Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại ngân hảng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
---o0o---

TRẦN THỊ HẢI YẾN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
---o0o---

TRẦN THỊ HẢI YẾN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG

Chuyên ngành: Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN VĂN SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn
tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng” là
bài nghiên cứu của chính tơi.
Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực. Các thông tin trong luận
văn đƣợc lấy từ nhiều nguồn và đƣợc ghi chú chi tiết về nguồn lấy thông tin.
Luận văn này chƣa bao giờ đƣợc nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trƣờng đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
TP.Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014
Tác giả luận văn

TRẦN THỊ HẢI YẾN

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu

Danh mục các đồ thị
Phần mở đầu
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................... 1
1.1. Những vấn đề chung về huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của
NHTM ........................................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm tiền gửi khách hàng cá nhân và huy động vốn tiền gửi khách
hàng cá nhân ............................................................................................ 1
1.1.2. Các hình thức huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của NHTM1
1.1.2.1. Theo mục đích ................................................................................... 1
1.1.2.2. Theo kỳ hạn gửi .................................................................................... 2
1.1.2.3. Theo loại tiền gửi .................................................................................. 3
1.1.3. Vai trò của việc huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân................... 3
1.2. Hiệu quả huy động vốn tiền gửi KHCN của NHTM ....................................... 4
1.2.1.Khái niệm hiệu quả huy động vốn tiền gửi KHCN ................................... 4
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng cá
nhân ......................................................................................................... 5
1.2.2.1. Khối lượng vốn và tốc độ tăng trưởng của vốn tiền gửi huy động
KHCN ............................................................................................... 5
1.2.2.2. Độ đa dạng hóa các hình thức huy động tiền gửi ............................. 7
1.2.2.3. Chi phí huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân.......................... 9
1.2.2.4. Cân đối giữa huy động vốn tiền gửi KHCN và sử dụng vốn tiền gửi
huy động KHCN ........................................................................................ 13

TIEU LUAN MOI download :


1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng
cá nhân của NHTM ................................................................................ 15
1.2.3.1. Các nhân tố chủ quan (thuộc về Ngân hàng) ..................................15

1.2.3.2. Các nhân tố khách quan (bên ngoài Ngân hàng) ............................ 19
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 22
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG (VPBANK) 23
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng
(VPBank) ........................................................................................................ 23
2.1.1. Thông tin tổng quan ............................................................................... 23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của VPBank ..................................................................26
2.1.3. Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng từ
năm 2011 đến nay .................................................................................. 27
2.1.3.1. Về công tác huy động vốn............................................................... 27
2.1.3.2. Về công tác cho vay ........................................................................ 29
2.1.3.3. Về công tác kế toán thanh toán ngân quỹ ....................................... 31
2.1.3.4. Về cơng tác kiểm tốn nội bộ .......................................................... 32
2.1.3.5. Về kết quả hoạt động kinh doanh .................................................... 32
2.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi khách
hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ............. 36
2.1.4.1.Nhân tố chủ quan ............................................................................. 36
2.1.4.1.1. Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng ...................................36
2.1.4.1.2. Các hình thức huy động vốn ..................................................... 37
2.1.4.1.3. Chất lượng dịch vụ ...................................................................38
2.1.4.1.4. Chính sách lãi suất: ..................................................................39
2.1.4.1.5. Hoạt động marketing của Ngân hàng ...................................... 39
2.1.4.1.6. Mức độ thâm niên và uy tín của VPBank ................................ 39
2.1.4.2. Nhân tố khách quan ....................................................................... 40
2.1.4.2.1. Tình hình chính trị-kinh tế-xã hội: .......................................... 40

TIEU LUAN MOI download :



2.1.4.2.2. Chính sách lãi suất của NHNN ............................................... 40
2.1.4.2.3. Mơi trường cạnh tranh ............................................................. 41
2.1.4.2.4. Hoạt động tái cơ cấu trong lĩnh vực Ngân hàng ...................... 41
2.1.4.2.5. Yếu tố tiết kiệm của dân cư ..................................................... 43
2.2. Thực trạng huy động vốn tiền gửi KH cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng ........................................................................................ 43
2.2.1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động .............................................. 43
2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động tiền gửi khách hàng cá nhân .................... 47
2.2.2.1. Cơ cấu tiền gửi khách hàng cá nhân phân theo loại tiền tệ............. 47
2.2.2.2. Cơ cấu tiền gửi khách hàng cá nhân phân theo kỳ hạn ................... 48
2.2.3. Chi phí huy động vốn tiền gửi ................................................................ 53
2.2.4. Sư tương quan giữa vốn tiền gửi huy động và cho vay tại VPBank ...... 57
2.2.5 Khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt động huy động tiền gửi KHCN tại
VPBank .................................................................................................... 61
2.3. Nhận xét chung .............................................................................................. 64
2.3.1. Về tình hình huy động vốn tiền gửi KHCN ........................................... 64
2.3.2. Về công tác sử dụng vốn tiền gửi KHCN .............................................. 65
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 66
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN
GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THỊNH VƢỢNG ..................................................................................................... 69
3.1. Định hướng trong công tác huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. .................................................. 67
3.1.1. Cơ hội và thách thức ............................................................................... 67
3.1.1.1. Cơ hội: ............................................................................................. 67
3.1.1.2. Thách thức ....................................................................................... 68
3.1.2. Định hướng trong công tác huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân..... 69
3.1.3. Định hướng trong công tác sử dụng vốn tiền gửi khách hàng cá nhân ....... 69
3.1.4. Một số mục tiêu cần đạt trong thời gian tới ........................................... 69


TIEU LUAN MOI download :


