Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Đồ án tốt nghiệp kinh tế vận tải ô tô, đại học giao thông vận tải (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 93 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA VẬN TẢI – KINH TẾ
BỘ MÔN KINH TẾ VẬN TẢI & DU LỊCH
-------- ------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI ÔTÔ

ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN CƠNG TÁC GIAO NHẬN HÀNG
GIA DỤNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CQ LOGISTICS

Nguyễn Thị Tú

Hà Nội – 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA VẬN TẢI – KINH TẾ
BỘ MÔN KINH TẾ VẬN TẢI & DU LỊCH
-------- ------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI ÔTÔ

ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN CƠNG TÁC GIAO NHẬN HÀNG
GIA DỤNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CQ LOGISTICS
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Tú



Mã sinh viên

: 182203805

Lớp

: KTVT Ô TÔ 1 – K59
Giáo viên hướng dẫn đọc duyệt

PGS.TS. Nguyễn Thị Phương

Hà Nội – 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Trường Đại học Giao thông vận tải

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NhiƯm vơ thiÕt kÕ tèt nghiƯp
BỘ MƠN: Kinh tế vận tải & Du lịch
KHOA:

Vận tải - Kinh tế

Sinh viªn:


NGUYỄN THỊ TÚ

Lớp:

Kinh tế vận tải ơ tơ 1 - K59

Tên và tóm tắt u cầu, nội dung đề tài:
Hồn thiện cơng tác giao nhận hàng gia dụng nhập khẩu cho Công ty cổ phần CQ
Logistics
Số liệu cần thiết chủ yếu để thiết kế:

-

Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban.

-

Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua một số năm

-

Phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong tương lai.

-

Các văn bản, chế độ quy định của Nhà nước, của Công ty hiện hành và các
tài liệu khác có liên quan.

Néi dung của bản thuyết minh, yêu cầu giải thích tính to¸n cđa thiÕt kÕ tèt ghiƯp:

-

Mở đầu.

-

Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất, nhập khẩu

-

Thực trạng về công tác giao nhận hàng gia dụng nhập khẩu của Công ty trong
một số năm gần đây.

-

Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác giao nhận hàng gia dụng nhập khẩu
cho Công ty cổ phần CQ Logistics.

-

Kết luận và kiến nghị.


MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1

2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................1
3.Kết cấu của khóa luận...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN TRONG VẬN
TẢI HÀNG HÓA XUẤT, NHẬP KHẨU ....................................................................3
1.1 Tổng quan chung hoạt động vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu .................................3
1.1.1 Khái niệm chung hoạt động hàng hố xuất, nhập khẩu..........................................3
1.1.2 Các mơ hình vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu .......................................................3
1.1.3 Các chứng từ vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu ......................................................3
1.1.4 Vai trị của container trong vận chuyển hàng hóa XNK ........................................4
1.2 Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu: ............................. 6
1.2.1 Khái niệm ...............................................................................................................6
1.2.2 Các bên tham gia trong hoạt động sản xuất............................................................ 7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG GIAO NHẬN HÀNG GIA DỤNG
NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CQ LOGISTICS ..................................23
2.1 Giới thiệu sự hình thành và phát triển công ty cổ phần CQ LOGISTICS .............23
2.1.1 Giới thiệu chung ...................................................................................................23
2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh của công ty .........................................................................24
2.1.3 Hệ thống tổ chức của công ty ...............................................................................24
2.1.4 Đặc điểm sản xuất kinh doanh..............................................................................27
2.1.5. Một số kết quả trong việc sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây: ........35
2.2 Phân tích thực trạng hoạt động giao nhận hàng gia dụng nhập khẩu của công ty cổ
phần CQ Logistics .........................................................................................................37
2.2.1 Đánh giá năng lực giao nhận hàng gia dụng nhập khẩu của cơng ty CQ Logistics
.......................................................................................................................................37
2.2.2 Quy trình và nghiệp vụ giao nhận của công ty xuất nhập khẩu CQ Logistics cho

i


mặt hàng ToTo của công ty. .......................................................................................... 45

2.2.3 Đánh giá chất lượng giao nhận mặt hàng ToTo từ năm 2019 – 2021 ..................49
2.2.4. Đánh giá hiện trạng giao nhận hàng hố XNK tại cơng ty cổ phần CQ Logistics.
.......................................................................................................................................55
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC GIAO NHẬN HÀNG
GIA DỤNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CQ LOGISTICS ............57
3.1 Các cơ sở khoa học và thực tiễn để hoàn thiện hoạt động giao nhận hàng gia dụng
của công ty CQ Logistics .............................................................................................. 57
3.1.1. Cơ sở pháp lý .......................................................................................................57
3.1.2 Xu Hướng phát triển thương mại hoá quốc tế kéo theo nhu cầu giao nhận hàng
hoá xuất nhật khẩu .........................................................................................................58
3.1.3. Định hướng mục tiêu phát triển của Công ty ......................................................61
3.2 Các giải pháp hồn thiện cơng tác giao nhận hàng gia dụng nhập khẩu tại công ty
cổ phần CQ Logistics ....................................................................................................61
3.2.1 Tuyển chọn, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CQ Logistics ......61
3.2.2. Đầu tư phương tiện, đáp ứng nhu cầu thị trường ...............................................70
3.2.3 Giải pháp về áp dụng công nghệ quản lý kho ......................................................78
KIẾN LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................82
1. Kết luận......................................................................................................................82
2. Kiến Nghị ..................................................................................................................83

ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NGUYÊN VĂN

CHỮ VIẾT TẮT
XNK

Xuất nhập khẩu


Phòng DHL

Dịch vụ giao nhận chuyển phát nhanh

LCL

Hàng lẻ

CB – CVN

Cán bộ cơng nhân viên

ND – CP

Nghị định chính phủ

DN

Doanh nghiệp

FOB

Giao hàng lên tàu

CIF

Bảo hiểm cước phí

C/O


Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

B/L

Vận đơn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Danh mục máy móc văn phịng .......................................................... 28
Bảng 2.2: Phân loại phương tiện của cơng ty ..................................................... 29
Bảng 2.3: Chỉ tiêu về tình hình lao động của công ty ......................................... 30
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2019-2021) ................... 35
Bảng 2.5 Hệ thống kho của cơng ty .................................................................... 37
Nguồn: Phịng kinh doanh công ty CQ Logistics ............................................... 37
Bảng 2.6: Phân loại phương tiện của công ty ..................................................... 38
Bảng 2.7: Phân loại xe theo tải trọng và theo năm sản xuất ............................... 39
Bảng 2.8: Doanh thu theo loại hình dịch vụ, sản phẩm của công ty từ năm ...... 40
(2019-2021) ......................................................................................................... 40
Bảng 2.9: Thống kê chi phí sản xuất năm 2019 - 2021 ...................................... 41
Bảng 2.10: Tình hình lao động phục vụ công ty ................................................. 42
Bảng 2.11: Nhân viên đã qua các lớp học nghiệp vụ .......................................... 43
Bảng 2.12: Các đại lý phân phối ToTo tại Hà Nội ............................................. 45

Bảng 2.13: Số lô hàng ToTo bị tổn thất (két nước, bồn tiểu, chậu rửa mặt, ống
thải) và tỷ lệ lô hàng bị tổn thất........................................................................... 49
Bảng 2.14: Số lô hàng ToTo bị tổn thất ( Vòi tắm, dây xịt bồn cầu, dây cấp
nước…) và tỷ lệ lô hàng bị tổn thất .................................................................... 51
Bảng 2.15: Số lô hàng ToTo bị giao nhầm hàng ................................................ 52
Bảng 2.16: Số lô hàng ToTo bị chậm giao theo hợp đồng do chậm hồ sơ chứng
từ .......................................................................................................................... 53
Bảng 3.1: Kế hoạch Kế hoạch đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên đại diện tại các
phòng ban bằng cách tham gia các khóa đào tạo. ............................................... 63
Bảng 3.2: Bảng đề xuất số lượng nhân viên cần tuyển thêm một số phòng ban
của cty CQ Logistics ........................................................................................... 68
Bảng 3.3 Bảng so sánh trước và sau khi áp dụng giải pháp................................ 68
Bảng 3.4: So sánh 2 loại đầu kéo HINO Và HOWO 420 .................................. 71
Bảng 3.5: Phương án thay thế phương tiện mới xe đầu kéo trước và sau giải
pháp ..................................................................................................................... 72
ii


Bảng 3.6: Kết quả lựa chọn phương tiện ............................................................ 74
Bảng 3.7: Trước và sau giải pháp đầu tư phương tiện ........................................ 77
Bảng 3.8: Trước và sau giải pháp ....................................................................... 80

iii


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của cơng ty cổ phần CQ Logistics .........................................25
Hình 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty 2019-2021 .................................36
Hình 2.3. Quy trình nhận nhập khẩu mặt hàng ToTo của cty CQ Logistics .................46
Hình 2.4. Tỷ lệ lơ hàng bị tổn thất (két nước, bồn tiểu, chậu rửa mặt, ống thải) ..........50

Hình 2.5: Tỷ lệ lơ hàng bị tổn thất (vịi tắm, dây xịt bồn cầu, dây cấp nước,…)..........51
Hình 2.6: Tỷ lệ lơ hàng bị giao nhầm hàng TOTO .......................................................53
Hình 2.7: Tỷ lệ lô hàng bị giao chậm theo hợp đồng do chậm theo hồ sơ chứng từ ....54

iv


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế thế giới đang bước vào thế kỉ XXI, kỉ nguyên của hội nhập và phát
triển. Sự phồn thịnh của một quốc gia phải được gắn liền với sự phát triển chung của
nền kinh tế thế giới, không một quốc gia nào tự khép mình độc lập với nền kinh tế thế
giới mà lại có thể phát triển mạnh mẽ được, đó là qui luật chung của nền kinh tế hiện
nay. Một trong những yếu tố góp phần tạo nên sự giàu mạnh của một quốc gia phải kể
đến hoạt động kinh doanh mua bán trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia.
Ở nước ta trong những năm gần đây cùng với việc gia nhập WTO thì hoạt động
kinh doanh xuất nhập khẩu không ngừng tham gia tăng. Theo thống kê sau 1 năm gia
nhập WTO tổng kim ngạch nhập khẩu năm 2007 là 48,38 tỉ USD tăng 21,5% so với
năm 2006, tổng kim ngạch nhập khẩu 60,83 tỉ USD là mức kỉ lục từ trước tới nay tăng
35,5% so với năm trước từ khi hoạt động xuất nhập khẩu được đẩy mạnh thì quá trình
vận tải giao nhận càng trở nên quan trọng. Bởi vì hoạt động ngoại thương chỉ có thể
diễn ra khi hàng hóa được vận chuyển từ nước này sang nước khác và thực hiện công
tác giao nhận hàng hóa vận chuyển đó. Nhờ có hoạt động vận tải giao nhận hàng hóa
mà sản phẩm mà sản phẩm được đưa đến tay người tiêu dùng một cách nhanh chóng
hơn. Việc giao nhận hàng hóa càng được thực hiện tốt sẽ góp phần thúc đẩy hoạt động
xuất nhập khẩu. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác giao nhận trong buôn
bán quốc tế cùng với những kiến thức được học ở trường kết hợp với thời gian tiếp xúc
tìm hiểu tại cơng ty CQ Logictics em quyết định chọn đề tài : “HỒN THIỆN
CƠNG TÁC GIAO NHẬN HÀNG GIA DỤNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CQ LOGISTICS. Trong nhóm hàng gia dụng, mặt hàng chiếm tỷ lệ lớn

