NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP KỸ THUẬT, NÂNG CAO TỶ LỆ SỐNG, SINH
TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA CÂY LAN HỒ ĐIỆP (Phaleanopsis)
SAU IN VITRO
inh Th Dinh
1
, Bùi Trng Hi
2
, ng Văn ông
1
Summary
Technique are able to improve their growth and development in nursery
phase of Phalaenopsis
After in vitro phase, there are so many factors affecting planlets’ growth and development. Our
study results show that for Phalaenopsis plantlets made by in vitro technique we are able to control
all of these factors to improve their growth and development in nursery phase of culturing in
industrial scale. In details, for increasing the alive and growth rate of Phalaenopsis flowers in
nursery phase, we should open the cover of triangle vessels and keep them three days in Lab
room before moving them into the nursery garden. During the days of keeping Phalaenopsis
plantlets in the nursery garden we must do some things special: such as, treating them in Daconil
75 WP for 30 minutes, controling temperature by 28 - 32
o
C, irrigating in each three days by
handing, and each week implementing B1 product and fertilizing NPK with ratio of 30:20:10.
Keywords: Phalaenopsis, after in vitro, nursery phase, treating, irrigating, controling, fertilizing,
grow and development
I. T VN
Hin nay lan H ip (Phalaenopsis)
nói chung và các loi lan nói riêng ưc
xem là cây trng em li hiu qu kinh t
cao. Lan H ip ưc yêu thích không ch
v màu sc, kiu dáng mà còn mang mt v
p sang trng và trang nhã. Tuy nhiên H
ip là loi lan khó nhân ging, hin ti ch
có mt s cơ s trưng i hc, vin nghiên
cu có hưng phát trin trên nhng k thut
mi như: K thut nuôi cy quang t
dưng, Bioreactor, nhưng vn chưa ưa
ra áp dng rng rãi. Vic nhân ging bng
k thut nuôi cy mô in vitro to ra hàng
lot cây con n nh v mt di truyn và
áp ng giá c hp lý là rt hu ích.
Sau giai on nhân ging in vitro, cây
con ưc ưa ra ngoài vưn ươm, cây chu
tác ng ca các yêu t như iu kin ngoi
cnh (nhit , ánh sáng), giá th, nưc tưi
và phân bón b sung nhng yu t này
tác ng ln n sinh trưng giai on
cây con, ng thi cũng nh hưng n sc
khe ca cây giai on phân hóa mm hoa,
hiu sut ra hoa, cht lưng hoa sau này.
Cho n nay, các kt qu nghiên cu ca
mt s ơn v ã và ang nghiên cu v lan
nói chung và lan H ip nói riêng mi ch
quan tâm nghiên cu v nhân ging trong
phòng, chăm sóc cây giai on trưc và sau
phân hóa mm hoa và phương pháp x lý ra
hoa. Các nghiên cu v chăm sóc cây con
vưn ươm chưa ưc quan tâm nghiên cu
hoc có nghiên cu nhưng chưa y .
Vì vy, vi mc ích nâng cao t l
sng, tăng kh năng sinh trưng ca cây
giai on vưn ươm sn xut cây ging
vi quy mô ln, nhóm nghiên cu thuc
Vin Nghiên cu Rau qu ã thc hin
tài: "ghiên cứu biện pháp kỹ thuật nâng
cao tỷ lệ sống, sinh trưởng, phát triển của
cây lan Hồ Điệp sau in vitro".
1,3
Vin Nghiên cu Rau qu;
2
Trung tâm ƯDKH & Sn xut Nông - Lâm nghip Qung Ninh.
II. VT LIU NI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CU
1. Vật liệu nghiên cứu
Ging lan H ip hoa tím lưi hng.
2. Phương pháp nghiên cứu
T 1 - nh hưng ca mt s bin
pháp hun luyn cây con trong bình n t
l sng và sinh trưng ca cây giai on
vưn ươm.
CT1: Ra cây ngay; CT2: M np bình,
cây trong phòng 6 ngày; CT3: M np
bình, cây trong phòng 3 ngày, trong nhà
lưi m 3 ngày; CT4: M np bình, cây
trong nhà lưi m 6 ngày.
