Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tài liệu Khảo sát và mô tả đặc tính hóa học của một số vật liệu hữu cơ và phế phụ phẩm cây trồng sử dụng cải tạo môi trường đất cát ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.89 KB, 8 trang )

KHẢO SÁT VÀ MÔ TẢ ĐẶC TÍNH HÓA HỌC CỦA MỘT SỐ
VẬT LIỆU HỮU CƠ VÀ PHẾ PHỤ PHẨM CÂY TRỒNG SỬ DỤNG
CẢI TẠO MÔI TRƯỜNG ĐẤT CÁT VEN BIỂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Hoàng Th Thái Hòa, Trn Th Tâm,
Phm Khánh T
(1)
, Phm Quang Hà
(2)
,
Phm Mnh Cn
(3)
, C. N. Chiang, J. E. Dufey
(4)

Summary
Characterization and use of organic materials to manage coastal sandy soil
environment in Thua Thien Hue province
Ninety-five organic samples were collected after a survey of households in 7 targeted villages
located in coastal zone to examine the existing practices of using organic manures complemented
by characterization of local organic amendments and assess their potential contribution in
supplying nutrients to crops. They were divided into 7 kinds of materials including cattle manure,
buffalo manure, pig manure, chicken manure, duck manure, plant residues (peanut stem, sweet
potato stem, lagoon and pond weed, straw) and ash from crops.
Research results indicated that farmers in the zone used diversify organic materials for various
purposes e.g. fuel for cooking, crop mulching, bedding or littering with manure, directing application for
crops and animal feeding. Among these practices, rice straw and peanut are used widely as compared
with others.They used to apply farm yard manure for crops but in small amounts (< 400 kg/500m
2
for all
crops), particularly with consideration of crop requirements. Very large variations in the content of major
compounds (C, N, P, K, Ca, Mg) are observed in the organic samples (CV > 50%). Nutrient contents of


organic materials have significant differences. The organic C content ranges from 3.93 to 38.8% and N
content varies from 0.25 to 1.61%. P content is higher than 1.6% in all type of organic materials. The
content of K is varying following the type of organic matter (>0.3%). Peanut crop and laggoon weeds
have good characteristics as compared with other plant residues (N content > 1.5%). Quality of farm
yard manures depends on the animals and the amount of added materials.
Acknowledgement
This research is part of a Belgium-Vietnam project supported by the "Commission Universitaire
pour le Développement" (CUD) in charge of the cooperation activities carried out by the universities
of the French Community of Belgium. The supports from CUD, Catholic University of Louvain La
Neuve (UCL), Hue Agro-forestry University and the Institute for Soils and Fertilizers (Hanoi,
Vietnam) were highly appreciated.
I. T VN 
S dng cht hu cơ trong nông nghip
có truyn thng t lâu i  Vit Nam.
Nhưng hin nay do các ưu im ni tri
trong s dng phân hóa hc, cùng vi nhng
khó khăn trong s dng ngun phân bón hu
cơ, nên lưng phân hu cơ bón cho cây
trng ngày càng gim xung. Tuy nhiên 
nhiu a phương min Trung, nông dân vn
có tp quán s dng ph ph phNm cây trng
hoc rong, rêu làm phân bón, c bit  tnh
Tha Thiên Hu nơi có din tích m phá
khá ln là 22.000 ha, chim gn 1/3 so vi
tng din tích canh tác, ây là nơi cung cp
mt lưng ln vt liu hu cơ như rong, rêu
cho ngưi dân  các vùng ven m phá này.
Theo nhn nh ca nhiu tác gi như
N guyn Văn B và  Ánh (2002), phân
1

