Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 91 trang )

VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
-------o0o-------

NGƠ THỊ NGỌC BÍCH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO LÃI
SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TIEU LUAN MOI download :


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
-------o0o-------

NGƠ THỊ NGỌC BÍCH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO LÃI
SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Chuyên ngành : Tài Chính – Ngân hàng
Mã số


: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS HỒNG ĐỨC

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Toàn bộ nội dung luận văn này là do bản thân tự nghiên cứu từ những tài liệu
tham khảo và làm việc thực tế tại BIDV và làm theo huớng dẫn của người huớng
dẫn khoa học theo qui định.
Tôi xin cam đoan đề tài “ Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro lãi suất tại Ngân
hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam” là không sao chép từ luận văn, luận
án của ai. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình truớc nhà
truờng và những qui định pháp luật.

Tác giả luận văn

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG. .................................................................................1
1.1. LÃI SUẤT TRONG NỀN KINH TẾ. ..................................................................1
1.1.1. Khái niệm. .................................................................................................1

1.1.2. Bản chất. ....................................................................................................1
1.1.3. Phân loại lãi suất. ......................................................................................2
1.1.4. Vai trò của lãi suất. ...................................................................................3
1.2. RỦI RO LÃI SUẤT. ............................................................................................5
1.2.1. Khái niệm. .................................................................................................5
1.2.2. Đặc điểm. ..................................................................................................5
1.2.3. Tác động của rủi ro lãi suất. ......................................................................7
1.3. QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI
RO LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................7
1.3.1. Khái niệm về quản lý rủi ro lãi suất. .........................................................7
1.3.2. Khái niệm về nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro lãi suất. ...........................8
1.3.3. Các bước quản lý rủi ro lãi suất. ...............................................................9
1.3.4. Ý nghĩa việc nâng cao quản lý rủi ro lãi suất. ...........................................9
1.3.4.1.Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM. ........................................9
1.3.4.2. Đối với khách hàng. .........................................................................11
1.3.4.3. Đối với nền kinh tế. ..........................................................................11
1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH ĐỊNH LƯỢNG RỦI RO LÃI SUẤT. 12
1.4.1. Phương pháp quản lý rủi ro lãi suất. .......................................................12
1.4.1.1. Phương pháp định lượng khe hở nhảy cảm lãi suất. ........................12
1.4.1.2. Phương pháp định lượng khe hở thời lượng. ...................................13
1.4.1.3. Phương pháp giá trị có thể tổn thất. ................................................15
1.4.2. Mơ hình định lượng rủi ro lãi suất. .........................................................16
1.4.2.1. Mơ hình kỳ hạn đến hạn. ..................................................................16
1.4.2.2. Mơ hình thời lượng. .........................................................................18

TIEU LUAN MOI download :


1.4.2.3. Mơ hình định giá lại. ........................................................................20
1.5. CƠNG CỤ PHỊNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT. ............................................23

1.6. CHUẨN MỰC BASEL II VỀ QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT. ......................25
1.7. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA MỘT SỐ NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI. ...........................................................................................26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO
LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM .........................................................................................................................31
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM .........................................................................................................................31
2.1.1. Quá trình ra đời và phát triển. .................................................................31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh. ....................................................34
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh (2008-2013). ..........................................35
2.2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. ..................37
2.2.1. Tổ chức quản lý rủi ro lãi suất. ...............................................................37
2.2.2. Khảo sát các phương hướng và mơ hình quản lý rủi ro lãi suất của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. ....................................................41
2.2.3. BIDV thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro lãi suất. ............................51
2.2.4. Nhận xét về thực trạng nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro lãi suất của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. ..........................................53
2.2.4.1. Những kết quả đạt được. ......................................................................53
2.2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân. ..........................................................55
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................57
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐẾN 2015-2020. ..........................................................58
3.1.1. Định hướng phát triển chung. .................................................................58
3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro lãi suất tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. .............................................................62

TIEU LUAN MOI download :



3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý: ...................................................................62
3.1.2.2. Phương pháp quản lý: ......................................................................62
3.1.2.3. Xây dựng các tiêu chí đánh giá:.......................................................63
3.1.2.4. Quy trình quản lý rủi ro lãi suất: .....................................................64
3.2. NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. ...................................................65
3.2.1. Nhóm giải pháp do Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam tổ
chức thực hiện. ..................................................................................................65
3.2.1.1. Điều chỉnh kỳ hạn của nguồn và tài sản, thực hiện điều hành, cân
đối vốn có hiệu quả. ......................................................................................65
3.2.1.3. Mở rộng số lượng các giao dịch phái sinh. ......................................68
3.2.1.4.Kiểm soát, giám sát rủi ro lãi suất :...................................................69
3.2.1.5.Nâng cao trình độ nhận thức nhà quản lý, cán bộ ngân hàng về rủi ro
lãi suất: ..........................................................................................................69
3.2.1.6.Hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng: ..................................................70
3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ. ...........................................................................70
3.2.2.1. Đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam:..........................................70
3.2.2.2. Đối với chính phủ: ...........................................................................74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................76
KẾT LUẬN ..............................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................78

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT


BIDV


: Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam

CNTT

: Công nghệ thơng tin.

FTP

:Giá chuyển vốn nội bộ.

HSC

: Hội sở chính.

IS GAP

: Khe hở nhạy cảm lãi suất.

ISA

: Giá trị tài sản Có nhạy cảm lãi suất.

ISL

: Giá trị tài sản Nợ nhạy cảm lãi suất.

LIBOR

: Lãi suất liên ngân hàng Luân Đơn.


LS

: Lãi suất.

LSBQ

: Lãi suất bình qn

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước.

