BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
TRƯƠNG MỸ HẠNH TRINH
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ CẢM
NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÁC CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2012
TIEU LUAN MOI download :
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
TRƯƠNG MỸ HẠNH TRINH
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ CẢM
NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÁC CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐINH CƠNG KHẢI
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2012
TIEU LUAN MOI download :
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Một số giải pháp nâng cao giá trị cảm nhận
của khách hàng tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học
nghiêm túc của cá nhân tôi. Các số liệu phân tích nghiên cứu được thu thập thực tế,
xử lý trung thực và khách quan.
Người thực hiện luận văn
Trương Mỹ Hạnh Trinh
TIEU LUAN MOI download :
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ
quý báu cả về kiến thức chuyên môn, xã hội và tinh thần.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô trong Khoa đào tạo Sau đại
học, Quý thầy cô giảng dạy các bộ môn đại cương, Quý thầy cô trong Khoa Quản trị
kinh doanh, và đặc biệt là TS. Đinh Công Khải - người hướng dẫn khoa học – đã tận
tình hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Cảm ơn các chuyên gia trong và ngoài ngành, các đồng nghiệp, các khách hàng
lâu năm đã nhiệt tình đóng góp những ý kiến quan trọng trong cơng tác hồn thiện
Bảng câu hỏi nghiên cứu; đồng thời cũng xin chân thành cảm ơn Quý khách hàng
của các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam tại thành phố Hồ Chi
Minh đã cho ý kiến trong khảo sát, góp phần giúp cho kết quả nghiên cứu được
chính xác và trung thực.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, những người đã động
viên và hỗ trợ cho tôi về mặt tinh thần trong suốt thời gian hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng hết sức trong q trình hồn thiện luận văn qua tham khảo
tài liệu, trao đổi và tiếp thu ý kiến đóng góp nhưng chắc chắn đề tài khơng thể tránh
khỏi những sai sót. Vì vậy, tôi rất hoan nghênh và chân thành cám ơn các ý kiến
đóng góp của Q Thầy, Cơ và bạn đọc.
Trân trọng kính chào.
Người thực hiện luận văn
Trương Mỹ Hạnh Trinh
TIEU LUAN MOI download :
iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Mục lục...................................................................................................................... iii
Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt ..................................................................................vi
Danh mục bảng, biểu................................................................................................ vii
Danh mục hình vẽ, đồ thị ........................................................................................ viii
Tóm tắt .......................................................................................................................ix
Phần mở đầu
Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài......................................................................................... 2
Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 2
Kết cấu của luận văn ................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIÁ TRỊ KHÁCH HÀNG VÀ GIÁ
TRỊ TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG
1.1. Giá trị và sự thoả mãn của khách hàng .......................................................... 5
1.1.1. Giá trị khách hàng ........................................................................................... 6
1.1.2. Sự thoả mãn của khách hàng........................................................................... 6
1.1.3. Vai trò của giá trị và sự thoả mãn khách hàng ................................................ 7
1.2. Giá trị cảm nhận................................................................................................ 8
1.3. Các quan điểm về phân phối giá trị và sự thoả mãn cho khách hàng ......... 8
1.3.1. Chuỗi giá trị của Michael E. Porter.................................................................. 8
1.3.2. Chuỗi giá trị trong các ngành dịch vụ ............................................................ 10
1.4. Ngân hàng thương mại, giá trị cảm nhận và chuỗi giá trị của ngân
hàng thương mại .................................................................................................... 13
1.4.1. Khái niệm ngân hàng thương mại .................................................................. 13
1.4.2. Mơ hình giá trị cảm nhận trong dịch vụ ngân hàng ....................................... 13
1.4.3. Chuỗi giá trị tổng quát cho các ngân hàng thương mại ................................. 16
TIEU LUAN MOI download :
iv
CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ TẠO GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CHO KHÁCH
HÀNG CỦA CÁC CHI NHÁNH VIETINBANK TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ........................... 18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VietinBank ...................................... 18
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của VietinBank .................................................................... 19
2.1.3. Các sản phẩm dịch vụ đang cung cấp của VietinBank ................................. 21
2.1.4. Sứ mệnh, tầm nhìn của VietinBank ............................................................. 23
2.1.5. VietinBank trong giai đoạn 2008 – 2011 ...................................................... 23
2.1.6. Vị thế tương đối của VietinBank trong ngành ngân hàng Việt Nam............ 24
2.2. Các nhân tố tạo ra giá trị cảm nhận cho khách hàng của các chi nhánh
VietinBank trên địa bàn TP.HCM
2.2.1. Nghiên cứu định tính ...................................................................................... 27
2.2.2. Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 31
2.2.2.1. Mô tả mẫu khảo sát ..................................................................................... 31
2.2.2.2. Phân tích nhân tố EFA ................................................................................ 34
2.2.2.3. Kiểm định Cronbach’s Alpha ..................................................................... 40
2.2.2.4. Phân tích thống kê mô tả các biến............................................................... 42
2.2.2.5. Xây dựng mô hình ....................................................................................... 44
CHƯƠNG 3: CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA VIETINBANK VÀ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CHO KHÁCH HÀNG CỦA CÁC CHI NHÁNH
VIETINBANK TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM
3.1.
Đánh giá chung về những hoạt động trong chuỗi giá trị của các chi
nhánh VietinBank trên địa bàn TP.HCM ........................................................... 50
3.1.1.