trên 60% mang lại doanh thu đáng kể nên mang lại bất cập cho công ty
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nhằm tìm hiểu rõ hơn về cơng tác hồn thiện giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu bằng đường biển, nghiên cứu những vấn đề chủ yếu của quy trình và thực
trạng của hoạt động giao nhận, nhằm nắm rõ nghiệp vụ giao nhận vận chuyển hàng
hóa quốc tế và nội địa cũng như tình hình xuất nhập khẩu của công ty trong thời gian
qua, những thuận lợi và hạn chế cịn tồn tại. Qua đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị
nhằm hoàn thiện hơn nữa về công tác giao nhận của công ty trong thời gian tới, góp
phần thúc đẩy sự phát triển của cơng ty
3. Kết cấu của khóa luận
Nội dung báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận trong vận tải hàng hóa xuất nhập

1


khẩu
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động giao nhận hàng gia dụng nhập khẩu tại
công ty cổ phần CQ Logistics
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác giao nhận hàng gia dụng nhập khẩu tại
công ty cổ phần CQ Logistics

2


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN TRONG VẬN
TẢI HÀNG HÓA XUẤT, NHẬP KHẨU
1.1 Tổng quan chung hoạt động vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu
1.1.1 Khái niệm chung hoạt động hàng hố xuất, nhập khẩu
Có thể hiểu đơn giản rằng xuất nhập khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán

giữa các quốc gia, các vùng lãnh thổ khác nhau trên thế giới. Quốc gia này sẽ mua
những sản phẩm, dịch vụ từ quốc gia khác mà mình khơng sản xuất được bằng tiền
tệ. Hoạt động mua hàng hóa từ quốc gia khác được gọi là nhập khẩu, và ngược lại
hoạt động bán hàng hóa cho quốc gia khác là xuất khẩu.
1.1.2 Các mơ hình vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu
- Mơ hình vận tải hàng hóa kết hợp vận tải đường biển - vận tải hàng khơng
- Mơ hình vận tải hàng hóa kết hợp vận tải ô tô - vận tải hàng không
- Mơ hình vận tải đường sắt - vận tải ơ tơ
- Mơ hình vân tải đường sắt - đường bộ - vận tải nội thủy - vận tải đường biển
- Mơ hình lục địa
1.1.3 Các chứng từ vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu
 Chứng từ hàng hóa trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu
- Hóa đơn thương mại (commercial invoice)
- Bảng kê chi tiết (Specification)
- Phiếu đóng gói (Packing list)
- Giấy chứng nhận phẩm chất (certificate of quality)
- Giấy chứng nhận số lượng
- Giấy chứng nhận trọng lượng (Cerificate of quantity)
 Chứng từ vận tải
- Biên lai thuyền phó (Mate is receipt)
- Giấy gửi hàng đường biển (Sea waybill)
- Phiếu gửi hàng (Shipping note)
- Bản lược khai hàng (Manifest)
- Sơ đồ xếp hàng (Stowage plan – Cargo plan)
- Bản kê sự kiện (Stotement of facts)

3


- Bản tính thưởng phạt bốc dỡ (time – sheet)

- Biên bản kết toán nhận hàng (Report on receipt of cargies- ROROC)
- Biên bản hàng đổ vỡ hư hỏng (Cargo outturn report- COR)
- Giấy chứng nhận hàng thiếu (Certificate of short landed cargo- CSC)
1.1.4 Vai trò của container trong vận chuyển hàng hóa XNK
 Khái niệm container
Theo tiêu chuẩn ISO 668:1995(E), container hàng hóa (freight container) là một
cơng cụ vận tải có những đặc điểm sau:
- Có đặc tính bền vững và đủ độ chắc tương ứng phù hợp cho việc sử dụng lại
- Được thiết kế đặc biệt để có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức vận tải,
mà khơng cần phải dỡ ra và đóng lại dọc đường
- Được lắp đặt thiết bị cho phép xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khi chuyển từ một
phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác
- Được thiết kế dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra khỏi container
- Có thể tích bên trong bằng hoặc hơn 1 mét khối (35,3 ft khối).
 Phân loại container theo từng tiêu chuẩn khác nhau
Container được phân loại dựa trên các tiêu chuẩn khác nhau, như phân loại theo
kích thước, phân loại theo vật liệu chế tạo, phân loại theo cấu trúc và phân loại theo
công dụng.
 Phân loại container theo kích thước.
- Container loại nhỏ: Trọng lượng dưới 5 tấn và dung tích dưới 3m3
- Container loại trung bình: Trọng lượng 5 – 8 tấn và dung tích nhỏ hơn 10m3.
- Container loại lớn: Trọng lượng hơn 10 tấn và dung tích hơn 10m3.
 Phân loại container theo vật liệu đóng.
+ Container

cịn được phân loại theo vật liệu chế tạo ra nó. Container được cấu tạo
bằng loại vật liệu nào thì gọi tên vật liệu đó cho container:
-Container thép
- Container nhôm
- Container gỗ dán