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước.

NHTM

: Ngân hàng thương mại.

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần.

NHTW

: Ngân hàng Trung ương.

NIM


: Thu nhập lãi cận biên.

NIR

: Lãi suất danh nghĩa.

RIR

: Lãi suất thực.

RRLS

: Rủi ro lãi suất.

TSC

: Tài sản Có.

TSN

:Tài sản Nợ.

TIEU LUAN MOI download :


DAH MỤC CÁC BẢNG


Bảng


Tên bảng

Trang

1.1

Bảng 1.1. Quan hệ giữa khe hở nhạy cảm lãi suất và thu nhập.

19

1.2

Bảng 1.2. Phương pháp quản trị chủ động rủi ro lãi suất.

20

1.3

2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.6


Bảng 1.3. So sánh ưu điểm và nhược điểm các công cụ phái
sinh.
Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh.
Lãi suất bình quân huy động vốn-FTP mua vốn của BIDV (từ
năm 2009-2013).
Lãi suất bình quân huy động vốn-FTP mua vốn của BIDV (từ
năm 2009-2013).
Phân tích khe hở nhạy cảm lãi suất 2012.
Chênh lệch TSC nhạy cảm lãi suất với TSN nhạy cảm của BIDV
qua các năm.
Kết quả giao dịch hoán đổi lãi suất của BIDV năm 2013

21-22

32

37

38

41-43

45

49

TIEU LUAN MOI download :



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ


Biểu

Tên biểu đồ

Trang

2.1

Mơ hình điều hành lãi suất của HSC.

34

2.2

Mơ hình thị trường diễn biến bình thường.

34

2.3

Mơ hình lãi suất thị trường đi ngang.

35

2.4

Mơ hình lãi suất thị trường đi ngược.


35

2.5

Cơ chế FTP giúp mang tính linh hoạt trong quản lý và điều hành.

36

2.6

Điều chỉnh lãi suất mua bán vốn FTP chiến lược.

36

2.7

Lãi suất bình quân huy động vốn-FTP mua vốn của BIDV năm 2013.

38

2.8

Lãi suất bình quân cho vay-FTP bán vốn của BIDV năm 2013.

39

2.9

Quy trình FTP của BIDV VIệt Nam.


39

TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Tự do hoá lãi suất là một trong những nội dung quan trọng của tự do hố tài
chính. Cơ chế lãi suất thoả thuận đã mở ra cho các ngân hàng nhiều cơ hội nhưng
cũng khơng ít những thách thức. Đứng trước những cơ hội cũng như những thách
thức đó, hệ thống ngân hàng Việt Nam phải đối mặt với rất nhiều loại rủi ro, như rủi
ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, rủi ro đạo đức…Với
chức năng trung gian tài chính, đi vay để cho vay, việc lãi suất thị trường biến động
đã gây ra rủi ro lãi suất, và khơng ít trường hợp đã gây thua lỗ ảnh hưởng kết quả
kinh doanh và uy tín của các ngân hàng. Rủi ro lãi suất là một trong những rủi ro
đặc thù của các Ngân hàng thương mại. Rủi ro lãi suất có ảnh hưởng rất lớn đến thu
nhập cũng như giá trị vốn chủ sở hữu của Ngân hàng vì thu nhập từ lãi và chi phí từ
lãi là những nguồn thu và các khoản chi chủ yếu của các NHTM. Vì vậy việc đi sâu
nghiên cứu về quản lý rủi ro lãi suất tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt
Nam là một yêu cầu cấp thiết và rất quan trọng giúp cho các nhà quản trị ngân hàng
nói chung mà cụ thể là các nhà quản trị Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển
Việt Nam có những biện pháp phịng ngừa và ứng phó kịp thời với những biến động
bất thường của lãi suất.
2. Tổng quan các đề tài nghiên cứu có liên quan.
Do hầu hết các NHTMCP Việt Nam chưa có sự quan tâm đúng mực đến việc
quản lý tài sản Nợ, tài sản Có để tránh rủi ro lãi suất nên các mơ hình quản lý hoặc
khơng được xây dựng hoặc chỉ được xây dựng một cách khái qt nên khơng thể nêu
chi tiết mơ hình tham khảo, đánh giá chi tiết những mơ hình đã được áp dụng.
Trên thế giới đã có nhiều cơng trình, sách giáo khoa, tài liệu nghiên cứu đề

cập đến vấn đề quản lý rủi ro lãi suất ở các góc độ khác nhau, ví dụ như nghiên cứu
của Mahshid Raiszadeh- Managing Interest Rate Risk nghiên cứu về quản trị rủi ro
lãi suất tại 4 ngân hàng Thuỵ Điển.

TIEU LUAN MOI download :


Ở Việt Nam, hầu như khơng có nhiều các đề tài nghiên cứu về quản lý rủi ro
lãi suất ngân hàng thương mại. Một số đề tài nghiên cứu ở cấp thạc sĩ của học viên
các trường theo tác giả nhận định là chưa có giá trị sử dụng. Hầu hết các đề tài đều
thực hiện nghiên cứu các ngân hàng thương mại nói chung, và khơng có ý nghĩa
thực tiễn ở một ngân hàng cụ thể.
3. Mục tiêu nghiên cứu.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở lý thuyết về rủi ro lãi suất, qua
đó khẳng định rủi ro lãi suất luôn tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh của hệ thống
ngân hàng. Phân tích và nhận diện các yếu tố tác động đến lãi suất, nguyên nhân và
cách đo lường rủi ro lãi suất nhằm hạn chế rủi ro lãi suất, đưa ra những biện pháp
khắc phục những tồn tại trong công tác quản lý rủi ro lãi suất và nâng cao năng lực
quản lý rủi ro lãi suất của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển VN trong thời
kỳ hội nhập.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tương nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý rủi ro lãi suất tại
BIDV.
Phạm vi nghiên cứu:
Về khơng gian: q trình nghiên cứu sẽ diễn ra tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư
và Phát Triển Việt Nam trong vị thế so sánh với các ngân hàng Công thương Việt
Nam, Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
Về thời gian: Biến động lãi suất trên thị trường sẽ làm thay đổi thu nhập ròng
cũng như tác động đến chi phí hoạt động của ngân hàng. Biến động lãi suất cũng
đồng thời tác động đến các trị giá ẩn của tài sản Có, tài sản Nợ và các công cụ ngoại