3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. .................................................. 70
3.2.1. Mở rộng quy mô, nâng cao tốc độ tăng trưởng ổn định cho nguồn vốn
huy động tiền gửi khách hàng cá nhân. ................................................. 70
3.2.2. Phối hợp bán chéo sản phẩm .................................................................74
3.2.3. Công tác marketing và chăm sóc khách hàng ....................................... 74
3.2.4. Chính sách nhân sự ............................................................................... 75
3.2.5. Cải tiến cơng tác thanh tốn ..................................................................77
3.2.6. Giải pháp về cơ cấu tiền gửi ..................................................................78
3.2.7. Giải pháp cân đối giữa tiền gửi huy động và cho vay: .......................... 79
3.2.8. Giải pháp về chi phí huy động vốn (Chính sách lãi suất)

................. 80

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................82
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................... 85
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................... 86
PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................... 87
PHỤ LỤC 4 ............................................................................................................... 88

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng nguồn vốn huy động của VPBank từ năm 2011 đến năm 2013 ...... 27
Bảng 2.2: Dƣ nợ cho vay khách hàng tại VPBank từ năm 2011 đến 2013............... 29

Bảng 2.3: Tình hình nợ quá hạn/Tổng dƣ nợ tại VPBank từ 2011 đến 2013 ........... 31
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank từ năm 2011 đến năm 2013 32
Bảng 2.5: Nguồn vốn huy động qua các năm 2011, 2012, 2013 .............................. 45
Bảng 2.6: So sánh nguồn vốn tiền gửi KHCN giữa VPBank; Maritime Bank; ACB
từ năm 2011-2013 .....................................................................................................47
Bảng 2.7: Cơ cấu tiền gửi KHCN tại VPBank phân theo loại tiền tệ từ năm 201109/2014 ....................................................................................................48
Bảng 2.8: Cơ cấu tiền gửi KHCN theo kỳ hạn tại VPBank từ năm 2011 đến
09.2014.....................................................................................................50
Bảng 2.9: Tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn tiền gửi KHCN của
VPBank đến tháng 09.2014 .....................................................................50
Bảng 2.10: Chi phí trả lãi tiền gửi KHCN của VPBank ........................................... 56
Bảng 2.11: Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung, dài hạn tại VPBank ......... 60
Bảng 2.12a: Tƣơng quan giữa tiền gửi huy động và cho vay theo kỳ hạn tại
VPBank ..................................................................................................61
Bảng 2.12b: So sánh tƣơng quan cơ cấu kỳ hạn giữa vốn huy động tiền gửi KHCN
và cho vay KHCN .................................................................................. 62

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1a: Cơ cấu nguồn vốn huy động VPBank từ năm 2011 đến 2013 phân theo
từng nguồn huy động ............................................................................. 28
Đồ thị 2.1b: Cơ cấu vốn huy động từ khách hàng ................................................... 28
Đồ thị 2.2: Dƣ nợ cho vay tại VPBank từ năm 2011 đến năm 2013

.................... 30

Đồ thị 2.3: Nguồn vốn huy động tiền gửi của VPBank từ 2011 đến 09.2014 .......... 45
Đồ thị 2.4: So sánh nguồn vốn tiền gửi KHCN giữa VPBank; Maritime Bank; ACB

từ năm 2011-2013 ..................................................................................................... 47
Đồ thị 2.5: Cơ cấu vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại VPBank từ 2011-09/2014
phân theo loại tiền tệ.............................................................................. 48
Đồ thị 2.6a: Vốn tiền gửi khách hàng cá nhân có kỳ hạn và khơng có kỳ hạn từ năm
2011 đến tháng 09.2014 ........................................................................ 51
Đồ thị 2.6b: Vốn tiền gửi huy động khách hàng cá nhân (phân theo kỳ hạn gửi) từ
năm 2011 đến 09. 2014 ........................................................................ 52
Đồ thị 2.7: Tƣơng quan tổng vốn huy động và Dƣ nợ cho vay từ năm 2011 đến
09/2014 ................................................................................................. 60
Đồ thị 2.8: Tƣơng quan giữa vốn huy động tiền gửi khách hàng cá nhân và cho vay
khách hàng cá nhân ............................................................................. 61

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB

: Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Á Châu

AGRIBANK

: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam

BIDV

: Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam

KHCN


: Khách hàng cá nhân

KQKD

: Kết quả kinh doanh

MARITIME BANK : Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Hàng Hải Việt Nam
NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

: Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TIEU LUAN MOI download :



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình phát triển nền kinh tế xã hội ở Việt Nam hiện nay, nhu cầu về
vốn luôn là vấn đề đƣợc ƣu tiên hàng đầu trƣớc khi bắt đầu một năm tài khóa mới.
Việc phát triển kinh tế xã hội, việc phát triển các doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều
vào nguồn vốn. Đặc biệt là các Ngân hàng TMCP, một chế tài trong thị trƣờng tài
chính, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ thì vốn càng đóng một vai trị hết
sức quan trọng. Hoạt động chính của Ngân hàng TMCP là cho vay, tức là cung cấp
vốn thu lãi. Vì thế, để đáp ứng đủ nhu cầu vốn của thị trƣờng, Ngân hàng TMCP
phải huy động vốn từ bên ngồi. Nói cách khác, Ngân hàng muốn tồn tại và phát
triển thì việc huy động vốn đóng một vai trị then chốt.
Hiện nay, hầu hết các Ngân hàng TMCP đều nằm trong tình trạng thiếu vốn
trung, dài hạn, gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm các nguồn vốn ổn định với
chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn. Do vậy, yêu cầu về tăng cƣờng
huy động vốn với quy mô chất lƣợng cao là hết sức cần thiết cho các Ngân hàng
TMCP.
Bên cạnh đó, nếu nhƣ trƣớc khủng hoảng kinh tế (giai đoạn 2008-2012), các
Ngân hàng Việt Nam chủ yếu tập trung bán buôn và chú trọng đối tƣợng khách
hàng doanh nghiệp thì thì khó khăn của kinh tế tồn cầu và cả kinh tế Việt Nam giai
đoạn vừa qua đã khiến các ngân hàng phải thay đổi chiến lƣợc, định hƣớng lại chiến
lƣợc ngân hàng bán lẻ. Vì thế khách hàng cá nhân chính là phân khúc khách hàng
đƣợc các NHTMCP đặt làm vị trí trọng tâm trong chiến lƣợc kinh doanh.
Nằm trong hệ thống các NHTMCP, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng (VPBank) cũng đã và đang nỗ lực không ngừng để khẳng định vị thế của
mình trong cơng tác huy động vốn đáp ứng cho nhu cầu tín dụng của nền kinh tế;
đặc biệt là huy động vốn từ khách hàng cá nhân. Bằng những giải pháp cụ thể,
nguồn vốn huy động tiền gửi khách hàng cá nhân của VPBank đã liên tục tăng
trƣởng qua các năm với tốc độ khá cao nhƣng so với yêu cầu thì những kết quả đạt
đƣợc còn khá khiêm tốn


