Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Giáo trình Kinh tế vĩ mô (Nghề: Quản trị kinh doanh - Cao đẳng) - Trường CĐ Cộng đồng Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (967.02 KB, 87 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: KINH TẾ VĨ MƠ
NGÀNH, NGHỀ: QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

(Ban hành kèm theo Quyết định Số: 185/QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày 22 tháng 8
năm 2017
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017
1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Kinh tế vĩ mơ đƣợc biên soạn nhằm cung cấp nhằm cung cấp
các kiến thức cơ bản của nền kinh tế về các vấn đề bao gồm: So sánh đƣợc sự
khác nhau của tổng sản phẩm quốc nội GDP và tổng sản phảm quốc dân GNP;
Định nghĩa đƣợc chính sách tài khóa, chính sách ngoại thƣơng, chính sách tiền tệ
của chính phủ và các cơng cụ để thực hiện chính sách tiền tệ; Trình bày đƣợc lý


thuyết tổng cung và tổng cầu; Xác định đƣợc các trƣờng hợp khi nào tổng cung,
tổng cầu dịch chuyển; Giải thích đƣợc những thay đổi kinh tế ảnh hƣởng đến đời
sống xã hội nhƣ thế nào. Giáo trình này là tài liệu dùng trong giảng dạy và học
tập dành cho sinh viên năm thứ nhất khối ngành kinh tế ở trình độ cao đẳng.
Khác với Kinh tế vi mơ là tập trung vào việc phân tích các hành vi của
các chủ thể kinh tế nhƣ ngƣời sản xuất, ngƣời tiêu dùng, trên từng thị trƣờng
riêng biệt. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế một tổng thể, tìm hiểu về các
chính sách của chính phủ để điều tiết nền kinh tế. Là tài liệu có tính chất nhập
mơn, giáo trình này trình bày những vấn đề cơ bản của mơn Kinh tế vĩ mơ. Nó
đƣợc biên soạn thành 5 chƣơng. Chƣơng 1 đƣợc dành để mô tả các chỉ tiêu để đo
lƣờng sản phẩm quốc gia nhƣ GDP, GNP,NNP giúp sinh viên làm quen với một
số công cụ chung thƣờng đƣợc dung trong phân tích kinh tế. Chƣơng 2 tập trung
trình bày về chính sách tài khố và ngoại thƣơng. Chƣơng 3 đề cập đến tiền tệ và
chính sách tiền tệ. Chƣơng 4 đƣợc dành để trình bày về tổng cung và tổng cầu,
những tác động của thất nghiệp và lạm phát ảnh hƣởng thế nào đến đời sống của
ngƣời dân phát triển ở các chƣơng 5.
Tác giả đã có nhiều cố gắng trong q trình biên soạn, tuy nhiên vẫn
khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp
của sinh viên vag các giảng viên để giáo trình ngày càng hồn thiện hơn. Chân
thành cảm ơn!
Đồng Tháp, ngày 05 tháng 4 năm 2017
Tham gia biên soạn
Chủ biên
Lê Vi Sa
3


4



MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 ĐO LƢỜNG THU NHẬP QUỐC GIA ......................................... 10
1. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI GDP ............................................................ 10
1.1

Khái niệm .................................................................................................... 10

1.2 Cách tính......................................................................................................... 11
1.2

GDP danh nghĩa và GDP thực tế ................................................................ 13

2. CÁC CHỈ TIÊU KHÁC .................................................................................... 15
2.1

Tổng sản phẩm quốc dân GNP ................................................................... 15

2.2

Chỉ tiêu NNP, NI......................................................................................... 17

CHƢƠNG 2 CHÍNH SÁCH TÀI KHỐ VÀ NGOẠI THƢƠNG ................... 20
1. CÁC THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU ........................................................ 20
1.1

Tiêu dùng .................................................................................................... 20

1.2

Đầu tƣ ......................................................................................................... 22


1.3

Chi tiêu của chính phủ ................................................................................ 23

1.4

Xuất nhập khẩu và cán cân thƣơng mại ..................................................... 24

2. SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH TẾ MỞ ............................. 26
3. CHÍNH SÁCH TÀI KHỐ .............................................................................. 29
3.1

Cơng cụ của chính sách tài khố................................................................. 29

3.2

Mục tiêu và ngun tắc hoạch định chính sách tài khố ............................ 31

3.3

Các tình trạng của ngân sách ...................................................................... 34

4. CHÍNH SÁCH NGOẠI THƢƠNG .................................................................. 34
5


4.1

Chính sách gia tăng xuất khẩu .................................................................... 35


4.2 Chính sách hạn chế nhập khẩu ....................................................................... 35
CHƢƠNG 3 TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ........................................ 38
1. TIỀN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ............................................... 38
1.1

Tiền tệ ......................................................................................................... 38

1.2

Hoạt động của hệ thống ngân hàng ............................................................. 40

1.3 Số nhân tiền tệ ................................................................................................ 42
2. THỊ TRƢỜNG TIỀN TỆ .................................................................................. 44
2.1

Cung tiền tệ ................................................................................................. 44

2.2

Cầu tiền tệ ................................................................................................... 45

2.3 Sự cân bằng trên thị trƣờng tiền tệ ................................................................ 47
2.3

Mơ hình IS-LM ........................................................................................... 50

3. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ .................................................................................. 54
3.1


Mục tiêu của chính sách tiền tệ................................................................... 54

3.2

Cơng cụ của chính sách tiền tệ ................................................................... 55

3.3 Nguyên tắc hoạch định chính sách tiền tệ ...................................................... 56
CHƢƠNG 4 TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU ..................................................... 59
1. TỔNG CUNG ................................................................................................... 59
1.1

Đƣờng cung của doanh nghiệp .................................................................. 59

1.2

Sự dịch chuyển đƣờng cung....................................................................... 61

2. TỔNG CẦU ...................................................................................................... 62
2.1

Sự hình thành tổng cầu ............................................................................... 62
6


2.2

Sự dịch chuyển tổng cầu ............................................................................. 64

3. SỰ CÂN BẰNG TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU ........................................... 66
3.1


Trong ngắn hạn ........................................................................................... 66

3.2

Trong dài hạn .............................................................................................. 67

CHƢƠNG 5 LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP .................................................. 72
1. LẠM PHÁT ...................................................................................................... 72
1.1

Khái niệm .................................................................................................... 72

1.2

Phân loại lạm phát....................................................................................... 74

1.3

Nguyên nhân gây ra lạm phát ..................................................................... 75

1.4

Tác động của lạm phát ................................................................................ 77

1.5

Biện pháp chống lạm phát .......................................................................... 78

2. THẤT NGHIỆP ................................................................................................ 79

2.1

Khái niệm .................................................................................................... 79

2.2

Các dạng thất nghiệp................................................................................... 80

2.3

Tác hại của thất nghiệp ............................................................................... 83

7


CHƢƠNG TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: KINH T V MƠ
Mã môn học: CKT208
Thời gian thực hiện môn học: 40 giờ (Lý thuyết: 20 giờ; Thực hành, thí nghiệm,
thảo luận, bài tập: 18 giờ; Kiểm tra thƣờng xuyên, định kỳ: 2 giờ; Thi/kiểm tra kết
thúc mơn học: 1 giờ LT, hình thức: Tự luận).
I. VỊ TRÍ TÍNH CHẤT MƠN HỌC:
- Vị trí: Kinh tế học vĩ mơ là một mơn khoa học xã hội thuộc khối kiến thức cơ
sở của học sinh, sinh viên khối ngành kinh tế. Đây là môn cơ sở tự chọn đƣợc bố trí
học sau các mơn chung.
- Tính chất: Kinh tế học vĩ mơ là mơn học nghiên cứu, phân tích nền kinh tế
một cách tổng thể qua các biến số nhƣ tổng sản phẩm quốc gia, tỷ lệ lam phát, tỷ lệ
thất nghiệp…, là cơ sở để học các môn chuyên môn của ngành.
II. MỤC TI U MÔN HỌC:
- Kiến thức:

