T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
1
NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NÂNG CAO NĂNG SUẤT
VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM GIỐNG LÚA ĐẶC SẢN NẾP TÚ LỆ
Hà ình Tun, Lưu Ngc Quyn
Abstract
Research and development of technologies for improvement of yield
and quality of specialty rice variety nep Tu Le
Nep Tu Le is a local traditional sticky rice variety with a number of precious traits like pleasant
aroma, long time stickiness of cooked rice, tolerance to adverse local conditions and high market
value. However, due to genetic degeneration, mechanical contamination and changes in cultural
practices, the yield and quality of the variety are decreasing and there is a threat of its genetic
erosion. It has become urgent to develop technologies to improve the yield and quality of Nep Tu
Le to increase the growers’ income and stimulate them participate in conservation of local
germplasm of specialty varieties. Population and single line selection resulted in production of high
quality seeds,which together with new cultivation techniques: density of 40 - 42 hills/m
2
, sowing
date 13 - 15 May, transplating date 25 - 30 June, and fertilizers at 70 kg NPK + 10 kg Urea + 10 kg
Potassium chlorite, have increased the yield from 4.1 to 4.7 T/ha (or by 14 to 18% as compared to
farmers’practices). Research also reveals that Nep Tu Le can be grown in the nearby communes
like Cao Pha and Nam Co with the same yield and quality. Further research is needed to identify
measures to improve and maintain the post harvest quality of Nep Tu Le.
I. T VN
Np Tú L là mt ging lúa np bn a
quý ca thung lũng Tú L, huyn Văn Chn,
tnh Yên Bái. Np Tú L còn có tên gi khác
là KhNu N ua Mưng Lùng hay N p Tan.
ây là mt ging có nhiu c tính quý:
do cao, do lâu, thơm, ngy, ngon và chu
ng tt vi các yu t bt thun a
phương, do ó np Tú L có giá bán cao trên
th trưng và là ging lúa mang li hiu qu
kinh t cao cho ngưi sn xut. Tuy nhiên
năng sut cũng như cht lưng sn phNm
ang b gim. Kt qu iu tra năm 2005 ã
ch rõ nguyên nhân ca s gim sút ó, ch
yu do thoái hoá ging và nhng bt cp
trong gieo cy, chăm sóc, c bit là ch
bón phân và thu hoch bo qun. N gun gen
N p Tú L ang b xói mòn nghiêm trng.
Vic nâng cao năng sut, cht lưng sn
phNm N p Tú L nâng cao thu nhp cho
nông dân, thúc Ny ho tham gia bo tn
ngun gen quý him này là vô cùng cp
thit. Vì vy, chúng tôi ã ưc B N ông
nghip và PTN T cho phép thc hin tài
“N ghiên cu phc tráng và phát trin ging
lúa c sn np Tú L”. Chúng tôi ã tp
trung vào vic nghiên cu các gii pháp
khc phc các yu t hn ch trên nhm góp
phn duy trì, phát trin nông sn c sn ca
vùng và duy trì nét p văn hoá ca ng
bào dân tc Thái Tú L.
II. N I DUN G VÀ PHƯƠN G PHÁP
N GHIÊN CU
1. Phục tráng giống
- iu tra PRA cp h sn xut, iu tra
chuyên gia (Lão nông) theo bng câu hi,
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
2
tho lun nhóm, kt hp phân tích trong
phòng thí nghim xác nh c im
hình thái nông hc, sinh lý, sinh hoá và cht
lưng sn phNm ca ging np Tú L.
- Phc tráng ging trên cơ s s dng
kt hp các phương pháp truyn thng:
Chn lc cá th và chn lc qun th.
2. ghiên cứu xây dựng quy trình canh tác
- S dng phương pháp PRA cùng
nông dân xut các ni dung th nghim.
- Thc hin các th nghim trong môi
trưng nông dân. T ó xây dng quy trình
sn xut, bo qun t năng sut và cht
lưng cao (kt hp kin thc tiên tin và
truyn thng).
