Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Bài giảng Thương mại điện tử (Electronic Commerce) - Chương 4: Thanh toán điện tử và an toàn trong thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 79 trang )

THANH TỐN
ĐIỆN TỬ VÀ
AN TỒN
TRONG TMĐT


4.1. Thanh toán điện tử





4.1.1. Khái niệm thanh toán điện tử
4.1.2. Đặc điểm của thanh toán điện tử
4.1.3. Yêu cầu của hệ thống thanh toán điện
tử


Thanh tốn trong TMĐT bằng thẻ khác gì so
vs thanh toán trong TMTT bằng tiền mặt??
Gợi ý: So sánh vs các nội dung: Cơng cụ thanh
tốn, bên phát hành ra cơng cụ thanh tốn,
phạm vi khơng gian – thời gian, cách thức
thanh toán, phương tiện thanh toán, rủi ro trong
thanh toán,khối lượng giao dịch



4.1. Thanh toán điện tử
4.1.1. Khái niệm TTĐT



Theo báo cáo quốc gia về kỹ thuật Thương mại điện tử của
Bộ thương mại, “Thanh toán điện tử theo nghĩa rộng được
định nghĩa là việc thanh tốn tiền thơng qua các phương tiện
điện tử thay cho việc trao tay tiền mặt.”



Theo nghĩa hẹp: Thanh toán trong Thương mại điện tử là việc
trả tiền và nhận tiền hàng cho các hàng hoá, dịch vụ được
mua bán trên Internet.


TIỀN TỆ TRONG THƯƠNG MẠI TRUYỀN
THỐNG VÀ TMĐT
Các PTTT trong TM truyền thống


Tiền mặt với nhiều thuộc tính:





Được chấp nhận rộng rãi
Sử dụng thuận tiện
Có tính nặc danh, ko thể theo dõi
Chi phí giao dịch bằng 0

Thẻ tín dụng, ATM (thẻ trả phí), ghi nợ

 Các loại séc
=> Yêu cầu: tin cậy, tồn vẹn, xác thực, đảm bảo tính riêng tư
 Mã hóa số thẻ tín dụng, chữ kí điện tử và giấy chứng nhận điện
tử được sử dụng trong TMĐT để đáp ứng các yêu cầu



4.1.2. Đặc điểm của TTĐT



Hệ thống TTĐT là phiên bản ĐT của HT TTTT
2 điểm khác biệt cơ vs TTTT




HT TTĐT được thiết kế để thực thi việc mua-bán điện
tử trên Internet => Cho phép q trình GD và cơng cụ
GD được số hóa và ảo hóa bằng chuổi bit.
TTTT: chỉ có NH mới có quyền phát hành tiền và các
giấy tờ có giá trị. TTĐT, các cơng ty tài chính được
phép phát triển phần mềm có vai trị là công cụ TT.=>
KH lựa chọn 1 trong nhiều cách thức thanh tốn trên
cơ sở phần mềm đó.


4.1.2. Đặc điểm của thanh tốn điện tử
Lỵi Ých cđa thanh toán điện tử
- Tng quỏ trỡnh lu thụng tin tệ và hàng hóa:

+ Người bán hàng có thể nhận tiền thanh tốn qua mạng nhanh

nhất
+ Người bán có thể tiến hành giao hàng một cách sớm nhất, sớm
thu hồi vốn để đầu tư tiếp tục sx.

- Hoàn thiện và phát triển TMĐT:
+ Thanh tốn trực tuyến sẽ hồn thiện hóa TMĐT.
+ Người mua chỉ cần thao tác trên máy tính cá nhân của mình để
mua hàng


Lợi ích của thanh toán điện tử
- Nhanh chúng, an tồn:
+ Thanh tốn nhanh, an tồn, đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia
thanh toán,
+ Hạn chế rủi ro so với thanh toán bằng tiền mặt
+ Mở rộng thanh tốn khơng dùng tiền mặt, tạo lập thói quen mới về
thanh toán hiện đại.
- Hiện đại hoá hệ thống thanh tốn:
+ Tạo ra một loại tiền mới, tiền số hóa,
+ Q trình giao dịch được đơn giản và nhanh chóng
+ Chi phí giao dịch giảm bớt đáng kể và giao dịch sẽ trở nên an tồn
hơn.
+ Tiền số hóa khơng chiếm một khơng gian hữu hình.




