Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa bàn TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 100 trang )

LÊ ANH THÙY

NÂNG CAO CHẤ L ỢNG TÍN D NG
Â

CỦA
Ê

Ơ

ỊA BÀN THÀNH PH

H

I
CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

T

H

nh – Năm 2013

TIEU LUAN MOI download :


LÊ ANH THÙY

NÂNG CAO CHẤ L ỢNG TÍN D NG


Â

CỦA
Ê

Ơ

ỊA BÀN THÀNH PH

H

I
CHÍ MINH

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã s : 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Trần Hoàng Ngân

T

H

– Năm 2013

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tơi nghiên cứu và thực hiện. Các thơng
tin và số liệu được sử dụng trong luận văn được trích dẫn đầy đủ nguồn tài liệu tại danh
mục tài liệu tham khảo là hoàn toàn trung thực.

Thành hố ồ hí

inh th ng 12 năm 2013

gư i thực hiện uận văn

ê nh Th y

TIEU LUAN MOI download :


NHTM
NHNNVN
TCTD
TPHCM



TIEU LUAN MOI download :


2.1:

2009 - 9/2013 .......... 33
y


2.2: Vố
2.3: D

ợ c a các NHTM t i TPHCM từ 2009 – 9/2013 ............................. 37


2.4:
2.5 D

2009 – 9/2013.............. 34

ng c a các NHTM t



2.6
2.7:



2.8:



2.9: ì

ì

2009 - 2013...................................... 40

y

2009 - 9/2013 ........................ 41

y ố

2009 - 2013 ........................... 43
2009 - 9/2013 ........................ 44

u l i nợ và gi m lãi su t c

2.10: Các chỉ số kinh t TPHCM

2011 - 9/2013 ............ 48
............ 50
2009- 2013 ............................ 56

TIEU LUAN MOI download :


DANH M



2.1: Tố

y

2.2: Tố
2.3:






2009 - 9/2013 ................... 42
ợ 2009 - 9/2013 ........................... 45

/

2.5:





2.6:





2.8

2009 - 9/2013 ........... 38

NHTM t

2.4:


2.7: ố

ng NHTM t i TPHCM 2009 - 9/2013 .......... 36



ợ 2009 - 9/2013 ..................... 46

2



2009 - 9/2013 ............... 47
................................................. 48
2009 - 9/2013 ........................ 58

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
GIỚI THIỆU CHUNG ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
2. Các vấn đề nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 2
2.1. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................ 2

2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................................ 3
2.3. Phương pháp nghiên cứu đề tài ............................................................................ 3
2.4. Điểm mới của đề tài .............................................................................................. 4
2.5. Bố cục của đề tài ................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 ......................................................................................................................... 5
TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
.............................................................................................................................................. 5
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTM ..................................................... 5
1.1.1. Định nghĩa tín dụng và tín dụng ngân hàng ....................................................... 5
1.1.2. Đặc trưng của tín dụng....................................................................................... 6
1.1.3. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng ................................................................... 7
1.1.4. Vai trị của tín dụng ngân hàng .......................................................................... 8
1.1.5. Phân loại tín dụng ngân hàng........................................................................... 10
1.2. Tởng quan về chất lượng tín dụng trong hoạt đợng NHTM ............................. 13

TIEU LUAN MOI download :


1.2.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng ................................................................... 13
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ....................................................... 14
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHTM .......................... 18
1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng ............................................... 24
1.3. Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng của các nước trên thế
giới.................................................................................................................................. 25
1.3.1. Bài học từ cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008 ............................. 25
1.3.2. Bài học từ c̣c khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997 .............................. 26
1.4. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng ........................................ 27
1.4.1. Giới thiệu chung về Hiệp ước vốn Basel ......................................................... 27
1.4.2. Các quy định của NHNNVN về quản trị rủi ro tín dụng ................................. 29
1.4.3. Bợ máy tở chức và mơ hình quản lý rủi ro tín dụng ........................................ 29

1.4.4. Phòng ngừa, phát hiện, hạn chế rủi ro tín dụng ............................................... 31
Kết luận chương 1 ........................................................................................................ 32
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................................... 33
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................ 33
2.1. Giới thiệu về mạng lưới NHTM tại TPHCM ..................................................... 33
2.2. Tình hình hoạt đợng của các NHTM trên địa bàn TPHCM giai đoạn 5 năm
2009 – 2013 .................................................................................................................... 34
2.2.1. Tình hình huy đợng vốn ................................................................................... 34
2.2.2. Tình hình tín dụng............................................................................................ 37
2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng của các NHTM trên địa bàn TPHCM giai
đoạn 5 năm 2009 – 2013 ............................................................................................... 39
2.3.1. Phân tích thơng qua các chỉ tiêu định tính ....................................................... 39
2.3.2. Phân tích thông qua các chỉ tiêu định lượng .................................................... 40
2.3.2.1. Chỉ tiêu cơ cấu dư nợ ............................................................................... 40

