Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.s Trương Mạnh Hùng
CHƯƠNG III
QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN,BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ
THỐNG PHANH XE CAMRY3.5Q
3.1 Những lưu ý khi sử dụng hệ thống phanh xe camry 3.5Q
- Do quá trình điều khiển chính xác và tinh vi cảu bộ điều khiển ABS. Do đó
hệ thống phanh có trang bị ABS hoạt động đạt hiệu quả cao và đặc biệt không
để lại vết lết trên đường do bánh xe luôn được kiểm xoạt chống bó cứng (dẫn
đến trượt lết). Như vậy trong quá trình kiểm tra hệ thống phanh cũng phải sử
dụng nhưng thiết bị chuyên dùng đặc biệt.
- Nhờ quá trình điều khiển tự động áp xuất dẫn động phanh các bánh xe. Cho
nên dù phanh trên đường có thế nào (đường tốt, đường xấu ) người lái xe cũng
chỉ đạp phanh với lực đạp cực đại ( nếu phanh dừng xe ) mà không phải đạp
nhớm nhiều lần như trong trường hợp xe không có trang bị hệ thống ABS.
- Nhờ có hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp được điều khiển tụe động bởi máy
tính nên trong các tình huống khẩn cấp lực phạnh gần như ngay lập tức được
tăng đến trạng thái tối đa trong xi lanh phanh bánh xe và đạt hiệu quả dừng xe là
lớn nhất, thêm vào đó là ABS và EBD giúp qúa trình chống hãm cứng bánh xe
và phân phối lực phanh, không bị lết và đặc biệt vẫn đảm bảo không mất hướng
chuyển động.
- Trong thực tế khi phanh ABS hoạt động nó sẽ có các quá trình tăng áp, gữI áp
và giảm áp nên có lực tác động trở lại bàn đạp phanh tạo cảm giác rung chân phanh.
- Trong quá trình kiểm tra ban đầu ở trạng thái làm việc bình thường có một
tiếng động làm việc phát ra từ bộ chấp hành đó là bình thường.
- Đèn báo ABS trên táp lô sẽ xuất hiện trong 3 giây sau đó tắt hẳn. Nếu có sự
cố thì đèn báo ABS sẽ bật sáng. Người láI xe khi thấy đèn bật sáng liên tục thì
nhất thiết phải đưa xe vào các xưởng sưả chữa để kiểm tra.
- Trong quá trình sử dụng nếu thấy chuông báo phanh kêu báo hiệu nguy
hiểm của hệ thống phanh thì lái xe phải đưa vào xưởng sửa chữa.
SV: Trần Như Định Lớp: Cơ Khí ôtô K10 -
HTKT
42
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.s Trương Mạnh Hùng
3.2 Bảo dưỡng hệ thống phanh xe camry 3.5Q
Quá trình này chủ yếu được thực hiện đối với hệ thống phanh thông thường
còn đối với hệ thốnh phanh ABS có EBD,BA trên xe thì quá trình bảo dưỡng là
khó khăn nên hầu như chỉ áp dụng kiểm tra hư hỏng và thay thế
a. Quy trình chẩn đoán hệ thống phanh xe camry 3.5Q
QUY TRÌNH CHUẨN CHO BẢO DƯỠNG PHANH 5000KM
STT
Vị trí
xe Kỹ thuật viên A Kỹ thuật viên B
1
Xe vào
cầu
nâng
Quản đốc đưa xe vào cầu giao cho kỹ thuật viên
KTV A điều chỉnh cầu nâng
bên trái
KTV B điều chỉnh cầu nâng
bên phải
2
Xe ở vị
trí
thấp
Bật náp capô Mở náp capo
Nhả phanh tay Phủ sườn xe
Kiểm tra phanh
3
Xe ở
vị
trí
lưng
trường
Nâng xe lên mức lưng trừng
Tháo lốp trước trái Tháo lốp sau phải
Kiểm tra má phanh ( chiều
dầy má) KT đĩa phanh
Kiểm tra má phanh ( chiều
dầy má) KT đĩa phanh
Lắp lốp Lắp lốp
háo lốp sau trái Tháo lốp trước phải
Kiểm tra má phanh ( chiều
dầy má) KT đĩa phanh
Kiểm tra má phanh ( chiều
dầy má) KT đĩa phanh
Xe ở vị
trí thấp
Hạ xe xuống
Cân lực bulông hai bánh trái Cân lực bu lông hai bánh
phải
5
Vệ sinh khoang xe và dụng
cụ
Vệ sinh khoang xe và dụng
cụ
QUY TRÌNH CHUẨN CHO BẢO DƯỠNG 10000KM