Trưng i hc N ông Lâm Hu;
2
Vin Môi trưng N ông N ghip ()
3
Tp chí Tia sáng (B Khoa hc Công ngh;
4
i hc Louvain, B.
hu cơ cũng như các vt liu hu cơ khác s
dng làm phân bón óng vai trò quan trng
trong vic cung cp cht dinh dưng cho
cây, cũng như có tác dng ci to t rt tt.
Tuy nhiên cht lưng ca nó ph thuc vào
nhiu yu t như loi gia súc nuôi, cht
lưng cht n chung, loi vt liu hu cơ
bón. Vì vy mun nâng cao hiu qu s dng
phân hu cơ chúng ta cn bit ưc các c
tính hóa hc ca chúng,  t ó có th s
dng ngun phân hu cơ mt cách hp lý, có
hiu qu, nhm áp ng ưc xu hưng phát
trin nông nghip bn vng hin nay.  tài
ưc thc hin vi các mc ích sau:
- Kho sát sơ b tình hình s dng phân
hu cơ và ph ph phNm cây trng ti các
xã nghiên cu thuc vùng t cát ven bin.
- Xác nh c tính hóa hc ca mt s
loi phân hu cơ và ph ph phNm cây trng
 vùng t cát ven bin tnh Tha Thiên Hu.
-  xut bin pháp ch bin và s dng
hiu qu phân hu cơ kt hp vi phân hóa
hc va bo v môi trưng sinh thái, va

mang lai hiu qu kinh t cho ngưi dân.
II. VT LIU VÀ PHƯƠN G PHÁP
N GHIÊN CU
1. Chọn điểm nghiên cứu
7 xã i din cho vùng t cát ven bin
tnh Tha Thiên Hu ưc chn làm a
im  thu thp các mu phân bón và ph
ph phNm cây trng, phc v cho vic xác
nh mt s tính cht hóa hc gm có
Phong Hòa (Phong in), Qung Thái,
Qung Li (Qung in), Vinh Phú, Phú
Lương, Vinh Xuân (Phú Vang) và Vinh
Hưng (Phú Lc).
2. Phương pháp thu thập số liệu
Tin hành thu thp các thông tin cn thit
v iu kin t nhiên, iu kin kinh t-xã
hi, tình hình sn xut và s dng phân hu
cơ cũng như vt liu hu cơ s dng làm
phân bón t các im nghiên cu như  trên
thông qua các tài liu th cp như các báo cáo
tng kt hàng năm, s liu thng kê và phng
vn 146 h gia ình theo phiu iu tra.
3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích
+ Tiêu chuNn ly mu:
- i din cho các loi phân hu cơ ph
bin ti các im nghiên cu.
- i din cho phương pháp bo qun.
- i din cho các loi gia súc nuôi ti
a phương.
- Da vào thu nhp ca nông h.

+ Mu cây trng thu thp v ưc sy
khô trong iu kin nhit  70
o
C và bo
qun trong iu kin khô.
+ Mu phân bón thu thp v ưc bo
qun  nhit  4
o
C.
+ Tng s 95 mu hu cơ ưc thu
thp ti 7 xã. S lưng mu và a im ly
mu ưc trình bày trong bng 1.
Bảng 1. Số lượng mẫu và địa điểm lấy mẫu
Xã SL mẫu
Phân bố mẫu theo
Phân trâu

Phân bò

Phân lợn Phân gà Phân vịt

Tro bếp*

Mẫu cây

Quảng Lợi 17 8 1 3 0 0 0 5
Quảng Thái 11 2 0 6 0 0 1 2
Phong Hòa 12 2 2 6 1 0 0 1
Vinh Xuân 17 1 3 4 0 2 1 6
Vinh Phú 17 0 1 3 2 2 2 6

