Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

Tài liệu Đề tài " Mối quan hệ giữa tạo lập, thu hút và sử dụng vốn đầu tư, lấy thực tế ở Việt nam để chứng minh. " pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 43 trang )


Đề tài nhóm 10:
Đề tài nhóm 10:
Kinh tế đầu tư 1
Kinh tế đầu tư 1

Mối quan hệ giữa tạo lập, thu hút và sử
Mối quan hệ giữa tạo lập, thu hút và sử
dụng vốn đầu tư, lấy thực tế ở Việt nam để
dụng vốn đầu tư, lấy thực tế ở Việt nam để
chứng minh.
chứng minh.

Đề Cương
Phần I : Lý luận chung về tạo lập, thu hút và
sử dụng vốn đầu tư.
Phần II : Thực trạng tạo lập, thu hút và sử
dụng vốn đầu tư ở Việt Nam giai đoạn
1990 – 2008.
Phần III : Giải pháp nhằm nâng cao mối
quan hệ giữa tạo lập, thu hút và sử dụng
vốn đầu tư.

Phần I : Lý luận chung về tạo lập,
thu hút và sử dụng vốn đầu tư.
NGUỒN VỐN
Tạo lập
THU HÚT
SỬ DỤNG
MQH
Lý Luận


Nội dung

Nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư
-
Theo nghĩa hẹp, vốn đầu
tư được xem như là
khoản tích lũy, là phần
phần thu nhập chưa tiêu
dùng.
-
Theo nghĩa rộng “vốn” ở
đây bao gồm nguồn nhân
lực, nguồn tài lực, chất
xám, tiền bạc và cả quan
hệ đã tích lũy của cá
nhân, doanh nghiệp hay
quốc gia

Phân loại vốn đầu tư
Theo mqh
giữa các bộ
phận của
nền KT
Theo
Theo
kết quả
kết quả
đầu tư
đầu tư

Theo
nguồn hình
thành
Vốn đt
cho sx
Cơ cấu
theo
các
TPKT
Cơ cấu
ngành,
vùng
KT
Vốn đt
phi sx
Vốn
trong
Nước
Vốn
nước
ngoài
VỐN
VỐN


ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ

Tạo lập, thu hút và sử dụng
TẠO LẬP

TẠO LẬP
- K/n: Bao gồm các hoạt
- K/n: Bao gồm các hoạt
động sản xuất, kinh doanh
động sản xuất, kinh doanh
của các cá nhân, tâp thể,
của các cá nhân, tâp thể,
DN, CP, … các thành phần
DN, CP, … các thành phần
kinh tế
kinh tế


tích lũy cho nền
tích lũy cho nền
KT.
KT.
-
Vai trò: có vai trò gián tiếp,
Vai trò: có vai trò gián tiếp,
quan trọng đến TT và PT
quan trọng đến TT và PT
kinh tế.
kinh tế.
-


Các nhân tố ảnh hưởng:
Các nhân tố ảnh hưởng:
tạo lập vốn chịu ảnh hưởng

tạo lập vốn chịu ảnh hưởng
của quá trình sản xuất kinh
của quá trình sản xuất kinh
doanh của nền kinh tế.
doanh của nền kinh tế.
-


Các phương pháp tạo lập:
Các phương pháp tạo lập:
Trên góc độ vĩ mô thì tạo lập
Trên góc độ vĩ mô thì tạo lập
dựa trên tổng sản phẩm
dựa trên tổng sản phẩm
quốc dân, trên góc độ vi mô
quốc dân, trên góc độ vi mô
tạo lập thông qua các doanh
tạo lập thông qua các doanh
nghiệp, cá nhân và hộ gia
nghiệp, cá nhân và hộ gia
đình
đình
THU HÚT
-

K/n: Bao gồm các hoạt
K/n: Bao gồm các hoạt
động, biện pháp và chính
động, biện pháp và chính
sách nhằm đưa nguồn vốn

sách nhằm đưa nguồn vốn
từ tích lũy trong nền kinh tế
từ tích lũy trong nền kinh tế
sang đầu tư.
sang đầu tư.
-
Vai trò:có vai trò gián tiếp,
Vai trò:có vai trò gián tiếp,
quan trọng đến tăng trưởng
quan trọng đến tăng trưởng
và phát triển kinh tế.
và phát triển kinh tế.
-