STT Vị trí xe Kỹ thuật viên A Kỹ thuật viên B
1
Xe vào
cầu nâng
Quản đốc đưa xe vào cầu và dao cho kỹ thuật viên
SV: Trần Như Định Lớp: Cơ Khí ôtô K10 -
HTKT
43
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.s Trương Mạnh Hùng
Kỹ thuật viên A điều chỉnh
cầu nâng bên trái
Kỹ thuật viên B điều chỉnh cầu
nâng bên phải
Mở khoang chứa đồ
Bật nắp capo
Bật khoá điện Mở nắp capo
Kiểm tra các đèn báo ABS,
phanh trên bảng táp lô
Kiểm tra bàn đạp phanh đỗ
Nhả bàn đạp phanh
Kiẻm tra bàn đạp phanh
Kiểm tra dầu phanh
3
Xe ở vị
trí lương
trường
Nâng xe lên lương trừng
Tháo lốp trước trái Tháo lốp său phải
Kiểm tra má và đĩa phanh
trước trái
Kiểm tra má và đĩa phanh
Lắp lốp Lắp lốp
Tháo lốp său phải Tháo lốp trước phải
Kiểm tra má và đĩa phanh Kiểm tra má và đĩa phanh
Lắ lốp Lắp lốp
4
Xe ở vị
trí thấp
Đưa xe xướng thấp
Kéo phanh tay
Cân lực bulong 2 bánh Cân lực bulong 2 bánh
5 Thực hiện vệ sinh cho
khoang và đồ dùng
Thực hiện vệ sinh cho khoang
và đồ dùng
QUY TRÌNH CHUẨN CHO BẢO DƯỠNG 20000KM
STT VỊ TRÍ
XE
KỸ THUẬT VIÊN A KỸ THUẬT VIÊN B
1
Xe
vào
cầu
Cho xe vµo cÇu n©ng(cè vÊn dÞch vô)
Kỹ thuật viên A điều chỉnh
cầu nâng bên trái
Kỹ thuật viên B điều chỉnh cầu
nâng bên phải
Xe
ở
Bật nắp capo Mở nắp capo phủ sườn xe
Bật khoá ON Kiểm tra đường ống phanh
phải
Kiểm tra đèn báo ABS,phanh
SV: Trần Như Định Lớp: Cơ Khí ôtô K10 -
HTKT
44
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.s Trương Mạnh Hùng
Kiểm tra phanh đỗ
KIỂM TRA BÀN ĐẠP
PHANH CHÍNH
Kiểm tra dầu phanh
Kiểm tra đường ống dân dầu
phanh (trái)
3
Xe
ở vị trí
lương
chừng
Nâng xe lên vị trí lưng
chừng
Tháo lốp sau phải
Tháo lốp xe trước
trái
Kiểm tra đường ống dẫn dầu
sau phải
Kiểm tra ống dầu phanh trước
trái
Kiểm tra má đĩa phanh sau
phải
Kiểm tra má và đĩa phanh
trước trái
Kiêm tra trống và guốc phanh
tay
Lắp lốp Lắp lốp
Tháo lốp sau trái Xiết chặt ống xả dầu
Kiểm tra đường ống dầu sau
trái
Tháo lốp trước phải
Kiểm tra má và đĩa phanh Kiểm tra ống dầu phanh trước
phải
Kiểm tra trống và guốc phanh
tay
Kiểm tra má và đĩa phanh
trước phải
Lắp lốp Lắp lốp
4 Nâng xe
lên cao
Nâng xe lên cao
Kiểm tra đường dầu phanh
trước
Kiểm tra đường dầu phánh sau
Xiết chặt các vị trí nối
5
Xe ở vi
trí thấp
Hạ xe xuống thấp
Đạp phanh đỗ
Cân lực bu lông 2bánh xe Cân lực bu lông 2 bánh xe
Xe ở vi
trí thấp
Kiểm tra lần cuối
Hoàn thiện giấy tờ kiểm tra
đưa quản đốc cùng lệng sc
Thu phủ tai và đậy nắp capo
Thực hiện vệ sinh cho
khoang và xe dụng cụ
Thực hiện vệ sinh cho khoang
và xe dụng cụ
SV: Trần Như Định Lớp: Cơ Khí ôtô K10 -
HTKT
45
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.s Trương Mạnh Hùng
QUY TRÌNH CHUẨN CHO BẢO DƯỠNG 40000KM
STT VỊ TRÍ
XE
KỸ THUẬT VIÊN A KỸ THUẬT VIÊN B
Xe Cho xe vµo cÇu n©ng(cè vÊn dÞch vô)
Kỹ thuật viên A điều chỉnh
càng nâng bên trái
Kỹ thuật viên B điều chỉnh
càng nâng bên phải
2
Xe
ở
vị
trí
thấp
Bật nắp capo Mở nắp capo phủ sườn xe
Bật khoá ON Kiểm tra đường ống phanh
(phải)
Kiểm tra đèn báo ABS,phanh
Kiểm tra phanh đỗ
KIỂM TRA BÀN ĐẠP
PHANH CHÍNH
Kiểm tra dầu phanh Hút dầu phanh từ bình chứa
Kiểm tra đường ống dân dầu
phanh (trái)
3
Xe
ở vị trí
lương
chừng
Nâng xe lên vị trí lưng
chừng
Tháo lốp sau phải
Tháo lốp xe trước
trái
Tháo lốp sau phải
Hút dầu phanh trước trái Hút dầu phanh phải