- Các ni dung th nghim gm: Th
nghim thi v canh tác, mt cy, quy
trình bón phân, thi im thu hoch, k
thut phơi thóc n cht lưng go và mt
s k thut bo qun nông sn.
3. Xây dựng mô hình thử nghiệm áp
dụng đồng bộ các yếu tố kỹ thuật
- Th nghim sn xut canh tác np Tú L
vi vic áp dng tng hp các bin pháp k
thut mi ưc xác nh sau các th nghim.
- Phương pháp xây dng mô hình: Xây
dng mô hình trên rung nông dân, kt hp
kho nghim sn xut din rng.
4. Khảo nghiệm địa lý giống nếp Tú Lệ
cho việc xác định vùng sản xuất
- Th nghim gieo cy ging np Tú L
các xã lân cn: Tú L, Cao Ph, N m Có
và N m Búng.
- Thc hin các th nghim trong môi
trưng nông dân.
III. KT QU THO LUN
1. Kết quả phục tráng giống
1.1. Phục tráng cá thể
a/ Xây dựng thang tiêu chun các đặc
điểm hình thái và nông học nếp Tú Lệ gốc
Qua iu tra ã xác nh ưc các c
im chính v mt nông hc ca ging np
Tú L, t ó ã xây dng ưc thang tiêu
chuNn phc v cho công tác phc tráng
ging nhng năm tip theo. Các ch tiêu
nông hc ni bt là: Ging dài ngày (150 -
160 ngày); Ht có râu màu en dài khong
0,5 cm; V tru vàng sm u ht, vin
gân màu nâu tím; Ht tròn, trng trong, ít
bc bng; c bit rt thơm khi nu, cơm
do, không dính, gi ưc mùi thơm và
do lâu.
b/ Chọn lọc dòng
Căn c vào các c im chính ca
ging và theo dõi trên ng rung, năm
2005 chúng tôi ã chn ưc 200 dòng.
V mùa năm 2006 qua theo dõi trong
giai on m ã loi i 50 dòng có dng cây
khác dng và gieo cy 150 dòng tip tc
quá trình chn lc cá th. Kt qu theo dõi
và lc dòng c th là:
- Da vào hình dáng và màu sc râu (ưu
tiên th nht): Chn ưc 94 dòng np Tú
L t 150 dòng ban u, các dòng b loi
ht thóc không có râu.
- Da vào màu sc ht thóc (ưu tiên th
2): Chn ưc 87 dòng t 94 dòng chn
theo ưu tiên th nht, 7 dòng b loi ht
thóc không có vin gân màu nâu tím.
- Da vào màu go lt và hình thái cây
(ưu tiên th 3): Chn ưc 80 dòng t 87
dòng theo th t ưu tiên th 2. Các dòng b
loi có hình thái cây dng xoè và go lt
màu hng nht.
- Da vào ch tiêu ng thái tăng
trưng s nhánh (nhng dòng có s dnh
cui cùng trên 9 và thp dưi 4 nhánh s b
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
3
loi) và ng thái tăng trưng chiu cao
ca 80 dòng np Tú L (loi các dòng
ngoài chiu cao t 124 - 159 cm). Kt qu
còn 20 dòng làm vt liu cho chn lc v
G2 năm 2007.
Năm 2007 gieo cy 20 dòng ưc chn
năm 2006, qua theo dõi ã thu ưc kt
qu như sau:
- Da vào góc ra lá òng chúng tôi
chn ưc 15 t 20 dòng gieo cy, nhng
dòng xut hin cá th có kiu lá òng
chm b loi, ch chn dòng có kiu ra lá
òng xoè.
- Da vào màu sc m ht chúng tôi
chn lc ưc 8 dòng t 15 dòng còn li,
các dòng này có màu m ht tím, nhng
dòng xut hin cá th có màu m , trng
và các màu khác b loi b.
- Da vào màu sc râu và dài râu
chn ra ưc 6 dòng t 8 dòng trên: Nhng
dòng có màu sc râu trng, b loi. ng
thi các dòng có dài râu trên 0,3 cm và
nh hơn 0,1 cm b loi b.
