Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn việt nam , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------------------

PHAN THỊ HOÀNG ANH
QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60.31.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRƯƠNG THỊ HỒNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin
và nội dung trong đề tài là dựa trên nghiên cứu của tác giả và hồn tồn đúng với
nguồn trích dẫn.
Tác giả đề tài

Phan Thị Hồng Anh
Học viên Cao học khóa 21 – Đại Học Kinh Tế TP.HCM


TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................................. 3
1.1

Rủi ro lãi suất ............................................................................................................................. 3

1.1.1 Khái niệm rủi ro lãi suất ...........................................................................................................3
1.1.2 Nguyên nhân của rủi ro lãi suất ...............................................................................................3
1.1.2.1 Xuất hiện sự không cân xứng về kỳ hạn giữa tài sản Có và tài sản Nợ ...........................3
1.1.2.2 Do các ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình huy động vốn và
cho vay .............................................................................................................................................4
1.1.2.3 Do có sự khơng phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy động và việc sử dụng
nguồn vốn đó để cho vay và đầu tư ................................................................................................4
1.1.2.4 Do tỷ lệ lạm phát thực tế diễn biến vượt tỷ lệ lạm phát dự kiến làm cho vốn của ngân
hàng khơng được bảo tồn sau khi cho vay ...................................................................................4
1.1.3 Ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất ..................................................................................................5
1.2

Các mơ hình đo lƣờng rủi ro lãi suất ........................................................................................ 5


1.2.1 Mơ hình định giá lại (The Repricing Model) ..........................................................................5
1.2.2 Mơ hình mơ phỏng Monte Carlo .............................................................................................9
1.2.2.1 Khái niệm ............................................................................................................................9
1.2.2.2 Các bƣớc thực hiện mô phỏng...........................................................................................9
1.3

Quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thƣơng mại ......................................................... 10

1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất ......................................................................................... 10
1.3.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro lãi suất............................................................ 11
1.3.2.1 Cơ chế điều hành lãi suất của ngân hàng Trung Ương ................................................. 11
1.3.2.2 Quy trình quản trị rủi ro và việc kiểm tra, giám sát thực hiện quy trình....................... 11
1.3.2.3 Hệ thống công nghệ thông tin của ngân hàng ............................................................... 11
1.3.2.4 Năng lực của đội ngũ cán bộ chuyên môn ...................................................................... 12
1.3.2.5 Mức độ phát triển và sự ổn định của nền kinh tế vĩ mô ................................................. 12
1.3.2.6 Đặc thù hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại: .................................. 12
1.3.3 Mục tiêu của quản trị rủi ro lãi suất..................................................................................... 12
1.3.3.1 Giảm thiểu mất mát cho ngân hàng ................................................................................ 12

TIEU LUAN MOI download :


1.3.3.2 Tăng lợi nhuận cho ngân hàng: ...................................................................................... 13
1.3.4 Quy trình quản trị rủi ro lãi suất: ........................................................................................ 15
1.3.4.1 Nhận diện và phân loại rủi ro: ........................................................................................ 15
1.3.4.2 Đo lường rủi ro lãi suất: .................................................................................................. 15
1.3.4.3 Giám sát rủi ro: ................................................................................................................ 16
1.3.4.4 Kiểm soát rủi ro: ............................................................................................................... 17
1.4
Phƣơng pháp quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thƣơng mại trên thế giới và bài

học kinh nghiệm cho ngân hàng thƣơng mại Việt Nam: .................................................................. 18
1.4.1 Phƣơng pháp quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thƣơng mại trên thế giới: ......... 18
1.4.1.1 Thành lập ủy ban quản trị tài sản Nợ - Có: .................................................................... 18
1.4.1.2 Quy định về việc duy trì vốn chủ sở hữu: ........................................................................ 18
1.4.1.3 Quản trị hạn mức khe hở nhạy cảm lãi suất: ................................................................. 18
1.4.1.4 Quản trị hạn mức giá trị có thể tổn thất (VaR): ............................................................. 19
1.4.1.5 Sử dụng các công cụ phái sinh ........................................................................................ 20
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng thƣơng mại Việt Nam: ............................................. 23
1.4.2.1 Thực tiễn quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng HSBC Việt Nam:................................ 23
1.4.2.2 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam: ............................................................ 24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1: ................................................................................................................... 26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ................................................................... 27
2.1 Giới thiệu chung về ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam ..................... 27
2.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................................................................. 27
2.1.2 Quy mơ hoạt động .................................................................................................................. 28
2.2 Chính sách lãi suất của ngân hàng Nơng nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam trong thời
gian qua ................................................................................................................................................. 29
2.2.1 Lãi suất huy động ................................................................................................................... 29
2.2.2 Lãi suất cho vay ...................................................................................................................... 30
2.3 Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thơn Việt
Nam 30
2.3.1 Chính sách điều hành lãi suất của ngân hàng nhà nƣớc trong giai đoạn từ năm 2008 đến
nay có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại ......................... 30
2.3.2 Quy trình quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam .......................................................................................................................................... 34
2.3.2.1 Tại hội sở chính ................................................................................................................ 34
2.3.2.2 Tại các chi nhánh ............................................................................................................. 35
2.4 Ứng dụng mơ hình định giá lại và mơ hình mơ phỏng trong đo lƣờng và phịng ngừa rủi ro
lãi suất tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam ......................................... 36


TIEU LUAN MOI download :


2.4.1 Lƣợng hóa rủi ro lãi suất bằng mơ hình định giá lại tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát
triển Nơng thơn Việt Nam .............................................................................................................. 36
2.4.2 Ứng dụng mơ hình định giá lại và mơ hình mơ phỏng trong đo lƣờng và phòng ngừa rủi
ro lãi suất tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam................................ 39
2.5 Đánh giá công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
Việt Nam ............................................................................................................................................... 44
2.5.1 Kết quả đạt đƣợc .................................................................................................................... 44
2.5.2 Những tồn tại thiếu sót........................................................................................................... 45
2.5.2.1 NHNo & PTNT Việt Nam chưa có sự quan tâm tồn diện về quản trị rủi ro lãi suất .. 46
2.5.2.2 Hệ thống công nghệ thông tin của NHNo & PTNT Việt Nam hỗ trợ chưa hiệu quả cho
quản trị rủi ro lãi suất .................................................................................................................. 47
2.5.2.3 Cơ chế lãi suất của NHNo & PTNT Việt Nam được hoạch định còn chưa linh hoạt .. 47
2.5.2.4 Thực hiện các nghiệp vụ hiện đại để phòng ngừa rủi ro lãi suất tại Ngân hàng còn hạn
chế ................................................................................................................................................. 47
2.5.2.5 Bộ phận kiểm tra kiểm toán nội bộ của Ngân hàng chưa thực hiện tốt vai trò giám sát
....................................................................................................................................................... 48
2.5.3 Nguyên nhân những hạn chế trong quản trị rủi ro lãi suất tại NHNo & PTNT Việt Nam
........................................................................................................................................................... 49
2.5.3.1 Nguyên nhân khách quan ................................................................................................ 49
2.5.3.2 Nguyên nhân chủ quan.................................................................................................... 50
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..................................................................................................................... 52
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
& PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .................................................................................... 53
3.1 Định hƣớng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt
Nam 53
3.2 Một số giải pháp quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