Cơ sở hạ tầng .............................................................................................. 50
3.1.2.
Nguồn nhân lực .......................................................................................... 51
3.1.3.
Phát triển công nghệ ................................................................................... 53
3.1.4.
Quản trị chất lượng..................................................................................... 54
3.1.5.
Marketing và bán hàng ............................................................................... 55
3.1.6.
Mạng lưới phân phối .................................................................................. 56
3.1.7.
Thiết kế dịch vụ .......................................................................................... 57
3.1.8.
Giao dịch .................................................................................................... 58
TIEU LUAN MOI download :
v
3.1.9.
Dịch vụ chăm sóc khách hàng .................................................................... 59
3.2.
Các giải pháp nâng cao giá trị cảm nhận cho khách hàng của các chi
nhánh VietinBank trên địa bàn TP.HCM ........................................................... 60
3.2.1.
Nhóm giải pháp về “Giá trị chức năng - Giao dịch trực tuyến” ................ 61
3.2.2.
Nhóm giải pháp về “Giá trị chức năng – địa điểm giao dịch” ................... 62
3.2.3.
Nhóm giải pháp về “Giá trị hình ảnh” ....................................................... 64
3.2.4.
Nhóm giải pháp về “Giá trị chức năng – giá cả” ....................................... 65
3.2.5.
Nhóm giải pháp về “Giá trị chức năng - yếu tố hỗ trợ giao dịch” ............. 66
3.2.6.
Các giải pháp khác ..................................................................................... 68
Phần kết luận .......................................................................................................... 71
Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 73
Phụ lục ..................................................................................................................... 75
TIEU LUAN MOI download :
vi
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
NHTM
: Ngân hàng Thương mại
TP.HCM
: Thành phố Hồ Chí Minh
TMCP
: Thương mại cổ phần
TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
ISO
: Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế
WTO
: Tổ chức thương mại thế giới
ATM
: Máy rút tiền tự
POS
: Máy/ điểm chấp nhận thẻ
SMS
: Tin nhắn qua điện thoại di động
VNĐ
: Đồng Việt Nam
USD
: Đồng đôla Mỹ
SPSS
: Phần mềm xử lý thống kê dùng trong các ngành khoa học xã hội
Sig.
: Significance level – Mức ý nghĩa
ANOVA
: Analysis of Variance – Phân tích phương sai
EFA
: Exploratory Factor Analysis – Phân tích nhân tố khám phá
VIF
: Variance Inflation Factor – Hệ số nhân tố phóng đại phương sai
KMO
: Hệ số biến thiên
TIEU LUAN MOI download :
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng1.1. Bảng mô tả 6 nhân tố và 22 thuộc tính của giá trị cảm nhận .............. 14
Bảng 2.1. Bảng một số chỉ tiêu tài chính cơ bản qua các năm ............................ 24
Bảng 2.2. Các biến quan sát ................................................................................ 28
Bảng 2.3. Thông tin theo đối tượng phỏng vấn.................................................... 32
Bảng 2.4. Thông tin loại sản phẩm dịch vụ được sử dụng................................... 33
Bảng 2.5. Bảng kết quả EFA lần 1 ....................................................................... 34
Bảng 2.6. Bảng kết quả EFA lần 4 ....................................................................... 36
Bảng 2.7. Bảng kết quả EFA lần 5 ....................................................................... 37
Bảng 2.8. Kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s Alpha ............................................... 40
Bảng 2.9. Mức độ đáp ứng của VietinBank đối với các tiêu chí.......................... 43
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá sơ bộ về độ cảm nhận giá trị của khách
hàng ..................................................................................................................... 44
Bảng 2.11. Bảng ma trận hệ số tương quan ........................................................ 45
Bảng 2.12. Bảng kết quả phân tích dung sai và giá trị VIF ................................ 47
Bảng 2.13. Kết quả phân tích hồi quy .................................................................. 48
Bảng 3.1. Bảng tóm tắt liên hệ giữa các hoạt động trong chuỗi giá
trị với các thành phần tạo giá trị ......................................................................... 60
TIEU LUAN MOI download :
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 1.1. Xác định giá trị được phân phối cho khách hàng ................................. 6
Hình 1.2. Mơ hình chuỗi giá trị của Michael E. Porter......................................... 9
Hình 1.3. Mơ hình chuỗi giá trị cho các ngành dịch vụ ..................................... 11
Hình 1.4. Mơ hình giá trị cảm nhận ..................................................................... 15
Hình 1.6. Mơ hình chuỗi giá trị trong ngân hàng. ............................................... 16
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của VietinBank ......................................................... 20
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của trụ sở chính ....................... 20
Hình 2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở Giao dịch,
Chi nhánh cấp 1, Chi nhánh cấp 2....................................................................... 21
Hình 2.4. Quy mô tài sản một số ngân hàng ....................................................... 25
Hình 2.5. Thị phần huy động vốn và tín dụng một số ngân hàng ....................... 25
Hình 2.6. Lợi nhuận và khả năng sinh lời một số ngân hàng ............................. 26
Hình 2.7. Sức mạnh thương hiệu một số ngân hàng ........................................... 26
Hình 2.8. Quy mơ mạng lưới hoạt động một số ngân hàng ................................ 27
Hình 2.9. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ................................................................ 30
Hình 2.10. Mơ hình nghiên cứu chính thức ........................................................ 41
TIEU LUAN MOI download :
ix
TÓM TẮT
Đề tài “Một số giải pháp nâng cao giá trị cảm nhận của khách hàng tại các chi
nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh” được thực hiện nhằm xác định các thành phần tạo ra giá trị cho khách hàng
tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ở Tp.HCM – cơ sở để
tạo ra lợi thế cạnh tranh; đánh giá mức độ đáp ứng của các hoạt động của các chi
nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ở Tp.HCM trong việc tạo ra giá trị
cho khách hàng;; từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao giá trị cảm nhận cho
khách hàng tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam tại
Tp.HCM.
Nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở tham khảo mơ hình giá trị cảm nhận
trong ngành ngân hàng của Roig và ctg (2006) để đo lường giá trị cảm nhận của
khách hàng giao dịch tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ở
Tp.HCM; trong đó, các thang đo được điều chỉnh lại cho phù hợp với điều kiện kinh
tế xã hội, văn hố và mục đích nghiên cứu;; với mẫu n = 218 khách hàng đang giao
dịch tại các chi nhánh trên địa bàn Tp.HCM.
Nghiên cứu được thực hiện qua 2 giai đoạn gồm nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức. Dữ liệu thu thập được từ q trình phỏng vấn khách hàng được xử
lý, phân tích với phần mềm SPSS trong đó có phân tích mơ tả mẫu khảo sát, đánh giá
mức độ cảm nhận giá trị chung của khách hàng, phân tích nhân tố khám phá EFA,
kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích
hồi quy tuyến tính bội. Kết quả nghiên cứu cho thấy các thang đo đáp ứng tốt để đo
lường thành phần giá trị cảm nhận và xây dựng mơ hình đánh giá mức độ cảm nhận
chung của khách hàng đối với giá trị nhận được từ các chi nhánh Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam trên địa bàn Tp.HCM
Kết quả nghiên cứu giúp các nhà quản trị ngân hàng biết được những thành
phần thật sự tạo ra giá trị cho khách hàng, tỷ lệ đóng góp của mỗi thành phần trong
cấu thành mức độ cảm nhận chung của khách hàng và bức tranh về mức độ đồng ý
của khách hàng đối với từng thang đo.
Thông qua đánh giá các hoạt động trong chuỗi giá trị của các chi nhánh Ngân
TIEU LUAN MOI download :
x
hàng TMCP Công thương Việt Nam trên địa bàn Tp.HCM trong mối liên hệ với các
hoạt động tạo ra giá trị cho khách hàng, đề tài nhận dạng các nguồn lực tham gia vào
việc tạo ra giá trị cảm nhận cho khách hàng. Trên cơ sở đó, đề tài đưa ra 6 nhóm giải
pháp tập trung vào các hoạt động nhằm nâng cao giá trị cảm nhận cho khách hàng,
khẳng định vị thế của các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trên
địa bàn Tp.HCM.
Kết quả nghiên cứu của luận văn mang ý nghĩa thực tiễn, giúp cho các nhà quản
trị, những người làm công tác chiến lược các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam trên địa bàn Tp.HCM nhận dạng các hoạt động mang lại giá trị
cảm nhận cho khách hàng, những điểm mạnh cần tập trung khai thác và những yếu
kém cần khắc phục và cải thiện;; là định hướng cho nghiên cứu rộng hơn trên toàn hệ
thống.
TIEU LUAN MOI download :
1
PHẦN MỞ ĐẦU
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Vào giai đoạn bùng nổ của các ngân hàng tại Việt Nam, ngoài bốn ngân hàng
thương mại quốc doanh là Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Công
thương Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam và Ngân hàng Nông
nghiệp Việt Nam, một loạt các ngân hàng khác ồ ạt ra đời. Điều này đã mở ra nhiều
cơ hội cho khách hàng nhưng đồng thời cũng tạo ra môi trường cạnh tranh ngày
càng gay gắt giữa các ngân hàng. Trước bối cảnh đó, để ln là lựa chọn ưu tiên của
khách hàng, các ngân hàng phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, khẳng
định những lợi thế vượt trội của mình so với các đối thủ khác trong lòng khách
hàng.
Vốn xuất thân là một ngân hàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng Công
thương Việt Nam (VietinBank) đã có bề dày lịch sử hình thành, phát triển và khẳng
định mình trên cả thị trường trong nước và quốc tế. Bên cạnh những điều kiện thuận
lợi của một ngân hàng ra đời từ rất sớm là thị phần và mạng lưới phát triển rộng
khắp, VietinBank cũng phải đối mặt với thách thức là sự cạnh tranh gay gắt trong
ngành, đặc biệt là khi tiến trình thâm nhập vào Việt Nam của các ngân hàng nước
ngoài đang được đẩy nhanh đi theo việc Việt Nam gia nhập WTO.
Ngày nay, chúng ta hiểu rằng, khi tiêu dùng một sản phẩm hay dịch vụ,
khách hàng quan tâm đến lợi ích mà sản phẩm hay dịch vụ đó có thể mang lại cho
họ chứ khơng phải đặc tính của sản phẩm hay dịch vụ đó. Vấn đề đặt ra cho người
kinh doanh là làm thế nào để xác định lợi ích mà khách hàng có được khi sử dụng
sản phẩm hay dịch vụ của mình, khách hàng nhận thức giá trị của lợi ích thu được
đó như thế nào và đánh giá dựa trên những tiêu chuẩn gì. Đây cũng chính là những
câu hỏi cấp bách đặt ra cho các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam hoạt động trên địa bàn Tp.HCM và cần có lời giải đáp để có những điều chỉnh
phù hợp, mang lại những lợi ích có giá trị vượt trội cho khách hàng. Thực tế những
năm qua đã ghi nhận những nỗ lực của các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam trên địa bàn Tp.HCM trong vấn đề này nhưng những kết quả đạt
TIEU LUAN MOI download :
2
được vẫn chưa thể đáp ứng kỳ vọng. Vì thế, nghiên cứu này ra đời với mong muốn
có thể tìm ra những nhân tố mới, góp phần nâng cao giá trị cảm nhận của khách
hàng của VietinBank, đưa thương hiệu VietinBank trụ vững trong lịng khách hàng,.