Kiểm tra ống dầu phanh
trước trái
Kiểm tra đường ống dầu phanh
său phải
Kiểm tra má và đĩa phanh
trước trái
Kiểm tra má và đĩa phanh
Thay má phanh trước trái Thay má phanh
Kiểm tra độ dầy đĩa phanh Kiểm tra độ dầy đĩa phanh
Lắp lốp Kiểm tra trống và guốc phanh
tay
Lắp lốp
Xiết chặt ốc cácte dầu
Tháo lốp phanh sau trái Tháo lốp său phải
Hút dầu phanh sau trái Hút dầu phanh trước phải
Kiểm tra đường ống dầu
phanh sau trái
Kiểm tra ốngv dầu phanh trước
phải
Kiểm tra má và đĩa phanh Kiểm tra má và đĩa phanh
SV: Trần Như Định Lớp: Cơ Khí ôtô K10 -
HTKT
46
ỏn tt nghip GVHD: Th.s Trng Mnh Hựng
Thay mỏ phanh Thay mỏ phanh trc phi
Kim tra o a phanh Kim tra o a phanh
Kim tra trng v guc phanh
Lp lp
Lp lp
4 Xe v Nõng xe lờn cao
Kim tra ng du phanh
trc
Kim tra ng du phanh sau
5
Xe v
trớ thp
H xe xung
Thỏo bu du phanh
p phanh tay
Cõn lc hai buụng bỏnh xe Cõn lc hai buụng bỏnh xe
6
Xe v
trớ thp
N mỏy
Kim tra li ln cui h thúng
phanh
Hon thin giy kim tra v
giao cho qun c cung lnh sc
7
Xe v
trớ thp
V sinh
Thực hiện vệ sinh khoang
làm việc và xe dụng cụ
Thực hiện vệ sinh khoang làm
việc và xe dụng cụ
3.3 Một số kiểm tra bảo dỡng điển hình đối với hệ thống phanh
a. Kiểm tra điều chỉnh bàn đạp phanh
- Kiểm tra và điều chỉnh bàn đạp phanh
+ Th bàn đạp phanh
Hình 3.1 Sơ đồ kiểm tra bàn đạp phanh
+ Kiểm tra chiều cao bàn đạp phanh
+ Độ cao bàn đạp phanh từ tâm vách ngăn tới đỉnh mặt bàn đạp phanh từ 129,9-
139,9mm
- Điều chỉnh chiều cao bàn đạp phanh
+Tháo giắc nối ra khỏi công tắc đèn phanh
SV: Trn Nh nh Lp: C Khớ ụtụ K10 -
HTKT
47
ỏn tt nghip GVHD: Th.s Trng Mnh Hựng
+Tháo công tắc đèn phanh
+Nới lỏng đai ốc hãm chạc chữ u của cần đẩy
+ Điều chỉnh độ cao ban đạp phanh bằng cách vặn cần đẩy
+ xiết chặt đai ốc hãm chac chữ u : Mômen xiết 26Nm
+ Lắp cong tắc vào bộ điều chỉnh cho đến khi thân công tắc chạm vào bàn đạp
phanh khe hở tiêu chuẩn giữa bàn dạp phanh và thân công tắc là 1,5-2,5 mm
+Quay công tắc đI 1/4 vòng theo chiêu kim đồng hồ
+ Lắp giắc nối
- Kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp phanh:
Hình 3.2 Kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp
+.Tắt máy và đạp bàn đạp phanh một vài lần cho đến khi không còn chân không
trong bộ trợ lực phanh.
+. ấn bàn đạp phanh cho đến khi bắt đầu co cảm giác lực cản,sau đó đo khoãng
cách nh hình vẽ (H6).
Hành trình tự do 1-6 mm
Nếu không đúng kiểm tra khe hở công tắc đèn phanh từ 0.5-2.5 mm
b. Kiểm tra mức dầu phanh
Hình 3.3 Kiểm tra mức dầu phanh
- Sơ đồ chỉ mức dầu phanh trên bình dàu phanh
SV: Trn Nh nh Lp: C Khớ ụtụ K10 -
HTKT
48
ỏn tt nghip GVHD: Th.s Trng Mnh Hựng
- Kiểm tra mức dầu : Nếu mức dầu phanh thấp , kiểm tra rò dỉ và kiểm tra má
phanh nếu cần thiết thi bổ xung dầu
- Dầu SAEJ1703 hay FMVSSNo.166DOT3
c. Kiểm tra bộ trợ lực phanh:
-Kiểm tra kín khí:
+ Khởi động động cơ và tắt máy sau 1-2 phút.Đạp từ từ bàn đạp phanh một vài
lần.
Chú ý:Nếu bàn đạp phanh đi xuống nhanh ở lần thứ nhất,nhng dần dần đi dần
lên sau lần đạp thứ 2 và thứ 3 thì bộ trợ lực phanh là kín khí.
+ Đạp bàn đạp phanh trong khi động cơ đang chạy không tải và tắt máy mà vẫn
đang đạp và giữ bàn đạp phanh.
Chú ý: Nếu không có sự thay đổi về khoãng cách dự trữ của bàn đạp phanh sau
khi giữ bàn đạp phanh trong thời gian 30 giây thì bộ trợ lực phanh là kín khí.