- Container nhựa tổng hợp,…

4


 Phân loại container theo cấu trúc.
- Container kín (Closed Container)
- Container mở (Open Container)
- Container khung (France Container)
- Container gấp (Tilt Container)
- Container phẳng (Flat Container)
- Container có bánh lăn (Rolling Container)
 Phân loại container theo chức năng sử dụng
Theo CODE R688 – 21968 của ISO, phân loại theo mục đích sử dụng, container
được chia thành 5 nhóm chủ yếu sau:
Nhóm 1: Container chở hàng bách hóa.
Nhóm 2: Container chở hàng rời (Dry Bulk/Bulker freight container)
Nhóm 3: Container bảo
Refrigerated/ Reefer container)

ơn/nóng/lạnh

(Thermal

insulated/

Heated/

Nhóm 4: Container thùng chứa (Tank container)
Nhóm 5: Các container đặc biệt ( Special container), container chở súc vật

sống (Cattle Container).
 Vai trò của container trong vận chuyển hàng hố xuất nhập khẩu
- Vai trị chính của container trong vận chuyển hàng hóa xuất khẩu chính là chứa
đựng và đảm hóa hàng hóa khơng bị hỏng hóc trong q trình vận chuyển. Bên cạnh
đó, container cũng giúp tiết kiệm được một số chi phí trong q trình vận chuyển như
giảm chi phí bao bì, giảm chi phí nhân cơng và giảm thời gian cho công đoạn kiểm,
đếm hàng, giảm được các chi phí bảo hiểm và vận chuyển trung gian.
 Đối với chủ hàng
- Bảo vệ hàng hoá, giảm tình trạng mất cắp, hư hỏng, ẩm ướt, nhiễm bẩn.
- Giảm chi phí bao bì.
- Giảm thời gian kiểm đếm hàng.
- Hàng hoá được đưa từ cửa đến cửa (door to door), thúc đẩy hoạt động thương mại
phát triển.
- Đơn giản hố thủ tục trung gian trong q trình vận chuyển nội địa, chi phí điều
hành lúc lưu thơng.

5


- Giảm chi phí vận chuyển và phí bảo hiểm.
 Đối với người chuyên chở
- Giảm thời gian xếp dỡ, tăng vòng quay khai thác tàu.
- Tận dụng tối đa trọng tải và dung tích tàu.
- Giảm khiếu nại của chủ hàng về tổn thất của hàng hoá.
- Giảm giá thành vận tải.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển tải và vận chuyển đa phương thức.
 Đối với người giao nhận
- Sử dụng container để thu gom, chia lẻ hàng hoá
- Giảm bớt tranh chấp khiếu nại
 Đối với xã hội

- Tạo điều kiện cơ giới hoá, tăng năng suất xếp dỡ hàng hố
- Giảm chi phí vận tải, hạ giá thành sản phẩm
- Tạo điều kiện hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật ngành giao thông vận tải
- Tăng năng suất lao động xã hội, nâng cao chất lượng phục vụ của ngành vận tải
- Tạo công ăn việc làm mới
- Tạo điều kiện cho hoạt động vận tải đa phương thức phát triển
1.2 Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu:
1.2.1 Khái niệm
Trong mậu dịch quốc tế, hàng hóa cần phải được vận chuyển đến nhiều nước khác
nhau, từ nước người bán đến nước người mua. Trong trường hợp đó người giao nhận
(Forwarder: Transitaire) là người tổ chức việc di chuyển hàng và thực hiện các thủ tục
liên hệ đến việc vận chuyển.
Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận được định nghĩa là bất kỳ dịch
vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối
hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ tư vấn hay có
liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm,
thanh tốn thu nhập chứng từ liên quan đến hàng hóa.
Theo điều 63 của luật thương mại, Việt Nam ban hành ngày 23-5-1997 thì dịch vụ
giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng
hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy

6


tờ và các dịch vụ khác có liên quan đề tài giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác
của chủ hàng, của người vận tải và người giao nhận khác.
Nói một cách ngắn gọn, giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan
đến q trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người
gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người giao nhận có thể làm các dịch
vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba khác.

1.2.2 Các bên tham gia trong hoạt động sản xuất
 Vai trò của người giao nhận
Người giao nhận có thể có thể thay mặt người gửi hàng vận chuyển hàng hoá qua
các công đoạn cho đến tay người nhận hàng cuối cùng hoặc thay mặt người nhận hàng
làm các thủ tục để nhận hàng. Để thực hiện tốt vai trị của mình người giao nhận có thể
làm dịch vụ trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba khác để
thực hiện. Những dịch vụ mà người giao nhận cần tiến hành là:
- Chuẩn bị hàng hoá để chuyên chở,
- Tổ chức chuyên chở hàng hoá trong phạm vi ga cảng,
- Tổ chứ xếp dỡ hàng hoá,
- Kí kết hợp đồng với người vận tải với người chuyên chở, thuê tàu, lưu cước,
- Làm các thủ tụ gửi hàng, nhận hàng,
- Làm thủ tục hải quan, kiểm dịch,
- Mua bảo hiểm hàng hoá.
- Lập các chứng từ cần thiết trong quá trình gửi hàng, nhận hàng.
- Thanh toán thu đổi ngoại tệ.
- Nhận hàng từ người gửi hàng trao cho người chuyên chở,giao cho ngưòi nhận
hàng.
- Thu xếp chuyển tải hàng hoá.
- Nhận hàng từ người chuyên chở và giao cho người nhận.
- Gom hàng lựa chọn tuyến đưịng vận, tải phương thức vận tải,vàngười chun chở
thích hợp.
- Đóng gói bao bì phân loại tái chế hàng hoá Lưu kho bảo quản hàng hoá.
- Nhận và kiểm tra chứng từ cần thiết liên quan đến quá trình vậnchuyển.
- Thanh tốn cước phí, chi phí xếp dỡ, chi phí lưu kho bãi.
- Thơng báo tình hình đi và đến của các phương tiện vận tải.
- Thông báo tổn thất nếu có
- Giúp chủ hàng trong việc khiếu nại địi bồi thường.
Ngồi ra, người giao nhận cịn cung cấp các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu của chủ
hàng tổ chức giao nhận hàng hoá đặc biệt như: hàng siêu trường, hàng siêu trọng, súc