Phú Lương 8 1 1 4 1 0 0 1
Vinh Hưng 13 0 0 7 2 1 2 1
Tổng 95 14 8 33 6 5 6 23
* Tro bp cũng ưc s dng ph bin như phân bón cùng vi các loi phân hu cơ khác.
+ Tin hành phân tích các tính cht hóa
hc ca 95 mu hu cơ theo th tc phân tích
trong phòng thí nghim bao gm: N tng s
(phương pháp Kjeldahl), lân tng s (P
tot
,
phương pháp so màu), K tng s (phương
pháp quang k ngn la), Ca, Mg (phương
pháp tro hóa), C (tro hóa nhit  550°C). Tt
c các phân tích ưc tin hành ti Phòng Thí
nghim B môn Khoa hc t, Trưng i
hc Nông Lâm Hu và kim tra chéo s mu
ưc tin hành ti Vin Th nhưng Nông
hóa và Phòng Thí nghim Khoa hc t ca
Trưng i hc Louvain, B.
S liu ưc x lý thng kê trên các phn
mm như MINTAB14 và STATISTIC-SXW.
III. KT QU NGHIÊN CU VÀ
THO LUN
1. Tình hình sử dụng vật liệu hữu cơ làm
phân bón tại vùng đất cát ven biển tỉnh
Thừa Thiên Huế
Ph ph phNm cây trng là ngun
hu cơ sn có trong nông h gm có
rơm r, thân lá lc, thân lá khoai lang, lá
sn và ngun hu cơ ngoi sinh như

rong, rêu t m phá, thc vt thu sinh
sng  các ao h như bèo lc bình và
bèo cám.
Bảng 2. Tình hình sử dụng các nguồn hữu cơ trong nông hộ vùng cát ven biển
tỉnh Thừa Thiên Huế (Có: x; Không: -)
Nguồn hữu cơ


Rơm rạ
Rễ, thân,

lá lạc
Thân, lá
khoai lang

Lá sắn
Bèo lục
bình
Rong, rêu
đầm phá
Phong Hòa x x - x - -
Quảng Thái x x x - x x
Quảng Lợi x x x - x x
Vinh Phú x x x x - x
Vinh Xuân x x x x - x
Phú Lương x x x x x -
Vinh Hưng x x x - x -
Ngun: S liu iu tra, 2004.
Kt qu bng 2 cho thy, hu ht nông
dân ti 7 xã nghiên cu u có s dng

ngun vt cht hu cơ sn có trong nông
h vào các mc ích khác nhau như cht
t, thc ăn gia súc, che ph cây trng
hoc n chung gia súc. Tuy nhiên qua
iu tra chúng tôi thy rng loi vt liu
hu cơ ưc s dng và mc ích s dng
cũng có s khác nhau  tng a phương.
Hu ht các a phương u s dng ph
ph phNm cây trng t sn xut nông
nghip như: rơm r, r và thân lá các loi
cây trng. Tuy nhiên mt s nông h sng
gn khu vc m phá Tam Giang, ngoài
các ngun hu cơ t trng trt h còn s
dng ngun hu cơ ly t m phá như
rong, rêu.
Bng 3 trình bày tình hình s dng ph
ph phNm cây trng trong nông h.
Bảng 3. Số nông hộ sử dụng phế phụ phm cây trồng tại 7 xã (%)


Cách sử dụng
Phong
Hoà
(n=20)
Quảng
Thái
(n=20)
Quảng
Lợi
(n=20)

Vinh Phú

(n=20)
Vinh
Xuân
(n=20)
Phú
Lương
(n=20)
Vinh
Hưng
(n=5)

Rơm rạ
Đốt tại ruộng 5 10 15 0 10 0 5
Che tủ đất 20 90 15 57 5 10 20
Chăn nuôi 90 15 65 5 65 5 40
Độn chuồng 75 100 95 95 100 90 100
Trồng nấm 0 0 5 0 0 100 0
Phế phụ
phẩm cây
trồng khác
Che tủ đất 5 70 0 14 21 0 27
Chăn nuôi 84 15 56 62 87 5 0
Độn chuồng 21 95 83 45 100 15 0
Ngun: S liu iu tra, 2004.
Kt qu bng 3 cho thy, s gia ình có
s dng thân lá cây trng  n chung gia
súc dao ng t 0-100%, dùng làm thc ăn
cho trâu bò cao nht  Vinh Xuân 87% và