TIEU LUAN MOI download :


2.3.2.2. Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn ....................................................................... 42
2.3.2.3. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng .............................................................. 43
2.3.2.4. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu ................................................................................. 44
2.4. Tình hình xử lý và hạn chế phát sinh nợ xấu ..................................................... 49
2.5. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng của các NHTM tại TPHCM .............. 52
2.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................................... 52
2.5.2. Những tồn tại, hạn chế ..................................................................................... 53
2.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của các NHTM trên địa
bàn TPHCM.................................................................................................................. 54
2.6.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................................. 55
2.6.2. Nguyên nhân chủ quan hay nguyên nhân từ phía ngân hàng .......................... 64

Kết luận chương 2 ........................................................................................................ 67
CHƯƠNG 3 ....................................................................................................................... 68
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................ 68
3.1. Định hướng phát triển của hệ thống NHTM tại TPHCM ................................ 68
3.2. Các yêu cầu cơ bản trong quản lý và nâng cao chất lượng tín dụng ............... 69
3.3. Mợt sớ giải pháp đề xuất đối với NHTM để nâng cao chất lượng tín dụng .... 70
3.3.1. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp ........................................................... 70
3.3.2. Cải thiện quy trình tín dụng cho phù hợp với tình hình mới ........................... 71
3.3.3. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chấm điểm và xếp loại khách hàng ........... 71
3.3.4. Nâng cao hiệu quả thu thập và xử lý thơng tin tín dụng .................................. 72
3.3.5. Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra việc sử dụng vốn của khách hàng ... 73
3.3.6. Nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm sốt nợi bợ của NHTM ............................. 74
3.3.7. Quản lý cơ cấu tín dụng với tỷ lệ phù hợp, đảm bảo chất lượng tín dụng ...... 74
3.3.8. Thực hiện tái cơ cấu ngân hàng có hiệu quả theo đề án của Chính phủ .......... 75
3.3.9. Đẩy mạnh cơng tác huy đợng vốn để mở rợng tín dụng .................................. 76

TIEU LUAN MOI download :


3.3.10. Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng .............................................................. 77
3.3.11. Chú trọng công tác giáo dục đối với cán bợ ngân hàng................................. 78
3.3.12. Hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng trên phạm vi toàn hệ thống .................... 79
3.3.13. Tiến hành mua bảo hiểm tín dụng để giảm thiểu nguy cơ mất vốn .............. 80
3.4. Một số kiến nghị đối với NHNN trong hoạt động tín dụng ngân hàng ............ 81
3.4.1. Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành ......................................................... 81
3.4.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm thơng tin tín dụng CIC ............. 81
3.4.3. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, giám sát ngân hàng ............................. 82
3.4.4. Hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật .................................... 82
3.4.5. Đề xuất Chính phủ, các ban ngành hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt

động ngân hàng .......................................................................................................... 83
Kết luận chương 3 ........................................................................................................ 83
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIEU LUAN MOI download :


1

GIỚI THIỆU CHUNG

1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, tình hình kinh tế trên thế giới có nhiều biến đợng cả về kinh tế lẫn chính
trị ở nhiều quốc gia. Trong bối cảnh FED đang cố gắng kết thúc chương trình nới lỏng
định lượng (QE), rất nhiều thị trường mới nổi đột nhiên nhận ra họ đang bị “mắc kẹt”. Thị
trường tiền tệ và thị trường chứng khốn Ấn Đợ và Indonesia lao dốc còn Brazil, Nam Phi
và Thổ Nhĩ Kỳ đều bị ảnh hưởng. Theo thống kê của Quỹ tiền tệ quốc tế IMF, thâm hụt
cán cân vãng lai của Ấn Độ sẽ ở mức khoảng 5% GDP, Indonesia có thâm hụt cán cân
vãng lai ở mức 3% GDP trong giai đoạn 2012 – 2013.
Điều này làm ảnh hưởng và có tác động không nhỏ đến các nước ở khu vực xung
quanh. Việt Nam cũng không ngoại lệ, những năm qua nền kinh tế Việt Nam gặp rất
nhiều khó khăn với việc lãi suất ngân hàng liên tục tăng cao, lạm phát ở mức hai con số,
chỉ số giá tiêu dùng tăng cao làm cho các doanh nghiệp Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn
dẫn đến tình trạng nhiều doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, mất khả năng trả nợ ngân hàng
dẫn đến tình trạng phá sản hàng loạt. Từ khi khủng hoảng kinh tế tồn cầu nở ra năm
2008, Việt Nam chìm trong vòng xốy tăng trưởng chậm khi các thị trường xuất khẩu lớn
bị ảnh hưởng, sức mua trong nước giảm. Cả giai đoạn này, tốc độ tăng GDP luôn thấp
hơn 7% và ngày càng đi xuống, đến năm 2012 chỉ còn 5,03%, chưa bằng hai phần ba so
với mức trước khi khủng hoảng.