Thí nghim ưc b trí theo khi ngu
nhiên, 3 ln nhc li, trên 4 công thc, mi
công thc 50 bình.
T 2 - nh hưng ca mt s loi
thuc x lý giá th n sinh trưng ca cây
trong vưn ươm.
CT1: Rhidomil MZ72WP, liu lưng
200 g/100 lít nưc; CT2: Daconil, liu
lưng 250 g/100 lít nưc; CT3: Benlate C,
liu lưng 200 g/100 lít nưc; CT4: i
chng (phun nưc lã).
Giá th ưc ngâm trong dung dch
thuc 30 phút, sau ó vt khô và s dng
ra ngôi. Cây con t trong iu kin: Nhit
25-32
o
C, Nm không khí 65-85%.
T 3- nh hưng ca ch nhit
n sinh trưng ca cây trong vưn ươm.
CT1: Ch nhit 18-25
0
C; CT2: Ch
nhit 25-32
0
C; CT3: Ch nhit 32-
37
0
C; CT4: t nhiên trong nhà lưi m.
Các ch nhit trên ưc iu
chnh t ng thông qua h thng thit b
trong nhà lưi hin i gm: Bng iu
khin t ng, h thng lưi en 3 lp, qut
hút, thông gió, tm lin nưc. Các ch
chăm sóc gia các công thc là như nhau.
T 4- nh hưng ca ch tưi nưc
n sinh trưng ca cây con.
CT1: Tưi bng h thng phun mưa t
ng; CT2: Tưi bng h thng nh git t
ng vào gc cây; CT3: Tưi bng vòi
phun cm tay c lên lá và gc cây; CT4:
Tưi bng vòi phun cm tay vào gc cây.
Cây con trong iu kin: nhit 25-
32
o
C, Nm không khí 65-85%. Cách 3
ngày tưi 1 ln, tưi vào thi im t 9-10
gi sáng. Lưng nưc tưi tính trung bình
cho mi cây các công thc là 0,02 lít/cây.
T 5- nh hưng ca mt s ch phNm
dinh dưng n sinh trưng ca cây.
CT1: Phun Atonik 1.8EC; CT2: Phun
B1; CT3: Phun u trâu 902; CT4: i
chng (phun nưc lã).
Cây con trong iu kin: N hit 25-
32
o
C, Nm không khí 65-85%. N ng
phun phân theo khuyn cáo ca nhà cung
cp phân bón, Atonik 1.8EC, u trâu 902
phun nng 10 ml/bình 10 lít nưc, ch
phNm B1 phun nng 5 ml/bình 10 lít
nưc, 7 ngày phun mt ln, công thc i
chng ưc phun bng nưc lã.
T 6- nh hưng ca mt s t l
N :P:K n sinh trưng ca cây con.
CT1: N PK t l: 20:20:20; CT2: N PK
t l: 30:20:10; CT3: N PK t l: 20:10:10;
CT4: i chng (tưi nưc lã).
Cây con trong iu kin: N hit 25-
32
o
C, Nm không khí 65-85%. N ng
tưi theo khuyn cáo ca nhà cung cp phân
bón 4 g/10 lít nưc, 7 ngày tưi mt ln,
công thc i chng ưc tưi bng nưc lã.
Các thí nghim trên ưc tin hành ti
Vin N ghiên cu Rau qu, b trí theo khi
ngu nhiên, 3 ln nhc li, mi ln nhc li
theo dõi 30 cây. nh kỳ theo dõi 10 ngày
mt ln cho n khi cây t 6 tháng tui.
S liu ưc x lý thng kê bng
chương trình IRRISTAT.
III. KT QU N GHIÊN CU VÀ
THO LUN
1. Ảnh hưởng của một số biện pháp huấn
luyện cây con trong bình trước khi ra ngôi
Cây in vitro ưc nuôi cy trong phòng
trong mt thi gian dài vi các iu kin
nhân to, khi ưa cây ngay ra ngoài vưn
ươm cây d b sc do chưa kp thi thích
nghi vi iu kin bên ngoài như nhit ,
ánh sáng, dinh dưng Vì vy, cn thit
phi có quá trình hun luyn cây, cây
thích nghi vi môi trưng t nhiên mt
cách t t. Kt qu nghiên cu mt s bin
pháp hun luyn cây con ưc th hin qua
bng 1.
