Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tài liệu Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật, nâng cao tỷ lệ sống, sinh trưởng, phát triển của cây lan Hồ Điệp (Phaleanopsis) sau in vitro ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.66 KB, 8 trang )

NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP KỸ THUẬT, NÂNG CAO TỶ LỆ SỐNG, SINH
TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA CÂY LAN HỒ ĐIỆP (Phaleanopsis)
SAU IN VITRO
inh Th Dinh
1
, Bùi Trng Hi
2
, ng Văn ông
1

Summary
Technique are able to improve their growth and development in nursery
phase of Phalaenopsis

After in vitro phase, there are so many factors affecting planlets’ growth and development. Our
study results show that for Phalaenopsis plantlets made by in vitro technique we are able to control
all of these factors to improve their growth and development in nursery phase of culturing in
industrial scale. In details, for increasing the alive and growth rate of Phalaenopsis flowers in
nursery phase, we should open the cover of triangle vessels and keep them three days in Lab
room before moving them into the nursery garden. During the days of keeping Phalaenopsis
plantlets in the nursery garden we must do some things special: such as, treating them in Daconil
75 WP for 30 minutes, controling temperature by 28 - 32
o
C, irrigating in each three days by
handing, and each week implementing B1 product and fertilizing NPK with ratio of 30:20:10.
Keywords: Phalaenopsis, after in vitro, nursery phase, treating, irrigating, controling, fertilizing,
grow and development
I. T VN 
Hin nay lan H ip (Phalaenopsis)
nói chung và các loi lan nói riêng ưc
xem là cây trng em li hiu qu kinh t


cao. Lan H ip ưc yêu thích không ch
v màu sc, kiu dáng mà còn mang mt v
p sang trng và trang nhã. Tuy nhiên H
ip là loi lan khó nhân ging, hin ti ch
có mt s cơ s trưng i hc, vin nghiên
cu có hưng phát trin trên nhng k thut
mi như: K thut nuôi cy quang t
dưng, Bioreactor, nhưng vn chưa ưa
ra áp dng rng rãi. Vic nhân ging bng
k thut nuôi cy mô in vitro to ra hàng
lot cây con n nh v mt di truyn và
áp ng giá c hp lý là rt hu ích.
Sau giai on nhân ging in vitro, cây
con ưc ưa ra ngoài vưn ươm, cây chu
tác ng ca các yêu t như iu kin ngoi
cnh (nhit , ánh sáng), giá th, nưc tưi
và phân bón b sung nhng yu t này
tác ng ln n sinh trưng  giai on
cây con, ng thi cũng nh hưng n sc
khe ca cây giai on phân hóa mm hoa,
hiu sut ra hoa, cht lưng hoa sau này.
Cho n nay, các kt qu nghiên cu ca
mt s ơn v ã và ang nghiên cu v lan
nói chung và lan H ip nói riêng mi ch
quan tâm nghiên cu v nhân ging trong
phòng, chăm sóc cây giai on trưc và sau
phân hóa mm hoa và phương pháp x lý ra
hoa. Các nghiên cu v chăm sóc cây con 
vưn ươm chưa ưc quan tâm nghiên cu
hoc có nghiên cu nhưng chưa y .

Vì vy, vi mc ích nâng cao t l
sng, tăng kh năng sinh trưng ca cây
giai on vưn ươm  sn xut cây ging
vi quy mô ln, nhóm nghiên cu thuc
Vin Nghiên cu Rau qu ã thc hin 
tài: "ghiên cứu biện pháp kỹ thuật nâng
cao tỷ lệ sống, sinh trưởng, phát triển của
cây lan Hồ Điệp sau in vitro".
1,3
Vin Nghiên cu Rau qu;
2
Trung tâm ƯDKH & Sn xut Nông - Lâm nghip Qung Ninh.
II. VT LIU NI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CU
1. Vật liệu nghiên cứu
Ging lan H ip hoa tím lưi hng.
2. Phương pháp nghiên cứu
T 1 - nh hưng ca mt s bin
pháp hun luyn cây con trong bình n t
l sng và sinh trưng ca cây giai on
vưn ươm.
CT1: Ra cây ngay; CT2: M np bình,
 cây trong phòng 6 ngày; CT3: M np
bình,  cây trong phòng 3 ngày, trong nhà
lưi m 3 ngày; CT4: M np bình,  cây
trong nhà lưi m 6 ngày.
Thí nghim ưc b trí theo khi ngu
nhiên, 3 ln nhc li, trên 4 công thc, mi
công thc 50 bình.
T 2 - nh hưng ca mt s loi