Ngân hàng là một loại hình tở chức trung gian tài chính quan trọng nhất của xã hợi,
có vai trị quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế của quốc gia. Sự hoạt động hiệu quả
của hệ thống ngân hàng gắn liền với sự hưng thịnh của nền kinh tế. Trong những năm gần
đây ngành Ngân hàng Việt Nam đã có những thay đởi tích cực phù hợp với tình hình thực
tiễn, đưa vốn vào lưu thông tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội và thúc đẩy kinh tế

TIEU LUAN MOI download :


2

phát triển. Trong đó hoạt đợng tín dụng là chiếc cầu nối trung gian từ nơi thừa vốn đến
nơi thiếu vốn, đây vẫn là hoạt động truyền thống và chủ yếu của ngân hàng thương mại
(NHTM), đem lại lợi nhuận chính cho các ngân hàng.
Tuy nhiên, hậu quả của việc theo đ̉i tăng trưởng tín dụng cao trong thời kỳ trước,
trong khi năng lực quản lý rủi ro của hệ thống ngân hàng cịn thấp, cợng với những
biến đợng bất lợi của nền kinh tế đã khiến cho tỷ lệ nợ q hạn, nợ xấu tăng lên
đáng kể. Chính vì vậy việc nâng cao chất lượng tín dụng là vấn đề cốt yếu nhất trong
hoạt động quản trị, hoạt động kinh doanh của các NHTM, nhất là trong giai đoạn hiện
nay. Việc nâng cao chất lượng tín dụng ln là vấn đề mà các NHTM, các cơ quan quản
lý nhà nước đặc biệt quan tâm.
Với những nguyên nhân trên, học viên lựa chọn đề tài "Nâng cao chất lượng tín
dụng của các ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố Hờ Chí Minh" nhằm kiểm
tra, nghiên cứu hệ thống đánh giá tín dụng, quy trình quản trị tín dụng của các NHTM;
nêu ra thực trạng chất lượng tín dụng của hệ thống NHTM tại Thành phố Hờ Chí Minh
(TPHCM); đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho hệ thống NHTM, đảm
bảo ngành ngân hàng phát triển, tăng trưởng bền vững, ổn định.
2. Các vấn đề nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu của đề tài
Đề tài nghiên cứu muốn hướng đến mục tiêu cuối cùng là cải thiện, nâng cao chất

lượng tín dụng của các NHTM trên địa bàn TPHCM, gồm các mục tiêu cụ thể sau:
- Trình bày cụ thể thực trạng chất lượng tín dụng của các NHTM trên địa bàn
TPHCM hiện nay, đờng thời phân tích và chỉ ra các ngun nhân ảnh hưởng đến chất
lượng tín dụng trong bối cảnh hiện tại.

TIEU LUAN MOI download :


3

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho hoạt đợng tín dụng tại hệ
thống NHTM tại TPHCM, trong đó đề xuất một số giải pháp thiết thực đối với các
NHTM và kiến nghị đối với NHNN trong các vấn đề liên quan.
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Chất lượng tín dụng của các NHTM tại TPHCM.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu và phân tích giữa lý ḷn và thực tế hoạt đợng tín
dụng và nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trong giai đoạn 5 năm (2009 2013) tại hệ thống NHTM trên địa bàn TPHCM, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng tín dụng trong tình hình hiện nay.
2.3. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Để hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu đặt ra, đề tài sử dụng phương pháp định
tính để phân tích, đánh giá về hoạt đợng tín dụng và chất lượng tín dụng hiện nay tại các
NHTM, gồm các phương pháp nghiên cứu: duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, thống kê,
phân tích, logic...
- Tham khảo các giáo trình giảng dạy, các tài liệu, tạp chí các văn bản pháp luật
của Việt Nam có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Thu thập các số liệu, thơng tin từ các Báo cáo tình hình kinh tế - xã hợi TPHCM,
Báo cáo tởng kết, Báo cáo thống kê, Bảng cân đối kế toán và một số báo cáo chuyên đề
của các NHTM từ năm 2009 đến tháng 9/2013.
- Sử dụng phương pháp phân tích, thống kê, so sánh, tổng hợp: kết hợp các số liệu
và các thông tin đã thu thập được; thống kê, phân tích, so sánh, tởng hợp nhằm đưa ra

thực trạng chất lượng tín dụng hiện nay của các NHTM trên địa bàn TPHCM. Phân tích
chi tiết các chỉ số như Chỉ số kinh tế - xã hội của TPHCM, Chỉ số hoạt đợng tín dụng, huy
đợng vốn của các NHTM, Các chỉ số về nợ xấu và xử lý nợ xấu của các NHTM tại
TPHCM.