Căn c vào các c im trong thang
tiêu chuNn chúng tôi ã tin hành hn 6
dòng trên to ưc ht ging siêu nguyên
chng làm vt liu cho vic nhân ht
nguyên chng năm 2008.
1.2. Phục tráng quần thể
Năm 2006 ã t chc 1 lp tp hun
các k thut cơ bn trong vic phc tráng
ging nông dân (phc tráng qun th) cho
các h tham gia, cán b xã và mt s h
i din cho các thôn trong xã. Các rung
phc tráng u ưc cy theo băng rng
1,2 m; cy 1 dnh, ưc tin hành kh ln
ưc 4 ln các giai on: M trưc cy,
nhánh ti a, tr và t ngm sa n
chín. Qua theo dõi nhn thy: Có 8% s
cây có kiu hình khác dng so vi c
im chung ca qun th, rung cao nht
là 12,2%, thp nht là 3,3%. Năng sut
các rung phc tráng t trung bình là
3,67 tn/ha.
Năm 2007 quá trình phc tráng qun
th tip tc ưc thc hin. Qua theo dõi
nhn thy thun ng rung ti các
im theo dõi u t trên 98% và s ln
tp v mùa 2007 ngoài s phân ly ging
thì phn ln là do ln tp cơ gii. Năng
sut lúa rung phc tráng trung bình t
37 t/ha. Và ã thu ưc 3 tn lúa ging
sch bnh, có thun cao cung cp
cho v mùa 2008.
2. Kết quả nghiên cứu xây dựng quy
trình canh tác và bảo quản sản phm
2.1. Thời vụ gieo trồng
+ Tin hành th nghim 3 thi v canh
tác:
Trà sm: Gieo m 3 - 5 tháng 5, cy 15
- 20 tháng 6.
Trà chính v: Gieo m 13 - 15 tháng 5,
cy 25 - 30 tháng 6.
Trà mun: Gieo m 25 - 28 tháng 5, cy
5 - 10 tháng 7.
+ Qua th nghim nhn thy: Gieo cy
trà chính v và trà mun có thi gian sinh
trưng 140 - 145 ngày, còn trà sm là 145 -
150 ngày. Năng sut trà chính v cao nht
(t 3,93 tn/ha), trà sm là 3,6 tn/ha và
trà mun là 2,8 tn/ha. T l go xát và go
nguyên, hàm lưng amiloze, amilo - pectin
các thi v không khác nhau. Như vy
nên cy np Tú L trà chính v, còn trà
mun s không cho năng sut cao, do ó
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
4
cn tìm ging lúa xuân ngn ngày cy,
m bo canh tác ưc 2 v lúa/năm.
2.2. Xây dựng quy trình bón phân
+ Ni dung: Th nghim 3 quy trình
bón phân:
- Quy trình bón phân cũ: Ch bón lót 8
t phân chung cho 1000 m
2
.
- Quy trình ph bin hin nay ca các
h ti xã (i chng): Bón lót 100 kg NPK
(loi 5:10:3) và thúc 1 ln sau cy 30 ngày
vi 30 kg NPK cho 1000 m
2
.
- Quy trình ci tin ưc xây dng t
hi ngh PRA: Bón lót 70 kg NPK (loi
5:10:3) và thúc 1 ln sau cy 30 ngày vi
10 kg urê, 8 kg kali cho 1000 m
2
.
Qua th nghim nhn thy:
- Bón phân theo quy trình cũ, năng
sut t thp 24,2 t/ha, gim 33% so vi
cách bón thông thưng hin nay; Nu bón
theo quy trình ph bin hin nay t 36,1
t/ha, tăng năng sut 49% so quy trình
bón phân trưc ây. Nu bón theo hưng
ci tin năng sut t 42,2 t/ha, tăng 17%
so vi quy trình ph bin hin nay ca
nông dân.
- Các ch tiêu: T l go xát và go
nguyên, hàm lưng amiloze, amilo - pectin
các công thc bón không có s khác bit
(amiloze t 11,0 - 11,24%; amilo - pectin t
88,76 n 89%). Như vy cn thay i quy
trình bón phân cho cân i tăng năng
sut np Tú L và không nht thit bón ơn
c phân chung theo kiu canh tác cũ.