Đây chính là lý do hình thành đề tài “Một số giải pháp nâng cao giá trị cảm nhận
của khách hàng tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xác định các yếu tố tạo ra giá trị cảm nhận cho khách hàng tại các chi nhánh
VietinBank trên địa bàn Tp.HCM.
Đánh giá thực trạng của những hoạt động trong chuỗi giá trị của các chi
nhánh VietinBank trên địa bàn Tp.HCM trong việc đáp ứng các tiêu chí
mang lại giá trị cảm nhận cho khách hàng.
Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm cải tiến các hoạt động tạo ra giá trị cảm
nhận cho khách hàng tại các chi nhánh VietinBank trên địa bàn TP.HCM.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động tạo ra giá trị cảm nhận cho khách hàng
tại các chi nhánh VietinBank trên địa bàn Tp.HCM
Phạm vi nghiên cứu: Các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam trên địa bàn TP.HCM
Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài có ý nghĩa thực tiễn trong việc nghiên cứu các hoạt động của các chi
nhánh VietinBank trên địa bàn Tp.HCM trong việc mang lại lợi ích có giá trị cho
khách hàng. Kết quả nghiên cứu giúp cho các nhà quản trị, những người làm công
tác chiến lược của VietinBank thấy rõ những điểm mạnh cần tập trung khai thác và
những yếu kém cần khắc phục và cải thiện. Từ đó, các nhà quản trị đưa ra những
định hướng phát triển phù hợp nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn, khẳng định vị trí
của VietinBank trong lịng khách hàng.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu định tính: thông qua tham khảo những nghiên cứu đã thực hiện
TIEU LUAN MOI download :
3
trước đây, mơ hình lý thuyết có liên quan, thảo luận nhóm và phỏng vấn để khám
phá các yếu tố tạo ra giá trị cảm nhận cho khách hàng của các chi nhánh VietinBank
trên địa bàn TP.HCM, kết quả là các thang đo dùng để đánh giá giá trị cảm nhận
của khách hàng được hiệu chỉnh lại, lược bỏ và bổ sung cho phù hợp với nghiên
cứu.
Nghiên cứu định lượng: phỏng vấn thử khách hàng theo cách lấy mẫu thuận tiện,
hình thành bảng câu hỏi được dùng cho nghiên cứu chính thức;; phỏng vấn trực tiếp
khách hàng bằng bảng câu hỏi đã được thiết kế, xử lý dữ liệu thu thập được bằng
phần mềm SPSS.
Ngồi ra, đề tài cịn sử dụng các phương pháp: phân tích, tổng hợp, so sánh để
đánh giá vị thế của VietinBank trong ngành ngân hàng, nhận dạng các hoạt động tạo
ra giá trị cho khách hàng của các chi nhánh VietinBank trên địa bàn Tp.HCM.
Quy trình nghiên cứu:
Từ mục tiêu nghiên cứu, nghiên cứu lý thuyết liên quan
Tham khảo những nghiên cứu đã thực hiện, tổ chức thảo luận nhóm trong
khách hàng của các chi nhánh VietinBank trên địa bàn TP.HCM, phỏng
vấn những người có kinh nghiệm làm việc trong ngân hàng nhằm khám
phá các biến quan sát dùng để đo lường các nhân tố tạo ra giá trị cảm
nhận cho khách hàng các chi nhánh VietinBank trên địa bàn TP.HCM;;
Khảo sát thu thập và xử lý số liệu với phần mềm SPSS. Sử dụng phân
tích nhân tố khám phá EFA và hệ số tin cậy Cronbach’s alpha để khám
phá các nhân tố chủ yếu tạo ra giá trị cảm nhận cho khách hàng của các
chi nhánh VietinBank trên địa bàn TP.HCM;; phân tích hồi quy để thấy
được mối tương quan của các nhân tố đó với mức độ cảm nhận giá trị
nhận được từ các chi nhánh VietinBank trên địa bàn TP.HCM của khách
hàng;
Trên cơ sở chuỗi giá trị của VietinBank và liên hệ với các nhân tố tạo ra
giá trị cảm nhận cho khách hàng, tiến hành phân tích nhằm nhận dạng và
đánh giá các hoạt động tham gia vào việc tạo ra giá trị cảm nhận cho
TIEU LUAN MOI download :
4
khách hàng của các chi nhánh VietinBank trên địa bàn TP.HCM trong
cạnh tranh;;
Đề xuất các giải pháp hướng đến cải thiện các hoạt động trong chuỗi giá
trị đáp ứng các tiêu chí tạo ra giá trị cảm nhận cho khách hàng của các chi
nhánh VietinBank trên địa bàn TP.HCM.
KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng số liệu, phụ
lục, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được trình bày như sau:
Phần mở đầu
Chương 1: Khung lý thuyết về giá trị, giá trị cảm nhận, chuỗi giá trị;; chuỗi giá trị
và mơ hình đánh giá giá trị cảm nhận trong ngành ngân hàng
Chương 2: Giới thiệu VietinBank và các nhân tố tạo ra giá trị cảm nhận cho khách
hàng của các chi nhánh VietinBank trên địa bàn TP.HCM
Chương 3: Phân tích, đánh giá các hoạt động trong chuỗi giá trị của các chi nhánh
VietinBank trên địa bàn TP.HCM trong mối liên hệ với các nhân tố chủ yếu tạo ra
giá trị cảm nhận và các giải pháp nâng cao giá trị cảm nhận cho khách hàng của
các chi nhánh VietinBank trên địa bàn TP.HCM
Phần kết luận
TIEU LUAN MOI download :
5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIÁ TRỊ KHÁCH HÀNG VÀ GIÁ
TRỊ TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG
1.1.
Giá trị và sự thoả mãn của khách hàng
1.1.1. Giá trị khách hàng
Người tiêu dùng ngày nay thường phải đối mặt với sự đa dạng của sản phẩm
và dịch vụ - những thứ có thể đáp ứng nhu cầu của họ. Nhưng làm thế nào để khách
hàng có thể thực hiện lựa chọn của mình trong vơ số những sản phẩm, dịch vụ trên
thị trường?
Nhiều người bán đã sai lầm khi quá chú trọng đến những sản phẩm cụ thể mà
họ cung cấp thay vì vào những lợi ích và trải nghiệm mà sản phẩm này mang lại
cho khách hàng. Khi đó, họ tự xem mình là người bán sản phẩm hơn là người cung
ứng một giải pháp cho nhu cầu của khách hàng. Trong khi đó, khách hàng sẽ ước
tính và lựa chọn cái gì mang đến cho họ nhiều giá trị nhất.
Khách hàng ngày càng địi hỏi cao hơn, những gì mà khách hàng mong đợi
khơng cịn đơn giản là chất lượng cao hay giá thấp, do vậy, các tổ chức cần chú
trọng đến việc tạo dựng những giá trị mà khách hàng sẽ có được khi sử dụng sản
phẩm và dịch vụ của tổ chức.
Giá trị cung cấp cho khách hàng là sự khác biệt giữa tổng giá trị và tổng chi
phí của khách hàng. Tổng giá trị khách hàng là tồn bộ lợi ích mà khách hàng mong
đợi nhận được từ sản phẩm hay dịch vụ. Tổng chi phí của khách hàng là tồn bộ chi
phí mà khách hàng bỏ ra để đánh giá, mua, sử dụng và loại bỏ một sản phẩm hay
dịch vụ. (Hình 1.1)
Những giá trị mà tổ chúc có thể mang đến cho khách hàng được chia làm 2
loại cơ bản là giá trị chức năng và giá trị tâm lý.
Giá trị chức năng: là những tiện ích xuất phát từ chất lượng và những
đặc tính được mong đợi của sản phẩm hay dịch vụ. Các giá trị chức năng sẽ được
tạo ra thông qua các yếu tố giá, sự tiện dụng, tính sẵn có và cơng nghệ khi khách
hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ. Những giá trị chức năng rất dễ bị sao chép.
TIEU LUAN MOI download :
6
Giá trị tâm lý: Những giá trị tâm lý thường khó sao chép hơn và nó
khơng nhấn mạnh đến yếu tố giá. Giá trị sẽ được tạo ra mỗi khi khách hàng cảm
nhận họ được chào đón, họ quan trọng và được quý trọng.
Việc tạo dựng những giá trị tâm lý cho khách hàng về cơ bản là khác với
việc tạo dựng những giá trị chức năng. Cả hai loại giá trị này đều quan trọng. Tuy
nhiên, giá trị tâm lý sẽ bền vững hơn nhưng lại khó có được. (Lê Thế Giới & ctg,
Quản trị Marketing định hướng giá trị, trang 53)[9]
Giá trị sản phẩm
Giá trị dịch vu
Tổng giá trị của
khách hàng
Giá trị về nhân
sự
Giá trị về hình
ảnh
Giá trị dành cho
khách hàng
Giá mua
Chi phí thời
gian
Chi phí cơng
sức
Tổng chi phí của
khách hàng
Chi phí tinh
thần
Hình 1.1. Xác định giá trị được phân phối cho khách hàng
(Lê Thế Giới & ctg, Quản trị Marketing định hướng giá trị, trang 57)[9]
1.1.2. Sự thoả mãn của khách hàng
TIEU LUAN MOI download :
7
Sự thoả mãn của khách hàng phụ thuộc vào hiệu quả nhận thức về sản phẩm
trong mối tương quan với sự kỳ vọng của khách hàng (Philip Kotler & Gary
Armstrong, Nguyên lý tiếp thị, trang 17)[8], đó là cảm giác dễ chịu hoặc có thể là
thất vọng phát sinh từ việc người mua so sánh giữa lợi ích thực tế của sản phẩm và
những kỳ vọng của họ. (Lê Thế Giới & ctg, Quản trị Marketing định hướng giá trị,
trang 57)[9]
Những người tiêu dùng thoả mãn sẽ quay lại mua sản phẩm và kể cho người
khác nghe về trải nghiệm mua sắm của mình. Cịn những khách hàng bất mãn
thường có xu hướng chuyển sang sử dụng sản phẩm của đối thủ và gièm pha các
sản phẩm của công ty (Philip Kotler & Gary Armstrong, Nguyên lý tiếp thị, trang
10)[8]. Đối với những khách hàng được thoả mãn vượt trội sự mong đợi thì xác suất
chuyển đổi nhãn hiệu là rất thấp. Họ sẽ là nhũng người trung thành và mang lại cho
cơng ty những lợi ích lớn trong kinh doanh.