TIEU LUAN MOI download :


4

- Dựa vào các kết quả phân tích được, tiến hành đánh giá thực trạng tín dụng tại các
ngân hàng, phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng hiện nay, và đề
xuất các giải pháp phù hợp để giảm thiểu rủi ro, nâng cao chất lượng hoạt đợng tín dụng
của các NHTM.
2.4. Điểm mới của đề tài
- Làm rõ thực trạng chất lượng tín dụng và đánh giá chung cơng tác quản lý rủi ro tín
dụng tại hệ thống NHTM trên địa bàn TPHCM. Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng
tới chất lượng tín dụng của NHTM.
- Đề xuất những giải pháp khả thi, cụ thể hiện nay nhằm nâng cao chất lượng tín dụng
của các NHTM đang hoạt động tại TPHCM.
2.5. Bố cục của đề tài
Đề tài gờm có 3 chương:
GIỚI THIỆU CHUNG
CHƯƠNG 1: TỞNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỜ CHÍ
MINH

KẾT LUẬN

TIEU LUAN MOI download :


5

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTM
1.1.1. Định nghĩa tín dụng và tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa.
Tín dụng ra đời, tờn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hợi. Tín dụng là việc mợt bên (bên
cho vay) cung cấp ng̀n tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ
hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong mợt thời hạn thỏa thuận và kèm theo lãi suất
[33]. Có thể nhận thấy về thực chất tín dụng là mợt quan hệ kinh tế giữa người cho vay và
người đi vay, nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và
đời sống, theo nguyên tắc hồn trả với lượng giá trị lớn hơn ban đầu.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các tở chức
tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của xã hợi, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa
là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là mợt trung gian tài
chính ln chủn vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá (lãi suất) của khoản vay do
ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong suốt
khoản thời gian tồn tại của khoản vay [11].
Hình thức tín dụng ngân hàng thể hiện rõ ưu thế của mình so với các hình thức tín
dụng khác: Đây là hình thức tín dụng rất linh hoạt vì đối tượng cho vay mượn là tiền tệ;
chiều vận động nhiều do ngân hàng có thể vay với mọi thành phần kinh tế, thoả mãn nhu
cầu của khách hàng từ các món vay nhỏ để trang trải chi tiêu trong gia đình đến các khoản

vay lớn hơn để mở rợng sản xuất kinh doanh, phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội; quy

TIEU LUAN MOI download :


6

mơ tín dụng lớn hơn vì ng̀n vốn cho vay là ng̀n vốn mà ngân hàng có thể tập trung và
huy động được trong nền kinh tế. Đối tượng được sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền,
do đó, nó không chịu sự giới hạn theo hàng hóa, vận đợng đa phương đa chiều. Đây chính
là ưu điểm nởi bật và là đặc điểm khác biệt giữa tín dụng ngân hàng với các loại hình tín
dụng khác. Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu của nền kinh tế thị trường,
nó đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế linh hoạt, kịp thời, khắc phục được nhược
điểm của các hình thức tín dụng khác trong lịch sử.
1.1.2. Đặc trưng của tín dụng
Tín dụng được cấu thành nên từ sự kết hợp của ba yếu tố chính là: lịng tin (sự tin
tưởng vào khả năng hoàn trả đầy đủ và đúng hạn của người cho vay đối với người đi vay);
thời hạn của quan hệ tín dụng (thời gian người vay sử dụng tiền vay); sự hứa hẹn hồn trả.
Vì vậy, phạm trù tín dụng có các đặc trưng chủ yếu sau:
Tín dụng là có lịng tin: Bản thân từ tín dụng xuất phát từ tiếng La-tinh
“creditum” có nghĩa là “sự giao phó” hay “sự tín nhiệm”. Nghiên cứu khái niệm tín dụng
cũng cho ta thấy tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hồn trả. Sự hứa hẹn biểu
hiện “mức tín nhiệm” hay “lòng tin” của người cho vay vào người đi vay. Yếu tố lòng tin
là yếu tố bao trùm trong hoạt đợng tín dụng, là điều kiện cần cho quan hệ tín dụng phát
sinh. Trong quan hệ tín dụng, “lòng tin” được biểu hiện từ nhiều phía, tuy nhiên lòng tin
của người cho vay đối với người đi vay quan trọng hơn bởi lẽ người cho vay là người giao
phó tiền bạc hoặc tài sản.
Tín dụng là có tính thời hạn: Khác với các quan hệ mua bán thông thường
khác (“mua đứt bán đoạn”), quan hệ tín dụng chỉ trao đổi quyền sử dụng chứ không trao
đổi quyền sở hữu, nên sau khi hết thời gian sử dụng theo cam kết, khoản vay đó được

hoàn trả về và vẫn giữ nguyên giá trị của nó, phần lợi tức theo thỏa thuận là “giá bán”
quyền sử dụng khoản vay trong thời gian nhất định. Sau khi khai thác giá trị sử dụng của

TIEU LUAN MOI download :