bảng khác do làm thay đổi hiện giá của các dòng tiền trong tương lai. Quá trình
nghiên cứu sẽ sử dụng số liệu trong các năm 2008-2013. Các số liệu trong bảng cân
đối kế toán và kết quả hoạt động kinh doanh sẽ được sử dụng nhằm đưa ra mơ hình
hiệu quả cho cơng tác quản lý rủi ro lãi suất.

TIEU LUAN MOI download :


5. Phương pháp luận nghiên cứu.
 Các lý thuyết về quản lý rủi ro lãi suất và các công cụ quản lý rủi ro lãi suất
trong hoạt động của NHTM sẽ là nền tảng cơ bản để thực hiện luận văn này.
 Sử dụng phương pháp thống kê mô tả chính sách lãi suất, nghiên cứu định
tính, tham khảo ý kiến chuyên gia để đưa ra những nhận xét về việc điều hành chính
sách lãi suất (mục tiêu 1).
 Phương pháp định tính kết hợp phương pháp phân tích ảnh hưởng chênh lệch
tài sản Có, tài sản Nợ đến thu nhập của ngân hàng khi có sự biến động của lãi suất.
Nghiên cứu ứng dụng, nhân quả và nghiên cứu tại hiện trường. Thu thập số liệu, xác
lập các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý rủi ro lãi suất và xác định các yếu tố tác
động đến lãi suất và hệ thống quản lý rủi ro lãi suất (mục tiêu 2).
 Phương pháp định lượng kết hợp định tính và phương pháp so sánh. Thu
thập các số liệu để tính tốn đánh giá cơng tác quản lý rủi ro lãi suất của các đối thủ
cạnh tranh. Lập bảng so sánh các chỉ tiêu của BIDV với các đối thủ cạnh tranh. Kết
hợp phương pháp thảo luận trực tiếp với chuyên gia trong ngành để từ các số liệu so
sánh đưa ra những nhận định về công tác quản lý rủi ro lãi suất tại BIDV (mục tiêu
3).
 Sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, nghiên cứu ứng dụng, nhân quả.
Đưa ra mơ hình, tính tốn các tỷ số: tác động thu nhập, tác động delta, tác động
xoay và độ nhạy cảm lãi suất, khe hở lãi suất. Thơng qua việc tính tốn tác động thu
nhập ta có thể có một cái nhìn tổng qt về cấu trúc tài sản Có, tài sản Nợ, đồng thời
có thể tính toán một cách khái quát sự thay đổi của thu nhập khi cho lãi suất thay đổi

(mục tiêu 4).
 Vận dụng các phương pháp trên bài viết đi sâu phân tích từng khía cạnh của
vấn đề quản lý rủi ro lãi suất, phân tích các nguyên nhân tác động và đo lường các
kết quả tính tốn được, sử dụng mơ hình tính tốn được nêu lên ý nghĩa các kết quả.
6. Nguồn số liệu .
Số liệu thứ cấp:

TIEU LUAN MOI download :


 Báo cáo tài chính (bảng cân đối kế tốn và kết quả hoạt động kinh doanh) và
các số liệu cần thiết khác từ năm 2008 đến năm 2013 của BIDV.
Mục đích: để tính tốn các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý rủi ro lãi suất,
đưa ra mô hình hiệu quả cho cơng tác quản lý RRLS.
 Báo cáo tài chính (bảng cân đối kế tốn và kết quả hoạt động kinh doanh) và
các số liệu cần thiết khác của các Ngân hàng tại Việt Nam.
Mục đích: để tính tốn các chỉ tiêu có cơ sở so sánh công tác quản lý rủi ro
lãi suất tại BIDV với các đối thủ cạnh tranh
Số liệu sơ cấp: các số liệu liên quan đến một số yếu tố tâm lý; hành vi ảnh
hưởng đến công tác quản lý rủi ro lãi suất tại BIDV.
Mục đích: định lượng các yếu tố tác động hiệu quả việc quản lý rủi ro lãi
suất, và các mức độ ảnh hưởng của các yếu tố.
7. Nội dung của nghiên cứu:
Bố cục của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản lý rủi ro lãi suất trong hoạt động ngân hàng
tại.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả quản lý rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP
Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro lãi suất tại Ngân
hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.


TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG.
1.1.LÃI SUẤT TRONG NỀN KINH TẾ.
1.1.1. Khái niệm.
Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng vốn vay trong một khoảng thời gian nhất
định mà người sử dụng phải trả cho người sở hữu nó.
Lãi suất là giá của vốn, là chi phí của việc thuê vốn.
Trong nền kinh tế ln có những chủ thể tạm thời dư thừa về vốn, cùng lúc đó
có những người có cơ hội đầu tư sinh lợi, cần vốn song lại thiếu vốn, thị trường tài
chính ra đời làm thơng suốt quá trình chuyển vốn từ người thừa vốn sang người cần
vốn, các chủ thể thông qua quan hệ vay mượn tín dụng hoặc mua bán các cơng cụ
nợ đều đạt được mục đích của mình, người thừa vốn vừa đảm bảo được vốn vừa thu
được lợi, người thiếu vốn vừa đáp ứng đủ cho nhu cầu đầu tư. Từ thị trường đó, lãi
suất được hình thành như giá cả của một loại hàng hóa, nó là chi phí mà người đi
vay phải trả cho người cho vay để được quyền sử dụng vốn, nó vận động tuân theo
quy luật cung cầu, xác định trên cơ sở cân bằng giữa nhu cầu về vốn và cung về vốn
thị trường.
1.1.2. Bản chất.
Lãi suất là một phạm trù rất quan trọng của kinh tế học, của thị trường và của
cuộc sống kinh doanh. Chúng ta hiểu lãi suất theo nghĩa "giá cả" giống như mọi loại
giá cả hàng hóa khác trên thị trường. Điều khác biệt duy nhất của lãi suất so với các
loại giá cả khác là nó chính là giá của một loại hàng hóa rất trừu tượng.
Lãi suất là giá cả của quyền được sử dụng vốn trong một thời gian nhất định
mà người sử dụng trả cho người sở hữu nó. Lãi suất phải được trả bởi lẽ người đi
vay đã sử dụng vốn của người cho vay phục vụ nhu cầu sinh lợi trong sản xuất kinh
doanh hoặc nhu cầu tiêu dùng của mình, việc người cho vay chuyển quyền sử dụng


1

TIEU LUAN MOI download :


vốn cho người khác có nghĩa là đã hy sinh quyền sử dụng tiền tệ ngày hơm nay của
mình, đánh đổi cho sự chuyển quyền đó là quyền người cho vay được trả lãi suất .
Lãi suất chính là tín hiệu thị trường tham gia vào việc nâng cao hiệu quả sử
dụng và phân bổ vốn một cách hợp lý.
Lãi suất = Tiền lãi / Tiền gốc.
Trong đó:
 Tiền lãi là số tiền mà người nhận tín dụng phải trả cho người cấp tín dụng.
 Tiền gốc là số tiền người nhận tín dụng được sử dụng theo hợp đồng tín
dụng.
1.1.3. Phân loại lãi suất.
Các tiêu chí phân loại:
Theo thời hạn:
• Lãi suất khơng kỳ hạn: lãi suất áp dụng cho hợp đồng tín dụng khơng quy
định thời gian đáo hạn.
• Lãi suất ngắn hạn: lãi suất áp dụng cho hợp đồng tín dụng từ 1 năm trở
xuống.
• Lãi suất trung và dài hạn: lãi suất áp dụng cho hợp đồng tín dụng trung và
dài hạn.
Theo lạm phát:
• Lãi suất danh nghĩa (nominal interest rate – NIR): là mức lãi suất được quy
định trong hợp đồng tín dụng và cố định suốt tồn bộ thời gian hợp đồng.
• Lãi suất thực (real interest rate – RIR): là mức lãi suất danh nghĩa đã được
điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát.
RIR = NIR - tỷ lệ lạm phát.

Theo tính linh hoạt của lãi suất:

2

TIEU LUAN MOI download :


• Lãi suất cố định: là mức lãi suất được quy định chính xác trong suốt thời gian
của hợp đồng tín dụng.
Ví dụ: Khung lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm cố định của ngân hàng.
• Lãi suất thả nổi: là mức lãi suất của hợp đồng tín dụng được neo vào một lãi
suất không cố định trên thị trường.
VD: Quy định lãi suất hợp đồng tín dụng là lãi suất LIBOR 6 tháng cùng kỳ
cộng 0,05%.
Theo nội dung hoạt động của ngân hàng:
• Lãi suất nhận gửi: lãi suất ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi vào ngân
hàng.
• Lãi suất cho vay: lãi suất mà người đi vay phải trả cho ngân hàng (là người
cho vay).
• Lãi suất chiết khấu: lãi suất ngân hàng cho vay dưới hình thức chiết khấu
thương phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh tốn của khách hàng.
• Lãi suất liên ngân hàng: lãi suất mà các ngân hàng áp dụng khi cho nhau vay
trên thcị trường liên ngân hàng.
1.1.4. Vai trị của lãi suất.
Lãi suất có vai trị quan trọng trong nền kinh tế xã hội nói chung và lĩnh vực
tài chính tiền tệ nói riêng, vai trị này được thể hiện qua các đặc điểm sau:
Lãi suất là công cụ để huy động vốn tiền tệ trong nền kinh tế: Việt Nam trên
con đường phát triển kinh tế thì vấn đề tích luỹ và sử dụng vốn có tầm quan trọng
đặc biệt cả về phương pháp nhận thức và chỉ đạo thực tiễn. Vì vậy chính sách lãi
suất có vai trị hết sức quan trọng trong việc huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong xã

hội và các tổ chức kinh tế đảm bảo đúng định hướng vốn trong nước là quyết định,
vốn ngoài nước là quan trọng trong chiến lược cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa nước
ta hiện nay.