- Kiểm tra hoạt động(H12):
+ Đạp bàn đạp phanh một vài lần với khoá điện đang ở vị trí OFF và kiểm tra
rằng không có sự thay đổi về khoãng cách dự trữ của bàn đạp phanh
Hình 3.4 Sơ đồ kiẻm tra hoặt động của cụm trợ lực
+ Đạp bàn đạp phanh và khởi động động cơ.
Chú ý: Nếu bàn đạp phanh đi xuống một chút thì hoạt động là bình thờng.
- Kiểm tra van một chiều:
+ Kiểm tra kín khí của van một chiều:
SV: Trn Nh nh Lp: C Khớ ụtụ K10 -
HTKT
49
ỏn tt nghip GVHD: Th.s Trng Mnh Hựng
Hình 3.5 Kiểm tra kín khí của van một chiều
(1) Trợt kẹp và tháo ống chân không.
(2) Tháo van an toàn.
(3) Kiểm tra bằng sự thông khí từ bộ trợ lực phanh đến động cơ và không có sự
thông khí ở chiều từ động cơ đén bộ trợ lực phanh.
(4) Nếu tìm thấy h hỏng thì thay thế van một chiều.
d.Xả khí hệ thống phanh
- Đổ đủ dầu phanh vào bình chứa
Dùng dầu SAE J1730 hoặc FMVSS.No.166 DOT3
- Xả khí xi lanh phanh chính.
(1) Tháo bộ lọc gió cùng với ống.
(2) Tháo các đờng ống phanh khỏi xi lanh phanh chính.
(3) Đạp chậm chân phanh và giữ nó(H1).
(4) Bịt đờng ra(các lỗ) cua xi lanh phanh chính bằng ngón tay và nhả đạp phanh
(H2).
(H1) (H2)
(5) Lp li bc (2) v bc (3) 3 hoc 4 ln.
(6) Lp cm lc giú cựng vi ng.
- X khớ ng ng phanh.
Hỡnh 3.6 X kh ng ng phanh
SV: Trn Nh nh Lp: C Khớ ụtụ K10 -
HTKT
50
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.s Trương Mạnh Hùng
(1) Nối bộ thay dầu phanh vào máy nén khí.
(2) Tháo nắp đậy nút xả khí.
(3) Cắm ống của bộ thay dầu phanh vào nút xả khí.
(4) Xả khí bằng cách nới lỏng nút xả khí khoảng ẳ vòng.
(5) Xiết chặt nút xả khí sau khi không còn bọt khí trong dầu phanh chảy.
(6) Kiểm tra sao cho nút xả khí được nắp chặt và lắp lại nắp đậy.
(7) Lau sạch dầu phanh rò rỉ ra xung quanh nút xả khí.
- Xả khí bộ chấp hành hệ thống ABS.
(1) Tháo nắp bình chứa.
(2) Lắp SST vào bình chứa dầu phanh(H4).
(H4) (H5)
(3) Nối ống nhựa vào nút xả khí của bộ chấp hành hệ thống ABS (H5).
(4) Dùng SST,bơm một áp suất nhất định vào bình chứa.
(5) Nới lỏng nút xả khí.
(6) Xả khí ra bộ chấp hành hệ thống ABS,xiết
e. Kiểm tra cơ cấu phanh.
Quy trình tháo kiểm tra bảo dưỡng cơ cấu phanh cho tất cả các bánh xe đều
giống nhau sau đây là quy trình cho cơ cấu phanh trước
(1) Tháo ốp che bụi ngoài
(2) Tháo 5 bu lông để tháo bánh xe ra ngoài
(3) Xả dầu phanh
(4) Tháo kiểm tra cụm xi lanh phanh đĩa
- Tháo bu lông nối gioănh ra khỏi cụm xi lanh phanh đĩa sau đó ngán ống mềm
phanh trước .
SV: Trần Như Định Lớp: Cơ Khí ôtô K10 -
HTKT
51
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.s Trương Mạnh Hùng
- Giữ chốt trượt xi lanh phanh đĩa phái trước và tháo 2bu lông và cụm xi lanh
phanh đĩa.
- Thao rời cụm má phanh ra khỏi giá đỡ phanh
- Tháo rời các chi tiết và tiến hành làm sạch và kiểm tra .
+ Kiểm tra độ dầy má phanh : Làm sạch má phanh , kiểm tra độ dầy má phanh
bằng thước đo
+ Kiểm tra độ dầy của đĩa phanh .
- Làm sạch đĩa phanh .
- Quan sát bề mặt xem có nứt vỡ , hay xước không .
- Đo độ dầy đĩa phanh bằng panme .
Độ dầy chuẩn 28mm, độ dầy nhỏ nhất là 25mm
SV: Trần Như Định Lớp: Cơ Khí ôtô K10 -
HTKT
52
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.s Trương Mạnh Hùng
3.4 Sơ đồ chẩn đoán những hư hỏng của hệ thống phanh thông thường
.