Việt Nam ............................................................................................................................................... 54
3.2.1 Nâng cao vai trò của hội đồng ALCO .................................................................................. 54
3.2.2 Xây dựng chính sách quản lý rủi ro lãi suất ........................................................................ 55
3.2.3 Hồn thiện hệ thống cơng nghệ thơng tin............................................................................. 56
3.2.4 Chú trọng đạo tạo cán bộ có trình độ chuyên môn về quản trị rủi ro lãi suất ................. 57
3.2.5 Phát triển các dịch vụ phi tín dụng, đặc biệt là dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt
........................................................................................................................................................... 58
3.2.6 Xây dựng hệ thống giám sát, dự báo lãi suất, nhận biết và cảnh báo sớm rủi ro lãi suất 58
3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc.............................................................................................. 59
3.3.1 Tạo hành lang pháp lý để phát triển các cơng cụ phái sinh ............................................... 60
3.3.2 Hồn thiện khung pháp lý và các quy định về đo lƣờng rủi ro lãi suất............................. 60
3.3.3 Củng cố hệ thống ngân hàng ................................................................................................. 62

TIEU LUAN MOI download :


3.3.4 Cung cấp cho các NHTM các thông lệ chuẩn mực quản trị rủi ro lãi suất, hỗ trợ các
NHTM trong việc đào tạo cán bộ nghiệp vụ ................................................................................. 62
3.4 Kiến nghị với Nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng.................................................................. 63
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..................................................................................................................... 65
KẾT LUẬN ........................................................................................................................................... 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
Bảng 1.1: Tài sản và nợ nhạy cảm và không nhạy cảm lãi suất.
Bảng 1.2: Phương pháp quản trị chủ động rủi ro lãi suất.

Bảng 2.1: Lãi suất huy động VNĐ của NHNo & PTNT Việt Nam qua các năm
Bảng 2.2: Lãi suất cho vay bằng VNĐ của NHNo & PTNT Việt Nam qua các năm
Bảng 2.3: Chênh lệch tài sản Có và tài sản Nợ nhạy cảm lãi suất của NHNo & PTNT
qua các năm.
Bảng 2.4: Phân tích khe hở nhạy cảm lãi suất của NHNo & PTNT Việt Nam
Bảng 2.5: Hàm phân phối xác suất mức thay đổi của lãi suất (
Bảng 2.6: Bảng kết quả thay đổi khi lãi suất thay đổi
Bảng 2.7: Thống kê kết quả thay đổi thu nhập nhóm đến 1 tháng
Bảng 2.8: Bảng xác suất tích lũy thay đổi thu nhập nhóm đến 1 tháng.
Đồ thị 2.1: Diễn biến tình hình lãi suất VNĐ giai đoạn từ 2008 đến quý II/2013.
Đồ thị 2.2: Giá trị các công cụ tài chính phái sinh của NHNo & PTNT Việt Nam qua
các năm.

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ALCO : Ủy ban quản trị tài sản Nợ -Có
BCTC: Báo cáo tài chính
BGĐ: Ban Giám đốc
CP: Chính Phủ
HĐTV: Hội đồng thành viên
LS: Lãi suất
NHNN: Ngân hàng Nhà Nước
NHNo & PTNT: Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn
NHTM: Ngân hàng thương mại
NV: nguồn vốn
TS: tài sản
TSCĐ: Tài sản cố định
VCSH: Vốn chủ sở hữu


TIEU LUAN MOI download :


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng là một loại hình tổ chức kinh doanh cung cấp các dịch vụ đa dạng,
phức tạp tiềm ẩn nhiều rủi ro mang tính hệ thống, dây chuyền. Sự sụp đổ của ngân
hàng ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ đời sống, kinh tế, chính trị xã hội của một quốc
gia. Chính vì vậy, ngày nay trên thế giới việc áp dụng khoa học công nghệ vào quản trị
rủi ro trong kinh doanh đang rất được các ngân hàng đặc biệt chú trọng.
Tại Việt Nam, do xuất phát điểm của các ngân hàng thấp hơn mức trung bình
chung của các nước trong khu vực, hệ thống quản lý ngân hàng chưa thật sự quan tâm
và đầu tư đúng mức cho công tác quản trị rủi ro của hệ thống ngân hàng. Đặc biệt là
quản trị rủi ro lãi suất, do đây là kênh mang lại nguồn thu nhập chính cho các ngân
hàng thương mại và cũng là một vũ khí lợi hại trong cuộc chiến giành giật thị phần của
các ngân hàng, nhưng do lãi suất biến động thất thường khó dự đoán, nên quản lý rủi
ro lãi sất đang trở thành vấn đề trọng điểm đối với các nhà quản lý ngân hàng. Đòi hỏi
đội ngũ cán bộ quản lý ngân hàng phải có trình độ, giàu kinh nghiệm, có khả năng
nhận biết, phân tích, đánh giá đưa ra các quyết định đúng đắn trong lĩnh vực tài chính
tiền tệ, các ngân hàng phải tăng cường công tác quản lý và áp dụng các phương pháp
hiện đại để lượng hóa rủi ro lãi suất có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của ngân
hàng như thế nào. Chính vì vậy tơi quyết định chọn đề tài: “Quản trị rủi ro lãi suất tại
Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát triển Nông Thôn Việt Nam”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Trình bày các vấn đề cơ bản liên quan đến rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi
suất.
- Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro lãi suất tại Ngân Hàng Nông Nghiệp &

Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, đánh giá những kết quả đạt được cũng như những
hạn chế trong quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng.