Bảng 1. Ảnh hưởng của một số biện pháp huấn luyện cây con trong bình trước khi ra ngôi
Công thức thí
nghiệm
Tỷ lệ sống
(%)
Xuất hiện rễ
mới sau (ngày)
Chiều dài lá
(cm)
Chiều ngang
lá (cm)
Tỷ lệ bệnh thối
cây con (%)
CT1 (Đ/C) 71,07 33,30 7,26 2,75 6,34
CT2 83,23 30,41 9,43 3,24 4,15
CT3 94,30 25,34 10,02 4,00 2,57
CT4 72,13 25,73 8,21 2,93 4,43
CV (%) 0,40 0,14
LSD 2,70 2,50
Qua kt qu bng 1 cho thy, các
công thc cho kt qu v t l sng và kh
năng sinh trưng khác nhau.
T l sng CT2, CT3 cao hơn hn so
vi i chng và CT4. c bit là CT3
(m np bình, trong phòng 3 ngày sau
ó mang ra nhà lưi 3 ngày trưc khi ra
ngôi) có t l sng t cao nht 94,3%,
trong khi i chng ch t 71%.
Các ch tiêu khác như thi gian xut
hin r mi u tiên ngn nht CT3,
CT4 là 25 ngày. Kích thưc lá ln nht
và t l nhim bnh thp nht th hin
CT3.
Như vy, hun luyn cây trưc khi ra
ngôi bng cách m np bình, trong
phòng 3 ngày sau ó mang ra ngoài nhà
lưi 3 ngày trưc khi ra ngôi thì cho t l
cây sng cao, cây nhanh cho r mi, sinh
trưng khe mnh.
2. Ảnh hưởng của một số loại thuốc xử lý
giá thể đến sinh trưởng và khả năng phát
sinh của bệnh hại
Cây con khi ra ngôi trên vưn ươm
thưng d b nhim mt s bnh do nm
hoc vi khuNn, ngun lây bnh chính và tip
xúc thưng xuyên là giá th trng. Nhiu
nghiên cu ã công b nn giá th thích
hp cho lan H ip là rêu khô (rn), xong
các giá th này ưc thương mi trên th
trưng u chưa qua x lý dit khuNn, do
vy, trưc khi ra ngôi cn thit phi ưc
x lý bng thuc hóa hc dit tr mm
bnh. Chúng tôi tin hành thí nghim vi
mt s loi thuc tr bnh, kt qu ưc th
hin qua bng 2.
Bảng 2. Ảnh hưởng của một số loại thuốc hóa học xử lý giá thể đến sinh trưởng
và khả năng phát sinh của bệnh hại
Công thức thí nghiệm Tỷ lệ sống (%) Tỷ lệ cây bị bệnh* (%)
Ridomil MZ 72WP 82,08 8,26
Daconil 75WP 93,15 5,68
BenlateC 75,98 9,54
Đ/C (Phun nước lã) 69,92 14,45
LSD 3,10
CV (%) 7,70
* Bao gm các loi bnh: Thi cây con (Ewinia cartovora), thán thư (Colectotrichium), m lá (Phytophthora).
Qua kt qu bng 2 cho thy; các
công thc có x lý giá th u cho kt qu
v t l sng cao hơn hn công thc i
chng. Trong 3 loi thuc thí nghim thì
công thc x lý bng thuc Daconil cho t
l sng cao nht t 93,15%, khác bit so
vi các công thc khác.
T l cht có nhiu nguyên nhân,
trong ó nguyên nhân chính là do cây b
nhim mt s bnh do nm, vi khuNn
ưc xác nh trong bng trên, t l cây b
nhim các bnh các công thc có x lý
giá th gim hn so vi i chng. công
thc ưc x lý giá th bng Daconil t l
nhim bnh là thp nht ch t 5,68%
trong khi công thc i chng t l cây
nhim là 14,45%.