Các nhân tố ảnh hưởng:
Các nhân tố ảnh hưởng:
môi trường đầu tư bao gồm
môi trường đầu tư bao gồm
môi trường cứng và môi
môi trường cứng và môi
trường mềm, trình độ phát
trường mềm, trình độ phát
triển, môi trường luật pháp
triển, môi trường luật pháp
và c/s đầu tư.
và c/s đầu tư.
-



Các công cụ thu hút: Môi
Các công cụ thu hút: Môi
trường đầu tư, chính sách
trường đầu tư, chính sách
của chính phủ, …
của chính phủ, …
SỬ DỤNG
-
K/n: Bao gồm các hd phân
K/n: Bao gồm các hd phân
bổ, qlý và giám sát quá trình
bổ, qlý và giám sát quá trình
chuyển biến của vốn từ hình
chuyển biến của vốn từ hình
thái tiền tệ sang hình thái
thái tiền tệ sang hình thái
vật chất.
vật chất.
-
Vai trò: có ảnh hưởng trực
Vai trò: có ảnh hưởng trực
tiếp và cơ bản đến HQĐT và
tiếp và cơ bản đến HQĐT và
chất lượng tăng trưởng của
chất lượng tăng trưởng của
mỗi quốc gia.
mỗi quốc gia.
-



Các nhân tố ảnh hưởng:
Các nhân tố ảnh hưởng:
phụ thuộc vào việc phân bổ
phụ thuộc vào việc phân bổ
nguồn vốn, và năng lực QL,
nguồn vốn, và năng lực QL,
GS của chủ ĐT cũng như
GS của chủ ĐT cũng như
CP
CP
-


Đánh giá HQSD vốn đt:
Đánh giá HQSD vốn đt:
+ Phương pháp phân tích hệ
+ Phương pháp phân tích hệ
số Icor:
số Icor:
+ Phương pháp phân tích
+ Phương pháp phân tích
năng suất nhân tố tổng hợp
năng suất nhân tố tổng hợp
(TFP):
(TFP):

Mối quan hệ giữa tạo lập thu hút
và sử dụng vốn đầu tư
THU HÚT
THU HÚT

TẠO LẬP
TẠO LẬP
SỬ DỤNG
SỬ DỤNG

MQH Thuận
MQH Thuận
MQH Ngược chiều
MQH Ngược chiều
MQH Ngược chiều
MQH Ngược chiều
Tạo lập
Tạo lập
Thu hút
Thu hút
Sử dụng
Sử dụng
Sử dụng
Sử dụng
Thu hút
Thu hút
Sử dụng
Sử dụng
Tạo lập
Tạo lập

Tính thuận chiều trong mqh giữa tạo
lập, thu hút và sử dụng vốn
TẠO LẬP THU HÚT SỬ DỤNG
-

Có thể nói tạo lập là điều kiện tiên quyết cho thu hút vốn đầu tư: tạo lập
tạo ra tích lũy, nguồn tích lũy là đối tượng của thu hút vốn đầu tư. Việc
thu hút vốn đầu tư bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả của tạo lập vốn.
Tạo lập vốn càng lớn thì khả năng thu hút được vốn càng lớn và ngược
lại. Lượng vốn thu hút được bao giờ cũng nhỏ hơn lượng vốn tạo lập ban
đầu
-
Thu hút vốn là cơ sở cho việc sử dụng vốn: thu hút vốn đưa tích lũy sang
đầu tư, nguồn vốn đầu tư này được sử dụng cho đtpt tạo ra tăng trưởng
cho kinh tế.
Sử dụng vốn đầu tư chịu ảnh hưởng rất lớn từ việc thu hút vốn đầu tư:
những rủi ro tài chính khiến cho lượng vốn thu hút được không như mong
đợi dẫn đến việc sử dụng vốn sẽ gặp nhiều khó khăn trong khâu phân bổ,
quản lý và giám sát vốn  hiệu quả đầu Thu hút được nhiều vốn chưa
chắc sử dụng vốn đã là đạt hiệu quả, nguồn vốn được đưa vào sử dụng
nhỏ hơn nguồn vốn đã thu hút được
Kết luận
- Trong mqh thuận chiều này ta thấy rõ vai
trò trung gian vô cùng quan trọng của thu
vốn đầu tư, nó phụ thuộc vào việc tạo lập và
quyết định việc sử dụng vốn, là công cụ hữu
hiệu để thực hiện liên kết giữa tạo lập và
mục tiêu sử dụng vốn đầu tư  tạo nên sự
xuyên suốt trong quá trình lưu thông nguồn
vốn đáp ứng sự tăng trưởng và phát triển
nền kinh tế.
Điều kiện
Điều kiện
Cơ sở
Cơ sở