SV: Trần Như Định Lớp: Cơ Khí ôtô K10 -
HTKT
53
Kết luận chẩn
đoán
Chân phanh hẫng hoặc
thấp
Rò rỉ dầu hệ
thống phanh
Kiểm tra đường
ống phát hiện
hư hỏng
Xi lanh phanh
chính hỏng
Thay thế xi
lanh phanh
chính
Có khí trong
đường ống
phanh
Xả E trong
đường ống
phanh
Cúp ben xi
lanh bánh xe
hỏng
Thay thế cúp
ben xi lanh
phanh bánh xe
Cúp ben pitông
phanh đĩa trước
bị hỏng
Thay thế cúp ben
xi lanh phanh
bánh xe
Má phanh bị kẹt
Kiểm tra má
phanh
Đúng
Đúng
Đúng
Đúng
Đúng
Đúng
Sai
Sai
Sai
Sai
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.s Trương Mạnh Hùng
SV: Trần Như Định Lớp: Cơ Khí ôtô K10 -
HTKT
54
LỆCH PHANH
Pít tông của xi lanh phah
(trước, sau) kẹt
Má phanh trước, sau bị
dính dầu
Kết thúc chẩn đoán
Má phanh trước, sau bị
dính dầu
Làm sạch dầu, mỡ dính
trên má phanh
Thay thế má phanh mới
Đĩa phanh phía trước
hay phía sau bị xước
Đĩa phanh phía trước
hay phía sau bị xước
Má phanh trước, sau bị
nứt hoặc biến dạng
Sai
Sai
SaiSai
Sai
Đúng
Đúng
Đúng
Đúng
BÓ PHANH
Hành trình tự do bàn
đạp phanh không đủ
Điều chỉnh lại hành
trình tự do bàn đạp
phanh
Píttông xi lánh bánh
xe (trước,sau) hỏng
Kiểm tra thay thế
pittông
Rò rỉ chân không
trong hệ thống trợ lực
Sửa chữa và thay thế
chi tiết hỏng
Hành trình cần phanh
đỗ điều chỉnh sai
Điều chỉnh đúgn hành
trình phanh đỗ
Má phanh (trước, sau)
bị nứt hỏng
Kiểm tra thay thế má
phanh bị hư hỏng
Cụm xi lanh phanh chính
hỏng
thay thế cụm xi lanh phanh
chính
Cáp phanh đỗ dính
Kiểm tra cáp phanh
đỗ và sửa chữa
Khe hở guốc phanh
đỗ điều chỉnh sai
Điều chỉnh lại khe
hở
Két thúc
chẩn đoán
Sai Sai
SaiSai
Sai
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.s Trương Mạnh Hùng
SV: Trần Như Định Lớp: Cơ Khí ôtô K10 -
HTKT
55
ĐẠP MẠNH PHANH
NHƯNG KHÔNG HIỆU
QUẢ
Rò rỉ dầu hệ
thống phanh
Kiểm tra đường ống
phát hiện hư hỏng
Kết thúc chẩn đoán
Có khí trong
đường ống phanh
Xả E trong đường
ống phanh
Rò chân không
trong hệ thống trợ
lực
Kiểm tra khắc phục
Má phanh (trước, sau)
trai cứng, mòn, biến
dạng
Làm sạch, sửa chữa
hoặc thay thế má phanh
Đĩa phanh (trước, sau)
bị xước, cong vênh
Sửa chữa hoặc thay thế
đĩa phanh mới
Sai
Sai
Sai
Sai
Đúng
Sai
ĐúngĐúng
ĐúngĐúng
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.s Trương Mạnh Hùng
SV: Trần Như Định Lớp: Cơ Khí ôtô K10 -
HTKT
56
Sai
TIẾNG ỒN TỪ HỆ THỐNG PHANH
Kiểm tra má phanh
Xem có hư hỏng không
Làm sạch, sửa chữa
Hoặc thay má phanh
Chốt trượt phía trước,
sau bị mòn
Thay chốt trượt bị
mòn hỏng
Đệm chống mòn trước
sau bị hỏng
Bu lông lắp xi lanh
Phanh bị lỏng không?
Kiểm tra xiết chặt
Tấm đỡ má phanh
bị lỏng
Kiểm tra xiết chặt
Thay thế đệm
Chống mòn
Kết thúc chẩn đoán
Kiểm tra bu lông lắp
Càng phanh lỏng
không?