thuc x lý giá th n sinh trưng ca cây
trong vưn ươm.
CT1: Rhidomil MZ72WP, liu lưng
200 g/100 lít nưc; CT2: Daconil, liu
lưng 250 g/100 lít nưc; CT3: Benlate C,
liu lưng 200 g/100 lít nưc; CT4: i
chng (phun nưc lã).
Giá th ưc ngâm trong dung dch
thuc 30 phút, sau ó vt khô và s dng 
ra ngôi. Cây con t trong iu kin: Nhit
 25-32
o
C, Nm  không khí 65-85%.
T 3- nh hưng ca ch  nhit 
n sinh trưng ca cây trong vưn ươm.
CT1: Ch  nhit 18-25
0
C; CT2: Ch
 nhit 25-32
0
C; CT3: Ch  nhit 32-
37
0
C; CT4:  t nhiên trong nhà lưi m.
Các ch  nhit  trên ưc iu
chnh t ng thông qua h thng thit b
trong nhà lưi hin i gm: Bng iu
khin t ng, h thng lưi en 3 lp, qut
hút, thông gió, tm lin nưc. Các ch 
chăm sóc gia các công thc là như nhau.

T 4- nh hưng ca ch  tưi nưc
n sinh trưng ca cây con.
CT1: Tưi bng h thng phun mưa t
ng; CT2: Tưi bng h thng nh git t
ng vào gc cây; CT3: Tưi bng vòi
phun cm tay c lên lá và gc cây; CT4:
Tưi bng vòi phun cm tay vào gc cây.
Cây con trong iu kin: nhit  25-
32
o
C, Nm  không khí 65-85%. Cách 3
ngày tưi 1 ln, tưi vào thi im t 9-10
gi sáng. Lưng nưc tưi tính trung bình
cho mi cây  các công thc là 0,02 lít/cây.
T 5- nh hưng ca mt s ch phNm
dinh dưng n sinh trưng ca cây.
CT1: Phun Atonik 1.8EC; CT2: Phun
B1; CT3: Phun u trâu 902; CT4: i
chng (phun nưc lã).
Cây con trong iu kin: N hit  25-
32
o
C, Nm  không khí 65-85%. N ng 
phun phân theo khuyn cáo ca nhà cung
cp phân bón, Atonik 1.8EC, u trâu 902
phun nng  10 ml/bình 10 lít nưc, ch
phNm B1 phun nng  5 ml/bình 10 lít
nưc, 7 ngày phun mt ln, công thc i
chng ưc phun bng nưc lã.
T 6- nh hưng ca mt s t l

N :P:K n sinh trưng ca cây con.
CT1: N PK t l: 20:20:20; CT2: N PK
t l: 30:20:10; CT3: N PK t l: 20:10:10;
CT4: i chng (tưi nưc lã).
Cây con trong iu kin: N hit  25-
32
o
C, Nm  không khí 65-85%. N ng 
tưi theo khuyn cáo ca nhà cung cp phân
bón 4 g/10 lít nưc, 7 ngày tưi mt ln,
công thc i chng ưc tưi bng nưc lã.
Các thí nghim trên ưc tin hành ti
Vin N ghiên cu Rau qu, b trí theo khi
ngu nhiên, 3 ln nhc li, mi ln nhc li
theo dõi 30 cây. nh kỳ theo dõi 10 ngày
mt ln cho n khi cây t 6 tháng tui.
S liu ưc x lý thng kê bng
chương trình IRRISTAT.
III. KT QU N GHIÊN CU VÀ
THO LUN
1. Ảnh hưởng của một số biện pháp huấn
luyện cây con trong bình trước khi ra ngôi
Cây in vitro ưc nuôi cy trong phòng
trong mt thi gian dài vi các iu kin
nhân to, khi ưa cây ngay ra ngoài vưn
ươm cây d b sc do chưa kp thi thích
nghi vi iu kin bên ngoài như nhit ,
ánh sáng, dinh dưng Vì vy, cn thit
phi có quá trình hun luyn cây,  cây
thích nghi vi môi trưng t nhiên mt

cách t t. Kt qu nghiên cu mt s bin
pháp hun luyn cây con ưc th hin qua
bng 1.
Bảng 1. Ảnh hưởng của một số biện pháp huấn luyện cây con trong bình trước khi ra ngôi
Công thức thí
nghiệm
Tỷ lệ sống
(%)
Xuất hiện rễ
mới sau (ngày)

