Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Tài liệu Di truyền số lượng tính trạng hàm lượng protein trong gạo của một số giống lúa đang trồng ở Việt Nam potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.29 KB, 11 trang )

T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

1
DI TRUYỀN SỐ LƯỢNG TÍNH TRẠNG HÀM LƯỢNG PROTEIN
TRONG GẠO CỦA MỘT SỐ GIỐNG LÚA ĐANG TRỒNG Ở VIỆT
NAM
Lã Tuấn ghĩa
1
, guyễn Trọng Khanh
2

SUMMARY
Protein content quantitative traits inheritance in rice grain in Vietnam
Rice is important food for many nations in the world. At the Asia, rice is the source
provide the calorie chiefly contribute 56,2% energetic. It is great importance to the poor
when provide up to 70% energetic and protein through the meal daily.
Protein in rice embody principal part small as albumine, globulin, probalin and
glutelin. In the here, glutelin occupies over 80% the level of proteins in the grain. Protein
is form fromed α -aminoacid (Aspartic, Glutamic, Serine, Histidine, Glycine, Thereonine,
Alanine, )
So, the quantitative traits inheritance research be related to protein content plays
essential role in hybrid works to creating the new rice have high protein content, quality
enhancement settlement of a question is nutritive, especially at poor countries use the rice
is main food.
Keywords: Quality rice, high protein content, quantitative traits inheritance.
I. §ÆT VÊN §Ò
Hàm lượng protein là một chỉ tiêu
quan trọng để đánh giá chất lượng dinh
dưỡng của lúa gạo. So với những cây trồng
khác được coi là cây lương thực nuôi sống
con người, cây lúa là cây có hàm lượng


protein thấp hơn cả (từ 6-12%). Protein
trong lúa gạo gồm: Albumine, globulin,
probalin và glutelin, trong đó glutelin
chiếm tới trên 80% lượng protein trong hạt
(Hyroyuki Kagawa, et al., 1988).
Nhiều kết của nghiên cứu từ IRRI khẳng
định khoảng 25% những thay đổi hàm lượng
protein là do yếu tố di truyền quy định.
Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu còn cho
biết: Loài phụ Indica có hàm lượng protein
cao hơn loài phụ Japonica (IRRI, 1970); lúa
nếp có hàm lượng protein cao hơn lúa tẻ
(Taira, 1971); những giống lúa ngắn ngày có
hàm lượng protein cao hơn giống dài ngày
(Kido), những giống lúa trồng ở vùng đồng
bằng có hàm lượng protein cao hơn trồng ở
vùng đồi núi (Swaminathan, 1971); trong
cùng một giống lúa, những hạt nhỏ có hàm
lượng protein cao hơn những hạt to hơn
(Nagato, 1972).
Vì vậy, việc nghiên cứu di truyền số
lượng các tính trạng liên quan đến hàm
lượng protein đóng vai trò quan trọng trong
công tác lai tạo ra giống lúa mới có hàm
lượng protein cao, giải quyết vấn đề nâng
cao chất lượng dinh dưỡng, đặc biệt ở các
Tạp chí khoa học và công nghệ nông nghiệp Việt Nam

2
nc nghốo s dng go l lng thc

chớnh.
II. VậT LIệU Và PHƯƠNG PHáP NGHIÊN
CứU
1. Vt liu nghiờn cu
Cỏc ging lỳa s dng trong nghiờn cu
gm cỏc ging cú hm lng protein thp:
(Khang dõn 18 (KD18), Q5) v cỏc ging
cú hm lng protein cao (P290, P6, P4,
P1, AC5) hin ang c trng ph bin ti
Vit Nam.
2. Phng phỏp nghiờn cu
- Phõn tớch hiu qu kiu gen, tng tỏc
gen & mụi trng theo phng phỏp ca
B.C.Bu-N.T.Lang (2002) v T.V.Din-
T.C.Tỳ (1995).
- S dng PCR bc u xỏc nh
mi liờn h v vt cht di truyn gia b m
v con lai ca cỏc t hp lai cú hm lng
protein cao.
- Phng phỏp phõn tớch v nhn dng
ADN ca qun th F2 bng ch th SSR
Bng 1. Mi SSR v trỡnh t nucleotide phõn tớch
Tờn mi Mi xuụi Mi ngc
RM8069 5' AAA CCT CTC GCT GTA ATT AG 3' 5' TGA ACA TTT ATT GAT ATG GTA AA 3'
RM8133 5' AAA ACT GAC TGT TTG TTT AAA TGA AAT 3'