2.3. Xác định mật độ cấy tối ưu
Tin hành th nghim vi 3 mt
(Cy 4 - 5 dnh/khóm):
- 23 khóm/m
2
(mt ph bin ca
hin nay): Khong cách cy là 20 x 22 cm.
- Cy 33 khóm/m
2
: Khong cách cy là
20 x 15 cm.
- Cy 42 khóm/m
2
: Khong cách cy là
20 x 12 cm.
Kt qu th nghim thi v và quy
trình bón phân ưc nêu trong bng 1.
Bảng 1. Ảnh hưởng của thời vụ và quy trình bón phân đến năng suất và chất lượng nếp Tú Lệ
Công thức
Chỉ tiêu
Thời vụ Bón phân
Vụ sớm Chính vụ Vụ muộn
Quy trình
cũ
Quy trình
phổ biến
Quy trình
cải tiến
TGST (ngày) 150 145 140 145 145 145
Năng suất thống kê (tạ/ha) 3,6 3,93 2,4 2,42 3,61 4,22
Nhiệt độ hồ hoá Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp
Độ phá huỷ kiềm 6 6 6 6 6 6
Protein (%) 6,59 6,52 6,41 6,95 6,92 6,98
Vitamin B
1
(mg/100g) 0,13 0,13 0,129 0,136 0,134 0,143
Amiloze (%) 12,49 12,56 12,47 11,1 11,24 11
Amilo - pectin (%) 87,51 87,44 87,53 88,9 88,76 89
S liu bng 1 cho thy:
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
5
- So vi mt ph bin ca dân (là 23
khóm/m
2
) thì vic tăng mt cy lên 33
khóm/m
2
và lên 42 khóm/m
2
có s
bông/khóm gim t 7,4 xung còn 6,2 và
5,8; S ht chc/bông gim t 97,2 xung
còn 88,6 và 78,6. Tuy nhiên vic tăng mt
vn tăng năng sut rõ rt: Mt 42
khóm/m
2
t 4,34 tn/ha, tăng 15%; Mt
33 khóm/m
2
t 4,13 tn/ha, tăng 10% so
vi mt cũ.
- Kt qu phân tích các ch tiêu sinh lý,
sinh hoá cho thy không có s sai khác gia
các mt cy v t l go nguyên,
amiloze, amilo - pectin, B
1
.
2.4. ghiên cứu ảnh hưởng của thời
điểm thu hoạch và kỹ thuật phơi thóc đến
chất lượng gạo
Hin go np Tú L có 2 màu chính:
Trng trong và trng c; T l go v
không u và cht lưng go không u.
Kt qu nghiên cu cho thy nguyên nhân
chính là do thi im thu hoch và vic
phơi không úng k thut, vì vy cn xác
nh thi im thu hoch, k thut phơi cho
cht lưng go cao nht. Các ni dung ưc
th nghim gm:
+ Phân tích cht lưng sn phNm thi
im: 27 ngày, 30 ngày, 33 ngày, 36 ngày
sau tr.
+ Phân tích cht lưng sn phNm các
ch phơi khác nhau:
- Phơi trong nng tán x: Gm 3 mc
phơi: 24, 32, 36 gi phơi.
- Phơi trong nng trc x: Gm 3 mc
phơi: 16, 24, 32 gi phơi.
Qua ly mu và phân tích kt qu thu
ưc cho thy:
*) Về đặc tính vật lý của thóc, gạo nếp Tú Lệ tại
các mức phơi khác nhau:
C 2 ch phơi, thi gian phơi càng
tăng t l go lt và go xát tăng không
áng k, khi Nm thóc gim thì t l go
lt, go xát tăng. Kt qu phân tích ã ch ra
rng t l go lt, go xát, go nguyên ca
mu phơi tán x cao hơn các mu phơi trc
tip ngoài tri.
