MÔ HÌNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ NỘI BỘ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
VẢI THIỀU THANH HÀ
Trương Th Minh, Bùi Văn Minh,
Uông Th Nga, Trnh Văn Tun
Summary
Internal management model for Thanh Ha litchi geographical indication
Internal management model for litchi geographical indicator constructing in the cadre of Thanh Ha
litchi association, is a system of management organization and is divided in 4 different levels
(association level, sub - association level, group level and members level)
The model operates on the common base through the articles of regulations “Quality management
of product”. The used tools in managing are: 1. Monitoring form system of production regulation
implementing, 2. Evaluating certificate of litchi grove quality before reaping, 3. Control certificate of
fresh litchi quality, 4. Indicator system in classing fresh litchi quality.
The condition for sustaining model are organizing the special channels for Thanh Ha litchi having
GI which selling price is more than from 300 vnd, the association member using GI musts
contribute 20.000 VND/litchi crop, the association members must be confidential, and the Thanh
Ha litchi must be principal income.
Geographical indicator internal management basing on the regulation with the main contents:
monitoring times, contents, tools and implementing time of monitoring, implementing steps of
monitoring.
Keywords: Protected Geographical Indication, Internal management, External management,
Geographical Indicated Management, systems Oganization.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
2
I. TÍNH CP THIT
Qun lý Ch dn a lý là khâu rt quan trng liên quan n thành công hay tht bi
ca mt sn phNm ưc bo h Ch dn a lý. H thng qun lý Ch dn a lý bao
gm: 1) Hệ thống quản lý bên trong (chính t chc ca nhng ngưi sn xut và lưu
thông) và 2) Hệ thống quản lý bên ngoài là s tham gia ca cơ quan chc năng vào
công tác qun lý Ch dn a lý. Trong ó, h thng qun lý bên trong là h thng qun
lý chính, ch o mang tính quyt nh.
N i dung vic qun lý Ch dn a lý bao gm: 1) Qun lý vic trao quyn s dng
Ch dn a lý. 2) Kim tra giám sát vic vn hành quy trình sn xut bt buc vi vai trò
k thut sn xut nh hưng n cht lưng c thù sn phNm. 3) Qun lý vic s dng
nhãn mác, chng hàng gi, chng lm dng danh ting nhm cng c và duy trì danh
ting lâu dài ca sn phNm. N hư vy, vic thc hin tt các ni dung trên không nhng
m bo ưc uy tín, cht lưng ca sn phNm mà nó còn giúp cho vic truy xut ngun
gc xut x ca sn phNm.
Vi Thiu Thanh Hà ã ưc cp bng bo h Ch dn a lý theo Quyt nh s
353/Q - SHTT, ngày 25/5/2007 ca Cc S hu trí tu.
Công vic tip theo là làm th nào phát huy giá tr Ch dn a lý cho sn phNm ã
ưc bo h.
Trong bi cnh ó, chúng tôi tin hành nghiên cu tài "ghiên cứu xây dựng mô
hình hệ thống quản lý Chỉ dẫn địa lý cho vải Thiều Thanh Hà".
II. PHƯƠN G PHÁP N GHIÊN CU
Các công c c th ưc ng dng cho nghiên cu các ni dung ca tài:
1. S dng các phương pháp có s tham gia (PRA): N gưi dân tham gia vào công
vic la chn con ngưi xây dng cơ cu t chc qun lý ni b, xây dng các quy
ch và cách vn hành các quy ch qun lý sn phNm, ào to tư vn nâng cao năng lc
cho t chc trong công tác vn hành các quy ch qun lý.
2. Dùng b câu hi iu tra ly ý kin ngưi dân xây dng h thng ch tiêu cht
lưng vi Thiu Thanh Hà.
3. Phân tích thng kê bng phn mm DTM.
III. KT QU N GHIÊN CU
1. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu chất lượng vải Thiều Thanh Hà
- Vi Thiu tươi ưc chia làm 3 loi cht lưng chính. Các th trưng khác nhau và
mc ích s dng khác nhau yêu cu tiêu chuNn cht lưng qu vi cũng khác nhau.