7

khoản vay trong thời hạn cam kết, người đi vay phải hồn trả tồn bợ giá trị khoản vay
cợng thêm khoản lợi tức kèm theo.
Tín dụng là có tính hồn trả: Đây là đặc trưng thuộc về bản chất vận đợng
của tín dụng và là dấu ấn để phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác.
Sau khi kết thúc mợt vịng t̀n hồn của tín dụng, vốn tín dụng được người đi vay hoàn
trả cho người cho vay kèm theo một phần lãi như đã thoả tḥn.
Mợt mối quan hệ tín dụng được gọi là hoàn hảo nếu được thực hiện với đầy đủ các
đặc trưng trên, nghĩa là người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn. Tín
dụng nói chung và tín dụng ngân hàng nói riêng đều có hai chức năng cơ bản là:
 Huy động vốn và cho vay vốn tiền tệ trên nguyên tắc hoàn trả có lãi.
 Kiểm sốt các hoạt đợng kinh tế thơng qua các quan hệ tín dụng đối với các
tở chức và cá nhân.
1.1.3. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng được thực hiện trên 03 nguyên tắc sau: [11]
 Tiền cho vay phải được hoàn trả sau một thời gian nhất định cả vốn lẫn lãi
Đây là ngun tắc quan trọng hàng đầu vì đại bợ phận vốn kinh doanh của ngân
hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản ánh đúng bản chất
quan hệ tín dụng, tính chất của tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không được thực
hiện đầy đủ. Nếu trong q trình hoạt đợng kinh doanh, các khoản tín dụng mà ngân hàng
đã cung cấp khơng được hồn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh hưởng tới khả năng thanh
toán và thu nhập của ngân hàng.
 Vốn vay phải có giá trị tương đương làm đảm bảo

Trong nền kinh tế thị trường các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa dạng và phức
tạp, vì thế mọi dự đốn về rủi ro của ngân hàng chỉ mang tính tương đối. Như vậy, bảo

TIEU LUAN MOI download :


8

đảm tín dụng được coi là mợt tiêu ch̉n xét duyệt cho vay nhằm bổ sung những mặt hạn
chế của nhà quản trị tín dụng cũng như phòng ngừa những diễn biến không thuận lợi của
môi trường kinh doanh. Giá trị đảm bảo là cơ sở cho khả năng trả nợ của khách hàng, cơ
sở để hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng và là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ
nhất trong các điều kiện khác nhau.
 Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích
Tín dụng đúng mục đích khơng những là ngun tắc mà còn là phương châm hoạt
đợng của tín dụng. Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của doanh
nghiệp. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đờng tín dụng là mợt trong những yếu tố
đảm bảo khả năng thu nợ của ngân hàng. Ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải sử
dụng tiền vay đúng mục đích như đã cam kết trong hợp đờng, bởi vì mục đích đó đã được
ngân hàng thẩm định. Nếu phát hiện khách hàng vi phạm ngân hàng được quyền thu hồi
nợ trước hạn hoặc có các biện pháp xử lý kịp thời tránh phát sinh rủi ro.
1.1.4. Vai trị của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có vai trò rất quan trọng, đặc biệt là trong cơ chế thị trường
hiện nay. Điều đó được thể hiện ở mợt số khía cạnh sau [6]:
 Tín dụng ngân hàng huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng
trong tất cả các thành phần kinh tế để cho các doanh nghiệp và cá nhân vay vốn góp phần
mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Tín dụng ngân hàng là
cơng cụ để giải quyết mối quan hệ giữa người thừa vốn và người thiếu vốn. Nó đẩy nhanh
tốc độ chu chuyển vốn góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Trong q trình hoạt
đợng đó, ngân hàng thu được lợi nhuận khi cho vay để duy trì và phát triển hoạt đợng của

chính ngân hàng. Tuy vậy trong cơ chế thị trường hiện nay, huy động và cho vay như thế
nào để đáp ứng được tốt nhất yêu cầu của nền kinh tế, có khả năng thu hồi vốn đúng hạn
luôn là vấn đề được đặt lên hàng đầu trong hoạt đợng tín dụng của ngân hàng. Do vậy,
mỗi ngân hàng trong mơi trường cạnh tranh phải tìm mọi biện pháp hữu hiệu nhằm thu

TIEU LUAN MOI download :