TIEU LUAN MOI download :


2

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: hoạt động quản trị rủi ro lãi suất của NHNo & PTNT
Việt Nam
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản trị rủi ro lãi suất của NHNo
& PTNT Việt Nam giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012.
+ Chỉ nghiên cứu lãi suất của đồng Việt Nam, không nghiên cứu lãi suất
của các loại ngoại tệ khác hay vàng.
4. Phƣơng Pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết.
- Phương pháp thu thập số liệu: số liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính,
báo cáo thường niên của NHNo & PTNT Việt Nam qua các năm, nguồn NHNN,
internet, các tạp chí khoa học.
- Ứng dụng mơ hình định giá lại và mơ hình mơ phỏng Monte Carlo có sự hỗ
trợ của công cụ Crytal Ball trong việc đo lường và phòng ngừa rủi ro lãi suất tại Ngân
Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam qua khảo sát sự biến động của
các loại lãi suất định hướng thị trường (lãi suất chiết khấu, lãi suất cơ bản, lãi suất tái
cấp vốn).
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn được chia thành 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan về rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng

thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Nông Nghiệp &
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nhằm quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Nông Nghiệp
& Phát Triển Nông Thôn Việt Nam.

TIEU LUAN MOI download :


3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Rủi ro lãi suất
1.1.1 Khái niệm rủi ro lãi suất
Rủi ro là một sự khơng chắc chắn, một tình trạng bất ổn hay biến động tiềm ẩn
ở kết quả. Tuy vậy không phải bất cứ sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro. Chỉ
những tình trạng khơng chắc chắn có thể ước đốn được xác suất xảy ra mới gọi là rủi
ro; cịn những tình trạng khơng chắc chắn chưa từng xảy ra hoặc khơng ước đốn được
xác suất xảy ra thì gọi là bất trắc. Tóm lại, rủi ro là sự bất trắc có thể ước đốn được
hoặc đo lường được.
Rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất thị trường
hoặc của những yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến tổn thất về tài sản hoặc làm
giảm thu nhập của ngân hàng.
1.1.2 Nguyên nhân của rủi ro lãi suất
Để hạn chế tối đa những thiệt hại cho thu nhập của ngân hàng do ảnh hưởng
xấu của biến động lãi suất mang lại, chúng ta cần tìm hiểu những nguyên nhân phát
sinh rủi ro lãi suất. Có các nguyên nhân sau:
1.1.2.1 Xuất hiện sự không cân xứng về kỳ hạn giữa tài sản Có và tài sản Nợ
Kỳ hạn của tài sản Có lớn hơn kỳ hạn của tài sản Nợ. Ngân hàng huy động vốn

ngắn hạn để cho vay, đầu tư dài hạn. Như vậy rủi ro sẽ trở thành hiện thực nếu lãi suất
huy động trong những năm tiếp theo tăng lên trong khi lãi suất cho vay và đầu tư dài
hạn không đổi.
Kỳ hạn của Tài sản Có nhỏ hơn kỳ hạn của tài sản Nợ. Ngân hàng huy động
vốn có kỳ hạn dài để cho vay, đầu tư với kỳ hạn ngắn. Như vậy rủi ro sẽ trở thành hiện
thực nếu lãi suất huy động trong những năm tiếp theo không đổi trongkhi lãi suất cho
vay và đầu tư giảm xuống.

TIEU LUAN MOI download :


4

1.1.2.2 Do các ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá
trình huy động vốn và cho vay
Ngân hàng huy động vốn với lãi suất cố định để cho vay, đầu tư với lãi suất
biến đổi. Khi lãi suất giảm, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi khơng đổi trong khi
thu nhập lãi giảm làm cho lợi nhuận ngân hàng giảm.
Ngân hàng huy động vốn với lãi suất biến đổi để cho vay, đầu tư với lãi suất cố
định. Khi lãi suất tăng, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi tăng theo lãi suất thị
trường, trong khi thu nhập lãi không đổi làm cho lợi nhuận ngân hàng giảm.
1.1.2.3 Do có sự khơng phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy động và
việc sử dụng nguồn vốn đó để cho vay và đầu tư
Trường hợp ngân hàng huy động vốn mà không cân đối được đầu ra làm cho
nguồn vốn bị ứ đọng dẫn đến thu nhập lãi và chi phí lãi khơng tương xứng với nhau
làm cho hiệu quả kinh doanh của ngân hàng giảm xuống.
1.1.2.4 Do tỷ lệ lạm phát thực tế diễn biến vượt tỷ lệ lạm phát dự kiến làm cho
vốn của ngân hàng khơng được bảo tồn sau khi cho vay
Tỷ lệ lạm phát thực tế có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng. Lãi suất thực mà ngân hàng được hưởng khi cho vay được xác định

theo công thức phổ biến sau:
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát thực tế
Nếu tỷ lệ lạm phát dự kiến nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát thực tế thì lợi nhuận của ngân
hàng sẽ bị giảm xuống.
Giả sử ngân hàng cho vay với lãi suất là 12% năm, trong đó tỷ lệ lạm phát dự
kiến là 8% năm, vậy lãi suất thực ngân hàng được hưởng là 4% năm. Nếu tỷ lệ lạm
phát thực tế là 9%năm thì lãi suất thực của ngân hàng giảm xuống chỉ còn 3% năm.

TIEU LUAN MOI download :


5

1.1.3 Ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất
Từ những nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất có thể thấy những ảnh hưởng của
rủi ro lãi suất đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng như sau:
Rủi ro lãi suất xảy ra gây nhiều tổn thất về tài sản cho ngân hàng, những tổn
thất thường gặp là làm tăng chi phí nguồn vốn của ngân hàng, giảm thu nhập từ tài sản
của ngân hàng, giảm giá trị thị trường của tài sản và vốn chủ sở hữu của ngân hàng.
Ngoài ra rủi ro lãi suất cịn làm cho uy tín của ngân hàng bị sụt giảm. Một ngân
hàng có kết quả kinh doanh bị lỗ liên tục hoặc thường xuyên khơng đủ khả năng thanh
khoản có thể dẫn đến một cuộc rút tiền hàng loạt quy mô lớn, mất đi sự tín nhiệm của
khách hàng dành cho ngân hàng, đánh mất thương hiệu của ngân hàng, và phá sản là
điều tất yếu.
Tác động xấu nhất của rủi ro lãi suất làm cho ngân hàng bị thua lỗ và dẫn đến
phá sản, sẽ ảnh hưởng đến hàng triệu người gửi tiền, hàng ngàn doanh nghiệp không
được đáp ứng vốn... làm cho nền kinh tế suy thoái, giá cả tăng cao, sức mua giảm sút,
thất nghiệp tăng, gây rối loạn trật tự xã hội, và hơn nữa nếu khơng có sự can thiệp kịp
thời của Ngân hàng Trung ương sẽ dẫn đến sự đỗ vỡ hàng loạt của các ngân hàng theo
sau đó mà người ta thường gọi đây là hiệu ứng đôminô, gây ảnh hưởng nghiêm trọng