T l go trong và go c thay i rõ
rt theo ch phơi. Các mu phơi tán x
các mc 24 gi có t l go trong là 75,5%,
mc phơi 32 gi là 45,5% và 36 gi là
13,0%. Vi mu phơi trc x 16 gi t l
go trong là 15% và 24 gi là 5%. Mun
t t l go trong cao, Nm thóc phi t
14% tr lên, Nm ó s khó khăn trong
xay xát bng máy, nht là các loi máy có
ch công tác 2 công on.
*) Về thành phần sinh hóa của gạo nếp
Tú Lệ tại các thời điểm thu hoạch:
- Hàm lưng tinh bt: Thi gian t chín
thu hoch n chín sinh lý hàm lưng tinh
bt tăng mnh 9,71% (59,38% lên 69,09%),
nhưng nhng thi im tip theo ch tăng
3,7% (69,09 - 72,80%) và 0,20% (72,80 -
73,00%).
- Hàm lưng protein: Hàm lưng
protein trong ht go xát thu hoch u v
cao hơn cui v, c th t 7,82% xung còn
6,48%. Hàm lưng protein trong go np
xát Tú L trung bình và hơi thp so vi các
ging lúa cht lưng cao khác.
- Hàm lưng amiloze: Căn c vào hàm
lưng amiloze chúng ta thy np Tú L do
nhưng săn chc, rõ ht, không bt hoc dính
nát như np Cái Hoa Vàng, N - 97 khi nu.
- Hàm lưng vitamin B1: Khi xay xát
bình thưng hàm lưng vitamin B1 trong
np Tú L t 0,129mg - 0,143mg/100g và
129 - 138 mg/100g cht khô. Trong quá
trình chín hàm lưng vitamin B1 gim dn
nhưng vn cao hơn các loi go khác.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
6
Bảng 2. Thành phần sinh hóa chính của gạo nếp Tú Lệ tại các thời điểm thu hoạch khác nhau
Số
TT
Thời điểm
thu hoạch sau trỗ
Tinh bột
%
Protein
%
Amiloze
%
A.pectin
%
Vitam.B1
mg/100g
Đ.P.H
kiềm
N.H hóa
1 27 ngày sau trỗ 59,38 7,82 7,21 94,74 0,143 >7 Rất thấp
2 33 ngày sau trỗ 69,09 6,98 8,40 91,60 0,138 7 Thấp
3 39 ngày sau trỗ 72,80 6,50 9,11 91,89 0,136 6 - 7 Thấp
4 45 ngày sau trỗ 73,00 6,48 9,15 91,85 0,129 6 - 7 Thấp
Ghi chú: A. pectin%: amilo - pectin/%; Vitam. B1: Vitamin B1; .P.H kim: phân hy kim;
N.H hóa: Nhit h hóa.
2.5. Xây dựng phương pháp bảo quản
a/ Ảnh hưởng của các chế độ bảo quản
đến các chỉ tiêu vật lý nông sản
Qua nghiên cu 3 hình thc bo qun:
Trong thùng g, trong cót và trong bao ti
trong 10 tháng bo qun chúng tôi nhn
thy:
+ V Nm: Bo qun trong bao bin
i v hàm lưng Nm chm nht sau ó n
bo qun trong thùng g và cui cùng là
bo qun trong cót. Thi gian u tc
hút Nm ca thóc mnh, sau 4 tháng tăng
Nm lên 2,2%; 2,49% và 1,87%, hút Nm dng
hn 16%.
+ V t l go lt: T l go lt ti các
mu bo qun u gii hn t 77,84% -
78,50%, trong quá trình bo qun t l go
lt gim xung sau ó tăng lên rt nh,
mu bo qun trong thùng tăng tháng th
8, trong cót tăng tháng th 6 và trong bao
tăng tháng th 10.
+ T l go xát: Trong quá trình bo
qun t l go xát gim xung, sau ó tăng
lên rt nh, thi im go lt tăng t l
cũng khác nhau, mu bo qun trong
thùng tăng tháng th 8, trong cót tăng
tháng th 6 và trong bao tăng tháng th
10.