- Các tiêu chí chính trong phân loi vi tươi là s qu/kg, màu sc v qu, gai qu,
ngt, chín, t l nhim sâu bnh. S khác nhau gia các cp phân loi cht lưng
ch yu thông qua h thng ch tiêu nêu trên.
2. Xây dựng hệ thống tổ chức quản lý Chỉ dẫn địa lý vải Thiều Thanh Hà
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
3
Yêu cu ca vic xây dng h thng t chc giám sát ni b:
(1) T chc mang tính h thng vi các cp khác nhau: Hip hi, chi hi, nhóm h
và hi viên, m bo vic ch o thng nht trong công tác giám sát trong hip hi.
(2) Xác nh quy mô tng nhóm h m bo tính phù hp gia khong cách không
gian, quy mô din tích vi năng lc, thi gian thc hin công tác giám sát ca các giám
sát viên.
m bo yêu cu ó, b máy thc hin chc năng qun lý Ch dn a lý vi
Thiu ca Hip hi ưc xây dng như sau:
* Cấp độ Hiệp hội: Trưng ban giám sát.
- Lên k hoch giám sát cho toàn Hip hi theo tng giai on giám sát.
- T chc hp ph bin k hoch và cách t chc trin khai giám sát vi tt c các
thành viên trong ban giám sát.
- Theo dõi ôn c vic trin khai giám sát ca các giám sát viên.
- Tng kt kt qu giám sát trình lên ch tch Hip hi.
* Cấp độ Chi hội: Mi chi hi có mt ngưi ph trách chung. C th là:
Chi hi Thanh Sơn: oàn Văn Năm.
Chi hi Thanh Thy: Nguyn c Nhân.
Chi hi Thanh Xá: Nguyn Th Hp.
Chi hi Thanh Khê: Trn Th Son.
- Theo dõi ôn c tình hình hot ng giám sát trong Chi hi mình.
- Tng kt kt qu giám sát ca Chi hi mình theo tng giai on giám sát và trình
kt qu giám sát lên trưng ban giám sát
* Cấp nhóm hội: Dưi cp Chi hi là cp nhóm hi. Mi nhóm hi có mt kim
soát viên, ph trách kim soát mt nhóm hi lin k.
- Chu trách nhim kim soát vic thc hin quy trình sn xut ca các hi viên trong
nhóm mình ph trách.
- Thu nhn thông tin, kim tra thông tin và x lý thông tin phn ánh ca các hi viên.
- Tng kt kt qu giám sát ca nhóm mình trình lên cp Chi hi.
* Cấp hội viên: 10 h lin k ưc chia thành 1 nhóm.
Phát hin nhng hành vi vi phm Ch dn a lý ca các h báo lên giám sát viên ph
trách h ó.
3. Các nội dung và nguyên tắc hoạt động quản lý chất lượng vải Thiều mang tên Chỉ
dẫn địa lý Thanh Hà.
3.1. Xác định các thời điểm cần giám sát
1. Giai on chăm sóc sau thu hoch.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
4
2. Giai on chăm sóc qu non (t 1).
3. Giai on chăm sóc qu t 2.
4. Kim tra ánh giá cht lưng vưn vi trưc khi thu hoch.
5. Kim tra ánh giá phân loi cht lưng khi thu hoch và kim soát vic s dng
nhãn mác.
3.2. Xây dựng nội dung, công cụ và các bước tiến hành giám sát
a) Xây dựng các nội dung, công cụ kiểm soát và thời điểm kiểm soát
Các ni dung giám sát và công c giám sát ưc xây cho tng thi im giám sát c
th.
- Giai on chăm sóc sau thu hoch:
+ Ni dung giám sát: K thut ta cành, v sinh vưn vi, k thut bón phân, phun
thuc BVTV, tình hình sinh trưng lc thu.
+ Công c giám sát: Biu mu theo dõi chăm sóc sau thu hoch.
+ Thi im kim soát t tháng 8 - tháng 9 hàng năm.
- Giai on chăm sóc qu non (t 1)
+ Ni dung giám sát: K thut bón phân, k thut tưi nưc, phun thuc BVTV.
+ Công c giám sát: Biu mu theo dõi chăm sóc bo v qu t 1.