che ph cây trng 70% (Qung Thái). Rơm
r uc s dng trong n chung gia súc
chim ti 100% (Qung Thái, Vinh Xuân và
Vinh Hưng), che ph cây trng 90% (Qung
Thái). Nhiu h dùng rơm r  sn xut
nm rơm chim 100% (Phú Lương), t ti
rung 15% (Qung Li).
2. Tình hình sử dụng phân chuồng
cho cây trồng tại các xã ở vùng đất cát
ven biển
Ngưi dân thưng s dng phân
chung trong trng trt. Theo thói quen
ngưi dân s dng phân chung bón cho
cây trng ch yu là các loi cây ly c, rau
màu, cây h u. Kt qu iu tra v tình
hình s dng phân chung cho các loi cây
trng ưc th hin qua bng 4.
Bảng 4. Tình hình sử dụng phân chuồng cho cây trồng ở các xã của các hộ điều tra
(% số hộ)
Cây trồng


Lúa, ngô Khoai, sắn Các loại rau
Lạc và các
loại đậu
Phong Hòa 66,7 53,7 44,4 89,5
Quảng Thái 80,0 87,0 58,8 90,0
Quảng Lợi 90,0 68,8 37,5 84,7
Vinh Phú 64,0 70,0 37,3 40,0
Vinh Xuân 87,5 100,0 100,0 93,3

Phú Lương 55,7 18,2 44,4 0
Vinh Hưng 100,0 100,0 0 100,0
Ngun: S liu iu tra, 2004.
Kt qu bng 4 cho thy, s h s dng
phân chung cho lúa, ngô  xã Vinh Xuân,
Vinh Hưng, Qung Li chim t l cao nht
> 87%. Xã Vinh Xuân và Vinh Hưng có s
h s dng phân chung cho tt c các loi
cây trng cao nht, trong lúc ó xã Phú
Lương là xã có t l h s dng phân
chung thp nht. Nhìn chung lưng phân
chung s dng còn rt thp so vi nhu cu
ca cây trng.
3. Một số tính chất hóa học của các loại
phân hữu cơ
3.1. Tính chất hóa học chung của 95
mẫu hữu cơ
Phân hu cơ có vai trò to ln trong
vic iu hòa dinh dưng t, quyt nh
n  phì nhiêu ca t. Hàm lưng các
cht dinh dưng trong phân hu cơ có nh
hưng n hóa tính, lý tính và sinh tính
t. Kt qu phân tích mt s tính cht
hóa hc ca các loi hu cơ ưc trình
bày trong bng 5.
Bảng 5. Hàm lượng dinh dưỡng của 95 mẫu hữu cơ (tính theo % chất khô)
Chỉ tiêu Giá trị TB Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất SD CV (%)
Hợp chất khô (%) 54,8 35,7 59,8 4,95 9
C (%) 20,8 3,6 45,8 12,1 58
N (%) 1,08 0,06 2,82 0,68 63

P (%) 0,29 0,07 1,37 0,23 79
Ca (%) 0,91 0,08 2,21 0,52 57
Mg (%) 0,33 0,004 0,80 0,18 53
K (%) 0,52 0,01 1,79 0,35 68