+ So sánh đƣợc sự khác nhau của tổng sản phẩm quốc nội GDP và tổng sản
phảm quốc dân GNP
+ Định nghĩa đƣợc chính sách tài khóa, chính sách ngoại thƣơng, chính sách
tiền tệ của chính phủ và các cơng cụ để thực hiện chính sách tiền tệ;
+ Trình bày đƣợc lý thuyết tổng cung và tổng cầu,
+ Xác định đƣợc các trƣờng hợp khi nào tổng cung, tổng cầu dịch chuyển; +
Giải thích đƣợc những thay đổi kinh tế ảnh hƣởng đến đời sống xã hội nhƣ thế
nào
- Kỹ năng:
+Tính đƣợc GDP và GNP của một quốc gia;
8


+ Phân biệt đƣợc các tình trạng thâm hụt, thặng dƣ hay cân bằng của ngân
sách nhà nƣớc và cán cân thƣơng mại;
+ Xác định đƣợc tổng cung, tổng cầu, tính đƣợc sản lƣợng quốc gia, tốc độtăng
trƣởng kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng….
+ Giải thích đƣợc những thay đổi kinh tế có ảnh hƣởng đến đời sống ngƣời dân
nhƣ hiện tƣợng lạm phát và thất nghiệp, tăng trƣởng GDP, tăng lãi suất…
+ Đánh giá đƣợc tác đông của lạm phát và thất nghiệp đối với nền kinh tế
+ So sánh đƣợc các chính sách kinh tế vĩ mơ là chính sách tài khóa và chính
sách tiền tệ
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động, tích cực trong việc học tập,
nghiên cứu môn học; tiếp cận và giải quyết các vấn đề kinh tế hiện đại phù hợp với
xu thế phát triển hiện nay.
III. NỘI DUNG MÔN HỌC:

9



CHƢƠNG 1 ĐO LƢỜNG THU NHẬP QUỐC GIAMÃ
CHƢƠNG: CKT208- 01
Giới thiệu:
Chƣơng này trình bày các khái niệm liên quan đến thu nhập của một quốc gia:
GDP, GNP
Mục tiêu:
- Kiến thức: So sánh đƣợc sự khác nhau của tổng sản phẩm quốc nội GDP và
tổng sản phảm quốc dân GNP, mô tả đƣợc 3 cách tính GDP
- Kỹ năng: Tính đƣợc GDP và GNP của một quốc gia
- Thái độ: Nghiêm túc, chủ động, tích cực trong q trình nghiên cứu, học tập
Nội dung:
1. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI GDP
1.1 Khái niệm
“Tổng sản phẩm quốc nội viết tắt là GDP (Gross Domestic Product) là giá trị
của tồn bộ lƣợng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng đƣợc tạo ra trên lãnh thổ một nền
kinh tế tính trong một thời kỳ (thƣờng là 1 năm)”. Để hiểu thấu đáo cụm từ này ta
phải lƣu ý tới nội dung chuyển tải của từng cụm từ:
Cụm từ GDP là giá trị: là mọi hàng hoá dịch vụ tạo ra trong nề kinh tế đều
đƣợc quy về giá trị tính bằng tiền hay tính theo giá cả của hàng hoá đƣợc ngƣời mua
và ngƣời bán chấp nhận trên thị trƣờng hàng hoá và dịch vụ
Cụm từ tồn bộ lượng hàng hố và dịch vụ: nói lên rằng GDP tìm cách tính
tốn hết tất cả các hang hoá dịch vụ đƣợc sản xuất ra và bán hợp pháp trên thtij
trƣờng. Nó bao gồm giá thị trƣờng không chỉ của các sản phẩm nông nghiệp nhƣ:
gạo, ngô, khoai, thịt lợn, thịt bị… của các sản phẩm cơng nghiệp nhƣ: ơ tơ, xe máy,
quần áo, giày dép… cịn của các loại dịch vụ nhƣ du lịch, giáo dục, y tế… Mặc dù
vậy cũng có một số sản phẩm khơng đƣợc tính trong GDP do việc đo lƣờng chúng
q khó khăn nhƣ các sản phẩm tự sản tự tiêu trong các hộ gia đình nhƣ rau củ trong
10