Sử dụng hiệu quả vốn đầu tư là cơ sở duy
trì sự tăng trưởng kinh tế, đẩy mạnh tạo lập
vốn và tăng khả năng thu hút vốn
Sử dụng vốn hiệu quả vừa là
mục tiêu vừa là điều kiện để phát
triển và là cơ sở đảm bảo việc
gia tăng khả năng tạo lập các
nguồn vốn
Vốn đầu tư được
sử dụng càng
hiệu quả thì khả
năng thu hút nó
càng lớn
Thu h
Thu h
út
út
Tạo lập vốn
Sử dụng
vốn

*
*
Sử dụng vốn hiệu quả vừa là mục tiêu vừa là điều kiện để phát
Sử dụng vốn hiệu quả vừa là mục tiêu vừa là điều kiện để phát
triển và là cơ sở đảm bảo việc gia tăng khả năng tạo lập các
triển và là cơ sở đảm bảo việc gia tăng khả năng tạo lập các
nguồn vốn.
nguồn vốn.

-
Sử dụng vốn hiệu quả sẽ tác động trực tiếp đến tăng trưởng
Sử dụng vốn hiệu quả sẽ tác động trực tiếp đến tăng trưởng
kinh tế, cụ thể là tăng GDP, làm cho khả năng tạo lập vốn gia
kinh tế, cụ thể là tăng GDP, làm cho khả năng tạo lập vốn gia
tăng, tạo thêm tích lũy cho nền kinh tế.
tăng, tạo thêm tích lũy cho nền kinh tế.
Chất lượng cuộc
Chất lượng cuộc
sống không ngừng
sống không ngừng
tăng lên, thu nhập
tăng lên, thu nhập
của các cá nhân và
của các cá nhân và
hộ gia đình tăng.
hộ gia đình tăng.
Chính các cá nhân và
Chính các cá nhân và
hgđ trực tiếp đầu tư
hgđ trực tiếp đầu tư
làm gia tăng GDP và
làm gia tăng GDP và
từ đó làm tăng khả
từ đó làm tăng khả
năng tạo lập vốn
năng tạo lập vốn
Tăng trưởng cao
Tăng trưởng cao
Tỷ lệ vốn dành cho tái

Tỷ lệ vốn dành cho tái
đầu tư ngày
đầu tư ngày
càng chiếm tỷ trọng lớn
càng chiếm tỷ trọng lớn
trong GDP, tái đầu tư
trong GDP, tái đầu tư
hợp lý và hiệu quả Sẽ
hợp lý và hiệu quả Sẽ
tác động đến tt theo
tác động đến tt theo
chiều hướng tích cực
chiều hướng tích cực
và do đó lại tăng khả
và do đó lại tăng khả
năng tạo lập vốn
năng tạo lập vốn

*Vốn đầu tư sử dụng càng hiệu quả thì khả năng thu
*Vốn đầu tư sử dụng càng hiệu quả thì khả năng thu
hút nó càng lớn
hút nó càng lớn

Thực chất của mối quan hệ này nằm trong mối quan hệ nhân quả
của các sự vật.
- Thứ nhất, với năng lực tăng trưởng đảm bảo, năng lực tích lũy
của nền kinh tế sẽ có khả năng gia tăng. Khi đó quy mô các nguồn
vốn trong nước có thể huy động sẽ được cải thiện.
- Thứ hai, triển vọng tăng trưởng và phát triển càng cao cũng sẽ là
tín hiệu thu hút các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.