+ T l go nguyên: Ht go b gy
mnh nht là khi bo qun t tháng th 6
tr i, lúc ó hàm lưng Nm ã t và vưt
ngưng cho phép ca lúa, go.Vi kt qu
phân tích trên cho thy ch nên bo qun
trong vòng 6 tháng vi phương pháp th
công (trong bao, thùng, cót).
b/ Sự biến đổi sinh hoá của thóc nếp Tú
Lệ ở các chế độ bảo quản khác nhau
Theo thi gian, sn phNm có bin i,
thưng thì làm gim cht lưng, thm chí
hng sn phNm. Qua phân tích các mu bo
qun thu ưc kt qu sau:
+ Vi protein: Hàm lưng protein gim
t tháng th 2 sau bo qun, gim mnh
nht là t tháng th 4 n tháng th 6,
mu ng trong thùng g là 0,16%, trong
cót là 0,17%, trong bao là 0,15%. T tháng
th 6 tr i protein có gim nhưng không
mnh m như trưc ó.
+ Vi vitamin B1: T tháng th 6 sau
bo qun hàm lưng B1 trong go xát gim
i trên 50% so vi ban u.
+ Vi amiloze và amilo - pectin: T
tháng 6 quá trình này bin i nhanh
(amiloze t 11% tăng lên 15,2 - 15,6% và
amilo - pectin t 88,6% gim xung còn
84,3 - 84,7%).
+ V nhit h hoá và phá hu kim:
T tháng th 4 sau bo qun phá hu
kim các hình thc bo qun u gim (t
6 xung 5), tuy nhiên n tháng th 10 sau
bo qun phá hu kim vn gi ưc
5. Như vy có th thy go np Tú L
gi ưc do khá lâu sau thu hoch, ây
là c im rt quý ca ging lúa này.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7
Bảng 3. Biến động hàm lượng dinh dưỡng trong gạo xát ở các chế độ bảo quản khác nhau
Thời gian sau
bảo quản
Hàm lượng protein (%) Hàm lượng B1 mg/100g Amiloze (%)
Thùng
gỗ
Trong
cót
Trong
bao
Thùng
gỗ
Trong
cót
Trong
bao
Thùng
gỗ
Trong
cót
Trong
bao
Ban đầu 6,83 6,84 6,85 0,145 0,141 0,141 11,30 11,20 11,30
2 tháng 6,8 6,8 6,82 0,121 0,12 0,12 11,40 11,60 11,41
4 tháng 6,7 6,68 6,7 0,108 0,105 0,106 11,80 12,00 11,86
6 tháng 6,54 6,51 6,55 0,052 0,05 0,049 15,20 15,60 15,12
8 tháng 6,48 6,45 6,49 0,047 0,046 0,046 15,87 15,89 15,56
10 tháng 6,43 6,41 6,47 0,042 0,041 0,042 16,16 16,18 16,10
Tóm li:
- Bo qun trong bao ti cho cht lưng
sn phNm tt hơn các hình thc bo qun
trong thùng g và trong cót, cách bo qun
này va r tin, d làm, thun tin.
- Np Tú L ch nên bo qun trong
vòng 6 tháng, mc dù cơm vn gi ưc
do, nhưng làm suy gim cht lưng go.
Mun kéo dài thi gian bo qun cn hong
khô sn phNm sau 2 - 3 tháng bo qun.
3. Xây dựng mô hình sản xuất áp dụng
đồng bộ các biện pháp kỹ thuật cải tiến
Qua vic thc hin các th nghim k
thut năm 2006, năm 2007 chúng tôi ã
tin hành xây dng 2 mô hình sn xut th
nghim np Tú L trên din rng, áp dng
ng b các biên pháp k thut ci tin
gm: Cy chính v; Mt cy 40
khóm/m
2
(k thut cũ 20 - 23 khóm/m
2
);
Cy 2 - 3 dnh/khóm, cy nông tay; Bón
phân theo quy trình ci tin: 5 t phân
chung + 70 kg NPK + 10 kg m + 8 kg
kali/1000 m
2
.
Kt qu kho nghim cho thy: Năng
sut trên các rung áp dng các bin
pháp k thut ci tin t trên 4 tn/ha
tăng t 14 - 18% so vi i chng (sn
xut theo phương pháp truyn thng ca
nông dân).