7


vật sống...
Ngày nay do sự phát triển của vận tải container, vận tải đa phương thức người giao
nhận không chỉ làm đại lý hay uỷ thác mà cung cấp các các dịch vụ vận tải tạo điều
kiện tiện ích nhất cho người gửi hàng. Người giao nhận đã làm chức năng và công việc
của những người sau đây:
 Môi giới hải quan.
Trước kia người giao nhận chỉ làm thủ tục hải quan cho những lô hàng nhập khẩu.
Nhưng cùng với sự phát triển phát triển của vận tải họ đã mở rộng cơng việc của mình
bằng cách đại diện cho người xuất khẩu hay người nhâp khẩu để khai báo làm thủ tục
hải quan.
 Đại lý.
Người giao nhận lo liệu các cơng việc liên quan đến hàng hố theo sự uỷ thác của
khách hàng và tiến hành thực hiện các công việc một cách chăm chỉ, mẫn cán cần thiết
theo sự uỷ thác đó nhằm bảo vệ lợi ích của khách hàng. Lo liệu các cơng việc vận
chuyển hàng hố cũng như các công việc liên quan đến việc chuyển tải chuyển tiếp
hàng hố để các hoạt động an tồn và hiệu quả nhất. Cung cấp các dịch vụ lưu kho bãi
và bảo quản hàng hoá: hàng hoá lưu kho để đóng gói, phân loại, gom cho đủ lơ...người
giao nhận còn cung cấp các dịch vụ làm gia tăng giá trị hàng hố nhằm cho cơng việc
hiệu quả nhất.
 Người gom hàng.
Người giao nhận gom những lô hàng nhỏ nằm rải rác ở mọi nơi để tập hợp thành lô
hàng lớn tạo thuận lợi cho quá trình vận chuyển, xếp dỡ và bảo quản nhằm thực hiện
việc uỷ thác của khách hàng tốt nhất.
 Người chuyên chở.
Người này đóng vai trị là người chun chở tức là trực tiếp kí hợp đồng chuyên chở
với người gửi hàng và chịu mọi trách nhiệm đối với việc vận chuyển hàng hố đó.

 Người kinh doanh vận tải đa phương thức.
Người vận tải trong trường hợp này cung cấp dịch vụ vận tải đi suốt"door to door".
Người này chịu trách nhiệm đối với hàng hố trong suốt q trình vận chuyển. Qua
trên ta thấy người giao nhận là một khâu rất quan trọng của q trình vận tải hay nói
cách khác họ là những kiến trúc sư của vận tải vì họ có khả năng tổ chức vận tải một
cách tốt nhất an toàn nhất và tiết kiệm nhất. Tuy nhiên để làm tốt cơng việc của một
người giao nhận thì chúng ta cần phải nắm chắc nghiệp vụ cũng như am hiểu luật
pháp, tập quán cũng như các công ước quốc tế.

8


 Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận
Điều 167 Luật thương mại quy định, người giao nhận có những quyền và nghĩa vụ
sau đây:
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách
hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông báo ngay
cho khách hàng.
- Sau khi ký kết hợp đồng, nếu thấy không thể thực hiện hợp đồng không thỏa thuận
về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng thì phải thơng báo cho khách hàng để
xin chỉ dẫn thêm.
- Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp đồng
không thỏa thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng.
- Người giao nhận được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác
- Quyền hạn: Được hưởng tiền công và các khoản thu nhập khác
 Trách nhiệm của người giao nhận
 Khi là đại lý của chủ hàng
Tùy theo khả năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nghiệm về:

-

Giao nhận không đúng chỉ dẫn
Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hóa mặc dù đã có hướng dẫn.

-

Thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan
Giao hàng cho nơi đến sai quy định (wrong destination).
Giao hàng không phải là người nhận.
Giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng.
Tái xuất không làm đúng những thủ tục cần thiết về việc khơng hồn thuế

- Những thiệt hại về tài sản và người của người thứ ba như người chuyên chở
hoặc người giao nhận khác nếu anh ta chứng minh được là đã lựa chọn cẩn thận.
- Khi làm đại lý người giao nhận phải tuân thủ “Điều kiện kinh doanh tiêu
chuẩn” (Standard Trading Condittions) của mình.
 Khi là người chuyên chở (Principal)
- Khi là một người chuyên chở, người giao nhận đóng vai trị là một nhà thầu độc
lập, nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu.
- Anh ta phải chịu trách nhiệm về những hành vi và lỗi lầm của người chuyên
chở, của người giao nhận khác... mà anh ta thuê để thực hiện hợp đồng vận tải như thế
là hành vi thiếu sót của mình.

9


- Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của anh ta như thế nào là do luật lệ của các
phương thức vận tải quy định. Người chuyên chở thu ở khách hàng khoản tiền theo giá
cả của dịch vụ mà anh ta cung cấp chứ không phải là tiền hoa hồng.