Kt qu bng 5 cho thy hàm lưng
dinh dưng trong các mu hu cơ có s
bin ng khá ln, CV > 53%, riêng có hp
cht khô có CV = 9%. iu này là do các
mu hu cơ ưc thu thp t các xã khác
nhau, nên ã ph thuc vào iu kin t
nhiên ca tng xã, loi vt liu hu cơ phân
tích, phương pháp bo qun và ch bin.
Hàm lưng C có tr s trung bình là
20,8%, giá tr ln nht là 45,8% và nh nht
là 3,6%. Thông thưng các mu cây trng s
có hàm lưng C cao, c bit là rơm r, còn
tro bp thưng có hàm lưng C thp.
Hàm lưng các yu t dinh dưng khác
như N, P, K, Ca, Mg cũng có s dao ng
ln ph thuc vào loi vt liu hu cơ thu
thp, trong ó hàm lưng lân có s dao
ng ln nht t 0,07 n 1,37%, liên quan
n cht lưng cht n chung và cht thi
ca gia súc.
3.2. Tính chất hóa học của các loại
phân hữu cơ ở 7 xã nghiên cứu
Trong thc t sn xut, nông dân ti
các xã nghiên cu còn rt ít b sung các
cht hu cơ vào t, làm cho các cht

dinh dưng trong t ngày càng nghèo i,
dn n năng sut cây trng không cao. 
các xã này thưng có ngun ph ph
phNm cây trng rt di dào và ây là
ngun hu cơ quí giá  tái to li dinh
dưng trong t.
Kt qu s liu t bng 6 cho thy:
- C (%): Cacbon là thành phn chính
ca hu ht các hp cht hu cơ, là nguyên
t cơ bn ca s sng. S liu  bng 6 ch
ra rng hàm lưng C dao ng t 19,3 n
22,7%, gia các xã không có s sai khác có
ý nghĩa v hàm lưng C.
- N (%): Kt qu phân tích hàm lưng
m trong các mu vt liu hu cơ cho
thy hàm lưng N cao nht ti xã Phú
Lương (1,28%) và thp nht ti xã Vinh
Hưng (0,92%). Tuy nhiên không có s sai
khác ý nghĩa v hàm lưng N gia các xã
nghiên cu.
- P (%): Hàm lưng lân trong các vt
liu hu cơ em phân tích có s khác nhau
ti các xã nghiên cu, cao nht ti xã Phú
Lương (0,43%) và thp nht ti xã Vinh
Xuân (0,19%).
Bảng 6. Hàm lượng dinh dưỡng của 95 mẫu hữu cơ ở các xã nghiên cứu (theo % chất khô)
Ch
ỉ ti
êu



Ch
ất khô
(%)
C (%) N (%) P (%) Ca (%) Mg (%) K (%)
Qu
ảng Lợi

53,2 a

22,3 a

1,07 a

0,28 ab

0,81 ab

0,24 a

0,48 a

Qu
ảng Thái

53,9 a

21,5 a

1,24 a


0,41
b

0,65 a

0,28 ab

0,50 a

Phong Hòa

55,9 a

19,4 a

1,19 a

0,34 ab

0,86 ab

0,36 ab

0,49 a

Vinh Xuân

55,7 a


22,7 a

1,08 a

0,19 a

1,01 ab

0,30 ab

0,40 a

Vinh Phú

54,2 a

21,1 a

0,92 a

0,24 ab

0,96 ab

0,44 c

0,64 a

Vinh Hưng


56,4 a

17,5 a

0,91 a

0,31 ab

1,16 b

0,34 bc

0,57 a

Phú Lương

54,9 a

19,3 a

1,28 a

0,43 b

0,88 ab

0,39 bc

0,58 a


a, b, c: Các ký hiu cùng ký t không có sai khác  mc 0,05.
- K, Ca, Mg (%): Hàm lưng K  các
mu hu cơ ti các xã nghiên cu cũng
không có s khác nhau, do các vt liu hu
cơ thu thp ti các xã là ging nhau. Có s
khác nhau có ý nghĩa v hàm lng Ca, Mg
ti các xã thu thp mu hu cơ.
3.3. Tính chất hóa học của các loại
phân hữu cơ
Phân hu cơ gm có nhiu loi như
phân chung, phân rác, phân xanh và
các loi ph ph phNm cây trng. Phân
chung gm mt s loi như: phân trâu,
phân bò, phân ln, phân gà, phân vt,
Cht lưng ca phân hu cơ ph thuc
vào nhiu yu t như loi thc ăn ca
gia súc và gia cm, cht lưng cht n
chung, loi và tui ca gia súc, phương
pháp ch bin và thi gian bo qun.
Kt qu phân tích ưc th hin qua
bng 7.
Bảng 7. Tính chất hóa học của các loại phân hữu cơ
Ch
ỉ ti
êu