Chiều dài lá
(cm)
Chiều ngang
lá (cm)
Tỷ lệ bệnh thối
cây con (%)
CT1 (Đ/C) 71,07 33,30 7,26 2,75 6,34
CT2 83,23 30,41 9,43 3,24 4,15
CT3 94,30 25,34 10,02 4,00 2,57
CT4 72,13 25,73 8,21 2,93 4,43
CV (%) 0,40 0,14
LSD 2,70 2,50

Qua kt qu bng 1 cho thy,  các
công thc cho kt qu v t l sng và kh
năng sinh trưng khác nhau.
T l sng  CT2, CT3 cao hơn hn so
vi i chng và CT4. c bit là  CT3
(m np bình,   trong phòng 3 ngày sau

ó mang ra nhà lưi 3 ngày trưc khi ra
ngôi) có t l sng t cao nht 94,3%,
trong khi i chng ch t 71%.
Các ch tiêu khác như thi gian xut
hin r mi u tiên ngn nht  CT3,
CT4 là 25 ngày. Kích thưc lá ln nht
và t l nhim bnh thp nht th hin 
CT3.
Như vy, hun luyn cây trưc khi ra
ngôi bng cách m np bình,   trong
phòng 3 ngày sau ó mang ra ngoài nhà
lưi 3 ngày trưc khi ra ngôi thì cho t l
cây sng cao, cây nhanh cho r mi, sinh
trưng khe mnh.
2. Ảnh hưởng của một số loại thuốc xử lý
giá thể đến sinh trưởng và khả năng phát
sinh của bệnh hại
Cây con khi ra ngôi trên vưn ươm
thưng d b nhim mt s bnh do nm
hoc vi khuNn, ngun lây bnh chính và tip
xúc thưng xuyên là giá th trng. Nhiu
nghiên cu ã công b nn giá th thích
hp cho lan H ip là rêu khô (rn), xong
các giá th này ưc thương mi trên th
trưng u chưa qua x lý dit khuNn, do
vy, trưc khi ra ngôi cn thit phi ưc
x lý bng thuc hóa hc  dit tr mm
bnh. Chúng tôi tin hành thí nghim vi
mt s loi thuc tr bnh, kt qu ưc th
hin qua bng 2.

Bảng 2. Ảnh hưởng của một số loại thuốc hóa học xử lý giá thể đến sinh trưởng
và khả năng phát sinh của bệnh hại
Công thức thí nghiệm Tỷ lệ sống (%) Tỷ lệ cây bị bệnh* (%)
Ridomil MZ 72WP 82,08 8,26
Daconil 75WP 93,15 5,68
BenlateC 75,98 9,54
Đ/C (Phun nước lã) 69,92 14,45
LSD 3,10
CV (%) 7,70
* Bao gm các loi bnh: Thi cây con (Ewinia cartovora), thán thư (Colectotrichium), m lá (Phytophthora).
Qua kt qu bng 2 cho thy;  các
công thc có x lý giá th u cho kt qu
v t l sng cao hơn hn công thc i
chng. Trong 3 loi thuc thí nghim thì 
công thc x lý bng thuc Daconil cho t
l sng cao nht t 93,15%, khác bit so
vi các công thc khác.
T l cht có nhiu nguyên nhân,
trong ó nguyên nhân chính là do cây b
nhim mt s bnh do nm, vi khuNn
ưc xác nh trong bng trên, t l cây b
nhim các bnh  các công thc có x lý
giá th gim hn so vi i chng.  công
thc ưc x lý giá th bng Daconil t l
nhim bnh là thp nht ch t 5,68%
trong khi công thc i chng t l cây
nhim là 14,45%.
3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh
trưởng của cây lan Hồ Điệp giai đoạn sau
ra ngôi đến 6 tháng tuổi