- Người giao nhận đóng vai trị là người chun chở không phải trong trường hợp
anh ta vận chuyển hàng hóa bằng các phương tiện vận tải của chính mình (performing
carrier) mà còn trong trường hợp anh ta, bằng việc phát hành chứng từ vận tải của
mình hay cách khác, cam kết đảm nhận trách nhiệm của người chuyên chở (người thầu
chuyên chở - contracting carrier)
- Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng gói,
lưu kho, bốc xếp hay phân phối... thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như
người chuyên chở khi đóng vai trị là người chun chở thì các điều kiện kinh
doanh tiêu chuẩn thường không áp dụng mà áp dụng các công ước quốc tế hoặc các
quy ước do phòng Thương mại quốc tế ban hành.
Tuy nhiên, người giao nhận không chịu trách nhiệm về những về những mất mát,
hư hỏng của hàng hóa phát sinh từ những trường hợp sau đây.
- Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng ủy thác.
- Khách hàng đóng gói và ghi kí mã hiệu khơng phù hợp.
- Do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hóa.
- Do chiến tranh hoăc đinh công
- Do các trường hợp bất khả kháng
Ngồi ra, người giao nhận khơng chịu trách nhiệm về mất khoảng lợi đáng lẽ khách
hàng được hướng về sự chậm trễ hoặc giao nhận sai địa chỉ mà không phải do lỗi của
mình
 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Có rất nhiều quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Trong bài viết tác giả chỉ
đề cập đến quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển. Các đối tượng tham gia vào
quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm: khách hàng, người giao nhận,
hải quan, hãng tàu. Các đối tượng này có sự tác động qua lại lẫn nhau từ tiếp xúc, tìm
hiểu nguồn hàng cần vận chuyển, thanh tốn và lưu trữ hồ sơ.
 Quy trình giao nhận đối với hàng xuất khẩu:
 Đối với hàng hóa khơng phải lưu kho bãi tại cảng
Đây là hàng hóa xuất khẩu do chủ hàng vận chuyển từ các nơi trong nước đề xuất
khẩu, có thể đề tại các kho riêng của mình chứ không qua các kho của cảng.

Từ kho riêng. Các chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác có thể giao trực tiếp
cho tàu. Các bước giao nhận bao gồm:

10


- Đưa hàng đến cảng
- Làm các thủ tục xuất khẩu, giao hàng cho tàu
+ Chủ hàng phải đăng ký với cảng về máng, địa điểm, cầu tàu xếp dỡ
+ Tổ chức vận chuyển, xếp hàng lên tàu
+ Tiến hành xếp hàng lên tàu cho công nhân của cảng làm, nhân viên giao nhận
phải theo dõi quá trình để giải quyết các vấn đề xảy ra, trong đó phải xếp hàng lên tàu
và ghi vào phiếu kiềm kiện.
+ Lập biên lai thuyền phó ghi số lượng, tình trạng hàng hóa xếp lên tàu
+ Người chuyên chở cấp vận đơn, do chủ hàng lập và đưa thuyền trưởng ký, đóng
dấu.
+ Lập biên lai thuyền phó ghi số lượng, tình trạng hàng hóa xếp lên tàu
+ Người chuyên chở cấp vận đơn, do chủ hàng lập và đưa thuyền trưởng ký, đóng
dấu.
+ Lập bộ chứng từ thanh toán tiền hàng được hợp đồng hoặc L/C quy định
+ Thông báo cho người mua biết việc giao hàng và phải mua bảo hiểm cho hàng
hóa.
+ Tính tốn thường phạt xếp dỡ hàng nhanh chậm
 Đối với hàng hóa phải lưu kho bãi của cảng
- Giao hàng cho cảng bao gồm các công việc:
- Chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác ký kết hợp đồng lưu kho bảo quản
hàng hóa với cảng
- Trước khi giao hàng cho cảng, phải giao cho cảng các giấy tờ
+ Danh mục hàng hóa xuất khẩu
+ Thơng báo xếp hàng của hãng tàu cấp

+ Chỉ dẫn xếp hàng
- Giao hàng vào kho, bãi cảng
- Khi giao hàng cho tàu: Trước khi giao hàng cho tàu, chủ hàng phải tiến hành:
+ Làm các thủ tục liên quan đến xuất khẩu: hải quan, kiểm nghiệm...
+ Báo cho cảng ngày giờ dự kiến tàu đến
+ Giao cho cảng sơ đồ xếp hàng

11


- Tổ chức xếp và giao hàng cho tàu:
+ Trước khi xếp, phải tổ chức vận chuyển hàng từ kho ra cảng, lấy lệnh xếp hàng,
ẩn định số máng xếp hàng, bố trí xe và cơng nhân và người áp tải.
+ Tiến hành bốc và giao hàng cho tàu.Việc xếp hàng lên tàu do công nhân cảng
làm. Hàng sẽ được giao cho tàu dưới sự giám sát của đại diện hải quan.
+ Trong quá trình giao hàng, nhân viên kiểm đếm của cảng phải ghi số lượng hàng
giao, cuối ngày phải ghi vào báo cáo hàng ngày.
+ Khi giao nhận xong một lơ hoặc tồn tàu, cảng phải lấy biên lai của thuyền phó đề
trên cơ sở đó lập vận đơn
- Lập bộ chứng từ thanh toán:
Căn cứ vào hợp đồng mua bán và L/C, nhân viên giao nhận phải lập hoặc lấy các
chứng từ cần thiết tập hợp thành bộ chứng từ, xuất trình cho ngân hàng để thanh tốn
tiền hàng.
Nếu thanh tốn bằng L/C thì bộ chứng từ thanh toán phải phù hợp với L/C và phải
phù hợp với nhau và phải xuất trình trong thời hạn hiệu lực của L/C.
- Thông báo cho người mua về việc giao hàng và bảo hiểm cho hàng hóa.
- Thanh tốn các chi phí cần thiết cho cảng như chi phí bốc hàng, vận chuyển, bảo
quản, lưu kho...
- Tính tốn thường phạt xếp dỡ
 Đối với hàng xuất khẩu đóng trong container:

- Nếu gửi hàng nguyên (FCL)
+ Chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác điền vào booking note và đưa cho
đại diện hãng tàu để xin ký cùng với bản danh mục xuất khẩu
- Sau khi đăng ký booking note, hãng tàu sẽ cấp lệnh giao vô container để chủ hàng
mượn.
- Chủ hàng lấy container rỗng về địa điểm đóng hàng của mình.
+ Mời đại diện hải quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch, giám định để kiểm tra và giám
sát việc đóng hàng vào container. Sau khi đóng xong, nhân viên hải quan sẽ niêm
phong, kệp chì container, chủ hàng hoàn thành nốt thủ tục để bốc container lên tàu và
yêu cầu cấp vận đơn.
+ Người chuyên chở cấp biên lai nhận hàng hoặc vận đơn
+ Người chuyên chở xếp container lên tàu và vận chuyển đến nơi đến

12


 Quy trình giao nhận đối với hàng nhập khẩu
 Đối với hàng không phải lưu kho, bãi tại cảng.
- Trong trường hợp này, chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác đứng ra giao
nhận trực tiếp với tàu
- Để có thể tiến hành dỡ hàng, chủ hàng phải trao cho cảng một số chứng từ gồm:
bản lược khai hàng hóa, sơ đồ xếp hàng chi tiết hầm hàng...
- Chủ hàng xuất trình vận đơn gốc cho đại diện của hãng tàu
- Trực tiếp nhận hàng từ tàu và lập các chứng từ cần thiết trong quá trình nhận hàng
như:
+ Biên bản giám định hầm tàu (lập trước khi dỡ hàng) nhằm quy trách nhiệm cho
tàu về những tổn thất xảy sau này.
+ Biên bản dỡ hàng đối với tổn thất khơng rõ rệt
+ Bản kết tốn nhận hàng với tàu
+ Biên bản giám định

+ Giấy chứng nhận hàng thiếu ( do đại lý hàng hải lập )...
- Khi dỡ hàng ra khỏi tàu, chủ hàng có thể đưa về kho riêng để mời hải quan kiểm
hàng hóa. Nếu hàng khơng có niêm phong kẹp chì phải mời hải quan áp tải về khi.
- Làm thủ tục hải quan
- Chuyên chở về kho hoặc phân phối hàng hóa.
 Đối với hàng phải lưu kho, lưu bãi tại cảng
- Cảng nhận hàng từ tàu:
+ Dỡ hàng và nhận hàng từ tàu
+ Lập các giấy tờ cần thiết trong quá trình giao nhận
+ Đưa hàng về kho bãi cảng
- Khi giao hàng cho chủ hàng
+ Khi nhận được thông báo hàng đến, chủ hàng phải mang vận đơn gốc, giấy giới
thiệu của cơ quan đến hãng tàu để nhận lệnh giao hàng (D/O). Hãng tàu hoặc đại lý
giữ lại vận đơn gốc.
+ Chủ hàng đóng phí lưu kho, phí xếp dỡ và lấy biên lai.
+ Chủ hàng mang biên lai nộp phí, D/O cùng hóa đơn và phiếu đóng gói đến văn
phòng quản lý tàu tại cảng để ký xác nhận D/O và tìm vị trí hàng lưu lại 1 bản D/O tại

13


đây, hai bản D/O còn lại đưa đến bộ phận kho vận để làm phiếu xuất kho.
- Làm thủ tục hải quan qua các bước sau:
+ Xuất trình và nộp các giấy tờ. Tờ khai hàng nhập khẩu, giấy phép nhập khẩu,
bảng kê chi tiết, lệnh giao hàng của người vận tải, hợp đồng mua bán ngoại thương,
bản chính và bản sao vận đơn, giấy chứng nhận xuất xứ, hóa đơn thương mại...
+ Hải quan kiểm tra chứng từ
+ Kiểm tra hàng hóa
+ Tính và thơng báo thuế
+ Chủ hàng ký nhận vào giấy thông báo thuế và xin chứng nhận hoàn thành thủ tục

hải quan.
+ Sau khi hải quan xác nhận “ hoàn thành thủ tục hải quan” chủ hàng có thể mang
ra khỏi cảng và chở về kho riêng.
- Hàng nhập bằng container
 Hàng nguyên (FCL):
Khi nhận được thơng báo hàng đến thì chủ hàng mang vận đơn gốc và giấy giới
thiệu của cơ quan đến hãng tàu để lấy D/O. Sau đó, chủ hàng mang D/O đến hải quan
làm thủ tục và đăng ký kiểm hóa (chủ hàng có thể đề nghị đưa cả container về kho
riêng nhưng phải trả vỏ container đúng hạn nếu không sẽ bị phạt). Sau khi hoàn thành
thủ tục hải quan, chủ hàng phải mang bộ chứng từ nhận hàng cùng D/O đến văn phòng
quản lý tàu tại cảng để xác nhận D/O và lấy phiếu xuất kho và nhận hàng
 Hàng lẻ (LCL):
Chủ hàng mang vận đơn gốc hoặc vận đơn gom hàng đến hãng tàu hoặc đại lý của
người gom hàng để lấy D/O, sau đó nhận hàng theo quy định và làm các thủ tục như
đối với hàng nguyên.
 Các chứng từ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
 Bảng lược khai hàng hóa ( cargo manifest ):
Là bản liệt kê tóm tắt về hàng hóa được chuyên chở. Được dùng để:
- Làm giấy thông báo cho người nhận hàng biết về những hàng hóa xếp lên tàu
- Làm chứng từ để khai báo hải quan
- Làm cơ sở để thanh tốn các chi phí có liên quan đến hàng hóa
- Làm căn cứ để đối chiếu so sánh với B/L về chi tiết hàng hóa