3

TIEU LUAN MOI download :


Việc áp dụng một chính sách lãi suất hợp lý đảm bảo nguyên tắc: lãi suất phải
bảo tồn được giá trị vốn vay, đảm bảo tích luỹ cho cả người cho vay và người đi
vay. Cụ thể:
• Tỷ lệ lạm phát< lãi suất tiền gửi < lãi suất tiền vay < tỷ suất lợi nhuận bình
qn.
• Lãi suất ngắn hạn < lãi suất dài hạn (đối với cả tiền gửi và tiền vay).
Lãi suất là địn bẩy để kích thích các đơn vị cá nhân sử dụng vốn một cách tiết
kiệm và có hiệu quả:
Thu nhập của một hộ gia đình thường được chia thành hai bộ phận: tiêu dùng
và tiết kiệm. Tỷ lệ phân chia này phụ thuộc vào nhiều nhân tố như thu nhập, vấn đề
hàng hoá lâu bền và tín dụng tiêu dùng, hiệu quả của tiết kiệm trong đó lãi suất có
tác dụng tích cực tới các nhân tố đó.
Khi lãi suất thấp chi phí tín dụng tiêu dùng thấp, người ta vay nhiều cho việc
tiêu dùng hàng hoá nghĩa là tiêu dùng nhiều hơn.Khi lãi suất cao đem lại thu nhập
từ khoản tiền để dành nhiều hơn sẽ khuyến khích tiết kiệm, do đó tiết kiệm tăng.
Ở tầm vĩmô, lãi suất là công cụ quan trọng để NHTW tác động và điều chỉnh
các mặt hoạt dộng của các ngành tài chính ngân hàng nhằm đem lại lợi ích cao nhất
cho nền kinh tế.NHTM với hai nghiệp vụ chính trong hoạt động kinh doanh của
mình là huy động vốn và sử dụng vốn đã phản ánh quy mô hoạt động của các
NHTM.Với phương châm “đi vay để cho vay”, NHTM huy động vốn tạm thời nhàn
rỗi trong các doanh nghiệp và dân cư để cho vay phát triển kinh tế và các nhu cầu

tiêu dùng khác của nhân dân.Để huy động vốn và cho vay có hiệu quả, NHTM phải
xác định lãi suất tiền gửi và lãi suất tiền vay một cách hợp lý.Nếu lãi suất huy động
tiền gửi q thấp thì khơng khuyến khích các doanh nghiệp và dân cư gửi tiền vào,
dẫn đến NHTM không đủ vốn cho vay để đáp ứng yêu cầu khách hàng.
Lãi suất Ngân hàng là nhân tố quan trọng quyết định kết quả hoạt động kinh
doanh của NHTM và khách hàng.Nếu lãi suất hợp lý sẽ là đòn bẩy quan trọng thúc

4

TIEU LUAN MOI download :


đẩy sản xuất lưu thơng hàng hố phát triển và ngược lại. Bởi vậy lãi suất Ngân hàng
vừa là công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước vừa là cơng cụ điều hành vi mơ của các
NHTM.
Ví dụ: năm 2008 lạm phát ở Việt Nam tăng rất cao, khi đó chính phủ đã dùng
nhiều biện pháp để kiềm chế trong đó có dùng lãi suất, tăng mức lãi suất lên cao để
kích thích cá nhân và tổ chức gửi tiền vào ngân hàng. Như vậy sẽ làm giảm bớt
lượng tiền dư thừa đang lưu thông trong nền kinh tế(như đã biết lượng tiền dư thừa
trong lưu thông là một trong những nguyên nhân gây nên lạm phát).Đây là một biện
pháp rất hữu hiệu đã được dùng để khắc phục lạm phát trong năm 2008.
1.2. RỦI RO LÃI SUẤT.
1.2.1. Khái niệm.
Timothi W.koch cho rằng:Rủi ro lãi suất là sự thay đổi tiềm tàng về thu nhập
lãi ròng và giá trị thị trường của vốn ngân hàng xuất phát từ sự thay đổi của mức
lạm phát.
Rủi ro lãi suất là những rủi ro mà các chủ thể kinh tế gặp phải khi có biến động
lãi suất. Nếu như tồn bộ các chủ thể kinh tế đều có nguy cơ gặp rủi ro thì các ngân
hàng và các tổ chức tín dụng cũng là những đơn vị dễ gặp rủi ro nhất do đặc thù.
1.2.2. Đặc điểm.

Rủi ro lãi suất là rủi ro phát sinh khi có sự biến động của chênh lệch lãi suất
giữa lãi suất cho vay của ngân hàng với lãi suất phải trả cho việc đi vay, dẫn đến
làm giảm thu nhập của ngân hàng.
Rủi ro này là hậu quả của những thay đổi lãi suất. Trong nền kinh tế, lãi suất là
yếu tố rất nhạy cảm đối với biến động của nền kinh tế. Hơn nữa, nó là cơng cụ trong
việc thực hiện chính sách tài chính tiền tệ của Chính phủ vì vậy rủi ro lãi suất là rủi
ro xuất hiện thường xuyên trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.

5

TIEU LUAN MOI download :


Như vậy, rủi ro lãi suất là những tác động do biến động lãi suất đối với hoạt
động của ngân hàng. Rủi ro lãi suất bắt nguồn từ mối quan hệ qua lại của tài sản Có,
tài sản Nợ và các hợp đồng ngoại bảng.
Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất :
 Khi xuất hiện sự không cân xứng về kỳ hạn giữa tài sản Có và tài sản Nợ.
• Kỳ hạn của tài sản Có lớn hơn tài sản Nợ: Ngân hàng huy động vốn ngắn hạn
để cho vay, đầu tư dài hạn. Rủi ro sẽ trở thành hiện thực nếu lãi suất huy động trong
những năm tiếp theo tăng lên trong khi lãi suất cho vay và đầu tư dài hạn khơng đổi.
• Kỳ hạn của tài sản Có nhỏ hơn tài sản Nợ : Ngân hàng huy động vốn có kỳ
hạn dài để cho vay, đầu tư với kỳ hạn ngắn. Rủi ro sẽ trở thành hiện thực nếu lãi
suất huy động trong những năm tiếp theo không đổi trong khi lãi suất cho vay và
đầu tư giảm xuống.
 Do các ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình huy
động vốn và cho vay.
• Ngân hàng huy động vốn với lãi suất cố định để cho vay, đầu tư với lãi suất
biến đổi. Khi lãi suất giảm, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi khơng đổi trong
khi thu nhập giảm do đó sẽ làm lợi nhuận ngân hàng giảm.

