cá khơng
b sung là 10,17±1,06% và có b
2% βglucan là 16,94±0,76%. Tuy nhiên, nghiên c u
ố liệu v huy t học nói chung và BC
ực sự c a
cậ
n [15].
T bào lympho ở nghiên c u này là loại
bạch c u ph bi n nhất trong máu và xuất hiện
i hai hạng lympho nh và hai loại này g n
giống nhau v
ểm hình thái chỉ khác nhau
v
c t bào. M t số nghiên c
cho
thấy t bào l
ọng
trong miễn dịch dịch thể và miễn dịch trung
gian t bào ở cá [19].
ất làm
ọng trong
việ
ă
n sự thất thốt các chất dịch mơ

t các v t t
n trên b m
ể [19,
28]. Bên cạ
, có m t số nghiên c
ra m t vài nghi ngờ tiểu c u tham gia vào quá
trình thực bào,
nghiên c u trên cá t m
Trung Quốc (Acipenser sinensis) [26], ở
Tiểu c u

c bi


i
sao (Pleuronectes platessa) [34], ở cá chép [35]
và nó có thể
c xem là m t nhân tố ại diện
cho khả ă
t gi a miễn dịch tự nhiên
và miễn dị
c hiệu [36]. M t số nghiên c u
ng minh tiểu c u tham gia vào quá trình
thực bào [3, 36, 37]. Tiểu c u ở
trong nghiên c u này có tỷ lệ khá cao 35,51 ±
28,22%, nó có thể tham gia q trình
ở cá tuy nhiên vai trị c a nó có tham gia vào
các phản ng miễn dị
ở cá khác hay
không v

c bi
n.
Các nghiên c u v huy t họ ể thi t lập
mối quan hệ gi
ểm huy t học và mơi
ờng số
ũ
ự thích nghi c a lồi cá
v
ờng thì rất c n thi t t

hình thành d liệu cá kh e ph c v cho công
tác chẩ
ệnh. Tuy nhiên, k t quả nghiên
c uv
ực này có thể bị ả
ởng bởi rất
nhi u y u tố
ỹ thuật phịng thí nghiệm,
mùa v
c, tu i, gi i tính, stress, vận
chuyể … [38, 39].
Lời cảm ơn: Bài báo có sử d ng m t số d
liệu c
ở ă 2015 a phịng Kỹ
thuật ni sinh vật biển. Cả
V ện Hải
ọc, Viện Hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việ N
ỗ tr

u kiện
vật chấ ể chúng tơi có thể hồn thành nghiên
c u này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễ Vă Q
2009 N
u thành
ph n th ă ấu trúc qu n xã và khả ă
sử d ng họ
m (Chaetodontidae) làm
chỉ thị sinh học cho s c kh e c a hệ sinh
thái rạn san hơ. Tạp chí Khoa học và Công
nghệ bi n, 9(Ph
1), 262-271.
2. Blaxhall, P. C., 1972. The haematological
assessment of the health of freshwater fish:
a review of selected literature. Journal of
Fish Biology, 4(4), 593-604.
3. Tavares-Dias, M., and Moraes, F. R., 2004.
Hematology of teleost fish. Villimpress,
Ribeirao Preto, Sao Paulo.
4. Patriche, T., Patriche, N., Bocioc, E., and
Coada, M. T., 2011. Serum biochemical
parameters of farmed carp (Cyprinus
carpio).
Aquaculture,
Aquarium,
Conservation & Legislation-International

h


họ

n ng

Journal of the Bioflux Society (AACL
Bioflux), 4(2), 137-140.
5. Hrubec, T. C., Smith, S. A., and Robertson,
J. L., 2001. Age-related changes in
hematology and plasma chemistry values of
hybrid striped bass (Morone chrysops x
Morone saxatilis). Veterinary Clinical
Pathology, 30(1), 8-15.
6. Sadati, M. A. Y., Pourkazemi, M.,
Shakurian, M., Hasani, M. H. S., Pourali,
H. R., Pourasaadi, M., and Yousefi, A.,
2011. Effects of daily temperature
fluctuations on growth and hematology of
juvenile Acipenser baerii. Journal of
Applied Ichthyology, 27(2), 591-594.
7. Van Vuren, J. H. J., and Hattingh, J., 1978.
A seasonal study of the haematology of
wild freshwater fish. Journal of Fish
Biology, 13(3), 305-313.
8. D ’B G
S
F G L
M. E., de Queiroz, J. F., Luiz, A. J. B.,
Gyỏrfas Wolf, V. H., Gonỗalves, V. T., and
Carra, M. L., 2015. Hematological and