Loại phân
S

mẫu

Ch
ất
khô (%)

C (%) N (%) C:N P (%) Ca (%)

Mg (%)

K (%)
Phân chu
ồng


-

Phân trâu

14

57,57cd

11,69c

0,64cd

20,01c

0,16d

0,41a


0,17a

0,33a

-

Phân bò

8

55,29c

17,83bc

0,95b

25,35b

0,24cd

0,53a

0,37b

0,62bc

-

Phân l

ợn

33

54,33b

19,15b

1,23ab

20,55c

0,38bc

1,01b

0,38b

0,54b

-

Phân gà

6

56,09c

14,18c


1,36ab

11,74d

0,60a

0,84ab

0,35b

0,40ab

-

Phân v
ịt

5

5
8,07cd

10,86cd

0,51d

26,75b

0,24bc


1,09b

0,28ab

0,41ab

Ph
ế phụ phẩm cây trồng

22

51,59a

38,82a

1,61a

29,69b

0,17d

1,17b

0,36b

0,39ab

Lá tre + nư
ớc tiểu


2

55,69c

11,21c

0,54d

48,38a

0,58ab

0,72ab

0,27ab

0,98cd

Tro b
ếp

5

58,78d

3,93d

0,25e

26,88b


0,35bcd

1,13b

0,35b

1,34d


T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7
Kt qu phân tích  bng 7 cho thy:
- C (%): Hàm lưng C trong các loi phân chung dao ng t 10,86 n 19,15%, vì
phn ln các loi phân này ã ưc  hoai, nên t l C khá thp. Trong khi ó, ph ph
phNm cây trng thưng có hàm lưng cacbon cao hơn (38,82%), tro bp có hàm lưng C
thp nht (3,93%), do tro bp ã ưc tro hóa toàn b nên tr thành rt d tiêu i vi
cây trng.
- T l C/N: Là ch tiêu quan trng trong ánh giá cht lưng ca phân hu cơ, liên
quan n bin pháp bo qun, ch bin phân chung, quyt nh n vic la chn dng
phân bón ca nông dân. Nu t l C/N ln hơn 20 thì quá trình phân gii các hp cht hu
cơ trong t s din ra chm. Nu ph ph phNm cây trng có t l C/N ln hơn 30:1 thì vi
sinh vt s s dng m có sn  trong t  phân hy ph ph phNm cây trng và quá
trình này gi là quá trình c nh m. Nu ph ph phNm cây trng có t l C/N nh hơn
20:1 thì vi sinh vt s s dng m ca ph ph phNm  phân hy ph ph phNm cây
trng và quá trình này gi là quá trình khoáng hóa m. Trong các loi phân hu cơ thì lá
tre và nưc tiu có t l C/N cao nht (48,38%), tip n là ph ph phNm cây trng
(29,69%), phân gà có t l này thp nht (11,74%).
- N (%): Hàm lưng m cao nht  trong mu cây và phân gà (1,61% và 1,36%).
Hàm lưng m trong cây cao vì trong mu cây có r và thân lá cây h u (ví d như