Phần II: : Thực trạng tạo lập,thu hút và sử dụng vốn
đầu tư ở Việt nam giai đoạn 1990 – 2008.
Giải pháp nâng cao mối quan hệ tạo lập, thu hút và
sử dụng vốn đầu tư
Tạo lập, thu hút và sử dụng vốn đầu
Tạo lập, thu hút và sử dụng vốn đầu
tư đạt được những thành tựu và hạn
tư đạt được những thành tựu và hạn
chế nào trong giai đoạn 1990 – 2008.
chế nào trong giai đoạn 1990 – 2008.
1
Những giải pháp trong ngắn hạn
Những giải pháp trong ngắn hạn
cũng như dài hạn để nâng cao khả
cũng như dài hạn để nâng cao khả
năng tạo lập, thu hút và sử dụng
năng tạo lập, thu hút và sử dụng
vốn đầu tư, cũng như nâng cao mối
vốn đầu tư, cũng như nâng cao mối
quan hệ giữa chúng.
quan hệ giữa chúng.
2

THỰC TRẠNG TẠO LẬP THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN
ĐẦU TƯ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1990 – 2008.
Thứ nhất :
Khả năng tạo
Khả năng tạo
lập vốn ngày càng

lập vốn ngày càng
được cải thiện tạo điều
được cải thiện tạo điều
kiện tốt để thu hút vốn
kiện tốt để thu hút vốn
ngày càng nhiều.
ngày càng nhiều.
Thứ hai :
Khả năng thu
Khả năng thu
hút vốn ngày càng gia
hút vốn ngày càng gia
tăng
tăng
Thứ ba :
Sử dụng vốn
Sử dụng vốn
chưa hiệu quả hạn chế
chưa hiệu quả hạn chế
khả năng tạo lập thu hút
khả năng tạo lập thu hút
vốn.
vốn.
Thực trạng
Thực trạng
KHẢ NĂNG TẠOLẬP VỐN ĐƯỢC
KHẢ NĂNG TẠOLẬP VỐN ĐƯỢC
CẢI THIỆN
CẢI THIỆN
SỬ DỤNG

SỬ DỤNG


VỐN
VỐN
CÒN
CÒN
NHIỀU
NHIỀU


BẤT CẬP
BẤT CẬP
KHẢ NĂNG
KHẢ NĂNG


THU HÚT
THU HÚT


VỐN GIA
VỐN GIA
TĂNG
TĂNG



Giải pháp
Giải Pháp

Giải Pháp
Mục tiêu và quan điểm
Mục tiêu và quan điểm
định hướng phát triển kinh
định hướng phát triển kinh
tế Việt Nam đến 2010
tế Việt Nam đến 2010
Giải pháp nâng cao mối
Giải pháp nâng cao mối
quan hệ giữa tạo lập thu
quan hệ giữa tạo lập thu
hút và sử dụng vốn đầu tư
hút và sử dụng vốn đầu tư

Mục tiêu và quan điểm định hướng phát
triển kinh tế Việt Nam đến 2010
Mục tiêu tổng quát là đưa Việt Nam ra khỏi tình trạng kém
Mục tiêu tổng quát là đưa Việt Nam ra khỏi tình trạng kém
phát triển : nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần
phát triển : nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần
của nhân dân; tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở
của nhân dân; tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở
thành một nước công nghiệp hiện đại. Nguồn lực con người, năng
thành một nước công nghiệp hiện đại. Nguồn lực con người, năng
lực khoa họccông nghệ, kết cấu hạ tầng, tiềm lực kinh tế,
lực khoa họccông nghệ, kết cấu hạ tầng, tiềm lực kinh tế,
quốc phòng, an ninh được tăng cường; thể chếkinh tế thị trường
quốc phòng, an ninh được tăng cường; thể chếkinh tế thị trường



định hướng xã hội chủ nghĩa về căn bản được hình thành;
định hướng xã hội chủ nghĩa về căn bản được hình thành;


vị thế của nước ta trên trường quốc tế được nâng cao.
vị thế của nước ta trên trường quốc tế được nâng cao.

Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng
Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng
trưởng kinh tế điĐôi với thực hiện tiến bộ công
trưởng kinh tế điĐôi với thực hiện tiến bộ công
bằng xã hội
bằng xã hội
1
Coi phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm,
Coi phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm,
xây dựng đồng bộ nền tảng cho một nước
xây dựng đồng bộ nền tảng cho một nước
công nghiệp hiện đại là yêu cầu bức thiết
công nghiệp hiện đại là yêu cầu bức thiết
2
Đẩy mạnh công cuộc đổi mới, tạo động
Đẩy mạnh công cuộc đổi mới, tạo động
lực giải phóng và phát huy nguồn lực cho
lực giải phóng và phát huy nguồn lực cho
đầu tư phát triển.
đầu tư phát triển.
3
Gắn chặt xây dựng nền kinh tế độc lập tự
Gắn chặt xây dựng nền kinh tế độc lập tự

chủ với chủ động hội nhập kinh tế quốc
chủ với chủ động hội nhập kinh tế quốc
tế.
tế.
4
Quan điểm
Quan điểm

Thực trạng đầu tư của Việt Nam
nói chung
Trong giai đoạn này, nước ta đã có nhiều thành tích đáng kể hoạt
động đầu tư
Đầu tư từ
Đầu tư từ
nguồn vốn
nguồn vốn
từ ngân
từ ngân
sách tăng
sách tăng
nhưng đầu
nhưng đầu
tư còn dàn
tư còn dàn
trải và chưa
trải và chưa
hiệu quả
hiệu quả
Đầu tư từ
Đầu tư từ

các cá nhân
các cá nhân
và DN cũng
và DN cũng
tăng cả về
tăng cả về
chất lẫn
chất lẫn
lượng
lượng
FDI: các dự
FDI: các dự
án FDI liên
án FDI liên
tục tăng, tuy
tục tăng, tuy
nhiên còn có
nhiên còn có
một số khâu
một số khâu
trong giải
trong giải
ngân vốn còn
ngân vốn còn
chậm trễ
chậm trễ
ODA: nguồn
ODA: nguồn
vốn này cũng
vốn này cũng

tăng, tuy
tăng, tuy
nhiên cũng
nhiên cũng
có một số
có một số
khâu bất cập
khâu bất cập
trong quá
trong quá
trình sử dụng
trình sử dụng
nv này
nv này
Đ
T

t
r
o
n
g
N
ư

c
Đ
T

t

r
o
n
g
N
ư

c
Đ
T

N
ư

c

n
g
o
à
i
Đ
T

N
ư

c

n

g
o
à
i

Giải Pháp chung
Giải Pháp chung
Giải Pháp chung
Giải Pháp chung
Kinh tế
Kinh tế
Xã hội
Xã hội
Khoa học
Khoa học
Giáo dục
Giáo dục
Nhóm giải pháp chung

Kinh
Kinh
tế
tế
Tập trung vào việc huy động mọi nguồn lực để đây
nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa: khai
thông tất cả các nguồn vốn đt, đa dạng hóa các loại
hình tạo lập vốn
Tiếp tục thực hiện chủ trương đổi mới trong đầu tư,
tạo môi trường đầu tư kinh doanh, bình đẳng, minh

bạch, ổn định , thông thoáng và có tính cạnh tranh cao.
.
Xã hội
Xã hội
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
trong quản lý đầu tư, cải môi trường đầu tư
để thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp của
nước ngoài
Xử lý dứt điểm trong việc giải phóng mặt
bằng, di dân, tái định cư và bố trí đầy đủ
vốn đối ứng để đẩy nhanh tiến độ giải ngân
ODA

Khoa
Khoa


học
học


Đổi mới công nghệ và sử dụng hiệu quả vốn
Đổi mới công nghệ và sử dụng hiệu quả vốn
đầu tư trong hoạt động của doanh nghiệp.
đầu tư trong hoạt động của doanh nghiệp.