5' GTT ACT GCT GTA ATG TGA ATT GCT 3'

RM8084 5' TGC GTT TCG ATT TCT TTT TA 3' 5' GGA AAG TTG TGT TCT TTG GC 3'
RM4355 5' GGG ATG AGA GTA GAA GGC A 3' 5' TAT ATG GCA AGC CTA GCG 3'

RM6911 5' GGT GAT TGC TAT TTA ACT TC 3' 5' ACT TTT TCC AAA TTA TGC T 3'
RM4499 5' AGC AAC TTG CAA GCT TTA AT 3' 5' GCT GAA CCC TGA GAA TAT GT 3'
RM2634 5' GAT TGA AAA TTA GAG TTT GCA C 3' 5' TGC CGA GAT TTA GTC AAC TA 3'
RM3515 5' ACG CTT GTG GTG TTT AAT AC 3' 5' CAC TGT GAA TAC ACA GGA AC 3'
RM1367 5' GCA TCG TTC ATG TAC ACT GG 3' 5' CTG CTA CGC TGC TAC TCC TAG 3'
RM5303 5' GCC ATT TCT GCT CTT TCT TA 3' 5' GTT TGC ATG GAG AAG AAG AA 3'
RM5626 5' GAT CAG TCG GTC ATA AAC G 3' 5' CAC CTT CCT CTT CTG CTG 3'
RM1359 5' CCA AAG GTC AAC GAA TTC TA 3' 5' CGG CTG GTT AAT TAA TCA AA 3'
RM6909 5"AAGTACTCTCCCGTTTCAAA3" CCTCCCATAAAAATCTTGTC
RM5579 5' CAA ATA TTG GCA AAT AAA CT 3' 5' ATA TTG CCT CAT GGT AAT AA 3'
RM4710 5"AACTGGTTACAAAGACATGG3" TCATCTACATATGGGGACAC
RM6836 5' TTG TTG TAT ACC TCA TCG AC 3' 5' AGG GTA AGA CGT TTA ACT TG 3'
RM2229 5' AGC ACC TAA GCA TCT AGC AC 3' 5' CAT GTC ACC CAA AAC AAT TA 3'
RM3827 5' CAC CAG CTT CAC TTC ATC TC 3' 5' CCT TTC TTC AAT CTG CAT TC 3'
RM5314 5' AAT AAC CCT TGC ATA CAC AT 3' 5' CAT TTT GGT TGA GAG GTT TG 3'
RM5509 GATGATCCATGCTTTGGCC TTCCAGCAGAAAGAAGACGC
1
Vin Di truyn Nụng nghip;
2
Vin Cõy lng thc v Cõy thc phNm.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

3
- nh lưng N -Protein bng máy Kjeldahl.
- Hàm lưng axit amin ca các cht ưc phân tích bng máy quang ph khi HPLC.
- X lý các s liu thng kê theo IRRISTAT, EXCEL, N TSYS
III. KÕT QU¶ V TH¶O LUËN
1. Hiệu quả gen tham gia quy định tính
trạng hàm lượng protein ở lúa
 xem xét giá tr kiu gen, chúng ta

xét mt locus vi 2 allen Pr1 (quy nh hàm
lưng protein thp) và Pr2 (quy inh hàm
lưng protein cao) và các giá tr +a, -a và d
theo sơ :
Pr1 Pr1 Pr1Pr2 Pr2Pr2
Kiểu gen
Giá trị kiểu gen -a 0 d +a