TIEU LUAN MOI download :


Với mong muốn góp phần phát triển và nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền
gửi ở các Ngân hàng TMCP nói chung và Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng nói riêng, tác giả chọn đề tài : “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động
vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng”
2. Mục tiêu của đề tài
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện với mục tiêu:
- Tìm hiểu về các lý luận cơ bản về hoạt động huy động vốn tiền gửi khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng
- Phân tích, đánh giá thực trạng nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng, thấy đƣợc những thành tựu
và những hạn chế.
- Từ đó đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách

hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tƣợng nghiên cứu: các vấn đề liên quan đến chất lƣợng huy động vốn
tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng từ năm 2011 đến
năm 2013
- Phạm vi nghiên cứu: Trên toàn hệ thống Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng
4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
Để thực hiện nghiên tác giả sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu sau:
-

Dữ liệu thứ cấp: thu thập một số tài liệu cũng nhƣ thông tin chung về Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng trên trên website, tạp chí…


-

Dữ liệu sơ cấp: thơng qua việc điều tra, phỏng vấn trực tiếp khách hàng hiện
hữu và các khách hàng chƣa giao dịch với Ngân hàng.

-

Thống kê mô tả về đối tƣợng điều tra: giới tính, tuổi, nghề nghiệp, loại hình
tiền gửi….

TIEU LUAN MOI download :


5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Những mục tiêu, giải pháp mà tác giả đề xuất sẽ có tính khả thi cao, giúp cho
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng tăng trƣởng đƣợc nguồn vốn huy động
tiền gửi khách hàng cá nhân và nâng cao hiệu quả huy động nguồn vốn này.
6. Kết cấu của luận văn: Gồm 3 chƣơng với bố cục nhƣ sau
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN
GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH
VƢỢNG

TIEU LUAN MOI download :



1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân
của NHTM
1.1.1. Khái niệm tiền gửi khách hàng cá nhân và huy động vốn tiền gửi
khách hàng cá nhân
Theo Quyết định số 1284/2002/QĐ-NHNN ngày 21/11/2002 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nƣớc quy định tài khoản tiền gửi cá nhân là tài khoản tiền gửi có số
dƣ có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn do chủ tài khoản là một cá nhân độc lập đứng tên
mở tài khoản.
Như vậy, tiền gửi khách hàng cá nhân là khoản tiền do một cá nhân độc lập
gửi vào Ngân hàng thương mại nhằm mục đích phục vụ các hoạt động thanh
tốn không dùng tiền mặt, tiết kiệm và một số mục đích khác.
Huy động vốn tiền gửi KHCN của NHTM được định nghĩa là việc nhận
tiền gửi của đối tượng khách hàng cá nhân dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ
hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi và các hình thức
nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi
tiền theo thỏa thuận.
1.1.2. Các hình thức huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của
NHTM
1.1.2.1. Theo mục đích
 Tiền gửi thanh tốn (tiền gửi khơng kỳ hạn)
Là số tiền mà cá nhân gửi vào ngân hàng nhằm mục đích giao dịch, thanh
tốn, chi trả cho các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ và các khoản chi phí phát
sinh trong kinh doanh. Ngƣời gửi có thể rút ra bất cứ lúc nào và Ngân hàng phải có
trách nhiệm đáp ứng kịp thời, đầy đủ. Do đó lãi suất áp dụng đối với loại tiền gửi
này thƣờng không cao.



Tiền gửi tiết kiệm:

TIEU LUAN MOI download :


2

Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân đƣợc gửi vào tài khoản tiền gửi
tiết kiệm, đƣợc xác nhận trên thẻ tiết kiệm, đƣợc hƣởng lãi theo quy định của tổ
chức nhận tiền gửi tiết kiệm và đƣợc nhận bảo hiểm theo quy định của pháp luật về
bảo hiểm tiền gửi.
Bên cạnh phƣơng thức gửi tiết kiệm truyền thống thì ngày nay hình thức gửi
tiết kiệm trực tuyến (tiết kiệm online) đang ngày càng phổ biến và đƣợc nhiều
ngƣời lựa chọn do có một số ƣu điểm sau: Ngƣời gửi tiền chỉ cần có tài khoản cá
nhân mở tại Ngân hàng, có đăng ký sử dụng dịch vụ Internet Banking (dịch vụ Ngân
hàng điện tử), cùng một máy tính có kết nối Internet là có thể dễ dàng chuyển những
khoản tiền nhàn rỗi từ tài khoản thanh toán sang tài khoản tiết kiệm. Hình thức gửi
tiết kiệm trực tuyến phù hợp với những khách hàng khơng có thời gian đến Ngân
hàng giao dịch, thêm vào đó, khách hàng không phải cất giữ sổ tiết kiệm. Những
khoản tiền gửi online đã đƣợc chứng thực bằng các sao kê điện tử, giúp khách hàng
dễ dàng kiểm sốt tài chính của mình, cũng nhƣ thực hiện các thao tác tất tốn tự
động khi đáo hạn. Những bản sao kê có chứng thực của ngân hàng cũng có giá trị
tƣơng tự nhƣ các loại hình tiết kiệm thơng thƣờng giao dịch trực tiếp tại quầy.
1.1.2.2. Theo kỳ hạn gửi
 Tiền gửi không kỳ hạn (Tiền gửi thanh tốn):
Tiền gửi khơng kỳ hạn là tiền gửi mà ngƣời gửi tiền có thể rút tiền, gửi tiền,
thực hiện các giao dịch thanh toán qua NH tại bất kỳ thời điểm nào mà không cần
thông báo trƣớc cho NH