1.1.3. Vai trò của giá trị và sự thoả mãn khách hàng
Giá trị và sự thoả mãn khách hàng là những yếu tố nền tảng để xây dựng và
phát triển mối quan hệ khách hàng. Theo Philip Kotler, yếu tố then chốt để xây
dựng mối quan hệ lâu bền chính là việc tạo ra giá trị khách hàng vượt trội và sự
thoả mãn khách hàng.
Qua việc xây dựng mối quan hệ khách hàng bằng việc tạo ra và chuyển giao
giá trị vượt trội cho khách hàng, doanh nghiệp sẽ giành được giá trị từ khách hàng
dưới hình thức bán hàng, lợi nhuận, và tài sản khách hàng trong dài hạn. Đồng thời,
bằng việc tạo ra giá trị khách hàng vượt trội, doanh nghiệp sẽ có được các khách
hàng thoả mãn ở mức độ cao – những người sẽ luôn trung thành với doanh nghiệp
và điều này sẽ tạo ra lợi nhuận trong dài hạn cho doanh nghiệp.
Ngoài ra, theo Michael E. Porter, về cơ bản, lợi thế cạnh tranh xuất phát chủ
yếu từ giá trị mà doanh nghiệp có thể tạo ra cho khách hàng. (Michael E. Porter
(2008), “Lợi thế cạnh tranh”, NXB Trẻ, trang 26)[14]. Lợi thế cạnh tranh giúp cho
nhiều doanh nghiệp có được “quyền lực thị trường” để thành công trong kinh doanh
TIEU LUAN MOI download :
8
và trong cạnh tranh. Việc duy trì và tạo dựng lợi thế cạnh tranh so với đối thủ sẽ
quyết định rất lớn đến sự thành công của một tổ chức.
1.2.
Giá trị cảm nhận
Như đã nói, giá trị dành cho khách hàng là phần chênh lệch giữa những giá
trị mà khách hàng nhận được từ việc sở hữu và sử dụng sản phẩm với chi phí bỏ ra
để có được sản phẩm. Tuy nhiên, theo Philip Kotler, khách hàng không đánh giá
những giá trị sản phẩm và chi phí bỏ ra này hồn tồn về mặt định lượng, một cách
thực tế hay khách quan mà bằng “cảm nhận”, dựa trên giá trị được khách hàng cảm
nhận. (Philip Kotler & Gary Armstrong, Nguyên lý tiếp thị, trang 17)[8]
Khi đưa ra mô hình chuỗi giá trị cho hoạt động dịch vụ, Giáo sư Gabriel
cũng khẳng định “Khách hàng không và sẽ không bao giờ mua sản phẩm mà là mua
giá trị” và giá trị mà khách hàng nhận được khi mua một sản phẩm dịch vụ được
ông định nghĩa là: “Cảm nhận của khách hàng về tổng thể gói lợi ích, có thể rõ
ràng hoặc mơ hồ, mà thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đúng lúc, thực sự và hiệu
quả” (Nguồn: Elisante ole Gabriel (2006), Value Chain for Service, free press)[15]
Có nhiều mơ hình khảo sát về giá trị cảm nhận của khách hàng trong nhiều
lĩnh vực như mơ hình của Sanchez phát triển trong lĩnh vực du lịch, mơ hình của
Roig.& ctg khảo sát trong lĩnh vực ngân hàng, v.v…
1.3.
Các quan điểm về phân phối giá trị và sự thoả mãn cho khách hàng
1.3.1. Chuỗi giá trị của Michael E.Porter
Khái niệm chuỗi giá trị (value chain) được Michael E. Porter đề cập đến đầu
tiên trong cuốn sách nổi tiếng “Lợi thế cạnh tranh”. Theo ông, đây là công cụ cơ
bản để phán đốn lợi thế cạnh tranh và tìm ra phương cách để củng cố nó (Michael
Porter (2008), “Lợi thế cạnh tranh”, NXB Trẻ, trang 63)[14]. Chuỗi giá trị của
doanh nghiệp là tập hợp các hoạt động của doanh nghiệp có liên quan đến việc làm
tăng giá trị cho khách hàng, là công cụ để xác định cách thức tạo ra giá trị nhiều
hơn cho khách hàng;; bao gồm các hoạt động để thiết kế, sản xuất, bán hàng, phân
phối và hỗ trợ sản phẩm của họ. Tất cả các hoạt động này có thể được thể hiện trong
một chuỗi giá trị như hình dưới.
TIEU LUAN MOI download :
9
Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp
Quản trị nguồn nhân lực
Phát triển cơng nghệ
Thu mua
Logistic
đầu vào
Vận hành
Logistic
đầu ra
Marketing
và bán
hàng
Dịch vụ
Hình 1.2. Mơ hình chuỗi giá trị của Michael E. Porter
(Nguồn: Michael E. Porter, Lợi thế cạnh tranh, trang 76)[14]
Chuỗi giá trị thể hiện tổng giá trị, bao gồm các hoạt động giá trị và lợi nhuận
(margin). Trong đó, các hoạt động giá trị là những khối riêng biệt của lợi thế cạnh
tranh và có thể chia ra làm hai loại chính: hoạt động sơ cấp và hoạt động hỗ trợ.