vƣờn nhà hay các dịch vụ sữa chữa nhỏ lẻ tại gia đình. GDP cũng khơng tính tới các
sản phẩm giao dịch bất hợp pháp.
Cụm từ cuối cùng: nhấn mạnh rằng GDP chỉ bao gồm giá trị của các hang hoá
cuối cùng. Hàng hoá cuối cùng là những sẩn phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất
và chúng đƣợc ngƣời mua sử dụng dƣới dạng sản phẩm hồn chỉnh. Đó là những
hang hoá bán cho những ngƣời sử dụng cuối cùng. Phân biệt hàng hoá cuối cùng là
để khắc phục hiện tƣờng tính trùng lặp trong đo lƣờng GDP. Ví dụ tính GDP trong
sản xuất xe máy. Sẽ là vơ nghĩa nếu nhƣ cộng tất cả giá trị của sản lƣợng cao su, lốp
xe máy, xe máy đƣợc tạo ra trong một nền kinh tế lại với nhau. Bởi vì giá trị của lốp
xe đã tính đến giá trị của cao su dùng sản xuất ra lốp xe là những hang hoá trung
gian. Hàng hoá trung gian là những hang hoá nhƣ vật liệu là các bộ phận đƣợc dùng
trong q trình sản xuất ra những hàng hố khác.
GDP là giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng tạo ra trên lãnh thổ một nƣớc,
không kể quốc tịch nào. Nên trong GDP bao gồm:
 Giá trị do công dân một nƣớc tạo ra trên lãnh thổ gọi tắt là (A)
 Giá trị do công dân nƣớc khác tạo ra trên lãnh thổ gọi tắt là (B). Phần này
còn gọi là thu nhập do nhập khẩu các yếu tố sản xuất từ nƣớc ngoài.
 Vậy GDP = A + B (1)
1.2 Cách tính
1.2.1 Giá để tính GDP
 Giá hiện hành: Là loại giá hiện đang lƣu hành ở mỗi thời điểm. Tính GDP
theo giá hiện hành ta đƣợc chỉ tiêu GDP danh nghĩa (Nominal GDP). Nhƣ vậy, sự
gia tăng của GDP danh nghĩa qua các năm có thể do lạm phát gây nên.
 Giá cố định: Là giá hiện hành của năm gốc. Đó là năm có nền kinh tế tƣơng
đối ổn định nhất. Giá của năm đó là giá gốc để ban hành bảng giá cố định. Tính GDP
theo giá cố định ta đƣợc chỉ tiêu GDP thực tế (Real GDP). Trong thực tế, ngƣời ta
tính GDP thực tế bằng cách:

1
1



GDPn: GDP danh nghĩa
GDPr: GDP thực tế
D%: hệ số giảm phát GDP là một loại chỉ số giá toàn bộ, phản ánh mức trƣợt
giá của mặt bằng giá ở kỳ hiện hành so với kỳ gốc.
 Giá thị trƣờng (mp - Market price): là giá mà ngƣời mua phải trả để sử dụng
sản phẩm, dịch vụ. Đây là loại giá dễ tập hợp nhất. Tuy nhiên, giá thị trƣờng bao
hàm cả thuế gián thu nên khi chính phủ tăng thuế thì GDP tính theo giá thị trƣờng sẽ
gia tăng. Cho nên, để loại trừ ảnh hƣởng của thuế vào chỉ tiêu tăng trƣởng kinh tế
ngƣời ta có thể tính GDP theo chi phí cho yếu tố sản xuất.
 Chi phí cho yếu tố sản xuất hay giá yếu tố sản xuất (fc-factor cost): Là chi
phí của các yếu tố sản xuất đã sử dụng để tạo ra sản phẩm, dịch vụ. Nhƣ vậy, giá thị
trƣờng và giá yếu tố sản xuất phản ánh cơ cấu của giá và chúng chênh lệch nhau bởi
bộ phận thuế gián thu.
1.2.2 Các phương pháp tính GDP
a. Phương pháp sản xuất
Tập hợp tổng giá trị gia tăng tạo ra trên lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ.
GDP = VAi
Với V.Ai (V.A - Value Added) giá trị gia tăng của doanh nghiệp i.
V.Ai = giá trị sản xuất của doanh nghiệp i - chi phí trung gian của doanh
nghiệp i.
Giá trị sản xuất của doanh nghiệp là giá trị của tồn bộ lƣợng hàng hóa và dịch
vụ mà doanh nghiệp sản xuất đuợc trong năm (ký hiệu là GO: Gross Outputs).