Trong đó: +) Pr2 làm tăng hàm lưng
Pr2Pr2 có giá tr là +a (tăng hàm lưng
protein trong ht), giá tr ca d tùy thuc
vào mc  tri ca Pr1 và Pr2;
+) d là tính tri (dominance)-Biu hin
tính tri, ln gia hàm lưng protein cao và
hàm lưng protein thp;
+) a là tính cng (additive) biu hin %
hàm lưng protein trong ht;
+) d<a: Tri tng phn (prtial
dominance);
+) d = a: Tri hoàn toàn (complete
dominance);
+) d>a: Siêu tri (over dominance);
+) d = 0: Không có tính tri (no
dominance).
+) Mc  tri có th ưc biu th
bng t s d/a.
 hiu rõ hơn, chúng tôi ã tin hành
thit lp các t hp lai hi giao gia các
ging có hàm lưng protein cao và ging có
hàm lưng protein thp như bng 1.

Bảng 1. Các cặp lai tạo F1 giữa giống có hàm lượng protein thấp, nền di truyền tốt (mẹ)
và giống có hàm lượng Protein cao (bố), năm 2009
Giống mẹ
Giống bố
P1 P4 P6 P290 AC5
KD18 KD 18 x P1 KD 18 x P4 KD18 x P6 KD 18 x P290 KD 18 x AC5
Q5 Q5 x P1 Q5 x P4 Q5 x P6 Q5 x P290 Q5 x AC5
Bảng 2a. Hàm lượng protein của các giống bố mẹ tham gia thí nghiệm
Giống lúa
Hàm lượng protein
(% chất khô)
Trung bình
phương sai
SE
Số lượng cây
quan sát
Các cây

bố, mẹ
KD18 7,00 0,0221 0,1500 30
Q5 6,80 0,0251 0,2100 30
P1 10,50 0,0321 0,1920 30
P4 11,00 0,0391 0,1500 30
P6 10,50 0,0260 0,2000 30
P290 10,00 0,0250 0,1850 30
AC5 9,50 0,0301 0,2223 30
TB 9,33

Kt qu phân tích hàm lưng protein và
s bin ng qua các th h ca các t hp

lai ti bng 2a, 2b cho thy, th h F1 ca
các t hp lai cho giá tr nm trong khong
gia giá tr ca ging b và m (hàm lưng
protein nm trong khong trung gian gia
ging có hàm lưng protein cao và ging có
hàm lưng protein thp).
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

4
Bảng 2b. Hàm lượng protein và sự biến động của các tổ hợp lai thế hệ F1
Giống lúa
Hàm lượng protein
(% chất khô)
Trung bình
phương sai
SE
Số lượng cây
quan sát
Các cây F1

KD 18 x P1 8,85 0,0223 0,1500 30
KD 18 x P4 9,10 0,0235 0,2100 30
KD18 x P6 8,85 0,0341 0,1920 30
KD18 x P290 8,60 0,0331 0,1500 30
KD18 x AC5 8,35 0,0250 0,2000 30
Q5 x P1 8,95 0,0260 0,1850 30
Q5 x P4 8,92 0,0310 0,2223 30
Q5 x P6 8,70 0,0241 0,1450 30
Q5 x P290 8,60 0,0231 0,1610 30
Q5 x AC5 8,25 0,0261 0,1511 30