3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh
trưởng của cây lan Hồ Điệp giai đoạn sau
ra ngôi đến 6 tháng tuổi
Cây lan H ip khi ra ngôi chu tác
ng trc tip ca iu kin ngoi cnh,
mt trong các yu t ó là nhit . Theo
tác gi Nguyn Công Nghip, nhit cho
cây lan có th sinh trưng phát trin ưc là
t 18
o
C n 35
o
C [1]. Vy trong giai on
cây con thì gii hn nhit nào là phù hp
cho cây sinh trưng, phát trin, nhóm
nghiên cu ã thí nghim vi 3 mc nhit
, kt qu ưc th hin qua bng 3.
Bảng 3. Ảnh hưởng của chế độ nhiệt độ đến sinh trưởng của cây lan Hồ Điệp giai đoạn
sau ra ngôi đến 6 tháng tuổi
Công thức thí nghiệm Tỷ lệ sống (cm)
Số lá
(lá/cây)
Chiều dài lá (cm)
Chiều ngang lá
(cm)
CT1: 18-25
o
C 85,35 3,50 8,64 2,56
CT2: 25-32
o
C 96,42 4,25 11,23 4,12
CT3: 32-37
o
C 73,19 3,14 8,47 2,87
CT4: Trong nhà lưới mở 74,25 3,85 8,42 2,05
LSD 2,52 1,15
CV (%) 6,1 8,3
Kt qu cho thy, gii hn nhit
32-37
o
C cho kt qu v sinh trưng ca cây
kém nht, các ch tiêu t l sng, s lá và
kích thưc lá u thp hơn so vi i
chng. mc nhit 25-32
o
C cho kt qu
sinh trưng ca cây sau 6 tháng tui là ti
ưu nht, th hin t l sng t trên 96%,
s lá t trên 4 lá, chiu dài lá t 11,23 cm
và chiu ngang lá t 4,12 cm, trong khi i
chng ch t t l sng 74,25%, s lá t
trên 3 lá, chiu dài lá t 8,42 cm và chiu
ngang lá t 3,05 cm.
Như vy, vi gii hn nhit 25-32
o
C
là phù hp nht cho cây lan H ip giai
on sau ra ngôi n 6 tháng tui.
4. Ảnh hưởng của chế độ tưới nước
đến sinh trưởng của cây lan Hồ Điệp
sau ra ngôi
Theo Nguyn Quang Thch [2], vic
tưi nưc cho lan H ip phi nm ưc
nhng nguyên tc sau: Giá th gi mc lúc
khô, lúc ưt. Nu thy giá th khô thì tưi
nưc, phi tưi ưt m. Lan H ip là
kiu lan có r buông trong không khí, nên
thông thoáng ca h r s có vai trò c bit
quan trng trong quá trình sinh trưng và
phát trin ca cây. Nu nưc ng trong rêu
lâu ngày thì nưc s lp y các khe trng,
không khí các l trng trong giá th b
nưc Ny i ht mà không khí bên ngoài
cũng không vào ưc dn n cây b thiu
ôxy, làm r không th hô hp ưc bình
thưng, các quá trình sinh lý gim, r không
th hút nưc và cht dinh dưng. Tt nht là
tưi nưc lúc sau 10 h sáng và trưc 15 h
chiu, nu iu kin cho phép sau khi tưi
nưc nên cho cây ưc thoáng khí thông
gió, cho nưc ng trên mt lá b bay hơi
ht, gim s phát sinh ca bnh hi.
xác nh phương pháp tưi cho lan
H ip phù hp nht giai on sau ra ngôi,
chúng tôi ã tin hành vi 4 công thc tưi
khác nhau, kt qu ưc th hin qua bng 4.