Bảng 4. Kết quả xây dựng mô hình thử nghiệm sản xuất
Điểm
TN
CT
Dài bông
(cm)
Bông/khóm Khóm/m
2
Hạt
chắc/bông
P1000
hạt
NSLT
(tạ/ha)
NSTT
(tạ/ha)
Tăng so
đc (%)
1
TN 23,00 5,20 37,00 118,32 28,67 65,19 46,76 18,02
ĐC 22,37 6,53 24,87 116,54 27,13 51,39 39,62 0
2
TN 22,29 4,40 39,47 106,20 29,43 54,14 41,00 14,53
ĐC 21,05 7,53 27,00 93,85 27,10 51,71 34,33 0
4. Khảo nghiệm vùng địa lý giống nếp
Tú Lệ
Theo kt qu xác nh phân b a lý
năm 2005 thì np Tú L ưc gieo cy
nhiu xã: Tú L, Cao Ph, Nm Có,
Nm Búng, nhưng ch có các xã trong
lòng cho Tú L là: Cao Ph và Nm Có
thì cht lưng go như nhau, do ó cn
th nghim kim chng kt qu cho
vic m rng din tích sn xut np Tú
L sau này.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
8
Kt qu kho nghim cho thy năng
sut ti Cao Ph là cao nht trung bình t
49 t/ha. Trong khi ó Tú L, Nm Có,
Sài Lương năng sut t ưc gn tương t
nhau.
Khi tin hành phân tích các c im
sinh lý, sinh hoá ca các mu thóc thu các
xã chúng tôi ã thu ưc kt qu như sau:
*) Đặc tính vật lý:
T l go lt, go xát, dài và rng
ht go có s khác nhau gia các xã trong
vùng và ưc xp theo th t cao nht là
mu Sài Lương, sau ó n mu Nm Có
và Tú L như nhau và cui cùng là Cao
Ph. Tuy nhiên t l go nguyên thì có phn
ngưc li.
T nhng s sai khác không ln v ch
tiêu vt lý ca thóc, go "np Tú L" ti xã
Tú L, Nm Có, Cao Ph, Sài Lương chng
t ging "np Tú L" ã có lâu i ti khu
vc 4 xã và ã thích ng vi iu kin
ngoi cnh ca các xã nói trên.
*) Các chỉ tiêu sinh hóa học:
- Hàm lưng tinh bt: Thp nht trong
mu trng ti Cao Ph (70,39%), cao hơn
trong các mu ca Tú L (72,56%); Nm
Có (72,65%) và cao nht là Sài Lương
(73,89%).
- Hàm lưng protein: Hàm lưng
protein ca Sài Lương thp nht 6,22%,
nm khong gia là Tú L 6,49% và Nm
Có 6,48%, Cao Ph cao nht 6,99%. iu
này chúng t Tú L và Nm Có có nhiu
im tương ng nht.
- Hàm lưng amiloze và amilo - pectin:
i vi np Tú L c im là do, thơm,
mm nhưng rõ ht, không dính, bt, nát, ăn
không b “ngán”. Hàm lưng amiloze ca
Cao Ph thp nht 9,85%, trung bình vn là
Tú L 10,15%, Nm Có 10,25% và cao
nht vn là Sài Lương 10,35%.
- Hàm lưng vitamin B1: Hàm lưng
vitamin B1 có bin ng nh, thp nht là
mu Sài Lương 0,129; sau ó n mu Tú
L 0,133; mu Nm Có 0,136 và cao nht là
mu Cao Ph 0,138 mg/100gam cht khô.
Các kt qu nghiên cu trên bưc u
giúp chúng ta có cơ s khng nh phm vi
gieo trng np Tú L gm các xã: Tú L,
Cao Ph, Nm Có và Sài Lương, do ó có
th to ra lưng sn phNm np Tú L ln
cung cp cho th trưng.