Hoạt động sơ cấp là những hoạt động mang tính vật chất liên quan đến việc
tạo ra sản phẩm, bán và chuyển giao cho khách hàng cũng như những công tác hỗ
trợ sau bán hàng. Trong mọi doanh nghiệp, hoạt động sơ cấp có thể chia thành năm
loại tổng quát:
Logistic đầu vào: Các hoạt động liên quan đến tiếp nhận, tồn kho, phân phối
cá đầu vào của sản phẩm.
Vận hành: Các hoạt động liên quan đến chuyển hố các đầu vào thành hình
thái sản phẩm sau cùng.
Logistic đầu ra: Các hoạt động liên quan đến thu gom, lưu trữ và phân phối
thực tế các sản phẩm đến người mua.
Marketing và bán hàng: Các hoạt động liên quan đến việc cung cấp phương
tiện để khách hàng mua sản phẩm, hoặc thúc đẩy họ mua sản phẩm.
Dịch vụ: Các hoạt động liên quan đến cung cấp các dịch vụ nhằm tăng cường
hoặc duy trì tốt giá trị của sản phẩm.
TIEU LUAN MOI download :
10
(Michael Porter (2008), “Lợi thế cạnh tranh”, NXB Trẻ, trang 79)[14]
Hoạt động hỗ trợ sẽ bổ sung cho hoạt động sơ cấp và tự chúng cũng hỗ trợ
lẫn nhau thông qua việc cung ứng mua hàng đầu vào, công nghệ, nguồn nhân lực và
các chức năng khác trong toàn doanh nghiệp.
Mặc dù những hoạt động giá trị là những mảng bộ phận sẵn có cấu thành nên
lợi thế cạnh tranh nhưng chuỗi giá trị không chỉ là một tập hợp của những hoạt
động độc lập mà là một hệ thống của các hoạt động đó. Lợi thế cạnh tranh thường
xuất phát từ những liên kết giữa các hoạt động cũng như từ bản thân những hoạt
động đơn lẻ đó.
Michael E. Porter cho rằng, nếu doanh nghiệp chỉ tập trung cải thiện hiệu
quả hoạt động nội bộ, tức là thực hiện các hoạt động tạo ra giá trị với chi phí thấp
hơn, thì chưa đủ để tạo ra lợi thế cạnh tranh trong dài hạn. Các đối thủ có thể bắt
chước cách thức hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp và khi đó doanh nghiệp sẽ
mất lợi thế về chi phí thấp.Vấn đề quan trọng hơn là phải có những hành động mang
tính chiến lược mà ông gọi là “ định vị chiến lược”. Định vị chiến lược có nghĩa là
thực hiện các hoạt động trong chuỗi giá trị theo một cách khác hoặc thực hiện
những hành động khác so với các đối thủ cạnh tranh. Chính sự khác biệt đó sẽ tạo
nên cho khách hàng nhiều giá trị hơn, họ sẵn sàng trả giá cao hơn cho sản phẩm của
doanh nghiệp.
1.3.2. Chuỗi giá trị trong các ngành dịch vụ
Theo Giáo sư Elisante ole Gabriel, giảng viên đại học Mzumbe thuộc
Tanzania, điểm khác biệt cơ bản về tính hữu hình và vơ hình của sản phẩm và dịch
vụ khiến cho mơ hình chuỗi giá trị cho chúng phải khác nhau, mặc dù có những mối
liên hệ nhất định. Từ đó, trong bài viết của mình: Value Chain for Services – A new
dimension of “Porter’s Value Chain” (tạm dịch: Chuỗi giá trị cho các dịch vụ – Một
góc nhìn mới từ mơ hình “chuỗi giá trị của Porter”), ông đã phát triển mơ hình
chuỗi giá trị cho các ngành dịch vụ.
Khi đưa ra mơ hình này, Giáo sư Gabriel khẳng định “Khách hàng không và
sẽ không bao giờ mua sản phẩm mà là mua giá trị”. Gía trị ln có tính chủ quan, vì
TIEU LUAN MOI download :
11
một sản phẩm có thể thoả mãn khách hàng X nhưng có thể khơng thoả mãn khách
hàng B. Khơng phải mọi khách hàng đều như nhau.
Elisante ole Gabriel cũng xác định 4 đặc điểm cơ bản của hầu hết các loại
dịch vụ và cũng chính vì những đặc điểm này mà rất khó để khách hàng đánh giá
một dịch vụ và dịch vụ thường được cảm nhận một cách rất chủ quan:
Vơ hình,
Dịch vụ là những hoạt động,
Quá trình tạo ra và sử dụng dịch vụ là đồng thời,
Khách hàng tham gia vào quá trình tạo ra dịch vụ.
Từ đó, trên cơ sở mơ hình chuỗi giá trị tổng quát của Michael E.Porter,
Elisante ole Gabriel phát triển mơ hình chuỗi giá trị trong các doanh nghiệp dịch vụ
cũng với 5 loại hoạt động/thuộc tính sơ cấp và 4 loại hoạt động/thuộc tính hỗ trợ.