Một số lợi ích đối với ngân hàng

- Đa dạng hoá dịch vụ và sản phẩm: mobilebanking, home-banking, internet-banking,...
- Giảm chi phí tăng hiệu quả kinh doanh: chi phí
giao dịch, chi phí văn phịng, chi phí nhân cơng, mở
rộng thị trường nhờ môi trường Internet…

- Tăng sức cạnh tranh trên thị trường toàn cầu


1 số lợi ích đối với khách hàng
- Khách hàng có thể tiết kiệm được chi phí
- Khách hàng tiết kiệm thời gian
- Thông tin liên lạc với ngân hàng nhanh hơn và
hiệu quả hơn.


Hạn chế của thanh tốn điện tử


Gian lận thẻ tín dụng


Rủi ro đối với chủ thẻ:


Chủ thẻ dễ bị mất thẻ cùng với số PIN



Làm giả thẻ tín dụng



Hình thức thứ nhất: Người thanh tốn bí mật qt thẻ thêm một lần
vào một thiết bị đặc biệt có thể đọc được tồn bộ thơng tin về thẻ.
Khi có đầy đủ các thơng tin đó chúng sẽ nhanh chóng làm một chiếc
thẻ tương tự và tiến hành mua bán hàng hoá như bình thường.



Hình thức thứ hai: cài những con chip điện tử tinh vi vào trong máy
tính tiền hoặc máy rút tiền tự động. Sau đó lấy những thơng tin về
các thẻ đã giao dịch và tiến hành làm thẻ giả với những thông tin đã
lấy cắp được.


Hạn chế của thanh toán điện tử


Rủi ro đối với ngân hàng phát hành:


chủ thẻ sử dụng thẻ tại nhiều điểm thanh toán khác nhau với mức
thanh toán thấp hơn hạn mức thanh toán nhưng tổng số tiền thanh
toán lại cao hơn hạn mức thanh tốn trong thẻ



thơng đồng với người khác chuyển thẻ ra nước khác để thanh tốn
ngồi quốc gia chủ thẻ cư trú




Rủi ro đối với ngân hàng thanh tốn


cấp phép cho các khoản thanh tốn có giá trị lớn hơn hạn mức qui
định



Thanh toán cho những thẻ khơng cịn hiệu lực


Hạn chế của thanh toán điện tử
Vấn đề bảo mật thông tin


Thông tin bị truy cập trái phép trên đường truyền Internet



Sơ ý của nhân viên ngân hàng hoặc khách hàng khi thực hiện

các giao dịch


Hệ thống máy tính của ngân hàng hoạt động kém hiệu quả
hoặc lỗi từ các phần mềm


4.2. Các hệ thống thanh toán

điện tử
4.2.1. Chuyển tiền điện tử
4.2.2. Các hệ thống thẻ thanh toán
4.2.3. Thanh toán điện tử trong giao dịch B2B


4.2. Các hệ thống thanh toán điện tử
Về bản chất, TTĐT là phiên bản điện tử của
HTTT truyền thống đang sử dụng hàng ngày
 HTTTĐT được thiết kế để thực hiện việc mua –
bán điện tử trên Internet, ko xuất hiện các tính chất
vật lý của tiền giấy hay tiền xu, tất cả đều được số
hóa và ảo hóa
 HTTTĐT, nhiều cơng ty và tập đồn tài chính
được quyền phát hành tiền trên Internet, web….



4.2.1. Chuyển tiền điện tử và chuyển tiền điện tử
tại các điểm bán hàng



KN: Tiền điện tử (e-money hay còn được gọi là
digital cash) là việc chuyển tiền trực tiếp giữa các
tài khoản ngân hàng, áp dụng với các ngiệp vụ
thanh toán trong ngày hoặc trong 1 vài ngày,
thường được sd khi chuyển các khản tiền lớn liên
ngân hàng