12


Chi phí trung gian: là chi phí cho hàng hố và dịch vụ trung gian.
b. Phương pháp chi tiêu

Tập hợp tổng chi tiêu xã hội để mua hàng hóa và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ
gồm:
 Chi tiêu trong nƣớc để mua hàng nội địa: C + I + G – M
 Chi tiêu nƣớc ngoài để mua hàng nội địa: X
 Vậy: GDP = C + I + G + X – M
c. Phương pháp thu nhập
Tập hợp tổng thu nhập phát sinh trên lãnh thổ bao gồm: tiền lƣơng, tiền lãi,
tiền thuê và lợi nhuận. Tuy nhiên, đây chỉ là GDP theo chi phí cho yếu tố sản xuất,
nó sẽ khơng đồng nhất với 2 cách tính trên. Vì vậy, cần điều chỉnh bằng cách cộng
thêm vào GDP theo chi phí yếu tố sản xuất các khoản:
Thuế gián thu (Ti)
Khấu hao (De – Depreciation) là giá trị tài sản cố định đã hao mòn trong sử
dụng…
 Vậy: GDP = w + i + r + Pr + Ti + De
Trong đó, bốn dịng thu nhập w, r, i, Pr đều chứa cả thuế trực thu. Phần lợi
nhuận Pr bao gồm: lợi nhuận nộp ngân sách (dƣới hình thức thuế thu nhập doanh
nghiệp), lợi nhuận không chia (để lập quỹ cho doanh nghiệp nhƣ quỹ tái đầu tƣ, quỹ
phúc lợi, khen thƣởng...) cuối cùng là phần lợi nhuận chia cho chủ doanh nghiệp và
cổ đông.
1.2 GDP danh nghĩa và GDP thực tế
GDP danh nghĩa là giá trị sản lƣợng hàng hố và dịch vụ tính theo giá hiện
hành. Sản phẩm sản xuất ra trong thời kỳ nào thì lấy giá của thời kỳ đó

Trong đó
13


i biểu thị mặt hang cuối cùng thứ i với i=1,2,3…n
t biểu thị cho thời kỳ tính tốn
q biểu thị từng mặt hàng, qi là lƣợng của mặt hàng thứ i

p biểu thị giá của từng mặt hang, pi là giá của mặt hang i
Nếu GDP danh nghĩa năm sau cao hơn năm trƣớc, điều này cho thấy có thể nền
kinh tế đã tạo ra số lƣợng sản phẩm lớn hơn năm trƣớc hoặc giá bán năm sau cao hơn
năm trƣớc hoặc cả số lƣợng và giá bán năm sau cao hơn năm trƣớc. GDP danh nghĩa
không cho biết chi tiết sự gia tăng của nó chủ yếu là do đóng góp của sự tang về giá
hay số lƣợng.
Nghiên cứu kinh tế theo thời gian các nhà kinh tế muốn tách biệt riêng 2 hiệu
ứng trên. Cụ thể họ muốn có một chỉ tiêu về tổng lƣợng hàng hố và dịch vụ đƣợc
nền kinh tế tạo ra mà nó khơng bị tác động bởi sự thay đổi về giá cả của các hang
hoá dịch vụ. Để làm đƣợc điều này các nhà kinh tế sử dụng chỉ tiêu GDP thực tế
GDP thực tế là giá trị sản lƣợng hàng hoá và dịch vụ hiện hành của nền kinh tế
đƣợc đánh giá theo mức giá cố định của năm cơ sở (năm gốc)