Kiểm tra xiết chặt
Đĩa phanh trước, sau
bị cào xước
Kiểm tra sửa chữa
hoặc thay thế
Sai Sai
Đúng
Đúng
Đúng
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.s Trương Mạnh Hùng
3.5 Kiểm tra khắc phục hư hỏng hệ thóng phanh xe cảmy3.5Q
Quá trình kiểm tra chẩn đoán đối với hệ thống phanh thông thường đã được
trình bầy ở trên.Quy trình kiểm tra khác phục hư hỏng đối với các lỗi hư hỏng
trên như sau
STT Triệu
Chứng
hư hỏng
Nguyên nhân hư hỏng Biện pháp khắc phục
1 Bàn đạp
thấp
hoặc bị
hẫng
1.Bị rò rỉ dầu phanh
2.Có khí trong hệ thống
phanh
3. phất dầu trong xi lanh
phanh phái trước
(sau) bị mòn ,bị hỏng
4. Cụm xi lanh phanh chính
bi hỏng
1.Sửa chữa thay thế đường ống
2. Xả e trong hệ thống phanh
3.Thay thế phớt dầu hư hỏng
trong xilanhbánh xe
4. thay thế xi lanh phanh chính
2 Bó
phanh
1.Hành trình bàn đạp phanh
không đủ
2.Hành trình cần phanh đỗ
điều chỉnh sai
3. Cáp phanh đỗ dính
4.Khe hở guốc phanh đỗ
điền chỉnh sai
5.Má phanh trước(sau) bị
1. Điều chỉnh lại bàn đạp phanh
theo tiêu chuẩn
2.Điều chỉnh lại hành trình cần
phanh đỗ
3. Sửa chữa hoặc thay thế cáp
4.Điều chỉnh lại khe hở guốc
phanh đỗ
5.Thay thế má phanh trước sau bị
SV: Trần Như Định Lớp: Cơ Khí ôtô K10 -
HTKT
57
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.s Trương Mạnh Hùng
STT Triệu
Chứng
hư hỏng
Nguyên nhân hư hỏng Biện pháp khắc phục
nứt hay biến dạng
6.piston trong xi lanh
trước(sau) bị kẹt
7.Rò rỉ chân không trong hệ
thống trợ lực
8. Cụm xilanh phanh chính
bi hỏnh
hư hỏng
6. Thay thế piston bi hư hỏng
7. Sửa chứa hoặc thay thé trợ lực
chân không
8.Thay thế cum xilanh phanh
chính
3 Lệch
phanh
1.piston trước sau bị kẹt
2.Má phanh trước (sau)
dính dầu mỡ
3.Đĩa phanh trước sau bị
xước
4.Má phanh trước sau bị
nứt , biến dạng
1.Thay thế piston hỏng
2.Làm sạch má phanh
3. Sửa chứa ,thay thế đía phanh bị
hỏng
4. Thay thế má phanh hư hỏng
4 Đạp
mạnh
phanh
nhưng
hiệu quả
kém
1.Rò rỉ dầu trong hệ thông
phanh
2. Có khí trong hệ thống
phanh
3. Má phanh bi hỏng
4.Đía phanh bị xước
5. Rò rỉ chân không trong
hệ thống trơ lực
1.Sửa chữa thay thế đường ống
2.Xả e trong hệ thóng
3.Thay thế má phanh bị hỏng
4. thay thế đía phanh
5.Sửa chứa thay thế bộ trợ lực
5 Tiếng
ồn từ hệ
thống
phanh
1.Má phanh trước (sau)bị
nứt hoạc biến dạng
2. Bu lông lắp xilanh bị
lỏng
3.Bu lông đỡ càng phanh bị
1.Thay thế má phanh bị hỏng
2. Xiết chặt hoặc thay thế bu lông
3. Xíêt chặt hoặc thay thế bu lông
4. Sửa chữa hoặc thay thé đĩa
phanh
SV: Trần Như Định Lớp: Cơ Khí ôtô K10 -
HTKT
58
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.s Trương Mạnh Hùng
STT Triệu
Chứng
hư hỏng
Nguyên nhân hư hỏng Biện pháp khắc phục
lỏng
4.Đĩa phanh trước (sau) bị
xước
5. Tấm đỡ má phanhlỏng
6. Chốt trượt bị mòn
7. Má phanh bị bẩn
8. Má phanh bị trai cứng
9. Đệm chống mòn bị
mòn ,hỏng
5. Xiêtav chặt hoặc thay thế nếu
cần
6. Thay thế chốt trượt
7. Làm sạch má phanh
8. Thay thế má phanh bi hỏng
9. Thay thế đệm chống mòn
3.6 Khai thác,bảo dưỡng,sửa chữa hệ thống chống hãm cứng bánh xe
(ABS).
a.Giới thiệu chung
Truớc khi sửa chữa hệ thống ABS,đầu tiên phải xác dịnh xem hư hỏng là trong
hệ thống ABS hay trong hệ thống phanh.Về cơ bản do hệ thống ABS được trang
bị chức năng dự phòng,nếu hư hỏng xảy ra trong ABS thì ABS ECU sẽ dừng
hoạt động của ABS ngay lập tức và chuyển sang hệ thống phanh thông thường.
Do ABS ECU có chức năng chẩn đoán nên đèn báo ABS bật sáng để báo cho
người lái biết khi có hư hỏng xảy ra.Nên sử dụng giắc sửa chữa để xác định mã
hư hỏng.
Nếu hư hỏng xảy ra trong hệ thống phanh,đèn báo ABS sẽ không sáng,nên tiến
hành những thao tác kiểm tra sau:
-Lực phanh không đủ:
+Kiểm tra rò rỉ dầu phanh từ các đường ống hay lọt khí.
+Kiểm tra xem độ rơ chân phanh có quá lớn không.
+Kiểm tra chiều dày má phanh va xem có dính dầu hay mỡ trên má phanh
không.
SV: Trần Như Định Lớp: Cơ Khí ôtô K10 -
HTKT
59
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.s Trương Mạnh Hùng
+Kiểm tra trợ lực phanh xem có hỏng không.
+Kiểm tra xi lanh phanh chính có hỏng không.