4.2.1. Chuyển tiền điện tử và chuyển tiền điện
tử tại các điểm bán hàng


4.2.1. Chuyển tiền điện tử và chuyển
tiền điện tử tại các điểm bán hàng


4.2.1. Chuyển tiền điện tử và chuyển tiền điện tử
tại các điểm bán hàng
Chuyển tiền điện tử là việc chuyển tiền điện tử thông qua 1
thiết bị điện tử, điện thoại, qua máy tính để tiến hành đặt hàng,
cung cấp thơng tin cần thiết…
 Sử dụng máy tính, các thiết bị viễn thông phục vụ việc
cung ứng và chuyển tiền, hay chuyển tài sản tài chính khác.
• Chuyển tiền ĐT tại các điểm bán là 1 dạng của chuyển tiền
ĐT, áp dụng khi khách hàng thực hiện các hoạt động mua
hàng tại các siêu thị, trạm bán xăng
 Được thiết kế cho các loại thẻ tín dụng, ghi nợ trong thanh
toán



Đặc điểm của tiền điện tử









Giống như serial trên tiền giấy, số serial của tiền điện tử là duy nhất.
Mỗi "tờ" tiền điện tử được phát hành bởi một ngân hàng và được
biểu diễn cho một lượng tiền thật nào đó.
Tính chất đặc trưng của tiền điện tử cũng giống như tiền giấy thật,
nó vơ danh và có thể sử dụng lại. Tức là, người mua hàng sẽ trả một
số tiền nào đó cho người bán hàng và sẽ khơng có bất cứ phương
thức nào để lấy thơng tin về người mua hàng. Đó cũng là một đặc
điểm khác biệt giữa tiền điện tử và hệ thống thanh toán thẻ tín dụng.
Thuận tiện khi thanh tốn cho các mặt hàng giá trị nhỏ (<$10)
 Phí giao dịch phải trả khi sử dụng thẻ tín dụng khơng phù hợp
trong các trường hợp này
 Micropayments
 Các giao dịch thanh toán mà giá trị < $1
Điển hình là hệ thống thanh tốn Paypal


Thanh toán bằng e-money
Merchant

5
4
Bank

3

1. NTD mua e-cash tại ngân hàng
2. Ngân hàng gửi số hiệu e-cash cho NTD

3. NTD trả tiền cho người bán
4. Người bán kiểm tra tình trạng hợp lệ của
e-cash với ngân hàng phát hành
5. Ngân hàng xác nhận tình trạng e-cash
6. Các bên tham gia hồn thành giao dịch:
giao hàng, nhận tiền,...

2

1

Consumer

Lúc này e-cash của người mua khơng cịn
hợp lệ


Cách thức hoạt động của e-money


Khách mở tài khoản cá nhân tại NH và xác lập nhận dạng
 Một digital certificate được cung cấp cho KH



Sau khi kiểm tra ID certificate, ngân hàng phát hành e-cash và
khấu trừ vào tài khoản KH (bao gồm phí dịch vụ)




KH trả e-cash, người bán kiểm tra để tránh sự gian lận, giả
mạo



Người bán gửi e-cash đến NH phát hành sau khi hoàn tất giao
dịch mua/bán


Cất giữ E-Money


Hai phương pháp


On-line





Cá nhân khơng có quyền sở hữu
Xác thực dựa vào ngân hàng trực tuyến (nơi lưu lại
thông tin tài khoản tiền mặt khách hàng)

Off-line



Khách hàng cất tiền trên thẻ từ/ví tiền điện tử

Mã hóa nhằm chống trộm cắp, gian lận,...


Ưu/Khuyết của tiền điện tử


Ưu điểm






hiệu quả, chi phí thấp
Giảm chi phí giao dịch
Sử dụng dễ dàng (khác với thẻ tín dụng), khơng cần
phải thực hiện các thao tác chứng thực

Khuyết điểm




Thất thu thuế !!!(vì giống như tiền mặt)
Chuyển tiền vào ngân hàng với hình thức rửa tiền
Dễ bị giả mạo


4.2.2. Các hệ thống thẻ thanh toán









Cách thức thanh toán bằng thẻ trong các GD
trên Internet
1. KH “xuất trình” thẻ tín dụng và người bán
kiểm tra tính xác thực của thẻ
2. Người bán thông qua NH phát hành thẻ,
kiểm tra tiền và thực hiện các thủ tục để nhận
tiền thanh toán của KH
Sự khác biệt giữa các HTTT bằng thẻ được
phân biệt qua 2 đặc điểm: mức độ an toàn
của GD và phần mềm các bên tham gia GD
sử dụng


×