14


 Vận đơn ( B/L):
Là một chứng từ vận tải là mà người chuyên chở hàng hóa hay đại diện của họ ký
phát cho người gửi hàng sau khi nhận hàng để chuyên chở.
Theo thông lệ quốc tế, vận đơn có chức năng chủ yếu là:

- Làm bằng chứng cho hợp đồng vận tải
- Là biên lai xác nhận người gửi hàng đã giao hàng cho người chuyên chở
- Là chứng từ sở hữu cho phép hàng hóa có thể chuyển từ người gửi hàng sang
người nhận hàng hay người nào khác được quyền nhận hàng
 Lệnh giao hàng (D/O):
Lệnh giao hàng là chứng từ do hãng tàu hoặc đại lý của hãng tàu cấp cho người
nhận hàng để yêu cầu họ khẩn trương làm các thủ tục, giấy tờ đến đại lý nhận lệnh
giao hàng
 Lệnh xuất kho
- Là chứng từ pháp lý để chủ hàng nội địa lấy hàng ở cảng hay gửi hàng vào kho bãi
cảng, đồng thời làm căn cứ để thanh tốn cước phí xếp dỡ, lưu kho, số kho
- Là căn cứ để theo dõi tình hình thực hiện lệnh xuất kho hay giao thẳng và lệnh
nhập kho
 Phiếu vận chuyển
- Là chứng từ giao nhận giữa người giao nhận với người vận chuyển, giữa người
vận chuyển và người nhận hàng
- Là chứng từ từ tàu nhập kho và căn cứ để xác minh trách nhiệm khi có hàng hóa
thừa thiếu hay chênh lệch, đổ vỡ
- Là căn cứ tính khối lượng vận chuyển và là cơ sở để thanh toán tiền vận chuyển
trả lái xe.
 Biên bản kết toán nhận hàng với tàu
Sau khi hoàn thành việc dỡ hàng nhập khẩu từ tàu biển lên bờ, cảng phải cùng với
thuyền trưởng ký kết một biên bản xác nhận số ý lượng kiện hàng đã giao và nhận,
biên bản này gọi là biên bản kết toán nhận hàng với tàu. Chứng từ này được lập ra trên
cơ sở dữ liệu của tàu và của cảng. Nó có chữ ký của đại diện phịng kho hàng bên cạnh
chữ ký xác nhận của thuyền trưởng. Nó cũng là một trong những căn cứ để khiếu nại
hãng tàu hay người bán nước ngồi. Đồng thời nó cũng là căn cứ để cảng giao nhận
hàng nhập khẩu với các đơn vị đặt hàng nhập khẩu.

15



 Biên bản thừa thiếu
Khi hoàn thành việc dỡ hàng nhập khẩu, nếu phát hiện thấy thiếu hàng, cảng căn cứ
vào biên bản kết toán nhận hàng với tàu để làm biên bản thừa, thiếu hàng nhằm xác
nhận việc thừa, thiếu hàng. Nó có tác dụng làm chứng từ cứ để khiếu nại hãng tàu về
trách nhiệm bảo quản của tàu đối với số lượng hàng hóa đã nhận để chuyên chở.
 Chứng nhận hư hỏng
Trong quá trình làm hàng, nếu phát hiện thấy hàng hóa bị hư hỏng, đổ vỡ, cảng và
tàu phải cùng nhau lập một biên bản về tình trạng đó của hàng hóa. Đối với người
nhận hàng chứng từ này có giá trị chứng cứ rõ rệt để khiếu nại hãng tàu về trách nhiệm
chăm sóc hàng hóa trong q trình chun chở. Đối với cảng, chứng từ này có tác
dụng phân rõ ranh giới trách nhiệm về pháp lý giữa cảng với tàu trong việc bảo quản,
sắp xếp hàng hóa. Tuy nhiên thơng thường chỉ trong trường hợp tổn thất bên ngoài và
dễ thấy, người ta mới lập được chứng từ này.
 Hóa đơn thương mại
Sau khi giao hàng xuất khẩu người xuất khẩu phải chuẩn bị một bộ hóa đơn thương
mại đó là yêu cầu của người bán đòi hỏi người mua phải trả số tiền hàng đã ghi trên
hóa đơn
 Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin -C/O)
Giấy chứng nhận xuất sứ là một chứng từ ghi nơi sản xuất hàng do người xuất khẩu
kê khai ký và được người của cơ quan có thẩm quyền của nước ngồi xuất khẩu xác
nhận. Chứng từ này cần thiết cho cơ quan hải quan để tùy theo chính sách của nhà
nước vận dụng các chế độ ưu đãi khi tính thuế. Nó cũng cần thiết cho việc theo dõi
thực hiện chế độ hạn ngạch. Đồng thời trong chừng mực nhất định, nó nói lên phẩm
chất của hàng hóa bởi vì đặc điểm địa phương và điều kiện sản xuất có ảnh hưởng đến
hàng hóa.
 Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (Vaterinary certificate)
Do cơ quan thú y cấp khi hàng hóa là động vật (súc vật, cầm thú) hoặc có nguồn
gốc động vật (Lơng cừu, lơng thú, len, trứng...) hoặc khi bao bì của chúng có nguồn

gốc động vật đã được kiểm tra và xử lý chống các dịch bệnh
 Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (phytosanitary certificate)
Do cơ quan bảo vệ thực vật cấp khi hàng hóa là thực vật, thảo mộc, hoặc có nguồn
gốc thực vật (hạt giống, bong, thuốc lá...) đã được kiểm tra và xử lý chống các dịch
bệnh, nấm độc, cỏ dại là đối tượng kiểm dịch. Trong các giấy chứng nhận kiểm dịch
trên các cơ quan có thẩm quyền xác nhận rằng ngoài việc đã kiểm tra và xử lý về dịch

16


×