Tiền gửi có kỳ hạn:

Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà ngƣời gửi tiền chỉ gửi vào Ngân hàng trong
một khoảng thời gian xác định nhằm mục đích hƣởng lãi.
 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà ngƣời gửi tiền có thể
rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trƣớc vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ
chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Gửi tiết kiệm không kỳ hạn lãi suất sẽ tính theo số ngày

TIEU LUAN MOI download :


3

thực gửi. Lãi suất của hình thức tiết kiệm này thƣờng thấp hơn nhiều so với loại có kỳ
hạn.
 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là loại tiền gửi tiết kiệm mà ngƣời gửi tiền chỉ
có thể rút tiền sau một kỳ hạn tiền gửi nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền
gửi tiết kiệm. Các tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm thƣờng có các kỳ hạn khác nhau để
ngƣời gửi tiền lựa chọn : 1 tuần, 2 tuần, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12
tháng, 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng…
1.1.2.3. Theo loại tiền gửi
Căn cứ theo loại tiền tệ gửi vào Ngân hàng thì tiền gửi KHCN đƣợc chia thành
tiền gửi nội tệ (VNĐ), tiền gửi ngoại tệ (USD, EUR…) và vàng.
1.1.3. Vai trò của việc huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân
Đối với Ngân hàng: Trong xu thế Ngân hàng Bán lẻ nhƣ hiện nay, có thể nói
nguồn vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân đóng vai trị rất quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của các NHTM. Nguồn vốn tiền gửi khách hàng cá nhân không

chỉ đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn cho vay, góp phần tăng tính thanh khoản, mà còn là
yếu tố quyết định thƣơng hiệu và uy tín của Ngân hàng.
Đối với khách hàng: Nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi đem đến cho các khách
hàng cá nhân một nơi cất giữ tài sản an toàn, tích trữ vốn tạm thời khi nhàn rỗi;
đồng thời cịn cung cấp cho khách hàng một kênh đầu tƣ tiết kiệm sinh lời. Hơn
nữa, đây là điều kiện để khách hàng tiếp cận với các dịch vụ ngân hàng thuận tiện
và nhanh chóng khác nhƣ: thanh tốn qua Ngân hàng, chuyển khoản, vay vốn…một
cách thuận tiện hơn. Huy động vốn sẽ giúp khuyến khích ngƣời dân sử dụng các
dịch vụ thanh tốn, gửi tiền qua Ngân hàng…từ đó làm giảm rủi ro, nguy hiểm
trong việc cất trữ tài sản bằng tiền mặt.
Đối với nền kinh tế: Nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân
làm tăng tiết kiệm cho nền kinh tế khi các nguồn vốn nhàn rỗi đƣợc sử dụng hiệu
quả và sinh lời thay vì cất trữ dƣới dạng tiền mặt không sinh lời. Mặt khác, thông

TIEU LUAN MOI download :


4

qua việc cá nhân giao dịch với Ngân hàng giúp Chính phủ có thể giám sát, điều tiết
nền kinh tế một cách chủ động hơn
1.2. Hiệu quả huy động vốn tiền gửi KHCN của NHTM
1.2.1.Khái niệm hiệu quả huy động vốn tiền gửi KHCN
Hiệu quả huy động vốn là phạm trù phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực để
đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra, biểu hiện mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và
những chi phí bỏ ra để có đƣợc kết quả đó, nếu chênh lệch giữa hai đại lƣợng này
càng lớn thì hiệu quả càng cao. Như vậy, hiệu quả huy động vốn tiền gửi KHCN
của một NHTM là tổng hợp các chỉ tiêu phản ánh mối tương quan giữa giá trị
vốn (hay khối lượng vốn huy động được) từ đối tượng KHCN và chi phí phải bỏ
ra để có được số vốn đó trong quá trình thực hiện huy động vốn, sao cho kết quả

thu được là lớn nhất với mức chi phí thấp nhất có thể.
Bên cạnh đó, hiệu quả huy động vốn tiền gửi KHCN còn là chỉ tiêu nhằm phản
ánh khả năng và trình độ quản lý của một NHTM trong nền kinh tế thị trƣờng nhiều
tính cạnh tranh nhƣ hiện nay. Hiệu quả của công tác huy động vốn tiền gửi KHCN
trong NHTM phải đƣợc đánh giá qua các khía cạnh nhƣ:
- Vốn tiền gửi huy động phải xuất phát từ nhu cầu kinh doanh của NH
- Vốn tiền gửi huy động của NH phải có sự tăng trƣởng, ổn định về số lƣợng
để có thể đáp ứng các nhu cầu cho vay, thanh toán, cũng nhƣ hoạt động kinh doanh
khác của NH.
- Vốn tiền gửi huy động phải ổn định tƣơng đối về mặt thời gian. Nếu NH
huy động đƣợc một lƣợng vốn lớn mà không ổn định về mặt thời gian, có khả năng
bị rút ra bất cứ lúc nào thì lƣợng vốn cho vay sẽ cạn kiệt. Nhƣ vậy hiệu quả sử dụng
sẽ không cao và ngân hàng phải đối mặt với rủi ro thanh khoản.
Vì vậy, việc huy động vốn tiền gửi với khối lƣợng và thời gian hợp lý có thể
mang lại hiệu quả kinh doanh cao cho NHTM. Nếu huy động đƣợc ít thì ngân hàng
sẽ không đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng, khơng đa dạng hóa đƣợc các hoạt
động kinh doanh, không mở rộng cạnh tranh đƣợc và sẽ gặp rủi ro mất khách hàng.
Nhƣng nếu huy động nhiều mà không sử dụng hết thì vốn sẽ bị “đóng băng” khiến