TB 8,72
Tuy vy,  th h F2 trung bình ca hàm
lưng protein li cao hơn F1, do ó ta có th
chn lc ưc trong qun th F2 các cá th
có hàm lưng protein cao (thm chí cao hơn
b hoc m chúng như F1 KD18 x AC5
(8,35%); F2 KD18 x AC5 (9,15%), (xem
bng 2b, 2c).
Bảng 2c. Hàm lượng protein và sự biến động của các tổ hợp lai thế hệ F2
Giống lúa
Hàm lượng protein
(% chất khô)
Trung bình
phương sai
SE
Số lượng cây
quan sát
Các cây F2
KD 18 x P1 8,85 0,0243 0,1520 30
KD 18 x P4 9,22 0,0234 0,2110 30
KD18 x P6 8,95 0,0340 0,1820 30
KD18 x P290 8,05 0,0330 0,1450 30
KD18 x AC5 9,15 0,0245 0,2020 30
Q5 x P1 8,65 0,0261 0,1840 30
Q5 x P4 8,77 0,0311 0,2256 30
Q5 x P6 8,85 0,0239 0,1470 30
Q5 x P290 8,15 0,0236 0,1410 30
Q5 x AC5 8,95 0,0260 0,1521 30
TB 8,76


 nhng cây BC1 hàm lưng protein
cũng cao hơn F1, iu này chng t di
truyn tính trng hàm lưng protein cao
trong con lai mang tính cng hưng ca b
và m nhưng nh hưng ca cây m ln
hơn (hàm lưng protein ca các t hp lai
th h BC1 cao nht ch t 9,8%  t hp
BC1 KD18 x P4, không có t hp nào có
hàm lưng protein ln hơn hoc bng các
ging b có hàm lưng protein cao >10%
như P1, P4, P6 và P290. Do ó, trong công
tác lai to ging lúa có hàm lưng protein
cao, cht lưng tt nên chn nhng ging
có hàm lưng protein cao, kh năng kt hp
tt làm m.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

5
Bảng 2d. Hàm lượng protein và sự biến động của các tổ hợp lai thế hệ BC1F1
Giống lúa Hàm lượng protein

(% chất khô)
Trung bình
phương sai
SE Số lượng cây
quan sát
Các cây BC1
BC1 (KD 18 x P1) 8,95 0,0310 0,1540 30
BC1 (KD 18 x P4) 9,80 0,0220 0,2100 30
BC1 (KD18 x P6) 8,90 0,0250 0,1940 30

BC1(KD18 x P290)

8,90 0,0319 0,1600 30
BC1 (KD18 x AC5)

8,55 0,0390 0,1985 30
BC1 (Q5 x P1) 9,00 0,0262 0,1950 30
BC1 (Q5 x P4) 8,95 0,0251 0,1923 30
BC1 (Q5 x P6) 8,95 0,0310 0,1470 30
BC1 (Q5 x P290) 8,70 0,0255 0,1615 30
BC1 (Q5 x AC5) 8,35 0,0329 0,1505 30
TB 8,91
Khi tin hành tính giá tr kiu gen Pr1
(quy nh hàm lưng protein thp) và Pr2
(quy nh hàm lưng protein cao) và t s
gia d/a (mc  tri).
Trong bng 3, chúng tôi nhn thy, tt
c các giá tr d u < giá tr a và d > 0 (giá
tr d= 0,05 n 0,30; giá tr a = 1,25 n
2,10). iu này chng t kiu gen Pr2
mang tính tri tng phn. Gia các gen
tham gia quy nh hàm lưng protein trong
ht thì các gen tham gia quy nh hàm
lưng protein cao là tri so vi các gen
quy nh hàm lưng protein thp (d > 0);
tuy nhiên tính tri  ây là không hoàn
toàn (d < a) và khác nhau gia các ging
hay ã xut hin hiu qu cng tính và
hiu qu tri (cng x tri-Hiu qu j).
Bảng 3. Mức độ trội của gen quy định hàm lượng protein cao ở các giống lúa