+ Thi im kim soát: Tháng 3 n tháng 4 hàng năm.
- Giai on chăm sóc qu t 2
+ Ni dung giám sát: K thut bón phân, k thut tưi nưc, phun thuc BVTV.
+ Công c giám sát: Biu mu theo dõi chăm sóc bo v qu t 2.
+ Thi im kim soát: Tháng 5 n tháng 6 hàng năm.
- Kim tra ánh giá cht lưng vưn vi trưc thu hoch.
+ Ni dung kim soát: ánh giá sn lưng t loi 1, loi 2, loi 3 ca tng h, sn
lưng ca tng thi im thu hoch (u v, gia v, cui v).
+ Công c ánh giá: 1) H thng ch tiêu phân loi vi tươi. 2) Biu mu ánh giá
cht lưng vưn vi.
+ Thi im ánh giá: Trưc thu hoch 7 - 10 ngày.
- Kim tra ánh giá phân loi cht lưng khi thu hoch và kim soát vic s dng
nhãn mác.
+ Ni dung kim soát: Kim tra vic phân loi cht lưng qu vi, vic gn nhãn mác
ca h.
+ Công c: 1)H thng ch tiêu phân loi cht lưng vi tươi. 2) Phiu kim tra cht
lưng vi tươi.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
5
+ Thi im tin hành: Trong sut v thu hoch.
b) Các bước tiến hành giám sát
Vn hành công tác giám sát vic thc hin quy trình sn xut và ánh giá cht lưng
vưn vi trưc thu hoch tin hành theo các bưc như sau:
Bưc 1: Trưng ban giám sát t chc các công tác chuNn b cho tng t giám sát
(Lên k hoch, ph bin k hoch).
Bưc 2: Trin khai công tác giám sát.
Bưc 3: Tng kt kt qu giám sát.
Kim tra phân loi cht lưng và s dng nhãn mác cho vi tươi:
Bưc 1: H sn xut tin hành phân loi.
Bưc 2: Giám sát viên kim tra s phân loi ca hi.
Bưc 3: Phát nhãn mác và gn nhãn mác vào sn phNm lưu thông.
3.3. Xây dựng quy chế hoạt động quản lý Chỉ dẫn địa lý cho Hiệp hội
Quy ch ã ưc xây dng hoàn thin vi 5 mc 20 iu.
Mc 1: Các vn chung (iu 1 - 3).
Mc 2: Các quy nh v thc hin sn xut vi Thiu mang Ch dn a lý Thanh Hà
(iu 4 - iu 6).
Mc 3: Các quy nh v kim tra giám sát vic thc hin quy trình sn xut (iu 7
- 10).
Mc 4: Các quy nh v kim tra ánh giá cht lưng qu vi và kim soát vic s
dng nhãn mác (iu 11 - 16).
Mc 5: Quyn hn, trách nhim ca các bên, iu khon thi hành (iu 17 - 20).
4. Vận hành thử nghiệm mô hình quản lý
4.1. Kết quả vận hành thử nghiệm mô hình quản lý trong kiểm tra phân loại chất
lượng sử dụng nhãn mác
Mô hình kim tra phân loi cht lưng s dng nhãn mác ưc th nghim vi quy
mô 13 giám sát viên. Kt qu ã kim soát ưc 150.780kg chim 25% tng sn lưng
vi ca Hip hi. S h tham gia kim soát 130 hi viên phân b trên 4 Chi hi Thanh
Sơn, Thanh Thy, Thanh Xá, Thanh Khê
Vi ưc kim soát cht lưng cht ch ưc trin khai trên các kênh xut khNu i
châu Âu, khách mua theo ơn t hàng (cơ quan, quà biu), siêu th, bán l ti mt s ch
lân cn (Lai Cách, Hi Dương, Hà Ni, Qung Ninh, Hi Phòng), Tây Nguyên (ch Buôn
Mê), Ngh An. Các kênh này yêu cu vi cht lưng cao (loi 1). Riêng kênh xut khNu
yêu cu cht lưng cao nht, ngoài h thng ch tiêu cht lưng loi mt mà Hip hi ã
ưa ra, kênh này còn yêu cu ng u rt cao 98 - 100%.