Bảng 4. Ảnh hưởng của các chế độ tưới khác nhau đến sự sinh trưởng của cây sau ra ngôi
(số liệu đo khi cây 6 tháng tuổi)
Chỉ tiêu
Công thức
Tỷ lệ
sống
(cm)
Số lá
(lá/cây)
Chiều dài
lá (cm)
Chiều
rộng lá
(cm)
Mức độ
nhiễm bệnh
thối nhũn
CT1: Tưới bằng hệ thống phun mưa tự động 74,1 3,03 9,35 3,25 ++
CT2: Tưới bằng hệ thống nhỏ giọt tự động vào gốc cây 85,2 3,39 9,55 3,45 -
CT3: Tưới bằng vòi phun cầm tay cả lên lá và gốc cây
96,27 4,14 11,05 4,25 -
CT4: Tưới bằng vòi phun cầm tay vào gốc cây 73,04 3,74 10,03 3,95 -
LSD 1,47 0,75
CV (%) 6,10 7,30
Kt qu bng 4 cho thy, phương pháp
tưi nưc ã trc tip nh hưng n tình
hình sinh trưng, phát trin ca cây lan H
ip. CT1, mc dù s dng h thng tưi
phun mưa t ng rt hin i nhưng s sinh
trưng ca cây li kém nht (chiu dài lá 9,35
cm, chiu rng lá 3,25 cm và bnh thi nhũn
b nhim mc nng). Nguyên nhân là do s
dng h thng tưi phun mù ã làm tăng
Nm không khí, ng thi lá b Nm ưt thưng
xuyên là iu kin phát trin bnh thi nhũn.
Trong 2 công thc tưi bng vòi phun
cm tay thì CT3 (tưi c lên lá và vào gc
cây) có hiu qu hơn hn. Tưi bng phương
pháp này c giá th và b lá Nm cn
thit, tưi xong nưc trên lá nhanh chóng khô
ngay, giá th róc nưc to iu kin thoáng
khí và có ôxy cung cp cho b r, thun
li hút cht dinh dưng nuôi cây, tăng cht
lưng hoa. Các ch tiêu sinh trưng CT3
cao hơn hn (chiu dài lá 11,05 cm, chiu
rng lá 4,25 cm và không b bnh thi nhũn).
N hư vy, có th kt lun là s dng
bin pháp tưi phun mưa, tưi nh git tuy
rt hin i nhưng không phù hp cho cây
lan H ip, tt nht là dùng vòi phun cm
tay tưi c lên lá và vào gc cây cho hiu
qu cao nht giai on sau khi ra ngôi.
5. Ảnh hưởng của một số chế phm dinh
dưỡng đến sinh trưởng của cây lan Hồ
Điệp giai đoạn sau ra ngôi đến 6 tháng tuổi
N goài vic xác nh iu kin nhit
, ch tưi nưc thích hp cho cây
sinh trưng tt nht, giai on sau ra ngôi
thì vic la chn loi dinh dưng b sung
cho cây cũng là yu t rt quan trng,
nhóm nghiên cu ã tin hành thí nghim
vi 3 loi ch phNm dinh dưng qua lá so
vi i chng, kt qu ưc th hin qua
bng 5.
Bảng 5. Ảnh hưởng của một số chế phm dinh dưỡng đến sinh trưởng của cây lan Hồ Điệp
giai đoạn sau ra ngôi đến 6 tháng tuổi
Công thức thí nghiệm
Tỷ lệ sống
(cm)
Số lá
(lá/cây)
Chiều dài lá
(cm)
Chiều ngang lá (cm)
Atonik 1.8EC 90,55 3,25 10,84 3,76
B1 93,77 4,06 12,58 4,08
Đầu trâu 902 90,09 3,40 10,37 3,65
Đối chứng 84,13 3,03 8,30 3,23
LSD 1,64 0,28
CV (%) 9,8 8,4
Kt qu cho thy: các công thc có
phun các ch phNm dinh dưng thì các ch
tiêu v sinh trưng ca cây th hin là khác
nhau và u cao hơn hn so vi i chng.
Trong 3 công thc phun b sung dinh dưng
trên thì ch phNm B1 cho kt qu v sinh
trưng là cao nht, th hin t l sng, s lá,
kích thưc lá u cao hơn so vi i chng
và cao vưt tri so vi các công thc khác.
6. Ảnh hưởng của một số tỷ lệ tưới
:P:K đến sinh trưởng của cây lan Hồ
Điệp sau ra ngôi
Cây lan H ip sau khi ra ngôi trên
nn giá th chuyên dng (rêu khô), sau 1
tháng cây ã bt u mc ra ưc 1 r mi,
tin hành tưi phân NPK, kt qu ưc th
hin qua bng 6.