đến nền kinh tế.
1.2 Các mơ hình đo lƣờng rủi ro lãi suất
1.2.1 Mơ hình định giá lại (The Repricing Model)
Mơ hình định giá lại đo lường sự thay đổi giá trị của tài sảnvà nợ khi lãi suất
biến động dựa vào việc chia nhóm tài sản và nợ theo kỳ hạn định giá lại của chúng.
Nội dung của mơ hình là phân tích các luồng tiền dựa trên nguyên tắc giá trị ghi sổ
nhằm xác định chênh lệch giữa thu nhập lãi suất từ tài sản và chi phí lãi suất phải trả
cho nợ sau một thời gian nhất định. Phân loại như trên nhằm đưa các tài sản và nợ về
cùng một nhóm có cùng kỳ hạn từ đó đo lường sự thay đổi của thu nhập rịng từ lãi
suất của các nhóm với sự thay đổi lãi suất của thị trường. Giá trị tài sản và nợ trong
các nhóm dùng để tính chênh lệch là giá trị lịch sử, khe hở nhạy cảm lãi suất (Interestrate sensitive gap _IS GAP) được dùng để đo lường sự nhạy cảm lãi suất của chúng:

TIEU LUAN MOI download :


6

Tài sản nhạy cảm với

_

Nợ nhạy cảm với

IS GAP =
lãi suất (ISA)

lãi suất (ISL)

Tiêu chí để phân loại nhạy cảm hay không nhạy cảm với lãi suất tùy thuộc vào
thu nhập lãi (đối với tài sản) và chi phí lãi (đối với nợ) có biến đổi hay khơng, khi lãi

suất thị trường biến động
Bảng 1.1: Tài sản và nợ nhạy cảm và không nhạy cảm lãi suất
Tài sản nhạy lãi suất

Nợ nhạy lãi suất

Tài sản không nhạy lãi

Nợ không nhạy lãi

suất

suất

+Chứng khoán ngắn

+Vay từ thị trường +Tiền mặt tại két hoặc

+Tiền gửi giao dịch

hạn của Chính phủ

tiền tệ

tiền gửi tại Ngân hàng

(không được trả lãi

Trung ương


hoặc mang lãi suất cố

và các tổ chức tư

định)

nhân (sắp mãn hạn)
+Các khoản cho vay

+Tiền gửi ngắn

+Cho vay dài hạn với lãi +Tiền gửi dài hạn

ngắn hạn (sắp mãn

hạn

suất cố định

+Các khoản cho vay

+Tiền gửi trên thị

+Chứng khoán dài hạn

và chứng khoán

trường tiền tệ (với với lãi suất cố định

hạn)

+Vốn chủ sở hữu

mang lãi suất thả nổi lãi suất có thể được
điều chỉnh)
+Tiền gửi mang lãi +TSCĐ và các tài sản
suất thả nổi



không sinh lời

Đặc điểm của tài sản và nợ nhạy cảm với lãi suất là thời gian đến

hạn càng ngắn thì tính nhạy cảm với lãi suất càng cao.

TIEU LUAN MOI download :


7

Mức thay đổi lợi nhuận của ngân hàng
= (Tổng tài sản nhạy lãi – Tổng nợ nhạy lãi) x Mức thay đổi lãi suất
= Khe hở nhạy cảm lãi suất x Mức thay đổi lãi suất.
Về lý thuyết, tại bất kỳ thời điểm nào, một ngân hàng cũng có thể tự bảo vệ
mình trước những thay đổi của lãi suất, dù lãi suất thay đổi theo chiều hướng nào,
bằng cách đảm bảo cân bằng sau đây:
á ị à ả






ã



á ị ợ





ã



(Hay IS GAP = 0)
Trong thực tế, giá trị của tài sản và nợ nhạy cảm lãi suất thường không bằng
nhau. Sự không cân bằng giữa tài sản – nợ nhạy cảm lãi suất hình thành nên một mức
chênh lệch gọi là khe hở nhạy cảm lãi suất. Các trường hợp có thể xảy ra khi xác định
khe hở nhạy cảm lãi suất (IS GAP):
IS GAP > 0  Tổng tài sản nhạy lãi > Tổng nợ nhạy lãi.
Trường hợp này khi lãi suất thay đổi theo chiều hướng tăng thì lợi nhuận ngân
hàng tăng cịn nếu lãi suất thay đổi theo chiều hướng giảm thì lợi nhuận ngân hàng
giảm.
IS GAP < 0  Tổng tài sản nhạy lãi < Tổng nợ nhạy lãi.
Trường hợp này khi lãi suất thay đổi theo chiều hướng tăng thì lợi nhuận ngân
hàng giảm còn nếu lãi suất thay đổi theo chiều hướng giảm thì lợi nhuận ngân hàng
tăng.
Điều kiện ứng dụng mơ hình: Tài sản có và tài sản nợ nhạy cảm lãi suất phải

được phân nhóm theo thời gian đáo hạn hoặc được định giá lại theo các kỳ hạn sau:
đến 1 tháng, 1 tháng đến 3 tháng, 3 tháng đến 6 tháng, 6 tháng đến 1 năm, 1 năm đến 5
năm và trên 5 năm.

TIEU LUAN MOI download :


8

Bảng 1.2: Phƣơng pháp quản trị chủ động rủi ro lãi suất

Độ lệch tiền tệ

Rủi ro khi

Tài sản nhạy lãi

Biện pháp quản trị

Giảm tài sản nhạy lãi
Lãi suất giảm

(Độ lệch tích cực)

Tăng nợ nhạy lãi

Nợ nhạy lãi

Tăng tài sản nhạy lãi
Lãi suất tăng


(Độ lệch tiêu cực)

Giảm nợ nhạy lãi

Ƣu điểm:
Mô hình định giá lại phân tích các luồng tiền dựa trên nguyên tắc giá trị ghi sổ
nhằm xác định chênh lệch giữa lãi suất thu được từ tài sản có và chi phí lãi vay sau
một thời kỳ xác định. Do đó dựa vào mơ hình này ta có thể so sánh được mức độ nhạy
cảm giữa tài sản Nợ và tài sản Có với lãi suất từ đó xác định mức độ rủi ro với lãi suất
của ngân hàng. Ưu điểm của mơ hình là tương đối đơn giản, dễ xác định, trực quan,
phù hợp với điều kiện của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Nhƣợc điểm:
Mơ hình định giá lại không sử dụng giá trị thị trường do đó khơng phản ánh
tồn bộ rủi ro của lãi suất đối với ngân hàng.
Việc phân nhóm tài sản và nợ theo một khung kỳ hạn nhất định đã phản ánh sự
sai lệch thông tin về cơ cấu tài sản và nợ trong cùng một nhóm. Ví dụ, giá trị tài sản và
nợ trong cùng một nhóm có cùng kỳ hạn đến hạn có thể là bằng nhau, nhưng nợ có thể
được định giá lại tại thời điểm cuối của kỳ định giá trong khi đó tài sản lại được định
giá lại tại thời điểm đầu của kỳ định giá, như vậy kỳ hạn đến hạn giữa tài sản và nợ là
khơng cân xứng nhưng theo mơ hình định giá lại lại coi như khơng có vấn đề gì đối
với thu nhập lãi suất ròng.