• Ngân hàng huy động vốn với lãi suất biến đổi để cho vay, đầu tư với lãi suất
cố định. Khi lãi suất tăng, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi tăng theo lãi suất
thị trường, trong khi thu nhập lãi không đổi do đó sẽ làm lợi nhuận ngân hàng giảm.
 Do tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế đã làm
cho vốn của ngân hàng khơng được bảo tồn sau khi cho vay.
Lãi suất cho vay danh nghĩa = Lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát dự kiến.
Lạm phát tăng, lãi suất buộc phải điều chỉnh theo xu hướng tăng lên, chi phí
cho hoạt động ngân hàng cũng tăng lên, do đó làm giảm thu nhập của ngân hàng.
Khi lạm phát cao thì thường có lợi cho người vay vốn và bất lợi cho người cho vay.
 Rủi ro lãi suất cũng có thể xảy ra do trình độ thấp kém, bị thua thiệt trong
việc cạnh tranh lãi suất ở thị trường hoặc do nhiều yếu tố của nền kinh tế tác động

6

TIEU LUAN MOI download :


đến lãi suất như cung, cầu, yếu tố khác của thị trường... Khi ngân hàng có quyết
định điều chỉnh lãi suất theo hướng giảm xuống, trong khi tiền gửi có kỳ hạn chưa
đến hạn trả, tức là khoản tiền gửi có kỳ hạn lại khơng giảm tương ứng, nên cũng dẫn
đến rủi ro lãi suất.
1.2.3. Tác động của rủi ro lãi suất.
 Xét trên khía cạnh lợi nhuận: Thu nhập ròng từ lãi chiếm tỷ trọng lớn trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Khi lãi suất thị trường thay đổi thì thu nhập từ
lãi suất ngân hàng cũng biến động do những nguồn thu từ danh mục cho vay và đầu
tư cũng như chi phí lãi đối với các loại tiền gửi đều bị tác động.
 Xét về khía cạnh giá trị kinh tế: Giá trị kinh tế của một tài sản là hiện giá của
dòng tiền mong đợi trong tương lai. Biến động của lãi suất thị trường có thể tác
động lên giá trị kinh tế của tài sản Có, tài sản Nợ và các hạng mục ngoại bảng của
ngân hàng. Rủi ro khiến ngân hàng bị thua lỗ, phá sản sẽ ảnh hưởng đến hàng ngàn

người gửi tiền, hàng ngàn doanh nghiệp không được đáp ứng vốn, làm cho nền kinh
tế bị suy thoái, giá cả tăng cao, sức mua giảm sút, thất nghiệp tăng, gây rối loạn trật
tự xã hội và hơn nữa là sẽ kéo theo sự sụp đổ của hàng loạt các ngân hàng trong
nước và khu vực. Ngoài ra, sự phá sản của một ngân hàng sẽ dẫn đến sự hoảng loạn
của hàng loạt ngân hàng khác và ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế. Theo
nghĩa này, khía cạnh giá trị kinh tế phản ánh tác động lâu dài của biến động lãi suất
đối với hoạt động ngân hàng.
1.3. QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
RỦI RO LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.3.1. Khái niệm về quản lý rủi ro lãi suất.
Quản lý rủi ro lãi suất chính là việc các ngân hàng thiết lập hệ thống quy trình
nhằm nhận biết, định lượng, giám sát, kiểm soát những tổn thất đang và sẽ gây ra
đối với thu nhập của ngân hàng do biến động của lãi suất để từ đó có thể đề ra
những chiến lược, chính sách hoặc sử dụng những cơng cụ nhằm phòng ngừa, hạn

7

TIEU LUAN MOI download :


chế tới mức tối đa những ảnh hưởng xấu của biến động lãi suất tới thu nhập của
ngân hàng một cách đầy đủ, toàn diện và liên tục.
1.3.2. Khái niệm về nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro lãi suất.
Hiệu quả quản lý rủi ro lãi suất :
Quản lý rủi ro lãi suất có hiệu quả khơng nhất thiết phải cố gắng loại trừ tất cả các
rủi ro mà phải cố gắng chuyển những rủi ro không thể chấp nhận sang một hình
thức có thể chấp nhận được. Thách thức đối với nhà quản lý rủi ro lãi suất là phải
xác định được những rủi ro mà ngân hàng sẵn sàng gánh chịu và những rủi ro mà
ngân hàng cần được chuyển đổi thơng qua các cơng cụ phịng ngừa rủi ro lãi suất,
sao cho cân đối giữa lợi ích nhận được với chi phí bỏ ra.

Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro lãi suất:
Một mục tiêu quan trọng trong quản lý rủi ro lãi suất là hạn chế tới mức tối đa
các ảnh hưởng xấu của biến động lãi suất tới thu nhập của ngân hàng. Dù lãi suất
thay đổi như thế nào, ngân hàng luôn mong muốn đạt được mức thu nhập dự kiến ở
mức tương đối ổn định, vì vậy việc nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro lãi suất là mục
tiêu hàng đầu của các ngân hàng.
Để đạt được mục tiêu này, các ngân hàng cần phải tập trung vào những bộ
phận nhạy cảm nhất với lãi suất trong danh mục tài sản Có và tài sản Nợ. Ngân
hàng phải duy trì tỷ lệ thu nhập lãi cận biên cố định. Hệ số giúp ngân hàng dự báo
trước khả năng sinh lãi của ngân hàng thơng qua việc kiểm sốt chặt chẽ tài sản sinh
lời và tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp nhất.
Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý rủi ro lãi suất :
Ngân hàng phải duy trì tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) cố định. Hệ số này giúp
ngân hàng dự báo trước khả năng sinh lãi của ngân hàng thơng qua việc kiểm sốt
chặt chẽ tài sản sinh lời và tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp nhất. Hệ số này

8

TIEU LUAN MOI download :


cho thấy nếu chi phí huy động vốn tăng nhanh hơn lãi thu từ cho vay và đầu tư sẽ làm
cho NIM bị thu hẹp lại, rủi ro lãi suất sẽ lớn.
1.3.3. Các bước quản lý rủi ro lãi suất.
Nhận dạng rủi ro: Rủi ro lãi suất có thể xuất phát từ nhiều nguồn gốc khác
nhau vì vậy cần có hệ thống đo lường đa dạng trong cách tiếp cận từng loại rủi ro.
Tùy theo mức độ phức tạp của các sản phẩm và hoạt động của mình mà các ngân
hàng thiết lập hệ thống đo lường khả năng nhận biết tất cả các nguồn rủi ro.
Đo lường rủi ro: Hệ thống đo lường rủi ro phải có khả năng nhận biết tất cả
các nguồn rủi ro lãi suất cũng như đánh giá được tác động của biến động lãi suất đối

với phạm vi hoạt động của ngân hàng, các mơ hình quản lý rủi ro và khả năng vận
dụng các mơ hình tại Việt Nam.
Giám sát rủi ro lãi suất: Là quá trình ngân hàng đánh giá lại các chiến lược
hiện tại có phù hợp với hồ sơ rủi ro như dự tính của ngân hàng. Định kỳ ban quản lý
cấp cao ngân hàng nên có hệ thống báo cáo cho phép giám sát được tình hình rủi ro
hiện tại và tiềm năng để đảm bảo rằng các mức độ đó nhất quán với các mục tiêu
ngân hàng đề ra.
1.3.4. Ý nghĩa việc nâng cao quản lý rủi ro lãi suất.
1.3.4.1.Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM.
Giảm thiểu mất mát cho ngân hàng: Hạn chế tới mức tối đa mọi ảnh hưởng
xấu của sự biến động lãi suất đến thu nhập của ngân hàng. Nếu lãi suất tăng khiến
chi phí trả lãi cho nguồn vốn vay tăng nhanh hơn thu lãi trên khoản vay và đầu tư
chứng khoán, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi nhuận ngân hàng. Nếu lãi suất
thị trường giảm khiến cho thu nhập từ các khoản cho vay và chứng khoán giảm
nhanh hơn chi phí trả lãi. Đường cong thu nhập khơng bao giờ ổn định, do đó chênh
lệch giữa chi phí trả lãi và thu từ lãi khơng bao giờ hồn tồn cố định.
Tăng lợi nhuận ngân hàng: Ngoài việc giảm thiểu mất mát do RRLS gây ra,
ngân hàng cịn có thể tối đa hóa lợi nhuận cho mình với những dự đốn đúng về

9

TIEU LUAN MOI download :


biến động của lãi suất trong tương lai. Nếu ngân hàng dự đoán được trước sự tăng
lên của lãi suất, họ có thể ngăn chặn được tổn thất và sinh lời bằng các thực hiện
một số điều chỉnh đối với tài sản và nguồn vốn để giảm quy mô của khe hở nhạy
cảm lãi suất.
Giảm thiểu sự sụt giảm thu nhập ròng cũng như sự sụt giảm về giá trị kinh tế
của các tài sản từ sự thay đổi lãi suất trong tương lai: Những sự sụt giảm này sẽ

được quản lý theo các chính sách quản lý của ngân hàng, cùng với các hoạt động
quản lý rủi ro lãi suất và các biện pháp được xác định rõ ràng.
Mục tiêu quản lý rủi ro lãi suất phải được phối hợp với các mục tiêu quản lý
khác như thiết lập các khung quản lý nhằm đảm bảo rủi ro lãi suất được đo lường
chính xác, trợ giúp những người có trách nhiệm quản lý về rủi ro này nắm được đầy
đủ thông tin, quản lý rủi ro lãi suất ở khung pháp lý phù hợp với kiểm soát nội bộ
ngân hàng.
Hiệu quả kinh doanh của NHTM phụ thuộc vào năng lực quản lý rủi ro lãi
suất. Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng có nhiều yếu tố khách quan và chủ
quan mang lại rủi ro lãi suất trong đó có nhiều yếu tố bất khả kháng nên khơng
tránh khỏi rủi ro. Trong điều kiện thị trường đầy biến động, khi lãi suất thị trường
thay đổi có thể dẫn đến những thiệt hại về tài sản cũng như ảnh hưởng đến thu nhập
của ngân hàng. Những ảnh hưởng của rủi ro lãi suất có thể dẫn đến rủi ro thiếu vốn
khả dụng và từ đó có thể ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Rủi ro lãi suất tồn tại trong nghiệp vụ cơ bản của NHTM. Hoạt động huy
động vốn, hoạt động tín dụng, hoạt động kinh doanh ngoại tệ...đều tiềm ẩn những
rủi ro lãi suất. Như vậy, để hoạt động kinh doanh của NHTM đạt hiệu quả thì cơng
tác quản lý rủi ro lãi suất cần phải được quan tâm thích đáng.
Quản lý rủi ro lãi suất làm giảm ảnh hưởng của những biến động đối với giá trị
ngân hàng. Bằng cách làm giảm biến động, quản lý rủi ro làm giảm xác suất mà
ngân hàng phải đối mặt với khả năng kiệt quệ tài chính. Xu hướng tự do hóa và tồn
cầu hóa kinh tế khiến hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng ngày càng trở nên