Cụ thể:
Quản lý nguồn nhân lực
Thơng tin về quy trình cung cấp dịch vụ
Minh chứng hữu hình
Đúng cam kết và đáng tin cậy
Thiết kế
dịch vụ
Quản lý
tri thức
Quản lý
hệ thống
cung ứng
Quản lý
khoảnh
khắc tạo
ấn tượng
Quản lý
sự cạnh
tranh
Hình 1.3. Mơ hình chuỗi giá trị cho các ngành dịch vụ
(Nguồn: Elisante ole Gabriel (2006), Value Chain for Service, free press)[15]
Các hoạt động, thuộc tính chính tạo giá trị gia tăng bao gồm:
Thiết kế dịch vụ (Service Design):
Công việc thiết kế dịch vụ luôn luôn phải hướng đến cảm quan của khách hàng,
phải nhạy cảm và có khả năng thích ứng cao trước những biến đổi của thị trường.
Đồng thời, việc thiết kế dịch vụ phải đặt trong mối liên hệ mật thiết với yếu tố giá
cả.
TIEU LUAN MOI download :
12
Quản lý tri thức (Knowledge Management):
Quản lý tri thức về dịch vụ bao hàm 2 mặt: một mặt người cung cấp dịch vụ phải
hiểu được nhu cầu thực sự của khách hàng, mặt khác phải giúp khách hàng am hiểu
loại hình dịch vụ mà anh ta cần mua và cách thức mà dịch vụ đó sẽ được phân phối
đến anh ta như thế nào.
Quản lý hệ thống cung ứng (Delivery Systems Management):
Các hệ thống cung ứng dịch vụ càng thuận tiện thì sẽ càng tốt trong việc mang lại
nhận thức về giá trị cho khách hàng.
Quản lý khoảnh khắc tạo ấn tượng cho khách hàng (Moment of Truth
Management):
Các nhà cung cấp dịch vụ cần phải quản lý khoảnh khắc có thể để lại ấn tượng tích
cực hoặc tiêu cực lên tâm trí của khách hàng một cách cẩn trọng để bảo vệ tài sản
thương hiệu cũng như thu hút khách hàng từ nguồn khách hàng tiềm năng của
doanh nghiệp.
Quản lý sự cạnh tranh (Service Competition Management)
Các hoạt động, thuộc tính bổ trợ
Quản lý nguồn nhân lực (People – HRM):
Với dịch vụ, quá trình sản xuất và tiêu dùng phải diễn ra đồng thời do đó giá trị của
nguồn nhân lực nằm trong hệ thống cung ứng dịch vụ trở nên cực kỳ quan trọng với
vai trò đồng sáng tạo ra giá trị.
Minh chứng hữu hình (Physical Aspects)
Thuộc tính này có nghĩa là những hiển hiện mang tính vật chất của phần hữu hình
trong dịch vụ cung cấp.
Thơng tin về quy trình cung cấp dịch vụ (Process Information)
Khả năng tiếp cận dễ dàng đến thơng tin về quy trình và các biểu mẫu đóng góp một
phần giá trị vào chất lượng tổng thể của dịch vụ.
Đúng cam kết và đáng tin cậy (Punctuality & Reliability)
Thời gian chính là một phần của chất lượng dịch vụ, có ý nghĩa quan trọng trong giá
trị dịch vụ mang lại cho khách hàng.
TIEU LUAN MOI download :
13
Độ tin cậy ở đây có nghĩa là mức độ nhất quán và đảm bảo rằng hệ thống phân phối
dịch vụ sẽ cung cấp đúng những gì đã hứa hẹn với khách hàng.
1.4.
Ngân hàng thương mại, giá trị cảm nhận và chuỗi giá trị của ngân hàng
thương mại
1.4.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo định nghĩa tại Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc
hội ban hành và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2011 thì Ngân hàng thương mại
được định nghĩa là:
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.4.2. Mơ hình giá trị cảm nhận trong dịch vụ ngân hàng
Đề tài này xin giới thiệu mơ hình khảo sát giá trị cảm nhận của khách hàng
trong ngành ngân hàng do Roig thực hiện năm 2006.
Nghiên cứu ứng dụng thang đo GLOVAL về giá trị cảm nhận do Sánchez
(2006) phát triển trong lĩnh vực du lịch vào lĩnh vực ngân hàng. Nghiên cứu phát
hiện 6 thành tố trong giá trị cảm nhận lần lượt là: giá trị chức năng dưới dạng cơ sở
hạ tầng, giá trị chức năng thể hiện qua đội ngũ nhân viên cung cấp dịch vụ, giá trị
chức năng của dịch vụ được cung cấp, giá trị chức năng dưới dạng giá, giá trị cảm
xúc và giá trị xã hội. Nghiên cứu này đã hình thành một mơ hình lý thuyết mới có
thể tham khảo cho việc khảo sát giá trị cảm nhận trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ
ngân hàng với 6 khía cạnh cơ bản. Tuy nhiên, nghiên cứu của Roig & ctg. chỉ xem
xét giá trị cảm nhận cho một giao dịch diễn ra tại địa điểm giao dịch – nơi có sự
tương tác giữa khách hàng và nhân viên của ngân hàng;; vì vậy, nghiên cứu khơng
tính đến những giao dịch được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử hay
điện thoại, cũng như những giao dịch thực hiện tại máy ATM hoặc tương tự.
Mơ hình gồm 22 thuộc tính thuộc 6 thành phần của giá trị cảm nhận trong
lĩnh vực ngân hàng được trình bày như sau:
TIEU LUAN MOI download :