TIEU LUAN MOI download :


9

Theo mơ hình định giá lại, những khoản tín dụng dài hạn với lãi suất cố định thì
khơng nhạy cảm với lãi suất, nhưng thường những khoản tín dụng dài hạn thường

được trả góp định kỳ hàng tháng (hoặc hàng quý), do đó ngân hàng có thể tái đầu tư
được những khoản thu trong năm tới với lãi suất thị trường hiện hành, nghĩa là các
khoản thu này cũng là nhạy cảm với lãi suất.
1.2.2 Mơ hình mơ phỏng Monte Carlo
1.2.2.1 Khái niệm
Phương pháp Monte Carlo hay còn gọi là phương pháp thử thống kê là phương
pháp tính bằng cách biểu diễn nghiệm của bài toán dưới dạng các tham số của một
đám đông lý thuyết và sử dụng dãy số ngẫu nhiên để xây dựng mẫu đám đông mà từ
đó ta thu được ước lượng thống kê của các tham số.
Các mơ hình mơ phỏng thường được sử dụng để phân tích một quyết định trong
điều kiện có rủi ro, đó là một mơ hình mà khả năng biến động một hay nhiều các yếu
tố của mơ hình là không biết được một cách chắc chắn (biến ngẫu nhiên), hành vi thay
đổi của một biến ngẫu nhiên được mô tả bởi phân phối xác suất.
Crystal Ball là một công cụ phân tích bằng cách thực hiện việc mơ phỏng trên
mơ hình bảng tính, đặc biệt là mơ hình bảng tính Excel và từ đó cung cấp các thơng tin
cần thiết để hỗ trợ cho người ra quyết định một cách chính xác hơn, hiệu quả và tin
cậy hơn.
1.2.2.2 Các bƣớc thực hiện mơ phỏng
- Xây dựng mơ hình: đây là mơ hình tốn học trình bày mối quan hệ giữa biến
đầu vào (biến độc lập) và biến đầu ra cần nghiên cứu (biến phụ thuộc).
- Xác định mơ hình xác suất cho biến đầu vào:
+ Dựa vào số liệu quá khứ quan sát được.
+ Dựa vào kinh nghiệm của các chuyên gia trong lĩnh vực.
+ Nếu cần dùng kiểm định giả thiết thống kê để tìm ra quy luật xác suất
của biến đầu vào.

TIEU LUAN MOI download :


10


- Xây dựng khoảng giá trị ngẫu nhiên: từ các quy luật xác suất, mỗi biến đầu
vào sẽ được thiết lập các khoảng giá trị ngẫu nhiên (các khoảng giá trị này tạo thành
lớp liên tục từ 0  1)
- Thực hiện mô phỏng:
+ Dựa vào quy luật xác suất tìm được, thực hiện phát số ngẫu nhiên
tương ứng cho tất cả các biến đầu vào.
+ Tính giá trị biến nghiên cứu.
+ Tiếp tục phát số ngẫu nhiên và tính giá trị biến nghiên cứu.
- Phân tích kết quả: từ kết quả thu được của biến nghiên cứu sau nhiều lần phát
số ngẫu thu được: hàm mật độ xác suất của biến nghiên cứu, giá trị trung bình, phương
sai, độ lệch chuẩn, xác suất của biến nghiên cứu trong khoảng quan tâm.
Ƣu điểm:
Đây là một phương pháp khách quan, đơn giản và linh hoạt có thể được áp
dụng để phân tích các tình huống phức tạp
Ý tưởng cơ bản của mơ hình mơ phỏng là xây dựng một cấu hình thực nghiệm,
cấu hình này sẽ hoạt động mơ phỏng các tình huống cần phân tích theo những phương
cách ít tốn kém chi phí, và nhanh chóng.
Trong một mơ hình mơ phỏng, các giá trị hàm mục tiêu sẽ được đánh giá theo
sự thay đổi của tập hợp các giá trị đầu vào. Nếu chọn ∆NIM làm biến dự báo và ∆r
làm biến giả định (mức thay đổi của lãi suất là yếu tố khơng chắc chắn), mơ hình mơ
phỏng có thể áp dụng để quản trị rủi ro lãi suất trong quản trị hoạt động kinh doanh
của ngân hàng
Nhƣợc điểm:
Phương pháp mô phỏng chỉ cho ra các kết quả dự báo với các xác suất nhất
định đối với một vấn đề nhất định.Lời giải của vấn đề này thường không chuyển được
cho vấn đề khác.
1.3 Quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thƣơng mại
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất
Quản trị rủi ro là một hệ thống chính sách, hoạt động tác nghiệp của các tổ chức

tài chính, bao gồm tất cả các hoạt động tác động tới các loại rủi ro của tổ chức đó.

TIEU LUAN MOI download :


11

Quản trị rủi ro liên quan đến việc xác định, đo lường, giám sát và kiểm soát rủi ro
nhằm đảm bảo:
- Rủi ro của các tổ chức nằm trong giới hạn đảm bảo.
- Các quyết định có liên quan tới rủi ro phải tương xứng với mục tiêu và chiến
lược kinh doanh do Hội đồng quản trị đề ra.
- Có đủ qũy dự phòng để bù đắp được các rủi ro dự kiến sẽ xảy ra.
- Việc ra quyết định liên quan tới rủi ro phải rõ ràng, minh bạch.
Quản trị rủi ro lãi suất chính là việc các ngân hàng thiết lập hệ thống, quy trình
nhằm nhận biết, định lượng, giám sát, kiểm soát những tổn thất đang và sẽ gây ra đối
với thu nhập của ngân hàng do biến động lãi suất để từ đó đề ra những chiến lược,
chính sách hoặc sử dụng những cơng cụ nhằm phòng ngừa, hạn chế đến mức tối đa
những ảnh hưởng xấu của biến động lãi suất tới thu nhập của ngân hàng một cách đầy
đủ, toàn diện và liên tục.
1.3.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro lãi suất
1.3.2.1 Cơ chế điều hành lãi suất của ngân hàng Trung Ương
Cơ chế điều hành lãi suất của Ngân hàng Nhà nước không được xây dựng một
cách phù hợp, lãi suất của các ngân hàng thương mại được ấn định khơng dựa vào
những yếu tố của thị trường. Vì vậy, việc quản trị tài sản – nợ trở nên khó khăn, khơng
hiệu quả, các cơng cụ để phịng ngừa rủi ro lãi suất cũng trở nên kém hiệu quả.
1.3.2.2 Quy trình quản trị rủi ro và việc kiểm tra, giám sát thực hiện quy
trình
Quản trị rủi ro lãi suất thực hiện một cách có hiệu quả khi được xây dựng thành
một quy trình phù hợp với đặc thù hoạt động kinh doanh của từng ngân hàng: cơ chế