TIEU LUAN MOI download :


5

lợi nhuận sẽ bị giảm sút, do vẫn phải trả lãi và các chi phí phi lãi kèm theo nhƣ chi
bảo quản, kế tốn, kho quỹ…mà khơng có khoản nào bù đắp lại
Nói tóm lại, huy động vốn tiền gửi có hiệu quả là huy động vốn ổn định, vừa
đủ đáp ứng nhu cầu kinh doanh của Ngân hàng. Nếu huy động vốn tiền gửi có hiệu
quả sẽ làm tăng nguồn vốn kinh doanh, tăng doanh số cho vay, tăng lợi nhuận.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng cá

nhân
1.2.2.1. Khối lƣợng vốn và tốc độ tăng trƣởng của vốn tiền gửi huy động
KHCN
 Khối lượng vốn tiền gửi:
Khối lƣợng vốn huy động từ tiền gửi khách hàng cá nhân của NHTM là khối
lƣợng (giá trị) nguồn vốn từ tiền gửi mà ngân hàng huy động đƣợc trong một thời
kỳ nhất định từ đối tƣợng khách hàng cá nhân. Khối lƣợng vốn lớn sẽ tạo điều kiện
cho Ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh của mình. Trong tổng nguồn vốn của
Ngân hàng thƣơng mại thì quy mơ vốn huy động từ tiền gửi nói chung và tiền gửi
khách hàng cá nhân nói riêng là một bộ phận chiếm tỷ trọng cao nhất và có vai trị
quan trọng hơn cả. Việc ƣớc lƣợng quy mô nguồn vốn huy động giúp Ngân hàng
chủ động và có cơ sở để ra các quyết định về quy mơ cho vay, đầu tƣ, góp phần
tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Tuy nhiên, khi huy
động vốn, ngoài yếu tố nhƣ nhu cầu kinh doanh, chi phí…thì Ngân hàng cịn phải
đảm bảo khả năng chi trả. Do đó khi quyết định huy động thêm một lƣợng vốn tiền
gửi KHCN thì NHTM vẫn phải đảm bảo Hệ số giới hạn huy động vốn (H1)
Vốn tự có
H1
x 100
=
Tổng nguồn vốn huy động
5
Hệ số này nhằm mục đích giới hạn mức huy động vốn của NH tránh tình trạng
khi NH huy động vốn quá nhiều vƣợt quá mức bảo vệ của vốn tự có làm cho NH
mất khả năng chi trả. Theo pháp lệnh ngân hàng năm 1990, H1  5%
Trong đó; Vốn tự có gồm: Vốn điều lệ, Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, Quỹ
dự phịng tài chính, Quỹ đầu tƣ phát triển nghiệp vụ, Lợi nhuận không chia.

TIEU LUAN MOI download :



6

Tổng nguồn vốn huy động gồm: Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu Ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi để huy động
vốn, các khoản tiền giữ hộ và đợi thanh tốn, tiền gửi của Kho bạc nhà nƣớc (nếu
có).
Sau khi đã huy động đƣợc khối lƣợng vốn lớn thì vấn đề mà Ngân hàng cần
quan tâm lúc này là tốc độ tăng trƣởng ổn định của loại vốn này. Khi khối lƣợng
vốn tiền gửi huy động từ khách hàng cá nhân lớn sẽ cần sự quản lý và sử dụng phù
hợp, cần dự đoán đƣợc xu hƣớng biến động của dòng tiền rút ra và dòng tiền gửi
vào để ngân hàng có thể định hƣớng cho sự quản lý phù hợp.
 Tốc độ tăng trưởng:
Nếu khối lƣợng huy động vốn là một giá trị tuyệt đối chƣa thể hiện đƣợc đầy
đủ khả năng huy động vốn của một NHTM, thì tốc độ tăng trƣởng của nguồn vốn
huy động là chỉ tiêu để hỗ trợ cho việc đánh giá hiệu quả tốt hơn cho NHTM khi
tình hình kinh tế, xã hội nhiều thay đổi trong một nền kinh tế thị trƣờng đầy cạnh
tranh nhƣ hiện nay.
Tốc độ tăng trƣởng vốn
huy động tiền gửi KHCN năm t

Quy mô vốn tiền gửi KHCN năm t
=

Quy mô vốn tiền gửi KHCN năm t-1

x 100

Nếu:
- Tốc độ tăng trƣởng vốn huy động tiền gửi KHCN năm t > 100: Khối lƣợng

vốn huy động tiền gửi KHCN của NH năm t gia tăng
- Tốc độ tăng trƣởng vốn huy động tiền gửi KHCN năm t < 100: Khối lƣợng
vốn huy động tiền gửi KHCN của NH năm t sụt giảm
- Tốc độ tăng trƣởng vốn huy động tiền gửi KHCN năm t = 100: Khối lƣợng
vốn huy động tiền gửi KHCN của NH năm t không thay đổi so với năm trƣớc
Căn cứ kết quả có đƣợc, NHTM có thể xây dựng kế hoạch điều hịa vốn cho
mình, tạo sự cân đối phù hợp giữa cơng tác mở rộng huy động vốn và công tác mở