Giống Tính cộng (a) Tính trội (d) Mức độ trội (D)
Trung bình hàm lượng protein
của giống bố và giống mẹ
trong các cặp lai
P1
1,75 0,10 0,057
1,85 0,30 0,162
P4
2,00 0,10 0,050
2,10 0,02 0,010
P6
1,75 0,10 0,057
1,85 0,05 0,027
P290
1,50 0,10 0,067
1,60 0,20 0,125
AC5
1,25 0,10 0,080
1,35 0,10 0,074
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

6
KD18/P1 8,75
KD 18/P4 9,00
KD18/P6 8,75
KD18/P290 8,50
KD18/AC5 8,25
Q5/P1 8,65
Q5/P4 8,90
Q5/P6 8,65

Q5/P290 8,40
Q5/AC5 8,15
Ghi chú:
+) Giá tr a = giá tr tuyt i (Hàm lưng ca protein ca b (hoc m)-giá tr hàm lưng protein trung bình
ca b, m);
+) d = giá tr hàm lưng protein ca con lai-giá tr hàm lưng protein trung bình ca b, m;
+) Mc  tri (D = d/a).
2. Ảnh hưởng của các tham số di truyền
đến hàm lượng protein tổng số của một
số giống lúa đang trồng ở Việt am
Kt qu phân tích thành phn và hàm
lưng axit amin trong protein ca các
ging lúa b, m và con lai ưc ghi nhn
(bng 4) cho ta thy,  con lai có y 
thành phn axit amin không th thay th
như b, m ca chúng. Thành phn axit
amin trong protein ca các con lai (t a
n j) mt s có s lưng nh hơn hoc
ln hơn không áng k so vi b m
chúng; Tuy nhiên i a s còn li có hàm
lưng cao hơn b m ca chúng. Do ó ta
có th kt lun, thành phn protein trong
go ca b m và con lai u có các loi
axit amin tương t nhau, nhưng chúng li
có s khác nhau v hàm lưng (% chim
trong cht khô và % chim trong protein).
Qua bng 4 cũng thy rõ ưc, các con lai
có hàm lưng protein cao hơn b, m
không phi do chúng có nhiu loi axit
amin hơn b m mà chính là do % ca các

axit amin chim trong cht khô và trong
lưng protein cao hơn ca b m. Các
phân tích này cũng phù hp vi các phân
tích trưc ây ca Vũ Tuyên Hoàng và
cng s (2005): Khi phân tích hàm lưng
axit amin trong ht lúa go cho thy, các
axit amin (alanine, cystein, methionine,
leusine, ) ca con lai thưng vưt tri
hơn b m và có óng góp quan trng vào
vic nâng cao hàm lưng protein tng s.
Bảng 4. Thành phần và hàm lượng axit amin trong protein của giống bố, mẹ và hạt F2
(% so với protein)
T
T

Axitamin KD Q5 P1 P4 P6 P290

AC5

Con lai
a b c d e f g h i j
1

Aspartic
11,9

10,9
5
10,0
7

10,7
2
9,77

10,6
2
9,90

10,9
9
11,3
1
10,8
4
11,2
6
10,9
0
10,5
1
10,8
4
10,3
6
10,7
9
10,4
3
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam


7
2

Glutamic acid
16,2
3 15,6

16,2
1
16,2
9
16,2
5
16,1
2
16,2
5
16,2
2
16,2
6
16,2
4
16,1
8
16,2
4
15,9
1
15,9