điều hành kinh doanh của ngân hàng; quy mô hoạt động; đối tượng khách hàng; mạng
lưới hoạt động của ngân hàng. Đồng thời, phải xây dựng được một cơ chế kiểm tra,
giám sát việc thực hiện quy trình một cách thường xuyên và tồn diện.
1.3.2.3 Hệ thống cơng nghệ thơng tin của ngân hàng
Bước đầu tiên trong q trình kiểm sốt rủi ro lãi suất là tập hợp dữ liệu để mô
tả tình hình tài chính hiện tại của ngân hàng. Mỗi hệ thống đo lường đều địi hỏi thơng
tin để phục vụ cho việc lập các báo cáo rủi ro. Ngân hàng nên có hệ thống quản lý
thơng tin đầy đủ để cho phép truy xuất thơng tin chính xác, kịp thời.

TIEU LUAN MOI download :


12

Một hệ thống công nghệ thông tin được xây dựng một cách đồng bộ, hiện đại sẽ
giúp ích cho các ngân hàng thương mại trong việc nhận biết, đo lường, giám sát, kiểm
soát rủi ro lãi suất một cách nhanh chóng, chính xác, thường xun, tồn diện và hiệu
quả.
1.3.2.4 Năng lực của đội ngũ cán bộ chuyên môn
Nguồn nhân lực vẫn luôn là nhân tố quan trọng và tiên quyết nhất vì vậy ngân
hàng cần có các khố đào tạo chuyên sâu cho các cán bộ quản trị rủi ro để nâng cao
trình độ chun mơn nghiệp vụ. Vì đây là những người tiếp xúc đầu tiên và trực tiếp
với rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nâng cao trình độ của cán bộ về
quản trị rủi ro lãi suất cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới quản trị rủi ro lãi suất
của ngân hàng.
1.3.2.5 Mức độ phát triển và sự ổn định của nền kinh tế vĩ mô
Nền kinh tế phát triển sẽ làm cho các luồng vốn luân chuyển, phân bổ một cách
có hiệu quả, làm cho công tác quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng cũng được thực
hiện một cách có hiệu quả. Mặt khác, khi thị trường tài chính phát triển, lãi suất sẽ
biến động nhiều hơn và do đó nhu cầu của việc quản trị rủi ro lãi suất cũng ngày càng

đa dạng hơn.
1.3.2.6 Đặc thù hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại:
Đặc thù trong hoạt động kinh doanh của mỗi ngân hàng sẽ ảnh hưởng tới tính
chất của tài sản và nợ của ngân hàng do đó rủi ro lãi suất sẽ tác động tới hai vế trong
bảng cân đối tài sản của ngân hàng theo những cách thức khác nhau.
Quy mô hoạt động của các ngân hàng thương mại khác nhau, có những ngân
hàng thương mại có quy mơ hoạt động chiều rộng lớn: số lượng chi nhánh nhiều, cơ
cấu tổ chức phức tạp; nên cơ chế điều hành cũng trở nên phức tạp hơn, kém linh hoạt
hơn so với những ngân hàng thương mại có quy mơ hoạt động theo chiều rộng nhỏ bé
hơn. Do vậy, quản trị rủi ro lãi suất tại mỗi ngân hàng thương mại cũng sẽ được thực
hiện theo những cách thức khác nhau.
1.3.3 Mục tiêu của quản trị rủi ro lãi suất
1.3.3.1 Giảm thiểu mất mát cho ngân hàng
Theo P.Rose (2001), mục tiêu quan trọng trong hoạt động quản trị rủi ro lãi suất
là hạn chế tới mức tối đa mọi ảnh hưởng xấu của sự biến động lãi suất đến thu nhập
của ngân hàng. Các ngân hàng luôn mong muốn đạt được thu nhập dự kiến ở mức

TIEU LUAN MOI download :


13

tương đối ổn định dù lãi suất có thay đổi như thế nào. Để đạt được mục tiêu này các
ngân hàng cần phải tập trung phân tích những tài sản và nợ nhạy cảm với lãi suất trong
danh mục Tài sản và Nguồn vốn. Để bảo vệ thu nhập trước rủi ro lãi suất, ngân hàng
duy trì một tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên (NIM) cố định. NIM trung bình nằm trong
khoảng 3,5 – 4%.


- Thu nhập lãi: lãi cho vay, đầu tư, lãi tiền gửi tại ngân hàng khác, lãi đầu

tư chứng khốn …
-

Chi phí lãi: chi phí huy động vốn, đi vay

-

Tổng tài sản Có sinh lời = Tổng tài sản – Tiền mặt & tài sản cố định

Hệ số thu nhập lãi ròng cận biên được các nhà quản trị ngân hàng quan tâm
theo dõi vì nó giúp ngân hàng dự báo trước khả năng tạo lãi của ngân hàng thơng qua
việc kiểm sốt chặt chẽ tài sản sinh lời và việc tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí
thấp nhất.
Nếu lãi suất tăng khiến chi phí trả lãi cho các nguồn vốn vay tăng nhanh hơn
thu nhập lãi trên các khoản cho vay và đầu tư chứng khoán, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
sẽ giảm và làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi nhuận của ngân hàng.
Nếu lãi suất thị trường giảm khiến cho thu nhập từ các khoản cho vay và chứng
khoán giảm nhanh hơn chi phí trả lãi, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên cũng giảm. Nói cách
khác, đường cong thu nhập khơng bao giờ ổn định, do đó chênh lệch giữa chi phí trả
lãi và thu từ lãi khơng bao giờ hoàn toàn cố định. Các nhà quản trị ngân hàng phải nỗ
lực không ngừng để đảm bảo rằng chi phí huy động vốn khơng tăng hơn đáng kể so
với thu nhập từ các tài sản sinh lời hoặc lãi thu từ cho vay và đầu tư không giảm nhanh
hơn chi phí huy động vốn vì điều này sẽ làm tỷ lệ thu nhập lãi cận biên bị thu hẹp, rủi
ro lãi suất sẽ lớn.
1.3.3.2 Tăng lợi nhuận cho ngân hàng:
Những dự đoán đúng về biến động của lãi suất thị trường trong tương lai không
những giúp ngân hàng giảm thiểu những thổn thất do rủi ro lãi suất gây ra, mà cịn có
thể tối đa hóa lợi nhuận cho mình. Nếu các ngân hàng dự đốn trước được sự tăng lên
của lãi suất, họ có thể ngăn chặn tổn thất và sinh lời bằng cách thực hiện một số điều