Cây lan H ip khi ra ngôi chu tác
ng trc tip ca iu kin ngoi cnh,
mt trong các yu t ó là nhit . Theo
tác gi Nguyn Công Nghip, nhit  cho
cây lan có th sinh trưng phát trin ưc là
t 18
o
C n 35
o
C [1]. Vy trong giai on
cây con thì gii hn nhit  nào là phù hp
cho cây sinh trưng, phát trin, nhóm
nghiên cu ã thí nghim vi 3 mc nhit
, kt qu ưc th hin qua bng 3.
Bảng 3. Ảnh hưởng của chế độ nhiệt độ đến sinh trưởng của cây lan Hồ Điệp giai đoạn
sau ra ngôi đến 6 tháng tuổi
Công thức thí nghiệm Tỷ lệ sống (cm)

Số lá
(lá/cây)
Chiều dài lá (cm)
Chiều ngang lá
(cm)
CT1: 18-25
o
C 85,35 3,50 8,64 2,56
CT2: 25-32
o
C 96,42 4,25 11,23 4,12
CT3: 32-37

o
C 73,19 3,14 8,47 2,87
CT4: Trong nhà lưới mở 74,25 3,85 8,42 2,05
LSD 2,52 1,15
CV (%) 6,1 8,3

Kt qu cho thy,  gii hn nhit 
32-37
o
C cho kt qu v sinh trưng ca cây
kém nht, các ch tiêu t l sng, s lá và
kích thưc lá u thp hơn so vi i
chng.  mc nhit  25-32
o
C cho kt qu
sinh trưng ca cây sau 6 tháng tui là ti
ưu nht, th hin  t l sng t trên 96%,
s lá t trên 4 lá, chiu dài lá t 11,23 cm
và chiu ngang lá t 4,12 cm, trong khi i
chng ch t t l sng 74,25%, s lá t
trên 3 lá, chiu dài lá t 8,42 cm và chiu
ngang lá t 3,05 cm.
Như vy, vi gii hn nhit  25-32
o
C
là phù hp nht cho cây lan H ip  giai
on sau ra ngôi n 6 tháng tui.
4. Ảnh hưởng của chế độ tưới nước
đến sinh trưởng của cây lan Hồ Điệp
sau ra ngôi

Theo Nguyn Quang Thch [2], vic
tưi nưc cho lan H ip phi nm ưc
nhng nguyên tc sau: Giá th gi  mc lúc
khô, lúc ưt. Nu thy giá th khô thì tưi
nưc, phi tưi ưt m. Lan H ip là
kiu lan có r buông trong không khí, nên 
thông thoáng ca h r s có vai trò c bit
quan trng trong quá trình sinh trưng và
phát trin ca cây. Nu nưc ng trong rêu
lâu ngày thì nưc s lp y các khe trng,
không khí  các l trng trong giá th b
nưc Ny i ht mà không khí bên ngoài
cũng không vào ưc dn n cây b thiu
ôxy, làm r không th hô hp ưc bình
thưng, các quá trình sinh lý gim, r không
th hút nưc và cht dinh dưng. Tt nht là
tưi nưc lúc sau 10 h sáng và trưc 15 h
chiu, nu iu kin cho phép sau khi tưi
nưc nên  cho cây ưc thoáng khí thông
gió,  cho nưc ng trên mt lá b bay hơi
ht, gim s phát sinh ca bnh hi.
 xác nh phương pháp tưi cho lan
H ip phù hp nht giai on sau ra ngôi,
chúng tôi ã tin hành vi 4 công thc tưi
khác nhau, kt qu ưc th hin qua bng 4.
Bảng 4. Ảnh hưởng của các chế độ tưới khác nhau đến sự sinh trưởng của cây sau ra ngôi
(số liệu đo khi cây 6 tháng tuổi)
Chỉ tiêu

Công thức

Tỷ lệ
sống
(cm)
Số lá
(lá/cây)

Chiều dài
lá (cm)
Chiều
rộng lá
(cm)
Mức độ
nhiễm bệnh
thối nhũn
CT1: Tưới bằng hệ thống phun mưa tự động 74,1 3,03 9,35 3,25 ++
CT2: Tưới bằng hệ thống nhỏ giọt tự động vào gốc cây 85,2 3,39 9,55 3,45 -
CT3: Tưới bằng vòi phun cầm tay cả lên lá và gốc cây