TIEU LUAN MOI download :


7

rộng sử dụng vốn có hiệu quả. Thêm nữa, với nguồn vốn tiền gửi huy động gia tăng
ổn định sẽ góp phần nâng cao vị thế của NHTM đó trong lòng tin của khách hàng.
Tốc độ tăng trƣởng vốn tiền gửi KHCN là chỉ tiêu có thể đƣợc sử dụng xem
xét riêng từng loại vốn tiền gửi KHCN và xem xét cả tổng nguồn vốn tiền gửi
KHCN. Mặc dù vậy nhƣng xu hƣớng biến động của từng loại vốn tiền gửi KHCN
cụ thể có thể tỷ lệ nghịch hay tỷ lệ thuận với xu hƣớng tăng trƣởng của tổng nguồn
vốn tiền gửi KHCN . Do đó, để đánh giá đúng khả năng huy động vốn tiền gửi
KHCN của một NHTM cần xác định tỷ trọng từng loại vốn (cơ cấu vốn) trong tổng
nguồn vốn huy động tiền gửi KHCN.
1.2.2.2. Độ đa dạng hóa các hình thức huy động tiền gửi
 Số lượng các cơng cụ huy động:
Hình thức huy động vốn là những cách thức ngân hàng sử dụng để thu hút
nguồn vốn. Hình thức huy động càng đa dạng thì vốn chảy vào ngân hàng càng
nhiều. Vì vậy độ đa dạng của các hình thức huy động vốn chính là chỉ tiêu để đánh
giá hiệu quả của công tác huy động vốn ở các ngân hàng thƣơng mại. Đối với tiền
gửi khách hàng cá nhân cũng tƣơng tự nhƣ vậy. Sự đa dạng các công cụ huy động
đƣợc thể hiện trƣớc hết là ở số lƣợng các công cụ ngân hàng sử dụng. Tuỳ theo đặc

điểm, mục tiêu chiến lƣợc kinh doanh, mỗi ngân hàng đƣa ra những loại công cụ
huy động. Thực tế, số lƣợng các công cụ huy động càng nhiều thì ngân hàng càng
có nhiều điều kiện thu hút đƣợc vốn, tuy nhiên số lƣợng các công cụ vốn lại bị hạn
chế bởi khả năng quản lý của ngân hàng. Một ngân hàng sử dụng nhiều cơng cụ huy
động vốn khơng hồn tồn đồng nghĩa với việc cơng tác huy động vốn của ngân
hàng đó có hiệu quả tốt, mà nó chỉ đƣợc coi là có hiệu quả khi những cơng cụ đó
thực sự thích hợp với ngân hàng. Cụ thể đối với các ngân hàng có hoạt động kinh
doanh đa dạng, đội ngũ cán bộ cơng nhân viên ngân hàng có trình độ cao thì ngân
hàng nên đa dạng hố các loại cơng cụ huy động vốn.

TIEU LUAN MOI download :


8

 Sự đa dạng về kỳ hạn và các loại tiền tệ được sử dụng:
Đa dạng về số lƣợng các công cụ là chƣa đủ , mà ngân hàng phải đa dạng về
kỳ hạn huy động, loại tiền sử dụng nữa . Đó là khả năng huy động vốn với các kỳ
hạn khác nhau trong đó có cả nội tệ , ngoại tệ và với mức lãi suất khác biệt tƣơng
ứng sao cho ngƣời gửi tiền chấp nhận đƣợc và cảm thấy hợp lý.
 Phân loại theo loại tiền tệ:
Thông thƣờng, một NHTM huy động tiền gửi KHCN ít nhất dƣới 2 loại tiền
tệ: nội tệ (VNĐ) và ngoại tệ (USD, EUR,…). Việc huy động với đa dạng loại hình
tiền tệ sẽ giúp NHTM tận dụng đƣợc nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cƣ dƣới các loại
tiền tệ khác nhau, góp phần nâng cao nguồn vốn huy động cho mình và đƣa ra kế
hoạch kinh doanh sắp tới cho phù hợp.
 Phân loại theo thời gian huy động:
 Vốn tiền gửi KHCN ngắn hạn:
Đây là hình thức Ngân hàng huy động vốn tiền gửi KHCN với kỳ hạn dƣới 1
năm. Vốn ngắn hạn thƣờng chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng nguồn vốn huy động

(nếu Ngân hàng thuộc khối phục vụ cho vay dân cƣ), và nguồn này dùng để phục vụ
cơng tác sử dụng cho mục đích vay ngắn hạn để mua đồ sinh hoạt, cho vay tiêu
dùng, cho vay vốn lƣu động…Với tính rủi ro thấp trong kỳ hạn ngắn nên nguồn vốn
này đƣợc huy động với lãi suất thấp.
 Vốn tiền gửi KHCN trung, dài hạn:
Đây là hình thức ngân hàng để huy động tiền gửi KHCN với thời hạn thỏa
thuận hoàn trả vốn gốc thƣờng với thời hạn từ 1 năm trở lên. Nguồn vốn tiền gửi
huy động trung-dài hạn đƣợc sử dụng chủ yếu cho các khoản tín dụng trung, dài hạn
nhƣ: Đầu tƣ cho các doanh nghiệp thay đổi công nghệ, cải tiến sản phẩm, đầu tƣ
xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị, đổi mới dây chuyền công nghệ…Đây
là khoản vốn huy động mà ngân hàng phải trả một khoản chi phí cao hơn so với các
loại vốn tiền gửi khác.
Nhìn chung, cơ cấu vốn tiền gửi KHCN của một NHTM thể hiện ở tỷ trọng
từng loại vốn trong tổng Vốn huy động tiền gửi KHCN của ngân hàng. Việc xác

TIEU LUAN MOI download :


9

định tỷ trọng của từng loại vốn tại NHTM thông qua giá trị của từng loại vốn trên
tổng vốn huy động.
Quy mô loại vốn i
Tỷ trọng loại vốn i =

Tổng vốn huy động tiền KHCN

Mỗi loại tiền gửi có các yêu cầu khác nhau về chi phí, thanh khoản, thời
hạn…Do đó, việc xác định rõ cơ cấu vốn huy động sẽ giúp cho ngân hàng hạn chế
rủi ro có thể gặp phải và tối thiểu hóa chi phí đầu vào.