morphometric blood value of four cultured
species of economically important tropical
foodfish. Neotropical Ichthyology, 13(2),
439-446.
9. Secombes, C. J., and Fletcher, T. C., 1992.
The role of phagocytes in the protective
mechanisms of fish. Annual Review of Fish
Diseases, 2, 53-71.
10. Buchmann, K., 1999. Immune mechanisms
in fish skin against monogeneans-a model.
Folia Parasitologica, 46(1), 1-8.
11. Sepulcre, M., Pelegrín, P., Mulero, V., and
Meseguer, J., 2002. Characterisation of
gilthead seabream acidophilic granulocytes
by a monoclonal antibody unequivocally
points to their involvement in fish
phagocytic response. Cell and Tissue
Research, 308(1), 97-102.
12. Lauridsen, J. H., and Buchmann, K., 2010.
Effects of short-and long-term glucan
feeding of rainbow trout (Salmonidae) on
the susceptibility to Ichthyophthirius
multifiliis infections. Acta Ichthyologica Et
Piscatoria, 40(1), 61-66.
211



13. Sveinbjornsson, B., Olsen, R., and Paulsen,
S., 1996. Immunocytochemical localization

of lysozyme in intestinal eosinophilic
granule cells (EGCs) of Atlantic salmon,
Salmo salar L. Journal of Fish Diseases,
19(5), 349-355.
14. Alvarez-Pellitero, P., 2008. Fish immunity
and parasite infections: from innate
immunity
to
immunoprophylactic
prospects. Veterinary Immunology and
Immunopathology, 126(3-4), 171-198.
15. ng Tr n Tú Trâm, Huỳ
L
Anh Khánh, Nguyễn Thị Nguyệt Huệ
Thị H ng Ngọ
ỗ Hả ă
2015 Ảnh
ởng c β-glucan b sung vào th ă
n khả ă
ệnh do trùng lông
(Cryptocaryon irritans)
ối v i cá
Chaetodon auriga. Ch ên ề về
vịnh Nha Trang-tỉnh Khánh Hòa, Tuy n tập
Nghiên cứu Bi n. Nxb. Khoa học tự nhiên
và Công nghệ, 21(2), 142-149.
16. Natt, M. P., and Herrick, C. A., 1952. A
new blood diluent for counting the
erythrocytes and leucocytes of the chicken.
Poultry Science, 31(4), 735-738.

17. Hrubec, T. C., Cardinale, J. L., and Smith,
S. A., 2000. Hematology and plasma
chemistry reference intervals for cultured
tilapia (Oreochromis hybrid). Veterinary
Clinical Pathology, 29(1), 7-12.
18. Ferrando, A., Bobadilla, I. G., Bobadilla,
M. S., Palou, A., and Alemany, M., 1981.
Comparative estimation of hematocrit and
trapped plasma in the packed cell volume in
man,
rabbit
and
chicken
blood.
Comparative Biochemistry and Physiology
Part A: Physiology, 70(4), 611-613.
19. Campbell, T. W., 2015. Exotic animal
hematology and cytology (pp. 37-60).
Hoboken, NJ: Wiley Blackwell.
20. Wilhelm Filho, D., Eble, G. J., Kassner, G.,
Caprario, F. X., Dafré, A. L., and Ohira,
M., 1992. Comparative hematology in
marine fish. Comparative Biochemistry and
Physiology Part A: Physiology, 102(2),
311-321.
21. Soldatov, A. A., 2005. Peculiarities of
organization and functioning of the fish red

212


blood system. Journal of Evolutionary
Biochemistry and Physiology, 41(3),
272-281.
22. Fazio, F., Marafioti, S., Torre, A.,
Sanfilippo, M., Panzera, M., and Faggio,
C., 2013. Haematological and serum
protein profiles of Mugil cephalus: effect of
two different habitats. Ichthyological
Research, 60(1), 36-42.
23. Fánge, R., 1992. 1 Fish Blood Cells. In
Fish physiology (Vol. 12, pp. 1-54).
Academic Press.
24. Satheeshkumar, P., Ananthan, G., Kumar,
D. S., and Jagadeesan, L., 2012.
Haematology and biochemical parameters
of different feeding behaviour of teleost
fishes from Vellar estuary, India.
Comparative Clinical Pathology, 21(6),
1187-1191.
25. Blaxhall, P. C., and Daisley, K. W., 1973.
Routine haematological methods for use
with fish blood. Journal of Fish Biology,
5(6), 771-781.
26. Zexia, G., Weimin, W., Yi, Y., Abbas, K.,
Dapeng, L., Guiwei, Z., and Diana, J. S.,
2007. Morphological studies of peripheral
blood cells of the Chinese sturgeon,
Acipenser sinensis. Fish Physiology and
Biochemistry, 33(3), 213-222.
27. Modrá, H., Svobodová, Z., and K ř