5
15,9
3
15,8
6
15,9
3
3

Serine 5,55

5,89

5,42

5,30

5,41

4,95

5,51

5,49

5,43

5,48

5,25


5,53

5,66

5,60

5,65

5,42

5,70

4

Histidine 3,6 3,99

3,03

3,55

3,43

3,49

3,45

3,32

3,58


3,52

3,55

3,53

3,51

3,77

3,71

3,74

3,72

5

Glycine 4,16

4,19

4,24

4,42

4,41

4,11


4,40

4,20

4,29

4,29

4,14

4,28

4,22

4,31

4,30

4,15

4,30

6

Thereonine 3,62

3,68

3,85


3,51

3,80

3,84

3,70

3,74

3,57

3,71

3,73

3,66

3,77

3,60

3,74

3,76

3,69

7


Alanine 5,46

5,4 5,92

5,76

5,90

5,87

5,80

6,69

6,61

6,68

7,67

7,63

6,66

7,58

6,65

7,64


5,60

8

Arginine 8,44

8,9 8,89

8,72

8,56

8,79

8,54

8,67

8,58

8,50

8,62

8,49

8,90

8,81


8,73

8,85

8,72

9

Tyrosine 5,48

5,41

5,76

5,59

5,60

5,69

5,61

5,62

5,54

5,54

5,59


5,55

5,59

5,50

5,51

5,55

5,51

10

Cysteine+cytin
e 3,23

3,01

3,75

3,58

3,63

3,50

3,63


3,89

4,41

3,93

3,97

5,43

3,98

3,90

4,32

3,96

3,92

11

Valine 5,98

5,21

6,10

6,05


6,13

6,10

6,11

6,04

6,02

6,06

6,04

6,05

5,66

5,63

5,67

5,66

5,66

12

Methionine 1,23


1,22

1,89

1,65

1,81

1,99

1,72

2,26

1,94

1,92

2,61

1,98

1,96

1,94

2,22

2,61


1,97

13

Phenylalanine 5,15

5,85

5,84

5,42

5,70

5,39

5,75

5,50

5,29

5,43

5,27

5,45

5,85


5,64

5,78

5,62

5,80

14

Isoleucine 8,1 8,98

5,53

7,40

7,48

7,25

7,39

6,82

7,75

7,79

7,68


7,75

7,26

8,19

8,23

8,12

8,19

15

Leucine 3,01

2,95

3,27

3,16

3,17

3,26

3,26

3,64


3,59

3,04

4,14

3,94

3,61

3,66

3,96

4,11

3,91

16

Lysine 5,81

5,7 5,98

5,86

5,79

5,75


5,82

5,90

5,84

5,80

5,78

5,82

5,84

5,78

5,75

5,73

5,76

17

Proline 3,05

3,07

4,25


3,02

3,16

3,28

3,16

3,65

3,04

3,11

3,17

3,11

3,66

3,05

3,12

3,18

3,12

Trong ó: a: Con lai ca cp lai KD 18 x P1; b: Con lai ca cp lai KD 18 x P4; c: Con lai ca cp lai KD18
x P6; d: Con lai ca cp lai KD 18 x P290; e: Con lai ca cp lai KD 18 x AC5; f: Con lai ca cp

lai Q5 x P1; g: Con lai ca cp lai Q5 x P4; h: Con lai ca cp lai Q5 x P6; i: Con lai ca cp lai Q5
x P290; j: Con lai ca cp lai Q5 x AC5.
3. Tác động của gen lên hàm lượng
protein ở cây lúa
Mt s tham s di truyn:
- M: Trung bình ca qun th.
- E: Tương tác ca môi trưng.
E =

SS sai s + SS ln lai li

/s ln lp li

 t do (sai s + rep)
- D: nh hưng cng tính = Trung bình
ca qun th 1 tr i trung bình ca qun
th 2;
D = Vo Lo-E (Vo Lo: Phương sai ca
b m)
- H: nh hưng ca tính tri;
H = 2 Vo Lo-4 WoLo1 + 4 V1 L1-(3n-
2) E/n
(WoLo1: trung bình hp sai gia b m
và con lai; V1L1: trung bình phương sai
ca con lai)
- H s di truyn theo nghĩa rng ưc
tính theo công thc:
Hbs =