Nếu GDP thực tế năm sau cao hơn năm trƣớc thì đây chỉ là sự biến động về sản
lƣợng năm sau cao hơn năm trƣớc, còn giá cả giữ cố định ở năm gốc. Mục tiêu tính
tốn là để nắm bắt đƣợc hiệu quả hoạt động của toàn bộ nền kinh tế do đó GDP thực
tế phản ánh kết quả của nền kinh tế tốt hơn GDP danh nghĩa.
Sau khi đã loại trừ ảnh hƣởng của biến động giá cả, thì tốc độ tăng trƣởng kinh
tế đó là tỷ lệ % thay đổi của GDP thực tế của thời kỳ này so với thời kỳ trƣớc

14


2. CÁC CHỈ TI U KHÁC
2.1 Tổng sản phẩm quốc dân GNP
Tổng sản phẩm quốc dân viết tắt là GNP (Gross Nationnal Product) là giá trị
của toàn bộ lƣợng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do cơng dân một nƣớc tạo ra đƣợc
tính trong một thời kỳ (thƣờng là một năm)
GNP là giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân một nƣớc tạo ra
không kể họ đang ở đâu, nên trong GNP cũng bao gồm:

 Giá trị do công dân một nƣớc tạo ra trên lãnh thổ (A)
 Giá trị do công dân một nƣớc tạo ra trên lãnh thổ nƣớc khác, gọi tắt là (C).
Phần này còn đƣợc gọi là thu nhập do xuất khẩu các yếu tố sản xuất ra nƣớc ngoài.
 Vậy GNP = A + C
GNP = GDP + Thu nhập do xuất khẩu các yếu tố sản xuất – Thu nhập donhập
khẩu các yếu tố sản xuất.
 Vậy: GNP = GDP + NIA
Với NIA (Net Income Abroad): Thu nhập ròng từ nƣớc ngoài, là hiệu số của
thu nhập do xuất khẩu yếu tố sản xuất và thu nhập do nhập khẩu yếu tố sản xuất.

Trong đó:
- GNP là tổng sản phẩm quốc dân
- Qi: Số lƣợng sản phẩm loại i
- Pi: Giá cả bình quân sản phẩm loại i
- n: Số loại sản phẩm đƣợc sản xuất trong nền kinh tế

15


Tổng sản phẩm quốc dân là thƣớc đo kinh tế cơ bản về hoạt động của nền kinh
tế:
-Tổng sản phẩm quốc dân tính theo giá hiện hành là tổng sản phẩm quốc dân
danh nghĩa GNPdn
-Tổng sản phẩm quốc dân tính theo giá cố định của một thời điểm nào đó là
tổng sản phẩm quốc dân thực tế GNPtt
Ví dụ: Có bảng số liệu về mức gái cả chung và tổng sản phẩm sản xuất của
một quốc gia qua các năm nhƣ sau:
Năm

2011


2012

2013

2014

2015

2016

Pi

P11

P12

P13

P14

P15

P16

Qi

Q11

Q12


Q13

Q14

Q15

Q16

Ta tính đƣợc GDP danh nghĩa và GDP thực tế nhƣ sau:
Năm

2111

2012

2013

2014

2015

2016

GNPdn

P11*Q11 P12*Q12 P13*Q13 P14*Q14 P15*Q15 P16*Q16

GNPtt


P11*Q11 P11*Q12 P11*Q13 P11*Q14 P11*Q15 P11*Q16

Tổng GNPdn thƣờng tăng nhanh hơn tổng GNPtt, sự khác nhau căn bản là:
-Sự thay đổi của GNPtt là do biến động về sản lƣợng sản xuất ra của mỗi quốc
gia trong mỗi thời kỳ
-Sự thay đổi của GNPdn là do sự biến động về sản lƣợng và cả mức giá cả
chung trong một thời kỳ nào đó của mỗi một quốc gia
Tăng trưởng kinh tế: Là sự gia tăng mức sản xuất mà nền kinh tế tạo ra theo
thời gian. Tăng trƣởng kinh tế đƣợc tính bằng % thay đổi của sản lƣợng thực tế thời
kỳ sau so với thời kỳ trƣớc