J., 1998. Comparison of differential
leukocyte counts in fish of economic and
indicator importance. Acta Veterinaria
Brno, 67(4), 215-226.
28. Tavares-Dias, M., and Oliveira, S. R.,
2009. A review of the blood coagulation
system of fish. Revista Brasileira de
Biociências, 7(2), 205-224.
29. Witeska, M., 2013. Erythrocytes in teleost
fishes: a review. Zoology and Ecology,
23(4), 275-281.
30. Saunders, D. C., 1966. Differential blood
cell counts of 121 species of marine fishes of
Puerto Rico. Transactions of the American
Microscopical Society, 85, 427-449.
31. Crowhurst, M. O., Layton, J. E., and
Lieschke, G. J., 2004. Developmental


i
biology of zebrafish myeloid cells.
International Journal of Developmental
Biology, 46(4), 483-492.
32. Rowley, A. F., Rowley, A. F., and
Ratcliffe, N. A. (Eds.), 1988. Vertebrate
blood cells. CUP Archive.
33. Ponsen, S., Narkkong, N. A., Pamok, S.,
and Aengwanich, W., 2009. Comparative
hematological values, morphometric and
morphological observation of the blood cell

in capture and culture Asian Eel,
Monopterus albus (Zuiew). American
Journal of Animal and Veterinary Sciences,
4(2), 32-36.
34. Ellis, A. E., 1976. Leucocytes and related
cells in the plaice Pleuronectes platessa.
Journal of Fish Biology, 8(2), 143-156.
35. Stosik, M., Deptula, W., and Travnicek, M.,
2001. Studies on the number and ingesting
ability of thrombocytes in sick carps
(Cyprinus
carpio
L.).
Veterinarni
Medicina-Praha-, 46(1), 12-16.

h

họ

n ng

36. Prasad, G., and Charles, S., 2010.
Haematology and leucocyte enzyme
cytochemistry of a threatened yellow
catfish Horabagrus brachysoma (Gunther
1864). Fish physiology and biochemistry,
36(3), 435-443.
37. Prasad, G., and Priyanka, G. L., 2011.
Effect of fruit rind extract of Garcinia

gummi-gutta on haematology and plasma
biochemistry of catfish Pangasianodon
hypophthalmus.
Asian
Journal
of
Biochemistry, 6(3), 240-251.
38. Acharya, G., and Mohanty, P. K., 2014.
Comparative haematological and serum
biochemical analysis of catfishes Clarias
batrachus
(Linnaeus,
1758)
and
Heteropneustes fossilis (Bloch, 1794) with
respect to sex. J. Entomol. Zool. Stud, 2(6),
191-197.
39. Arnold, J. E., 2005. Hematology of the
sandbar shark, Carcharhinus plumbeus:
standardization of complete blood count
techniques for elasmobranchs. Veterinary
Clinical Pathology, 34(2), 115-123.

THE HEMATOLOGICAL CHARACTERISTICS OF BUTTERFLY FISH
(Chaetodon auriga) IN THE NHA TRANG BAY
Nguyen Thi Nguyet Hue, Dang Tran Tu Tram, Dao Thi Hong Ngoc,
Huynh Duc Lu, Chu Anh Khanh, Do Hai Dang
Institute of Oceanography, VAST
ABSTRACT: The aims of this study was to obtain a knowledge of blood haematological
characteristics of butterfly fish Chaetodon auriga, that the most popular ornamental fish in

aquarium now. Haematological parameters such as red blood cell count (RBC), white blood cell
count (WBC), thrombocyte count (TC) and morphological analysis were measured in blood sample
from 30 adult fish (length 12 - 15 cm) that were collected from the Nha Trang bay. Blood samples
were taken from the caudal vein of fishes. Blood smears were prepared immediately after blood was
collected and stained with diff-quick stain. Blood cells and its nucleus length and breadth were
measured. The result showed the number of RBC, WBC was 3.70 0.69 (ì106 RBC/àl) and 105.14
10.90 (ì103 WBC/àl) respectively. Butterfly fish leukocytes were similar to many other marine
fish species have been reported as lymphocyte, monocyte, neutrophil, eosinophil and basophil while
basophil was almost rare. The result obtained from this study would be useful to establish a baseline
value in order to monitor the health status of butterfly fish C. auriga and it plays a major role in fish
pathology.
Keywords: Haematology, Chaetodon auriga, blood cells, diff-quick.

213



×