1/2D +1/2H

1/2D+1/4 H+D
3.1. Phân tích kiểu gen bằng chỉ thị SSR
của cây F2
Sau khi phân tích mc  tương ng
v kiu gen s dng các mi PCR SSR
ti bng 6, chúng tôi ban u i n kt
lun các con lai cơ bn có kiu gen SSR
ging vi các cp b, m ban u ca
chúng t khong 65% tr lên và c bit
chúng ging m hơn so vi b, iu này
cũng chng t có s di truyn qua t bào
cht.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

8
Bảng 6. Ma trận tương đồng của các giống lúa đem phân tích khi sử dụng mồi SSR
a b c d e f g h i j Q5 KD P4 P6 P1 P290

AC5

a 1.00


b 0.44

1.00


c 0.60


0.69

1.00


d 0.58

0.60

0.69

1.00


e 0.56

0.55

0.71

0.76

1.00


f 0.53

0.65

0.64


0.73

0.67

1.00


g 0.56

0.62

0.78

0.58

0.67

0.73

1.00


h 0.54

0.58

0.78

0.45


0.51

0.56

0.65

1.00


i 0.44

0.64

0.84

0.47

0.64

0.65

0.71

0.67

1.00


j 0.55


0.56

0.67

0.56

0.62

0.78

0.62

0.65

0.73

1.00


Q5 0.53

0.58

0.78

0.59

0.55


0.84

0.75

0.80

0.75

0.71

1.00


KD 0.82

0.75

0.80

0.85

0.84

0.84

0.67

0.64

0.58


0.78

0.67

1.00


P4 0.47

0.64

0.67

0.71

0.69

0.60

0.67

0.75

0.7 0.62

0.65

0.69


1.00


P6 0.53

0.58

0.74

0.73

0.67

0.78

0.64

0.61

0.56

0.67

0.64

0.71

0.62

1.00



P1 0.69

0.65

0.61

0.66

0.62

0.67

0.67

0.64

0.53

0.55

0.40

0.58

0.45

0.65


1.00


P290

0.59

0.67

0.64

0.75

0.75

0.67

0.60

0.78

0.67

0.67

0.75

0.71

0.62


0.78

0.47

1.00


AC5

0.56

0.55

0.71

0.76

0.65

0.64

0.58

0.78

0.67

0.69


0.60

0.47

0.64

0.65

0.71

0.67

1.00

Ghi chú: Trong ó: a: Cp lai KD 18 x P1; b: Cp lai KD 18 x P4; c: Cp lai KD18 x P6; d: Cp lai KD 18 x
P290; e: Cp lai KD 18 x AC5; f: Cp lai Q5 x P1; g: Cp lai Q5 x P4; h: Cp lai Q5 x P6; i: Cp lai
Q5 x P290; j: Cp lai Q5 x AC5.

Hình 1. Hình ảnh ADN của cây bố mẹ và các con lai sử dụng chỉ thị SSR
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

9
Ghi chú: M: Marker; 1: KD18; 2: Q5; 3: a; 4: b; 5: c; 6: d; 7: e; 8: f; 9: g; 10: h; 11: i; 12: j; 13: AC5; 14: P1;
15: P4; 16: P6; 17: P290.
3.2. ghiên cứu di truyền số lượng liên quan đến hàm lượng protein trong hạt lúa
Bảng 5. Thiết lập hệ di truyền trên các tổ hợp lai
Tổ hợp lai
Thông số
E D H Hbs
KD 18 x P1 6,00 -0,35 -0,50 0,65

KD 18 x P4 6,20 -1,30 -1,90 0,66
KD18 x P6 6,45 -0,45 -4,51 1,38
KD18 x P290 5,95 -0,65 -3,60 1,13
KD18 x AC5 6,70 -0,95 -2,45 0,83
Q5 x P1 6,90 -0,52 -0,91 0,71
Q5 x P4 6,12 -0,39 -1,51 0,99
Q5 x P6 6,10 -0,72 -0,55 0,52
Q5 x P290 6,35 -0,51 -4,51 1,33
Q5 x AC5 6,20 -1,95 -3,20 0,69