TIEU LUAN MOI download :


14

chỉnh đối với Tài sản và Nguồn vốn để giảm quy mơ của khe hở nhạy cảm lãi suất tích
luỹ hoặc sử dụng các công cụ bảo vệ (hợp đồng hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn...).
Các ngân hàng có khe hở nhạy cảm tích lũy dương sẽ có lợi khi lãi suất tăng và phải
chịu tổn thất về thu nhập khi lãi suất giảm. Ngược lại các ngân hàng có khe hở nhạy
cảm tích luỹ âm sẽ có lợi khi lãi suất giảm nhưng sẽ phải chịu tổn thất nếu lãi suất
tăng. Một số ngân hàng thường xuyên thay đổi khe hở nhạy cảm lãi suất, đặt ngân
hàng vào trạng thái nhạy cảm Tài sản hoặc nhạy cảm Nợ dựa trên khả năng tin cậy đối
với các dự báo về lãi suất của ngân hàng. Vấn đề này thường được gọi là phương pháp
quản lý khe hở năng động. Việc quản lý khe hở năng động có thể được biểu thị ở bảng
sau:
Bảng 1.3: Quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất năng động
Những dự đoán của ngân
hàng về sự thay đổi lãi
suất

Giá trị khe hở nhạy

Phản ứng của các nhà quản trị

cảm lãi suất tối ƣu

ngân hàng
Tăng Tài sản nhạy cảm lãi suất

Lãi suất thị trường tăng


Khe hở dương

Giảm Nợ nhạy cảm lãi suất
Giảm Tài sản nhạy cảm lãi suất

Lãi suất thị trường giảm

Khe hở âm

Tăng Nợ nhạy cảm lãi suất

Nếu Ban quản lý ngân hàng tin chắc rằng lãi suất sẽ giảm trong thời gian tới, họ
sẽ có thể điều chỉnh tăng lượng nợ nhạy cảm với lãi suất vượt qui mô tài sản nhạy cảm
lãi suất. Nếu lãi suất giảm như dự đốn, chi phí trả lãi cho các khoản nợ sẽ giảm nhiều
hơn thu lãi, cải thiện chỉ số tỷ lệ nhập lãi ròng cận biên của ngân hàng.
Tương tự nếu đoán chắc rằng lãi suất sẽ tăng cao hơn, nhiều ngân hàng sẽ cố
gắng chuyển về trạng thái nhạy cảm tài sản bởi vì nếu lãi suất tăng, thu nhập từ tài sản
sẽ tăng nhiều hơn là chi phí trả lãi.Chiến lược quản lý năng động cũng buộc ngân hàng
phải đối mặt với rủi ro khơng nhỏ bởi khả năng dự đốn đúng về vận động của lãi suất
là rất thấp. Phần lớn các nhà quản lý ngân hàng đều dựa vào việc phịng ngừa rủi ro
chứ khơng dựa vào việc dự đốn những thay đổi của lãi suất trong quá trình điều hành
ngân hàng. Lãi suất thay đổi không đúng như dự báo có thể làm tăng tổn thất cho ngân
hàng. Tuy nhiên về mặt lý thuyết, nếu ngân hàng dự đoán đúng biến động của lãi suất
thì họ sẽ thu được phần gia tăng lợi nhuận không nhỏ này.

TIEU LUAN MOI download :


15


Nhiều ngân hàng đã lựa chọn sử dụng chiến lược quản lý khe hở nhạy cảm lãi
suất mang tính chất bảo vệ, tức là thiết lập khe hở nhạy cảm lãi suất gần bằng 0 tới
mức tối đa để có thể giảm thiểu sự bất ổn định trong thu nhập lãi của ngân hàng.
1.3.4 Quy trình quản trị rủi ro lãi suất:
1.3.4.1 Nhận diện và phân loại rủi ro:
Rủi ro lãi suất có thể xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau và mỗi loại rủi ro lãi
suất sẽ có những phương pháp đo lường riêng phù hợp với nó. Các NHTM cần xem
xét bản chất và độ phức tạp của các sản phẩm và hoạt động của ngân hàng mình và các
tính chất rủi ro của những hoạt động kinh doanh này trước khi nhận dạng các nguồn
chính gây nên rủi ro lãi suất.
Các NHTM cần thiết lập hệ thống đo lường rủi ro lãi suất có khả năng nhận biết
tất cả các nguồn rủi ro lãi suất cũng như đánh giá được tác động của biến động lãi suất
đối với phạm vi hoạt động của ngân hàng, nhận diện và lượng hóa những nguồn chính
gây nên rủi ro cho ngân hàng.
Rủi ro lãi suất có thể được chia làm 4 loại: rủi ro đánh giá lại, rủi ro cơ bản, rủi
ro đường cong lợi tức và rủi ro quyền chọn. Tùy vào từng loại rủi ro mà ngân hàng đưa
ra những biện pháp phù hợp.
1.3.4.2 Đo lường rủi ro lãi suất:
Hệ thống đo lường rủi ro lãi suất phải có khả năng nhận biết tất cả các nguồn
rủi ro lãi suất cũng như đánh giá được tác động của lãi suất đến hoạt động của ngân
hàng, tập trung vào các hạng mục có rủi ro lãi suất chiếm đa số.
Hiện nay trên thế giới đo lường rủi ro lãi suất đã được thực hiện theo 3 phương
pháp: Phân tích khe hở nhạy cảm lãi suất, phân tích độ nhạy cảm của lãi suất và định
lượng rủi ro lãi suất bằng giá trị có thể tổn thất-Var. Ngân hàng cần phải dự tính các
mơi trường lãi suất trong tương lai và đo lường rủi ro đối với ngân hàng trong các mơi
trường đó bằng cách xác định những ảnh hưởng cụ thể đó. Ngân hàng cần đưa ra
những kịch bản và giả định.Các kịch bản lãi suất cụ thể là khác nhau ở mỗi ngân
hàng.Các ngân hàng cần có cấu trúc kỳ hạn của lãi suất, mối liên hệ cơ bản giữa đường
cong lợi tức và các mức lãi suất, ước tính các lãi suất sẽ thay đổi như thế nào khi lãi

suất thị trường thay đổi. Từ những giả định đó ngân hàng thực hiện những kịch bản lãi
suất theo đó rủi ro lãi suất sẽ được đo lường. Sự phức tạp của những kịch bản thật
được sử dụng có thể xếp từ một giả thuyết đơn giản trong đó tất cả các mức lãi suất