lc), vì cây h u là cây có vi khuNn nt sn sng cng sinh  r có kh năng c nh
m nitơ (N
2
) trong t nhiên. Trong tng iu kin lưng m c nh ưc t vi khuNn
Rhizobium là khác nhau, trung bình khong t 15 - 20 kg N/ha/năm và ti a là 200 kg
N/ha/năm.
- P (%): S liu t bng 7 cũng cho thy, hàm lưng lân ca các mu hu cơ bin ng t
0,16-0,60%. Theo Palm và cng s (1997) cht hu cơ cha ít hơn 0,25% P là nguyên nhân
chính dn n s c nh lân. Nu cung cp  s lưng ph ph phNm cây trng thì có th làm
tăng lưng N và P b thiu ht trong t trong thi gian ban u. Quá trình thiu ht P và N do
quá trình khoáng hóa có th ưc b sung bng phân vô cơ. Nông dân  các nưc như Vit
Nam, Philippin, Thái Lan có tp quán t rơm r và ph ph phNm cây trng trên ng rung
sau khi thu hoch. Vic t ph ph phNm cây trng s làm mt m, lân khong 25%, kali
khong 20% và
S khong 5 - 60%. Ngoài ra vic t cháy ph ph phNm cây trng còn làm cháy lp mùn t
và tiêu dit vi sinh vt t. Lưng cht dinh dưng mt i ph thuc vào phương pháp t
(Dobermann A., T.H. Fairhurst, 2002).
- K, Ca, Mg (%): ây cũng là yu t dinh dưng quan trng i vi cây trng. Hàm
lưng Ca, Mg, K thưng có nhiu trong các loi phân hu cơ như phân ln, ph ph phNm
cây trng và tro bp. Chính vì vy khi bón các loi phân này vào t s làm tăng kh năng
trao i các cation, huy ng ưc cht dinh dưng cung cp cho cây.
IV. KT LUN VÀ  N GHN
1. Kết luận
- Ti các xã kho sát, nông dân ã s dng các vt liu hu cơ dưi nhiu hình thc khác
nhau như làm cht t, hoàn tr li vào t, cht n chung, chăn nuôi gia súc. S liu iu tra
cũng cho thy s lưng h bón phân chung khác nhau tùy thuc vào loi cây trng, tuy nhiên
lưng bón cho cây trng thưng thp hơn rt nhiu so vi nhu cu ca cây.
- Không có s sai khác ln v hàm lưng các cht dinh dưng như C, N, P, K, Ca,
Mg trong các loi phân hu cơ ti các xã nghiên cu.
- Cht lưng phân hu cơ ph thuc vào nhiu nhân t như loi gia súc nuôi, phương

pháp bo qun, ch bin cũng như cht lưng cht n chung. Trong s các loi phân
hu cơ thì phân gà thưng có cht lưng cao hơn c v tt c các yu t dinh dưng.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
8
Trong các loi ph ph phNm cây trng thì thân lá lc và rong bin có hàm lưng cht
dinh dưng cao nht.
2. Đề nghị
- Cn có nghiên cu thêm v hiu qu s dng các ngun phân hu cơ kt hp vi s
dng tit kim phân khoáng, góp phn phát trin nông nghip bn vng, to ra các sn
phNm nông nghip sch, tăng năng sut cây trng và và ci thin  phì ca t.
- Trong h thng dinh dưng tng hp cho cây trng trên t cát thì phân hu cơ gi
vai trò quan trng không th thiu ưc.
- Cn tăng cưng bón phân hu cơ trên t cát nghèo dinh dưng
- Cn tip tc nghiên cu các bin pháp bo qun phù hp  nâng cao cht lưng
phân hu cơ.
TÀI LIU THAM KHO
1. Do Anh., 1985. Organic agriculture in Vietnam. In: Fertilizer information of
NIFS. Hanoi. (Available at
2. Dobermann A., and T.H. Fairhurst., 2002. Rice straw management. Better Crops
International, Vol. 16, Special Supplement, May 2002, 5 - 7.
3. guyen Van Bo., 2001. Vietnam Agriculture: Current Status and Future Orientation.
Fertilizer Legislation in Vietnam, 14 March 2001. Ho Chi Minh City, Vietnam,
BALCROP.
gười phản biện: Bùi Huy Hiền

×