T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
10
Theo nhn xét  phn trên, s di truyn tính trng protein cao trong con lai mang
tính cng hưng ca b và m. ng thi, qua bng 5 thy rng, giá tr ca E là dương
(t 5,95 n 6,90) và có s khác nhau gia các t hp lai. Chng t s tác ng ca môi
trưng lên tính trng protein là khá cao và s tác ng này có s khác nhau gia các t
hp lai hay có s tác ng ca ging lên hàm lưng protein tng s. iu này cũng
khng nh bin ng ca hàm lưng protein s ln khi h s di truyn theo nghĩa rng
(Hbs) nh, nhưng nu Hbs càng cao thì nh hưng tri s cao hơn. Do ó, trong các
chương trình lai to, nên chn các dòng m có hàm lưng protein cao hơn thì s có h
s di truyn ln  có th chn lc ưc các cá th có hàm lưng protein cao.
IV. KÕT LUËN
- Di truyền tính trạng hàm lượng protein ở các thế hệ con lai trong các phép lai tồn
tại đồng thời hiệu quả trội (trội không hoàn toàn) và hiệu quả cộng tính.
- Bước đầu đã xác định được các con lai cơ bản có kiểu gen SSR giống với các cặp
bố, mẹ ban đầu của chúng từ khoảng 65% trở lên và đặc biệt chúng giống mẹ hơn so với
bố, điều này cũng chứng tỏ ảnh hưởng của cây mẹ lớn hơn do có sự di truyền qua tế bào
chất.
- Con lai có đầy đủ thành phần axit amin không thể thay thế như các giống bố, mẹ.
Đa số con lai có thành phần axit amin cao hơn bố mẹ của chúng do % của các axit amin

có trong % chất khô và trong phân tử protein cao hơn.
- Sự tác động của môi trường và giống lên tính trạng protein tổng số là khá cao. Do
đó, trong các chương trình lai tạo, nên chọn các dòng mẹ có hàm lượng protein cao hơn
thì sẽ có hệ số di truyền lớn, ảnh hưởng trội sẽ cao và có thể chọn lọc được các cá thể có
hàm lượng protein cao.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phạm Văn Phượng, Yukata Hitaka. "Quy lut di truyn Glutelin trong ht lúa trng
(Oryza sativa L.)", Tp chí Khoa hc 1/2004, tr 56-61.
2. Vũ Tuyên Hoàng, guyễn Trọng Khanh, Trương Văn Kính, 2000. “Báo cáo tng kt
 tài chn ging lúa có hàm lưng protein cao (1997-2000)”, Hi Dương.
3. Vũ Tuyên Hoàng, guyễn Tấn Hinh, Trương Văn Kính, Đỗ Việt Anh, guyễn
Trọng Khanh. “Kt qu nghiên cu chn to ging lúa thâm canh có hàm lưng
protein cao”, Nghiên cứu Cây lương thực và Cây thc phNm, 1999-2000, trg 15-
19.
4. Vũ Tuyên Hoàng, guyễn Trọng Khanh, Trương Văn Kính, 2006. “Báo cáo tng kt
 tài chn ging lúa có hàm lưng protein cao (2002-2005)”, Hi Dương.
5. Fumio Takaiwa, Shoshi Kikuehi, and Kiyoharu Oono, 1987. " A rice glutelin gene
family-A major type of glutelin mRN As can be divided into two classes",
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
11
Department of Cell Biology, N ational Institute of Agrobiological Resources,
Yatabe, Ibaraki 305, Japan, pp 15-22,
6. Hoai T. T, T. Kumamaru and H. Satoh, "Diversity of glutelin storage proteins forms
locals rice cultivars in N orth Vietnam", Rice genetics N ewsletter, Vol 24, pp 59-61
gười phản biện:
GS.TSKH. Trn Duy Quý

×