9

hút tối đa nguồn vốn tiềm tàng trong nền kinh tế để kinh doanh tín dụng có hiệu quả. Có
thể nói, tín dụng ngân hàng góp phần vào q trình vận động liên tục của nguồn vốn, làm
tăng tốc độ chu chủn tiền tệ trong xã hợi và góp phần thúc đẩy q trình tăng trưởng
của nền kinh tế.
 Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy q trình mở rộng mối quan hệ giao
lưu kinh tế quốc tế. Trong điều kiện hiện nay, việc phát triển kinh tế của một nước luôn
phải gắn liền với sự phát triển của kinh tế thế giới. Sự hợp tác trên cơ sở bình đẳng cùng
có lợi giữa các nước trên thế giới đang được chú trọng và phát triển mạnh mẽ. Trong đó,
đầu tư vốn ra nước ngoài và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá là hai lĩnh vực hợp tác
quốc tế thông dụng và phổ biến nhất giữa các nước. Vốn là nhân tố quyết định đầu tiên
cho việc thực hiện quá trình này. Ngân hàng với tư cách là một tổ chức kinh doanh tiền tệ,
thông qua hoạt động tín dụng sẽ là trợ thủ đắc lực về vốn cho các nhà đầu tư và kinh
doanh xuất nhập khẩu hàng hóa. Ngân hàng cung cấp vốn cho các doanh nghiệp, tạo
nguồn để các doanh nghiệp đầu tư và xuất nhập khẩu hàng hóa, tăng cường mối giao
thương về kinh tế hàng hóa giữa các nước.
 Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Tín dụng ngân
hàng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo định hướng của Nhà nước về phát triển
kinh tế đất nước. Trong mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh và dịch vụ, mọi chu kỳ đều phải
bắt đầu từ tiền và kết thúc bằng tiền. Để tăng nhanh vòng quay vốn, mỗi chủ thể kinh
doanh phải tìm kiếm và thực hiện nhiều biện pháp như cải tiến kỹ thuật, tìm kiếm thị

trường mới. Tất cả những cơng việc đó đòi hỏi phải có nhiều vốn và phải kịp thời. Tín
dụng ngân hàng là ng̀n cung ứng vốn cho các nhu cầu đó. Mặt khác, vốn ngân hàng
được cung ứng bằng việc cho vay phải hoàn trả cả gốc và lãi theo thời hạn quy định. Do
đó, các doanh nghiệp phải tìm nhiều biện pháp để sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh
vòng quay của vốn, trả nợ vay đúng hạn và thu lợi nhuận. Thực hiện được việc này trong
nền kinh tế thị trường một cách hiệu quả đã góp phần làm cho nền kinh tế hàng hố phát
triển ngày một cao.

TIEU LUAN MOI download :


10

1.1.5. Phân loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng được thực hiện dưới nhiều hình thức, được nhìn nhận dưới
nhiều góc độ khác nhau theo các tiêu phân loại khác nhau. Các hình thức phân chia tín
dụng ngân hàng gờm có các loại sau:


Phân loại theo thời gian cấp tín dụng

(*) Tín dụng có kỳ hạn: Là khoản tín dụng có thời hạn xác định về ngày trả nợ. Tín
dụng có kỳ hạn gờm tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn. Mặc dù
hầu hết các nước đều thống nhất về điều này nhưng thời gian cụ thể được quy định cho
từng loại lại khơng hồn toàn đờng nhất.
+ Cho vay ngắn hạn: Tối đa đến 12 tháng, được xác định phù hợp với chu kỳ sản
xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.
+ Cho vay trung hạn: Thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Thời hạn
cho vay được xác định phù hợp với thời hạn thu hồi của vốn đầu tư, khả năng trả nợ của
khách hàng và tính chất ng̀n vốn vay của tở chức tín dụng.

+ Cho vay dài hạn: Từ 60 tháng trở lên nhưng khơng q thời hạn hoạt đợng cịn
lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập đối với pháp nhân và không quá 15
năm đối với các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
(*) Tín dụng khơng kỳ hạn: Là khoản tín dụng được ứng dụng đối với khoản vay
không xác định rõ thời hạn trả nợ.


Phân loại theo mức độ đảm bảo

Các ngân hàng có thể cho vay có đảm bảo hay không có đảm bảo tùy tḥc vào
mức đợ tín nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng vay cũng như độ rủi ro của phương
án xin vay.

TIEU LUAN MOI download :


11

(*) Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế
chấp, cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Ngân hàng nắm giữ tài sản của người
vay để xử lý thu hồi nợ khi người vay không thực hiện được các nghĩa vụ đã cam kết
trong hợp đờng tín dụng. Việc đảm bảo khoản vay này có mục đích giảm bớt rủi ro mất
mát trong trường hợp người vay khơng thanh tốn được khoản nợ khi đến hạn. Các tài sản
được đem thế chấp thường là các bất động sản trong khi các tài sản được đem cầm cố lại
là các động sản nhỏ, vật tư hàng hóa, chứng khoán và các giấy tờ khác… Yêu cầu cơ bản
đối với các tài sản đem thế chấp, cầm cố là chúng phải có tính thị trường tức là có khả
năng thanh lý được.
(*) Tín dụng khơng có bảo đảm: Là loại tín dụng khơng có tài sản thế chấp, cầm
cố, hoặc khơng có sự bảo lãnh của người thứ ba. Việc cấp tín dụng chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng. Muốn vậy, ngân hàng phải đánh giá hiệu quả sử dụng tiền vay của

người vay, năng lực tài chính của khách hàng… Mặc dù khơng có tài sản đảm bảo nhưng
đây là mợt loại tín dụng ít rủi ro cho ngân hàng vì khách hàng có uy tín rất lớn và khả
năng trả nợ rất cao thì mới được cấp tín dụng mà khơng cần đảm bảo.