Bảng 6. Ảnh hưởng của một số tỷ lệ tưới :P:K đến sinh trưởng của cây lan Hồ Điệp
giai đoạn sau ra ngôi đến 6 tháng tuổi
Công thức thí nghiệm Tỷ lệ sống (%) Số lá (lá/cây) Chiều dài lá (cm) Chiều ngang lá (cm)
NPK: 20:20:20 91,45 3,30 10,75 3,69
NPK: 30:20:10 94,67 4,11 12,49 4,01
NPK: 20:10:10 90,99 3,45 10,28 3,58
Đối chứng
(tưới nước lã)
85,03 3,08 8,21 3,16
LSD 1,67 0,28
CV (%) 9,00 8,5
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7
Kt qu cho thy, khi tưi NPK vi các t l khác nhau thì kh năng sinh trưng ca
cây là khác nhau và u cao hơn so vi i chng. Vi t l NPK: 30:20:10 cho kt qu
v sinh trưng mnh nht, th hin t l sng, t 94,67%, s lá t n 4 lá, trong khi
các công thc khác ch t 3 lá, kích thưc lá công thc này cũng t cao nht; chiu
dài lá t ti 12,49 cm, chiu ngang lá t 4 cm. Kt qu này cũng phù hp vi nhn xét
ca tác gi Nguyn Quang Thch: Trong giai on sinh trưng thì cây cn hàm lưng
m cao hơn so vi lân và kali. Còn giai on ra hoa thì nhu cu ca cây v NPK là cân
i [2].
Như vy, cây lan H ip sau ra ngôi n nh 1 tháng tui ưc tưi phân NPK vi t
l 30:20:10 cây sinh trưng mnh nht.
IV. KT LUN VÀ N GHN
1. Kết luận
1. Hun luyn cây in vitro trưc khi ra ngôi bng cách m np bình trong phòng
3 ngày sau ó mang ra nhà lưi 3 ngày cây làm quen dn vi môi trưng t nhiên
trưc khi ra ngôi làm tăng t l sng, kh năng sinh trưng ca cây.
2. S dng thuc tr bnh Daconil pha vi nng 250 g/100 lít nưc, x lý
ngâm giá th trong thi gian 30 phút có tác dng hn ch phát sinh mt s bnh trong
vươn ươm.
3. Ch nhit 25-32
o
C là phù hp nht cho cây lan H ip sinh trưng giai
on sau ra ngôi n 6 tháng tui.
4. S dng phương pháp tưi phun bng tay 3 ngày 1 ln cho cây lan giai on vưn
ươm là phù hp nht, giúp cây sinh trưng khe mnh.
5. Phun b sung ch phNm B1 cho cây sau ra ngôi 2 tun n 6 tháng tui cho kh
năng sinh trưng ti ưu nht.
6. Cây lan H ip sau ra ngôi n nh 1 tháng tui ưc tưi phân N PK có t l
30:20:10 cây sinh trưng mnh nht.
2. Đề nghị
B sung các kt qu nghiên cu trên hoàn thin quy trình trng lan H ip phc
v sn xut.
TÀI LIU THAM KHO
1. Trần Duy Quý, 2005. S tay ngưi Hà Ni chơi lan, NXB. Nông nghip.
2. guyễn Quang Thạch, guyễn Thị Lý Anh, guyễn Thị Lâm Hải, 2005. Lan H ip
(Phalaenopsis) k thut chn to, nhân ging và nuôi trng, NXB. Nông nghip, Hà
Ni.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
8
3. guyễn Công ghiệp, 2004. Trng hoa lan, Nhà xut bn Tr, thành ph H Chí
Minh.
4. Wen-Yu Wang, Wen-Shaw Chen, Wen-Huei Chen, Li-Sang Hung, Ping-Shun Chang,
2002. Influence of abscisic acid on flowering in phalaenopsis hybrida. Plant physiol.
Biochem (40) 97-100.
5. Wen Yu Wang, Wen Shaw Chen, Kuan Liang Huang, Li Sang Hung, Wen Huei Chen,
Wei Ren Su, 2003. The effect of daylength on protein synthesis and flowering on
doritis pulcherima. Sciencetia Hor 97: 49-56.
gười phản biện: Trần Duy Quý