Vic t chc các kênh phân phi có s dng nhãn mác, sau khi tr chi phí nhãn mác
và qun lý, ã mang li giá tr gia tăng 550/kg i vi kênh xut khNu châu Âu, 950/kg
i vi kênh mua theo ơn t hàng, 850/kg i kênh siêu th, 350/kg i vi ch ca
các tnh lân cn. Nhng kênh này có hình thc gn nhãn mác theo túi hoc theo bó nên
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
6
thông tin ca sn phNm n tn tay ngưi tiêu dùng. Tuy nhiên, các kênh này ch tiêu th
ưc 24.780kg.
Các kênh i xa (kênh i Tây Nguyên), tuy ch mang li giá tr gia tăng 65/kg nhưng
khi lưng tiêu th ln 10.000kg/ngày và thc hin trong sut c v ưc 12 chuyn,
nhưng kênh này gn nhãn mác theo thùng nên thông tin ca sn phNm không n tn tay
ngưi tiêu dùng.
i vi kênh Ngh An vic trin khai kênh phân phi có gn nhãn mác ch tin hành
ưc 6000 kg vi tươi trên 2 chuyn. Kênh này không mang li giá tr gia tăng cho ngưi
sn xut, do ngưi ch buôn không yêu cu cht lưng kht khe lm và mun h giá
thành trong kinh doanh tăng li nhun. Bi vy, vic th nghim kênh phân phi này
không thành công.
Qua s thành công và tht bi ca vic th nghim các kênh phân phi cho sn phNm
vi Thiu ưc kim tra cht lưng cht ch và có gn nhãn mác có th giúp ta rút ra bài
hc trong la chn kênh phân phi và la chn i tác hp tác.
Việc phối hợp với các đối tác để triển khai kênh phân phối vải có gắn nhãn mác
chỉ thành công khi kênh đó có đối tượng người tiêu dùng có nhu cầu chất lượng cao
và người buôn vải có chiến lược sử dụng nhãn mác và chất lượng làm công cụ cạnh
tranh.
4.2. Kết quả thử nghiệm mô hình kiểm soát việc thực hiện quy trình sản xuất
a) Kết quả vận hành nhóm giám sát
Vic kim soát thc hin quy trình sn xut ưc trin khai th nghim giai on
chăm sóc sau thu hoch.
K hoch ban u t ra ca mô hình th nghim: Mng lưi giám sát viên 13 ngưi
theo dõi vic thc hin quy trình sn xut ca 130 h, phân b trên 4 Chi hi.
Kt qu trin khai mô hình ch 11/13 kim soát viên thc hin công tác theo dõi, s
s thu v 11/13 s, 11/11 s ghi chép y và úng các thông tin ã thit k sn, cung
cp thông tin vic thc hin quy trình chăm sóc cây vi Thiu sau thu hoch ca 109 h.
2/13 kim soát viên do thay i vic làm, phi i xa, nên không trin khai trn vn công
tác theo dõi. Qua ây có th cho ta bài hc kinh nghim la chn con ngưi tham gia vào
h thng giám sát.
Việc lựa chọn giám sát viên phải là những người thực sự gắn bó với hoạt động vải
Thiều, có sự ràng buộc về trách nhiệm, có lòng nhiệt tình, phải có sự hiểu biết đây là
một hoạt động để bảo vệ uy tín cho thương hiệu tập thể trong đó có gắn với quyền lợi
kinh tế của gia đình mình.
b) Kết quả đánh giá thực hiện quy trình sản xuất của các hộ
T nhng thông tin thc hin quy trình sn xut giai on sau thu hoch, có th tng
kt thành bc tranh chung tình hình thc hin quy trình ca tng Chi hi và toàn Hip
hi.
Nhìn chung hu ht các h trong Hip hi thc hin khá nghiêm túc quy trình sn
xut ã thng nht như công tác ta cành, ta cành úng thi im, trong tháng 7, thu dn
tàn dư và tin hành làm c v sinh vưn vi loi b bt ngun bnh ca v trưc.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7
Thc hin vic bón phân cân i NPK phù hp vi nhu cu cây vi, bón phân úng thi
im, không có h nào bón mun (sang tháng 10 mi bón). 94/109 h thc hin phun
thuc bo v thc vt bo v lc thu, là nhng cành quyt nh n tim năng năng
sut v sau. Loi thuc sâu s dng ph bin là Ofatox, thuc trong danh mc ưc phép
s dng ca B Nông nghip & Phát trin nông thôn.