96,27 4,14 11,05 4,25 -
CT4: Tưới bằng vòi phun cầm tay vào gốc cây 73,04 3,74 10,03 3,95 -
LSD 1,47 0,75
CV (%) 6,10 7,30

Kt qu bng 4 cho thy, phương pháp
tưi nưc ã trc tip nh hưng n tình
hình sinh trưng, phát trin ca cây lan H
ip.  CT1, mc dù s dng h thng tưi
phun mưa t ng rt hin i nhưng s sinh
trưng ca cây li kém nht (chiu dài lá 9,35
cm, chiu rng lá 3,25 cm và bnh thi nhũn

b nhim  mc nng). Nguyên nhân là do s
dng h thng tưi phun mù ã làm tăng 
Nm không khí, ng thi lá b Nm ưt thưng
xuyên là iu kin phát trin bnh thi nhũn.
Trong 2 công thc tưi bng vòi phun
cm tay thì CT3 (tưi c lên lá và vào gc
cây) có hiu qu hơn hn. Tưi bng phương
pháp này c giá th và b lá   Nm cn
thit, tưi xong nưc trên lá nhanh chóng khô
ngay, giá th róc nưc to iu kin thoáng
khí và có  ôxy cung cp cho b r, thun
li hút cht dinh dưng nuôi cây, tăng cht
lưng hoa. Các ch tiêu sinh trưng  CT3
cao hơn hn (chiu dài lá 11,05 cm, chiu
rng lá 4,25 cm và không b bnh thi nhũn).
N hư vy, có th kt lun là s dng
bin pháp tưi phun mưa, tưi nh git tuy
rt hin i nhưng không phù hp cho cây
lan H ip, tt nht là dùng vòi phun cm
tay tưi c lên lá và vào gc cây cho hiu
qu cao nht giai on sau khi ra ngôi.
5. Ảnh hưởng của một số chế phm dinh
dưỡng đến sinh trưởng của cây lan Hồ
Điệp giai đoạn sau ra ngôi đến 6 tháng tuổi
N goài vic xác nh iu kin nhit
, ch  tưi nưc thích hp cho cây
sinh trưng tt nht, giai on sau ra ngôi
thì vic la chn loi dinh dưng b sung
cho cây cũng là yu t rt quan trng,
nhóm nghiên cu ã tin hành thí nghim

vi 3 loi ch phNm dinh dưng qua lá so
vi i chng, kt qu ưc th hin qua
bng 5.
Bảng 5. Ảnh hưởng của một số chế phm dinh dưỡng đến sinh trưởng của cây lan Hồ Điệp
giai đoạn sau ra ngôi đến 6 tháng tuổi
Công thức thí nghiệm
Tỷ lệ sống
(cm)
Số lá
(lá/cây)
Chiều dài lá
(cm)
Chiều ngang lá (cm)
Atonik 1.8EC 90,55 3,25 10,84 3,76
B1 93,77 4,06 12,58 4,08
Đầu trâu 902 90,09 3,40 10,37 3,65
Đối chứng 84,13 3,03 8,30 3,23
LSD 1,64 0,28
CV (%) 9,8 8,4

Kt qu cho thy:  các công thc có
phun các ch phNm dinh dưng thì các ch
tiêu v sinh trưng ca cây th hin là khác
nhau và u cao hơn hn so vi i chng.
Trong 3 công thc phun b sung dinh dưng
trên thì ch phNm B1 cho kt qu v sinh
trưng là cao nht, th hin  t l sng, s lá,
kích thưc lá u cao hơn so vi i chng
và cao vưt tri so vi các công thc khác.
6. Ảnh hưởng của một số tỷ lệ tưới