TIEU LUAN MOI download :


16

biến động đồng thời, tới những kịch bản lãi suất phức tạp hơn có liên quan tới đường
cong lợi tức phức tạp. Những kịch bản này có thể bao gồm “những cú sốc lãi suất”
trong đó giả định lãi suất được tăng lên một mức mới, hoặc “đoạn dốc lãi suất” nơi mà
lãi suất tăng dần dần. Cho dù có áp dụng hệ thống đo lường nào, tác dụng của các kỹ
thuật đo lường phụ thuộc vào thời hạn của các giả định và mức độ chính xác áp dụng
các phương pháp đo lường. Trong quá trình xây dựng hệ thống đo lường rủi ro lãi suất,
ngân hàng phải đảm bảo rằng mức độ chi tiết về bản chất của các hạng mục nhạy cảm
lãi suất phải tương thích với mức độ phức tạp và mức độ rủi ro ẩn trong các hạng mục
này. Tùy thuộc vào mức độ phức tạp và phạm vi hoạt động của từng ngân hàng, các
ngân hàng cần có các hệ thống đo lường rủi ro lãi suất để đánh giá được tác động của
lãi suất lên hai khía cạnh lợi nhuận và trị giá kinh tế của tài sản/nguồn vốn. Những hệ
thống này là cơng cụ đắc lực đo lường chính xác mức độ rủi ro mà ngân hàng đang đối
mặt và báo động ngay khi phát hiện có sự vượt mức cho phép.
1.3.4.3 Giám sát rủi ro:
Quản trị rủi ro lãi suất là một q trình năng động. Ngồi việc đo lường rủi ro
lãi suất của việc kinh doanh hiện tại, ngân hàng cũng nên ước tính ảnh hưởng của việc
kinh doanh mới lên rủi ro của nó. Đồng thời đánh giá lại các chiến lược hiện tại có phù
hợp với hồ sơ rủi ro như dự tính của ngân hàng. Ban quản lý cấp cao và ngân hàng nên
có hệ thống báo cáo cho phép họ giám sát tình hình rủi ro hiện tại và tiềm năng để đảm
bảo rằng các mức độ đó nhất quán với các mục tiêu đã đề ra.
Ngân hàng nên có một hệ thống hợp lý để báo cáo rủi ro lãi suất.Ít nhất hàng

quý Ban quản lý cấp cao của ngân hàng và HĐQT nên có các báo cáo về hồ sơ rủi ro
lãi suất của ngân hàng.Việc báo cáo được tiến hành thường xuyên sẽ giúp ngân hàng
chủ động hơn rủi ro lãi suất xảy ra. Những báo cáo này cho phép Ban quản lý cấp cao
ngân hàng và HĐQT hay Ủy ban ALCO:
- Đánh giá mức độ và xu hướng của rủi ro lãi suất tích hợp.
- Đánh giá tính nhạy cảm của các giả định chính, là các giả định có liên quan
đến sự thay đổi trong hình dạng đường cong lợi nhuận hay trong tốc độ của việc thanh
toán khoản nợ vay trước hay rút tiền trước kỳ hạn.
- Đánh giá mối tương quan giữa các mức độ rủi ro và việc thực hiện. Khi Ban
điều hành xem xét các chiến lược rủi ro lãi suất chính, họ nên đánh giá tác động của

TIEU LUAN MOI download :


17

rủi ro tiềm năng (một biến động lãi suất đảo chiều) ngược với tác động của thu nhập
tiềm năng.
Các báo cáo cung cấp cho HĐQT và Ban quản lý cấp cao cần rõ ràng, ngắn
gọn, súc tích và đúng thời gian và cung cấp thông tin cần thiết để ra quyết định. Thiết
lập chuẩn mực báo cáo để giám sát tình hình rủi ro hiện tại và tiềm năng để đảm bảo
rằng các mức độ đó nhất quán với các mục tiêu đã đề ra. Đồng thời, nâng cấp hệ thống
công nghệ thông tin ngân hàng nhằm đảm bảo dữ liệu truy xuất nhanh chóng để đảm
bảo cho Ban quản lý có các quyết định kịp thời nhằm hạn chế rủi ro lãi suất.
1.3.4.4 Kiểm soát rủi ro:
Hệ thống giám sát rủi ro của ngân hàng đảm bảo chức năng an tồn và hợp lý
của tổ chức nói chung và q trình quản lý rủi ro lãi suất nói riêng. Việc thiết lập và
duy trì một hệ thống kiểm sốt hiệu quả là một trong những trách nhiệm quan trọng
của Ban điều hành. Những cán bộ chịu trách nhiệm đánh giá quy trình giám sát và
kiểm sốt rủi ro nên độc lập với chức năng kiểm tra.

Các nhân tố chính của q trình kiểm sốt bao gồm kiểm tra, kiểm toán nội bộ
và cấu trúc hạn mức rủi ro hiệu quả.
Ngân hàng cần kiểm tra và cập nhật mỗi bước của quá trình đo lường rủi ro lãi
suất để đảm bảo tính trung thực và hợp lý. Việc kiểm tra được thực hiện thường xuyên
bởi một số đơn vị trong tổ chức, bao gồm ALCO hay đội ngũ Phòng kinh doanh tiền tệ
(thường xuyên và đều đặn), và đơn vị kiểm sốt rủi ro có trách nhiệm giám sát việc lập
mơ hình rủi ro lãi suất. Các kiểm tốn nội bộ và bên ngồi cũng có thể kiểm tra quy
trình của ngân hàng định kỳ.
Các khoản mục một kiểm toán viên nên kiểm tra và cập nhật là:
- Sự thích hợp của hệ thống đo lường rủi ro ngân hàng cho thấy bản chất, tầm
nhìn và sự phức tạp của các hoạt động ngân hàng.
- Tính chính xác và tồn diện của dữ liệu nhập vào trong mơ hình bao gồm việc
xác minh số dư, các điều khoản hợp đồng, các cơng cụ chính, các danh mục
đầu tư, các đơn vị kinh doanh.
- Tính hợp lý, hiệu lực của kịch bản và giả định.
- Hiệu lực của việc tính tốn đo lường rủi ro: Tính hiệu lực của các mơ hình
thường được kiểm tra bằng cách so sánh kết quả thực tế và kết quả dự báo. Khi

TIEU LUAN MOI download :


×