Duy trì một cơ cấu vốn huy động khác nhau giữa các NHTM căn cứ vào điều
kiện của mỗi ngân hàng nhằm phát huy đƣợc thế mạnh của bản thân ngân hàng.
Ngân hàng định hƣớng kinh doanh đầu tƣ hoặc cho vay vào lĩnh vực nào với quy
mô tƣơng ứng bao nhiêu thì cũng sẽ có kế hoạch xây dựng cơ cấu vốn huy động
thích hợp. Nếu việc áp đặt bất kỳ một cơ cấu huy động vốn giống với cơ cấu của
NHTM khác mà không phù hợp với điều kiện thực tế của ngân hàng thì sẽ gây ra
bất lợi cho Ngân hàng đó thậm chí mất thị phần hoạt động của mình.
1.2.2.3. Chi phí huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân
Chi phí huy động vốn là chỉ tiêu quan trọng đánh giá hiệu quả của công tác
huy động vốn của NHTM. Chi phí này bao gồm: chi phí lãi và chi phí phi lãi có liên
quan đến vốn tiền gửi huy động KHCN. Một NHTM không thể đƣợc đánh giá huy
động vốn hiệu quả nếu phải bỏ ra chi phí huy động vốn q lớn để có một khối
lƣợng vốn lớn. Bởi vì cũng giống nhƣ các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh vì
mục tiêu lợi nhuận thì lợi nhuận của ngân hàng cũng đƣợc tính bằng cách lấy doanh
thu trừ đi chi phí.
Chi phí huy động vốn tiền gửi KHCN = Chi phí lãi + Chi phí phi lãi
Trong đó:
Chi phí trả lãi =  (Quy mô vốn huy động loại i*lãi suất huy động nguồn vốn i)
Chi phí phi lãi= Chi phí trả trực tiếp cho ngƣời gửi nhƣ quà tặng, xổ số trúng
thƣởng và các khoản chi phí khác có liên quan đến cơng tác huy động vốn tiền gửi
nhƣ: tiền lƣơng nhân viên giao dịch huy động…

TIEU LUAN MOI download :


10

 Chi phí lãi (phương pháp chi phí quá khứ bình qn)
Chi phí lãi là số tiền mà ngân hàng phải trả cho khách hàng dựa trên số tiền
mà khách hàng ký gửi trên tài khoản tại ngân hàng.

n

Chi phí lãi =

 (V
i 1

i

 ri  N i / 360)

Trong đó: Vi : giá trị loại vốn thứ i
ri : lãi suất loại vốn thứ i
N i : số ngày thực tế duy trì của loại vốn thứ i

Việc xác định chi phí đối với vốn tiền gửi huy động sẽ giúp nhà quản trị ngân
hàng có cơ sở để định giá các dịch vụ tài chính, bao gồm lãi suất tiền gửi, lãi suất
cho vay, các loại phí dịch vụ đi kèm…cũng nhƣ xây dựng các chiến lƣợc kinh
doanh, quản trị tài sản và nguồn vốn hiệu quả.
Một trong những nhân tố tác động đến khả năng huy động vốn của NHTM
cũng nhƣ lợi nhuận kinh doanh là lãi suất huy động. Ngƣời gửi tiền mong muốn lãi
suất cao để đồng tiền nhàn rỗi của mình sinh lời cao, trong khi đó ngƣời vay tiền lại
muốn chịu lãi suất thấp để tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận.
Nhƣng việc xây dựng mức lãi suất đầu ra luôn căn cứ vào mức lãi suất đầu vào
cũng nhƣ tình hình kinh doanh trong thời gian đó. Vì vậy lãi suất huy động càng cao
thì càng kích thích khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng; tuy nhiên, nếu lãi suất đầu
vào q cao thì sẽ tác động khơng tốt đến lãi suất đầu ra và tất nhiên lợi nhuận của
ngân hàng cũng không tránh khỏi bị biến động.
Các ngân hàng cần có một chính sách lãi suất trong đó cần chú trọng tính đa
dạng hóa lãi suất cho phù hợp với mỗi hình thức huy động (căn cứ vào từng loại

tiền, kỳ hạn…). Một ngân hàng có chính sách lãi suất đúng đắn nếu ngân hàng tối
thiểu hóa đƣợc chi phí trong huy động vốn mà vẫn hồn thành đƣợc kế hoạch về
nguồn vốn của Ngân hàng.
 Chi phí phi lãi:
Khơng chỉ có chi phí trả lãi, trong hoạt động huy động vốn của ngân hàng còn
phải một số chi phí nghiệp vụ khác nhƣ: chi phí bảo hiểm tiền gửi, chi phí dƣới

TIEU LUAN MOI download :