Các ngành công nghệ cao (công nghệ thông
Các ngành công nghệ cao (công nghệ thông
tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới)

tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới)
phải được ưu tiên và quan tâm hàng đầu
phải được ưu tiên và quan tâm hàng đầu
Giáo
Giáo
dục
dục


Đầu tư phát triển nguồn nhân lực có tay
Đầu tư phát triển nguồn nhân lực có tay
nghề cao, đáp ứng đòi hỏi Nguồn nhân lực
nghề cao, đáp ứng đòi hỏi Nguồn nhân lực
trong tiến trình hội nhập và phát triển kinh
trong tiến trình hội nhập và phát triển kinh
tế.
tế.


Tiếp tục đầu tư vào lao động phổ thông
Tiếp tục đầu tư vào lao động phổ thông
cho các khu công nghiệp, khu chế xuất,
cho các khu công nghiệp, khu chế xuất,
nâng cao trình độ tay nghề của công nhân.
nâng cao trình độ tay nghề của công nhân.

THỰC TRẠNG
THỰC TRẠNG
Thứ nhất: Khả năng tạo lập vốn ngày càng được cải
thiện tạo điều kiện tốt để thu hút vốn ngày càng nhiều.

Tổng sản phẩm trong nước theo giá so sánh 1994 phân theo khu vực
kinh tế( đơn vị : tỷ đồng)
Năm GDP
1991 139634
1992 151782
1993 164043
1994 178534
1995 195567
1996 213833
1997 231264
1998 244596
1999 256272
2000 273666
2001 292535
2002 313247
2003 336242
2004 362435
2005 393031
2006 425373
Sơ bộ 2007 461443

Giải pháp nâng cao hiệu quả tạo lập vốn
Giải pháp nâng cao hiệu quả tạo lập vốn
-
Tạo một môi trường chính trị ổn định xã hội công bằng
và không có bạo loạn. Xây dựng, hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
-
Tiếp tục ổn định chính sách vĩ mô để tạo môi trường đầu
tư.

-
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến
đầu tư nước ngoài.
-
Tổng kết thực tế thi hành luật doanh nghiệp để có những
sửa đổi bổ sung cần thiết

2004
2004
Ktế nhà nước:139831
Ktế nhà nước:139831
Ktế ngoài NN:109754
Ktế ngoài NN:109754
Ktế có vốn nc ngoài
Ktế có vốn nc ngoài:
41342
41342
2005
2005
Ktế nhà nước:161635
Ktế nhà nước:161635
Ktế ngoài NN:130398
Ktế ngoài NN:130398
Ktế có vốn nc ngoài:51102
Ktế có vốn nc ngoài:51102
2006
2006
Ktế nhà nước:185102
Ktế nhà nước:185102
Ktế ngoài NN:154006

Ktế ngoài NN:154006
Ktế có vốn nc ngoài:65604
Ktế có vốn nc ngoài:65604
2007
2007
Ktế nhà nước:208100
Ktế nhà nước:208100
Ktế ngoài NN:184300
Ktế ngoài NN:184300
Ktế có vốn nc ngoài
Ktế có vốn nc ngoài:
129300
129300
1995
1995
Ktế nhà nước: 30447
Ktế nhà nước: 30447
Ktế ngoài NN:20000
Ktế ngoài NN:20000
Ktế có vốn nc ngoài:22000
Ktế có vốn nc ngoài:22000
1996
1996
Ktế nhà nước:42894
Ktế nhà nước:42894
Ktế ngoài NN:21800
Ktế ngoài NN:21800
Ktế có vốn nc ngoài:22700
Ktế có vốn nc ngoài:22700
Ktế nhà nước:53570

Ktế ngoài NN:24500
Ktế có vốn nc ngoài:30300
1997
1997
Vốn đầu tư phân theo
thành phần kinh tế:
Thứ hai:
Thứ hai:


Khả năng
Khả năng
thu hút
thu hút
vốn ngày
vốn ngày
càng gia
càng gia
tăng.
tăng.

Thu hút FDI đạt được những thành tựu đáng kể
20 năm đã có hơn 9500 dự án đầu tư nước ngoài được
cấp giấy phép với tổng số vốn đăng ký khoảng 98 tỷ
USD (kể cả vốn tăng thêm); riêng năm 2007 đạt 20,3 tỷ
USD, chiếm hơn 20% tổng số FDI trong 20 năm qua.

×