-Chỉ co một phanh hoạt động hay bó phanh:
+Kiểm tra má phanh mòn không đều hay tiếp xúc không đều.
+Kiểm tra xem xi lanh phanh chính có hỏng không
+Kiểm tra xem xi lanh bánh xe có hỏng không.
+Kiểm tra sự điều chỉnh hay hồi vị kém của phanh tay.
+Kiểm tra van điều hoà áp lực có hỏng không.
-Chân phanh rung(khi ABS không hoạt động):
+Kiểm tra độ rơ đĩa phanh.
+Kiểm tra độ rơ moayơ bánh xe.
-Kiểm tra khác:
+Kiểm tra góc đặt bánh xe.
+Kiểm tra các hư hỏng trong hệ thống treo.
+Kiểm tra lốp mòn không đều.
+Kiểm tra sự rơ lỏng của các thanh dẫn động lái.
Trước tiên tiến hành các bước kiểm tra trên.Chỉ sau khi chắc chắn hư hỏng
không xảy ra ở các hệ thống đó thì mới kiểm tra ABS.
Khi kiểm tra ABS cần lưu ý các hiện tượng đặc biệt sau có thể xảy ra mặc dù
không phải là hư hỏng:
-Trong quá trình kiểm tra ban đầu,một tiếng động lam việc co thể phát ra từ bộ
chấp hành.Việc đó là bình thường.
-Rung động và tiếng ồn làm việc từ thân xe và chân phanh sinh ra khi ABS hoạt
động,tuy nhiên nó báo rằng ABS hoạt động bình thường.
b.Hư hỏng và cách khắc phục.
Nguyên nhân có thể
Mã chẩn đoán(mã
chức năng kiểm tra
Các bộ phận Kiểu hư hỏng
Đèn báo và Ngắn mạch
SV: Trần Như Định Lớp: Cơ Khí ôtô K10 -
HTKT
60
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.s Trương Mạnh Hùng
Nguyên nhân có thể
Mã chẩn đoán(mã
chức năng kiểm tra
Các bộ phận Kiểu hư hỏng
Đèn báo “ABS”
sáng không có
lý do
mạch điện
Rơle van điện Hở hay ngắn
mạch
11,12
Rơle môtơ
bơm
Hở hay ngắn
mạch
13,14
Van điện bộ
chấp hành
Hở hay ngắn
mạch
21,22,23,24
Cảm biến tốc
độ và rôto
Hỏng 31,32,33,34,35,36,37
ắc quy và
mạch nguồn
ắc quy hỏng,hở
hay ngắn mạch
41
Bơm bộ chấp
hành
Hỏng 51
ECU Hỏng
Đèn báo “ABS”
không sáng
trong 3 giây sau
khi bật khoá
Đèn báo và
mạch điện
Hở hay ngắn
mạch
Rơle bơm và
ECU
Hỏng
Hoạt động của
phanh:
-Phanh lệch
-Phanh không
hiệu quả
-ABS hoạt động
khi phanh bình
thường(không
Cảm biến tốc
độ và rôto
Lắp đặt sai 71,72,73,74
Bẩn 71,72,73,74
Gẫy răng rôto 75,76,77,78
SV: Trần Như Định Lớp: Cơ Khí ôtô K10 -
HTKT
61
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.s Trương Mạnh Hùng
Nguyên nhân có thể
Mã chẩn đoán(mã
chức năng kiểm tra
Các bộ phận Kiểu hư hỏng
Cảm biến
giảm tốc
Hỏng
Bộ điều hành
ABS
Hỏng
ECU Hỏng
ABS khó hoạt
động
Công tắc đèn
phanh
Hở hay ngắn
mạch
Công tắc
phanh tay
Hở hay ngắn
mạch
c.Kiểm tra.
- Chức năng kiểm tra ban đầu.
SV: Trần Như Định Lớp: Cơ Khí ôtô K10 -
HTKT
62
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.s Trương Mạnh Hùng
Kiểm tra tiếng động làm việc của bộ chấp hành:
(a)Nổ máy và lái xe với tốc độ lớn hơn 6 km/h.
(b)Kiểm tra xem có nghe thấy tiếng động làm việc của bộ chấp hành không.
ABS ECU tiến hành kiểm tra ban đầu mỗi khi nổ máy và tốc độ ban đầu vượt
quá 6 km/h.Nó cũng kiểm tra chức năng của van điện 3 vị trí và mô tơ bơm
trong bộ chấp hành.Tuy nhiên,nếu đạp phanh,kiểm tra ban đầu sẽ không được
thực hiện nhưng nó sẽ bắt đầu sau khi nhả chân phanh.
Nếu không có tiếng động làm việc,chắc chắn rằng bộ chấp hành đã được
nối.Nếu không có trục trặc gì,kiểm tra bộ chấp hành.
- Chức năng chẩn đoán
(1) Nhả bàn đạp phanh đỗ.
(2) Kiểm tra đèn cảnh báo.
Khi bật khoá điện ON, kiểm tra
rằng các đèn báo ABS và đèn báo
phanh sáng lên trong vòng 3 giây.
Lưu ý:
Khi kéo phanh tay hay mức dầu phanh thấp, đèn báo phanh sẽ sáng lên.