11

dạng các khoản dự trữ bắt buộc theo quy định, chi phí nhân viên, chi phí quản lý
gián tiếp, chi phí trang thiết bị, chi phí quảng cáo, tiếp thị…gọi là chi phí phi lãi.
Chi phí huy động tác động trực tiếp đến hiệu quả huy động ; tuy nhiên khơng phải
mức chi phí cao nào cũng sẽ mang lại một lƣợng vốn lớn cho Ngân hàng, do nguồn
tiền của tầng lớp dân cƣ là có giới hạn trong một thời gian cụ thể. Vấn đề đặt ra cho các
ngân hàng đó là phải cơ cấu mức chi phí hợp lý, vừa thu hút đƣợc khách hàng gửi tiền
nhƣng cũng phải đảm bảo mức chi phí thấp nhất có thể có cho ngân hàng.
Hiện nay có sự cạnh tranh trên thị trƣờng vốn ngày càng gay gắt dẫn đến ngoài
việc các Ngân hàng chạy đua về lãi suất thì cịn cạnh tranh nhau qua các hình thức
khuyến mãi nhƣ quà tặng, xổ số khi khách hàng đến gửi tiền. Các hình thức này có
thể nâng cao hiệu quả huy động vốn nhƣng cũng kéo theo chi phí huy động tăng lên
ảnh hƣởng tính thanh khoản của ngân hàng. Do đó, lãi suất huy động vốn tiền gửi
vẫn còn nằm trong sự kiểm soát chặt chẽ của ngân hàng Nhà nƣớc. Các NHTM có
thể tùy thuộc vào mục tiêu riêng của mình mà quy định một mức lãi suất nhất định,
tuy nhiên mức lãi suất này phải nằm trong giới hạn cho phép của NHNN.
Phương pháp chi phí vốn biên tế (cận biên):
Phƣơng pháp chi phí bình qn tuy có ƣu điểm là đơn giản nhƣng chỉ nhìn vào
quá khứ để xem xét chi phí và tỷ suất sinh lời tối thiểu đã thực hiện của Ngân hàng.

Trong khi đó phần lớn các quyết định kinh doanh của Ngân hàng là cho hiện tại và
tƣơng lai, tức phải trả lời câu hỏi: Khi một khách hàng xin cấp một khoản tín dụng,
để đáp ứng nhu cầu đó, Ngân hàng phải tốn phí là bao nhiêu? Tỷ lệ thu nhập Ngân
hàng phải tạo ra từ các khoản tín dụng và đầu tƣ chứng khoán tƣơng lai tối thiểu
phải bằng bao nhiêu để có thề bù đắp chi phí huy động những nguồn vốn mới
Chi phí vốn biên tế (cận biên) là mức chi phí tăng thêm cho một đồng vốn
mới mà Ngân hàng phải bỏ ra khi huy động thêm vốn.
Nếu lãi suất có xu hƣớng giảm trong tƣơng lai thì chi phí biên của vốn huy
động sẽ có thể thấp hơn nhiều so với các nguồn vốn còn lại của Ngân hàng. Một số
khoản cho vay và đầu tƣ khơng có lãi khi so sánh với chi phí trung bình, sẽ có thể

TIEU LUAN MOI download :


12

có mức lời đáng kể khi so với mức chi phí biên thấp hơn và thời điểm hiện tại để
đầu tƣ vào những khoản vay đầu tƣ mới.
Chi phí biên=(Lãi suất mới × Tổng nguồn vốn huy động theo LS mới-(LS cũ ×
Tổng nguồn vốn huy động theo LS cũ)
Tỷ lệ chi phí biên = Mức thay đổi chi phí huy động/Vốn huy động tăng thêm
Chi phí huy động vốn hỗn hợp: Trong thực tế mỗi khoản vay của Ngân hàng
thƣờng không phải đƣợc sử dụng từ một nguổn vốn duy nhất mà nó đƣợc hình
thành từ nhiều nguồn khác nhau. Nhƣ đối với tiền gửi KHCN có thể xuất phát từ
các nguồn: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi ngắn hạn; tiền gửi trung dài hạn. Do đó
phải xác định chi phí lãi và phi lãi của mỗi nguồn để tính đƣợc chi phí huy động
vốn.
Lựa chọn giữa chi phí và rủi ro trong huy động vốn tiền gửi KHCN: việc
lựa chọn nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kinh doanh của Ngân hàng không chỉ phụ
thuộc vào chi phí của mỗi nguồn mà cịn phụ thuộc vào rủi ro mà nguồn vốn huy

động có thể mang lại. Thơng thƣờng, qua kinh nghiệm thực tế, nguồn vốn nào đƣợc
huy động với chi phí thấp thì có thể có rủi ro cao và ngƣợc lại.
Rủi ro lãi suất: Rủi ro nảy phát sinh do sự biến động của lãi suất làm giảm
lợi tức ngân hàng. Nhƣ vậy rủi ro lãi suất là do hoạt động của ngân hàng hoặc do
yếu tố tiền tệ gây nên. Khi lãi suất thị trƣờng giảm, Ngân hàng sẽ bị thiệt hại do
trƣớc đó đã huy động những nguồn vốn dài hạn với lãi suất cao. Khi lãi suất thị
trƣờng tăng, ngƣời gửi tiền sẽ thấy lãi suất mà Ngân hàng trả cho họ không xứng
đáng nên họ sẽ rút tiền để đầu tƣ vào lĩnh vực khác có lợi hơn. Những thiệt hại do
rủi ro lãi suất gây ra sẽ làm chi phí để huy động vốn cao hơn thu nhập từ sử dụng
vốn và dẫn đến kinh doanh ngân hàng thua lỗ.
Rủi ro thanh khoản: Xảy ra khi có tình trạng rút tiền hàng loạt của khách
hàng làm sụt giảm nghiêm trọng nguồn vốn của Ngân hàng . Nhƣ tình trạng thất
nghiệp gia tăng, các doanh nghiệp khơng tiêu thụ đƣợc hàng hóa sẽ làm cho tiền gửi
tiết kiệm và tiền gửi thanh tốn giảm một cách đột ngột...buộc Ngân hàng phải tìm
kiếm những nguồn vốn khác có chi phí cao hơn để bù đắp.

TIEU LUAN MOI download :


×