:P:K đến sinh trưởng của cây lan Hồ
Điệp sau ra ngôi
Cây lan H ip sau khi ra ngôi trên
nn giá th chuyên dng (rêu khô), sau 1
tháng cây ã bt u mc ra ưc 1 r mi,
tin hành tưi phân NPK, kt qu ưc th
hin qua bng 6.
Bảng 6. Ảnh hưởng của một số tỷ lệ tưới :P:K đến sinh trưởng của cây lan Hồ Điệp
giai đoạn sau ra ngôi đến 6 tháng tuổi
Công thức thí nghiệm Tỷ lệ sống (%) Số lá (lá/cây) Chiều dài lá (cm) Chiều ngang lá (cm)
NPK: 20:20:20 91,45 3,30 10,75 3,69
NPK: 30:20:10 94,67 4,11 12,49 4,01
NPK: 20:10:10 90,99 3,45 10,28 3,58
Đối chứng
(tưới nước lã)
85,03 3,08 8,21 3,16
LSD 1,67 0,28
CV (%) 9,00 8,5
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7
Kt qu cho thy, khi tưi NPK vi các t l khác nhau thì kh năng sinh trưng ca
cây là khác nhau và u cao hơn so vi i chng. Vi t l NPK: 30:20:10 cho kt qu
v sinh trưng mnh nht, th hin  t l sng, t 94,67%, s lá t n 4 lá, trong khi
các công thc khác ch t 3 lá, kích thưc lá  công thc này cũng t cao nht; chiu
dài lá t ti 12,49 cm, chiu ngang lá t 4 cm. Kt qu này cũng phù hp vi nhn xét
ca tác gi Nguyn Quang Thch: Trong giai on sinh trưng thì cây cn hàm lưng
m cao hơn so vi lân và kali. Còn giai on ra hoa thì nhu cu ca cây v NPK là cân
i [2].
Như vy, cây lan H ip sau ra ngôi n nh 1 tháng tui ưc tưi phân NPK vi t
l 30:20:10 cây sinh trưng mnh nht.

IV. KT LUN VÀ  N GHN
1. Kết luận
1. Hun luyn cây in vitro trưc khi ra ngôi bng cách m np bình   trong phòng
3 ngày sau ó mang ra nhà lưi 3 ngày  cây làm quen dn vi môi trưng t nhiên
trưc khi ra ngôi làm tăng t l sng, kh năng sinh trưng ca cây.
2. S dng thuc tr bnh Daconil pha vi nng  250 g/100 lít nưc, x lý
ngâm giá th trong thi gian 30 phút có tác dng hn ch phát sinh mt s bnh trong
vươn ươm.
3. Ch  nhit  25-32
o
C là phù hp nht cho cây lan H ip sinh trưng  giai
on sau ra ngôi n 6 tháng tui.
4. S dng phương pháp tưi phun bng tay 3 ngày 1 ln cho cây lan giai on vưn
ươm là phù hp nht, giúp cây sinh trưng khe mnh.
5. Phun b sung ch phNm B1 cho cây sau ra ngôi 2 tun n 6 tháng tui cho kh
năng sinh trưng ti ưu nht.
6. Cây lan H ip sau ra ngôi n nh 1 tháng tui ưc tưi phân N PK có t l
30:20:10 cây sinh trưng mnh nht.
2. Đề nghị
B sung các kt qu nghiên cu trên  hoàn thin quy trình trng lan H ip phc
v sn xut.
TÀI LIU THAM KHO
1. Trần Duy Quý, 2005. S tay ngưi Hà Ni chơi lan, NXB. Nông nghip.
2. guyễn Quang Thạch, guyễn Thị Lý Anh, guyễn Thị Lâm Hải, 2005. Lan H ip
(Phalaenopsis) k thut chn to, nhân ging và nuôi trng, NXB. Nông nghip, Hà
Ni.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
8
3. guyễn Công ghiệp, 2004. Trng hoa lan, Nhà xut bn Tr, thành ph H Chí
Minh.

4. Wen-Yu Wang, Wen-Shaw Chen, Wen-Huei Chen, Li-Sang Hung, Ping-Shun Chang,
2002. Influence of abscisic acid on flowering in phalaenopsis hybrida. Plant physiol.
Biochem (40) 97-100.
5. Wen Yu Wang, Wen Shaw Chen, Kuan Liang Huang, Li Sang Hung, Wen Huei Chen,
Wei Ren Su, 2003. The effect of daylength on protein synthesis and flowering on
doritis pulcherima. Sciencetia Hor 97: 49-56.
gười phản biện: Trần Duy Quý

×