Nếu kết quả kiểm tra đèn báo không bình thường, tiến hành khắc phục sự cố
mạch đèn báo ABS hay mạch đèn báo phanh.
(3) Trong trường hợp không dùng máy chẩn
đoán:
Kiểm tra DTC.
- Dùng SST, nối cực Tc và CG của
giắc DLC3.
- Bật khoá điện ON.
- Đọc DTC từ đèn báo ABS trên bảng táp lô.
Chú ý:
SV: Trần Như Định Lớp: Cơ Khí ôtô K10 -
HTKT
63
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.s Trương Mạnh Hùng
Nếu không có mã hiện ra, thì kiểm tra mạch chẩn đoán, mạch đèn báo ABS.
Ví dụ: kiểu nháy của mã bình thường, mã 11 và 21 được minh hoạ như sau:
(Hình vẽ )
+ Các mã đọc được giải thích trong bảng mã.
+ Sau khi kiểm tra xong, tháo SST ra khỏi DLC3.
(4) Dùng máy chẩn đoán
Kiểm tra DTC
+ Đọc các mã chẩn đoán hư hỏng (DTC) theo lời nhắc trên màn hình máy
chẩn đoán.
(5) Trong trường hợp không dùng máy chẩn đoán:
Xoá mã chẩ đoán hư hỏng (DTC):
+ Dùng SST, nối các cực Tc và CG của giắc DLC3.
+ Bật khoá điện ON.
+ Xoá mã chẩn đoán lưu trong ECU bằng cách đạp phanh 8 lần hoặc nhiều
hơn trong thời gian 5 giây.
+ Kiểm tra rằng đèn cảnh báo chỉ ra mã bình thường.
+ Tháo SST ra khỏi DLC3
Chú ý: Tháo ắc quy trong quá trình sửa chữa sẽ không xoá mã DTC trong
ECU.
(6). Trong trường hợp dùng máy chẩn đoán:
SV: Trần Như Định Lớp: Cơ Khí ôtô K10 -
HTKT
64
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.s Trương Mạnh Hùng
Xoá DTC:
+ Bật khoá điện ON.
+ Vận hành (kích hoạt) máy chẩn đoán xoá các mã chẩn đoán hư hỏng
(DTC).
d. Kiểm tra tín hiệu cảm biến tốc độ.
Chú ý:
Nếu khoá điện bị tắt từ vị trí ON đến ACC hay LOCK trong khi đang ở chế
độ thử, DTC sẽ bị xoá.
Trong chế độ kiểm tra, ECU ghi lại tất cả các mã DTC của chức năng kiểm
tra cảm biến. Bằng việc thực hiện kiểm tra tín hiệu cảm biến, các mã này bị
xoá nếu xác nhận điều kiện bình thường. Các mã còn lại là các mã khi xuất
hiện sự cố bất thường.
(a) Trong trường hợp không dùng máy chẩn đoán:
Kiểm tra tín hiệu tốc độ cảm biến.
(1) Bật khoá điện ON.
(2) Dùng SST, nối cực Ts và CG của giắc
DLC3.
(3) Khởi động động cơ.
(4) Kiểm tra đèn cảnh báo ABS nháy.
Chú ý: Nếu đèn cảnh báo ABS không nháy,
thì kiểm tra mạch đèn cảnh báo ABS và mạch Ts.
(5) Lái xe chạy thẳng.
Chú ý: Lái xe chạy thẳng tốc độ lớn hơn 45 km/h trong vài giây.
(6) Dừng xe.
(7) Dùng SST, nối cực Tc và CG của giắc DLC3.
SV: Trần Như Định Lớp: Cơ Khí ôtô K10 -
HTKT
65
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.s Trương Mạnh Hùng
(8) Đọc số lần nháy của đèn cảnh báo ABS.
Chú ý:
Xem bảng DTC.
Nếu tất cả các cảm biến bình thường, mã bình thường sẽ phát ra (với chu kỳ
0.25 giây bật và 0.25 giây tắt liên tục).
Nếu 2 hay nhiều hư hỏng nhận thấy cùng một lúc mã có số nhỏ nhất sẽ hiển
thị trước.
(9) Sau khi thực hiện kiểm tra, tắt khoá điện OFF và tháo SST ra khỏi giắc
kiểm tra.
(b) Trong trường hợp dùng máy chẩn đoán:
Kiểm tra tín hiệu cảm biến tốc độ.
(1) Thực hiện từ bước (3) đến bước (6) nói trên.
(2) Đọc DTC theo lời nhắc trên màn hình máy chẩn đoán.
Chú ý: Tham khảo hướng dẫn sủ dụng máy chẩn đoán.
e. Kiểm tra hoạt động của hệ thống trợ giúp khi phanh.
Chú ý: Nếu khoá điện bị tắt từ vị trí ON đến ACC hay LOCK trong khi đang
ở chế độ thử, DTC sẽ bị xoá.
(a) Trong trường hợp không dùng máy chẩn đoán:
(1) Dùng SST, nối cực Ts và CG của giắc DLC3.
(2) Khởi động động cơ.
SV: Trần Như Định Lớp: Cơ Khí ôtô K10 -
HTKT
66