Phân loại theo tiền tệ được sử dụng trong cho vay

Căn cứ vào loại tiền tệ được sử dụng, tín dụng được chia là hai loại:
(*) Tín dụng bằng nội tệ: Là loại tín dụng mà ngân hàng cấp tiền cho khách hàng
bằng đồng nội tệ, cụ thể là VND tại Việt Nam. Pháp luật Việt Nam có quy định các giao
dịch thanh tốn trong nước thì phải sử dụng đờng Việt Nam.
(*) Tín dụng bằng ngoại tệ: Là loại tín dụng mà ngân hàng cấp tiền cho khách
hàng bằng đồng ngoại tệ. Tín dụng bằng ngoại tệ thường được sử dụng đối với các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu, có nguồn thu ngoại tệ để thanh toán khi đến hạn.


Phân loại theo thành phần kinh tế

Theo thành phần kinh tế, có thể chia các khoản cho vay thành các loại sau đây:

TIEU LUAN MOI download :


12

(*) Cho vay doanh nghiệp Nhà nước.
(*) Cho vay kinh tế tập thể.
(*) Cho vay kinh tế tư nhân.
(*) Cho vay kinh tế cá thể.
(*) Cho vay kinh tế hỗn hợp.



Phân loại theo phương thức hoàn trả

Theo phương thức hoàn trả thì các khoản cho vay cịn có thể được phân chia theo
hai loại:
(*) Cho vay hồn trả mợt lần: các khoản vay sẽ được hồn trả mợt lần vào thời
gian xác định trong hợp đờng tín dụng, lãi vay có thế đựoc hồn trả theo thoả tḥn trong
hợp đờng, chẳng hạn theo tháng, theo quý hoặc theo năm.
(*) Cho vay trả góp: việc hồn trả được tiến hành theo định kỳ, các khoản này có
thể bằng nhau hay khơng bằng nhau tuỳ theo thoả thuận và được thực hiện theo nguyên
tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp đờng.


Phân loại theo nguồn phát sinh các khoản tín dụng

(*) Cho vay trực tiếp: trước khi cấp tiền ra ngân hàng có mối liên hệ trực tiếp đối
với người vay để thẩm định khách hàng, xem xét tình hình người vay…
(*) Cho vay gián tiếp: ngân hàng bỏ tiền ra cho vay nhưng khơng có liên hệ gì với
người vay như: cho vay hợp vốn đối với ngân hàng khác…
Việc phân loại tín dụng giúp ngân hàng đánh giá, lựa chọn cách thức cho vay cũng
như khách hàng tốt nhất, trên cơ sở đó nghiên cứu thể lệ và chính sách tín dụng phù hợp.

TIEU LUAN MOI download :


13

1.2. Tởng quan về chất lượng tín dụng trong hoạt đợng NHTM
1.2.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng

Có thể nói, chất lượng của mợt sản phẩm hay mợt dịch vụ đều được biểu hiện ở
mức độ thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng và lợi ích về mặt tài chính cho người cung
cấp. Theo cách đó, trong kinh doanh tín dụng ngân hàng, chất lượng tín dụng được thể
hiện ở sự thỏa mãn nhu cầu vay vốn của khách hàng, phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, đồng thời đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng [3].
Chất lượng tín dụng được thể hiện qua các mặt sau:
- Đối với khách hàng: Tín dụng phải phù hợp với mục đích sử dụng của khách
hàng với lãi suất kỳ hạn nợ hợp lý, thủ tục đơn giản, thu hút được nhiều khách hàng
nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
- Đối với NHTM: Phạm vi, mức đợ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực
của bản thân ngân hàng và đảm bảo được tính cạnh tranh trên thị trường với ngun tắc
hồn trả đúng hạn và có lãi.
- Đối với sự phát triển kinh tế xã hợi: Tín dụng phục vụ sản xuất và lưu thơng hàng
hố, góp phần giải quyết việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc
đẩy q trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt các quan hệ giữa tăng trưởng tín
dụng với tăng trưởng kinh tế.
Chất lượng tín dụng là mợt chỉ tiêu kinh tế tởng hợp, phản ánh mức đợ thích nghi
của NHTM với sự thay đởi của mơi trường bên ngồi. Để có được chất lượng tín dụng tốt
thì hoạt đợng tín dụng phải có hiệu quả và quan hệ tín dụng phải được thiết lập trên cơ sở
tin cậy và uy tín trong hoạt đợng. Hay nói mợt cách khác, chất lượng tín dụng tỷ lệ thuận
với hiệu quả và độ tin cậy trong hoạt đợng tín dụng.
Trên góc đợ NHTM, chất lượng tín dụng có thể hiểu là kết quả hoạt đợng tín dụng
của ngân hàng, khả năng đáp ứng được các nhu cầu vốn đa dạng của khách hàng, đảm bảo