Bảng 5. Đặc tính sinh hóa của thóc, gạo nếp được trồng tại các địa phương
TT
Địa điểm thu
hoạch
Tinh bột
%
Protein
%
Amiloze
%
A.pectin
%
Vitam.B1
mg/100g
Đ.P.H
kiềm
N.H
hóa
1 Tú Lệ 72,56 6,49 10,15 89,85 0,133 7 Thấp
2 Nậm Có 72,65 6,48 10,25 89,75 0,136 7 Thấp
3 Cao Phạ 70,39 6,99 9,85 90,15 0,138 6 - 7 Thấp
4 Sài Lương 73,89 6,22 10,35 89,65 0,129 7 Thấp
Ghi chú: A. pectin%/TB: Amilo - pectin/% tinh bt; Vitam. B1: Vitamin B1; .P.H kim: phân hy
kim; N.H hóa: Nhit h hóa.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
9
IV. KT LUN VÀ N GHN
1. Kết luận
ã to ưc ht siêu nguyên chng cho
ging np Tú L, ng thi ã chn to
ưc 3 tn ht ging t cp nguyên chng
nh vic phc tráng qun th, áp ng nhu
cu m rng sn xut trưc mt.
Quy trình canh tác phù hp cho np Tú
L: Mt 40 - 42 khóm/m
2
; lưng phân
bón 70 kg N PK + 10 kg m + 8 kg kali;
cy trà chính v (Gieo m 13 - 15 tháng 5,
cy 25 - 30 tháng 6).
Áp dng quy trình trên vi ging phc
tráng ã t năng sut t 4,1 n 4,7 tn/ha
tăng so vi i chng t 14 n 18%.
Có th m rng sn xut ging np Tú
L sang các xã Cao Ph và N m Có vi
năng sut cao mà vn gi ưc cht lưng
cao như Tú L. Ti thôn Sài Lương xã
N m Búng, nông dân vn sn xut np Tú
L nhưng cht lưng gim, vì vy không
nên khuyn cáo.
Thi im thu hoch thích hp nht ca
np Tú L là t 39 - 45 ngày sau tr.
Ch phơi nh hưng ln ti mu go
sau ch bin. Nm xay sát phi m bo
trên 14% thì mu mã go sau ch bin s
p và vn gi ưc thành phn dinh
dưng.
2. Đề nghị
- M rng din tích gieo cy np Tú L
ra các xã Cao Ph và N m Có.
- Tip tc th nghim các bin pháp
ch bin m bo mu mã và cht lưng
go.
- H tr nông dân trong sn xut, duy
trì ging và tiêu th sn phNm.
- Tip tc th nghim các hình thc bo
qun thóc np Tú L có th gi go ưc
lâu mà không nh hưng ti cht lưng sn
phNm.
- H tr a phương trong vic xây
dng, qun lý và s dng nhãn hiu hàng
hoá tp th sau khi ã ưc công nhn giúp
nâng cao giá tr sn phNm.
TÀI LIU THAM KHO
1 Bùi Bá Bổng, 1995. Chn to ging lúa
có phNm cht go tt áp ng yêu cu
xut khNu BSCL, Hi tho quc gia
cây lương thc và cây thc phNm.
2 Bùi Chí Bửu, guyễn Thị Lang, 2000.
Chn to ging lúa cho vùng b nhim
mn vùng BSCL, Omonrice 8/2000,
tr. 16 - 26.
3 Trần Văn Đạt, 2005. Sn xut lúa go
th gii: Hin trng và khuynh hưng
phát trin trong th k 21, Nhà xut bn
Nông nghip TP H Chí Minh, Chương
1, 2, 3, 10,12, 13, 19.
4 guyễn Hữu ghĩa, Lê Vĩnh Thảo,
guyễn Xuân Dũng, 2007. Nghiên cu
phát trin mt s ging lúa c sn cho
mt s vùng sinh thái ca Vit Nam.
Tp chí Khoa hc và Công ngh nông
nghip Vit Nam, s 2/2007.
5 guyễn Hữu ghĩa, 2007. Lúa c sn
Vit Nam, Nhà xut bn Nông nghip,
Hà Ni.
gười phản biện: Lê Quốc Doanh
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
10