10

TIEU LUAN MOI download :


phức tạp, rủi ro hoạt động ngày càng gia tăng. Đối với một nước đang phát triển
như Việt Nam, việc nâng cao quản lý rủi ro lãi suất một cách có hiệu quả trong một

mơi trường kinh doanh mới và thị trường có nhiều biến động như hiện nay đang là
vấn đề cấp thiết.
Quản lý rủi ro lãi suất là điều kiện quan trọng để nâng cao chất lượng hoạt
động kinh doanh của NHTM. Trong xu thế hội nhập, cạnh tranh ngày càng gay gắt,
chất lượng hoạt động quyết định sự tồn tại của NHTM. Khi công tác quản lý rủi ro
lãi suất được quan tâm và thực hiện có hiệu quả sẽ kéo theo chất lượng hoạt động
kinh doanh khác của NHTM vì những biến động về lãi suất ln có một ảnh hưởng
đến những hoạt động liên quan đến nghiệp vụ tạo vốn và nghiệp vụ huy động vốn.
Quan tâm đến công tác quản lý rủi ro lãi suất sẽ tạo điều kiện nâng cao chất lượng
hoạt động huy động vốn và hoạt động tín dụng nói riêng và tồn bộ hoạt động của
NHTM nói chung.
1.3.4.2. Đối với khách hàng.
Đối với khách hàng: Khi ngân hàng hứng chịu rủi ro sẽ phải gia tăng các
nguồn chi trong đó ảnh hưởng trực tiếp đến lãi suất cho vay làm gia tăng chi phí của
khách hàng trong trong quan hệ ngân hàng. Bên cạnh đó việc tăng chi phí của khách
hàng sẽ làm mất uy tín ngân hàng từ đó mất khách hàng. Vì vậy, cơng tác quản lý
rủi ro lãi suất là rất cần thiết để ổn định thu nhập của ngân hàng và duy trì mối quan
hệ lâu dài với khách hàng.
1.3.4.3. Đối với nền kinh tế.
Một ngân hàng sụp đổ do hứng chịu hậu quả của công tác quản trị rủi ro yếu
kém có thể dẫn đến hiệu ứng làm suy giảm niềm tin của công chúng vào hệ thống
Ngân hàng từ đó có thể dẫn đến sự sụp đổ của các ngân hàng trong nước, trong khu
vực và trên thế giới ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của nền kinh tế. Điển hình
sự sụp đổ của các ngân hàng Mỹ đã có tác động rất lớn đến nền kinh tế trong khu
vực và trên thế giới, làm suy giảm nền kinh tế toàn cầu. Chi phí do các chính sách
cứu vãn nền kinh tế thường rất cao là thâm hụt ngân sách quốc gia. Ngoài ra một hệ

11

TIEU LUAN MOI download :



thống ngân hàng yếu kém làm suy giảm hình ảnh của quốc gia trong công tác kêu
gọi đầu tư quốc tế, làm suy giảm khả năng tăng trưởng của quốc gia đó.
Tóm lại,quản lý rủi ro lãi suất khơng những quyết định sự duy trì, phát triển
của một ngân hàng mà còn ảnh hưởng dây chuyền đến tất cả các lĩnh vực của nền
kinh tế không chỉ trên lĩnh vực tài chính mà cịn tác động đến các lĩnh vực khác như
chính trị, xã hội...
1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ MƠ HÌNH ĐỊNH LƯỢNG RỦI RO LÃI
SUẤT.
1.4.1. Phương pháp quản lýrủi ro lãi suất.
1.4.1.1. Phương pháp định lượng khe hở nhảy cảm lãi suất.
Quản lý RRLS bằng phương pháp dùng hạn mức khe hở nhạy cảm lãi suất là
việc ngân hàng xác định khe hở nhạy cảm lãi suất cho các kỳ đáo hạn, sau đó thiết
lập ra các hạn mức cho các khe hở này tùy thuộc vào mục tiêu quản lý rủi ro của
ngân hàng.
Hạn mức khe hở thông thường được đặt dưới dạng +/-L, tức là dạng biên độ.
Tài sản Có có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tài sản Nợ nhưng trị tuyệt đối của nó khơng
được vượt quá hạn mức đã được đặt ra. Hạn mức này được quản lý hàng ngày. Việc
xác định hạn mức và quản lý khe hở trong hạn mức phụ thuộc vào mục tiêu quản lý
RRLS của mỗi ngân hàng. Quy trình quản lý khe hở nhảy cảm gồm 4 bước:
• Nhà quản lý phải quản lý lựa chọn “ thời kỳ mục tiêu” cho việc quản lý chỉ
tiêu thu nhập lãi cận biên (NIM) (ví dụ: 6 thàng, 1 năm...) để làm cơ sở cho việc xác
định những giá trị kỳ vọng và độ dài của những giai đoạn thành phần.
• Nhà quản lý phải lựa chọn giá trị tỷ lệ thu nhập lãi cận biên mục tiêu, tức là
duy trì tỷ lệ thu nhập lãi cận biên hiện tại hoặc làm tăng chi tiêu này.
• Nếu nhà quản lý mong muốn nâng cao NIM, họ phải dự báo chính xác lãi
suất hoặc tìm cách phân bổ lại danh mục tài sản sinh lời và nợ nhằm tăng thu nhập
lãicho ngân hàng.


12

TIEU LUAN MOI download :


×