TIEU LUAN MOI download :


14

tuân thủ đúng các quy định Pháp luật của Nhà nước; đồng thời phải đạt được các mục tiêu
đề ra về an tồn vốn, mở rợng quy mơ, khả năng sinh lời trong từng thời kỳ cụ thể. Chất

lượng tín dụng thể hiện năng lực điều hành, quản lý về hoạt đợng tín dụng của NHTM.
Hiểu đúng về bản chất của chất lượng tín dụng, phân tích và đánh giá đúng chất lượng tín
dụng hiện tại cũng như xác định chính xác các ngun nhân của những tờn tại về chất
lượng sẽ giúp cho NHTM tìm được biện pháp quản lý thích hợp để có thể đứng vững
trong nền kinh tế thị trường.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
Chất lượng tín dụng phản ánh năng lực của NHTM với sự cạnh tranh để tồn tại và
phát triển. Vì vậy, để đánh giá năng lực của NHTM thì phải đánh giá được chất lượng tín
dụng của NHTM đó. Có nhiều chỉ tiêu để đánh giá như sau:
1.2.2.1. Các chỉ tiêu định tính
Để đánh giá chất lượng tín dụng của NHTM có thể dựa vào các chỉ tiêu định tính
như mức đợ hài lòng của khách hàng khi đến giao dịch tại ngân hàng, chất lượng nguồn
nhân lực của ngân hàng, uy tín thương hiệu của ngân hàng,... Các chỉ tiêu này không đo
lường cụ thể bằng các chỉ số như các chỉ tiêu định lượng, nhưng có thể đánh giá phần nào
uy tín thương hiệu của ngân hàng, qua đó đánh giá được mợt phần chất lượng tín dụng
của NHTM.
Các chỉ tiêu này thể hiện ở mức độ hài lòng của khách hàng khi đến ngân hàng
giao dịch, mức độ thuận lợi trong việc giao dịch, cách thức sắp xếp bố trí vị trí, sơ đờ,
phân cơng cơng việc hợp lý tạo nên mợt quy trình tín dụng hiệu quả cao… Chất lượng
nguồn nhân lực của ngân hàng, đợi ngũ nhân viên có kiến thức, có trình đợ phù hợp với
cơng việc chun mơn góp phần rất quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả, chất lượng tín
dụng. Ngồi ra, uy tín của ngân hàng cũng là mợt yếu tố quan trọng. Dựa vào đó, khách
hàng yên tâm hơn khi tìm đến giao dịch với NHTM. Đờng thời, các NHTM có uy tín cao

TIEU LUAN MOI download :


15

sẽ dễ tìm được các khách hàng tốt, uy tín, sản xuất kinh doanh hiệu quả để giao dịch và

cho vay.
Các chỉ tiêu định tính có thể đánh giá mợt phần chất lượng và hiệu quả tín dụng
của NHTM. Tuy nhiên, các chỉ tiêu này chỉ mang tính chất định tính, vì vậy để đánh giá
cụ thể năng lực, chất lượng tín dụng của ngân hàng cần có các chỉ tiêu định lượng cụ thể.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng
Tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM. Do đó, đo lường chất lượng
tín dụng là mợt nợi dung quan trọng trong việc phân tích hiệu quả hoạt đợng kinh doanh
của NHTM. Tùy theo mục đích phân tích mà người ta đưa ra nhiều chỉ tiêu khác nhau, tuy
nhiên chúng đều có mối liên hệ mật thiết với nhau. Một số chỉ tiêu thường được sử dụng
như sau:
 Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn
Hệ số sử dụng vốn =

Dư nợ tín dụng
Vốn huy đợng

× 100%

Đây là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh chất lượng tín dụng, cho phép đánh giá tính hiệu
quả trong hoạt đợng tín dụng của mợt ngân hàng. Phân tích hiệu suất sử dụng vốn của
NHTM có thể đánh giá được khả năng mở rợng tín dụng của ngân hàng. Từ đó có thể
định hướng được quy mô, tỷ trọng đầu tư vốn vào các lĩnh vực, ngành nghề kinh tế một
cách hợp lý và hiệu quả. Chỉ tiêu này càng lớn thì càng chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng
một cách hiệu quả nguồn vốn huy động được.
 Chỉ tiêu cơ cấu tổng dư nợ
Dư nợ ngắn hạn (hoặc trung, dài hạn)
× 100%
Dư nợ tín dụng
Đây là mợt chỉ tiêu định lượng, xác định cơ cấu tín dụng trong trường hợp dư nợ
được phân theo thời hạn cho vay (ngắn, trung, dài hạn). Cơ cấu dư nợ ảnh hưởng rất lớn


TIEU LUAN MOI download :


×