4.3. Điều kiện đảm bảo tính bền vững mô hình
m bo mô hình hot ng bn vng và có hiu qu, ngoài iu kin con ngưi
như ã nêu trên (trong mc 4.2), thì yu t tài chính là iu kin th hai nhưng quan
trng nht m bo tính bn vng ca mô hình. ây yu t tài chính ưc tính toán
theo hai công on hot ng.
- Chi phí cho hot ng kim soát quy trình sn xut và ánh giá cht lưng vưn vi
ưc tính theo mc chi phí bình quân cho 1 kim soát viên/v là 200.000. m bo
mc chi phí này mi h phi óng góp 20.000/v, nu kim soát viên ó trin khai kim
soát trên 10 h.
- Chi phí cho hot ng kim soát phân loi cht lưng và s dng nhãn mác ưc
tính theo khi lưng sn phNm mà kim soát viên kim soát ưc, ã là thưc o công
sc lao ng b ra ca kim soát viên và ưc tính 100/kg vi ưc kim tra (da vào
phiu kim tra). N u tính c 150/kg vi tin chi phí in n nhãn mác, tng chi phí cho 1
kg vi trong qun lý cht lưng và s dng nhãn mác lên ti 250/kg. N hư vy, m
bo tính bn vng ca mô hình vic t chc kênh phân phi có s dng Ch dn a lý
phi mang li giá tr gia tăng ti thiu 300/kg vi.
IV. KT LUN
1. Xây dng ưc h thng ch tiêu cht lưng theo tng loi cho vi Thiu tươi.
2. Xây dng ưc h thng t chc ca Hip hi vi Thiu Thanh Hà các cp
Hip hi, Chi hi, t nhóm và cp hi viên thc hin chc năng qun lý ni b cht
lưng sn phNm vi Thiu mang tên Ch dn a lý Thanh Hà.
3. Xây dng quy ch qun lý cht lưng vi Thiu mang Ch dn a lý Thanh Hà cho
Hip hi.
4. Mô hình h thng qun lý cht lưng ca Hip hi ã vn hành theo 4 cp khác
nhau ti 2 thi im: Kim tra cht lưng khi thu hoch, gn nhãn mác và kim tra vic
thc hin quy trình sn xut giai on sau thu hoch ã khng nh ưc tính thích hp
ca mô hình.
5. Tính toán ưc iu kin m bo tính bn vng ca mô hình: iu kin tài
chính và iu kin con ngưi.
6. Các bài hc kinh nghim rút ra t vn hành th nghim mô hình: La chn kênh
phân phi t chc trin khai kênh phân phi có s dng nhãn mác, la chn con ngưi
thc hin công tác qun lý cht lưng
TÀI LIU THAM KHO
1 Ana Soeiro, H thng kim tra ch dn a lý - Quy ch 2081/92 ca Liên minh Châu
Âu và các nghĩa v. Tài liu dch, báo cáo ti hi tho "Ch dn a lý: Vùng t ca
nhng cơ hi", Hà Ni, tháng 11, 2005.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
8
2 Charies Goemaere, Vai trò ca các t chc ngành ngh trong h thng giám sát. Tài
liu dch, báo cáo ti hi tho "Ch dn a lý: Vùng t ca nhng cơ hi", Hà Ni,
tháng 11, 2005.
3 Maria de jesus Ceia, Lch s, cht lưng, kh năng truy xut: Nhng công c vươn ti
tương lai. Tài liu dch, báo cáo ti hi tho "Ch dn a lý: Vùng t ca nhng cơ hi",
Hà Ni, tháng 11, 2005.
4 J. Bonnal, The role of intermediate organizations: Agricultural professional
organizations and farmers’ organizations, FAO,
5 M. Stockbridge et al., Farmer organization for market access an international review,
Wye College, London, 2003.
gười phản biện: Đào Thế Anh