16


Trong đó:
Dt: Tốc độ tăng trƣởng thời kỳ t
GNPTTt: Tổng sản phẩm quốc dân thực tế thời kỳ t
t-1
GNPTT
: Là tổng sản phẩm quốc dân thực tế thời kỳ t-1

Tăng trƣởng kinh tế tính bằng GNP đƣợc sử dụng khi nền kinh tế của quốc gia
đó phụ thuộc đáng kể vào thu nhập nƣớc ngoài.
Tăng trƣởng kinh tế là mục tiêu số một trong các chính sách vĩ mơ của mỗi
một quốc gia. Tăng trƣởng cao, tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống, khả
năng phát triển ở nƣớc ngồi, sự ổn định chi phí và giá cả là các mục tiêu kinh tế của
các chính phủ ở các nƣớc.
Sự tăng trƣởng tạo điều kiện để nâng cao mức sống và đảm an ninh quốc gia.
Nó kích thích các donh nghiệp táo bạo trong đầu tƣ, khích lệ đổi mới về kỹ thuật và
quản lý. Một nền kinh tế tăng trƣởng tạo thuận lợi cho tính năng động về mặt kinh tế,

xã hội.
2.2 Chỉ tiêu NNP NI
Sản phẩm quốc dân ròng (Net national product-NNP) bằng GNP trừ đi khấu
hao. Khấu hao là sự hao mòn của tài sản cố định nhƣ nhà xƣởng, thiết bị, máy móc
của nền kinh tế. Ta có:
NNP =GNP-Dep
Thu nhập quốc dân (National income-NI) bằng NNp trừ thuế gián thu ròng:
NI= NNP- Te

17


CÂU HỎI CHƢƠNG 1
1. Những nhận định nào dƣới đây thuộc phạm vi nghiên cứu của kinh tế học vi
mô và những nhận định nào thuộc phạm vi nghiên cứu của kinh tế học vĩ mô?
a. Đánh thuế cao vào mặt hàng rƣợu bia sẽ hạn chế số lƣợng bia đƣợc sản xuất.
b. Thất nghiệp trong lực lƣợng lao động đã tăng nhanh vào thập niên 2000.
c. Thu nhập của ngƣời tiêu dùng tăng sẽ làm cho ngƣời tiêu dùng chi tiêu
nhiều hơn.
d. Ngƣời công nhân nhận đƣợc lƣơng cao hơn sẽ mua nhiều hàng xa xỉ hơn.
e. Tốc độ tăng trƣởng của nền kinh tế năm nay cao hơn năm qua.
f. Các doanh nghiệp sẽ đầu tƣ vào những ngành có tỷ suất lợi nhuận cao.
2. Một nền kinh tế đơn giản có số liệu thơng kê

Ngành

Giá năm Lƣợng năm Giá năm Lƣợng năm
2016
2017
2018

2019

Sữa

$ 50

10.000 kg

$60

9.000 kg

TV

$500

1.500 đv

$ 400

5.000 đv

20.000 kwh

$2

100.000kwh

Điện năng $ 1
Yêu cầu:


a. Hãy tính GDP danh nghĩa cho quốc gia này vào các năm
b. Hãy tính GDP thực của quốc gia này vào các năm với năm gốc là 2016.
3. Hãy giải thích mỗi giao dịch kinh tế sau đây sẽ ảnh hƣởng nhƣ thế
nào đến GDP Việt Nam? Những yếu tố cấu thành nào của GDP sẽ chịu ảnh
hƣởng (nếu
có)?
18


a. Hãng đại lý Honda (chuyên bán Honda nhập khẩu) tại thành phố Hồ
Chí Minh giảm 500 tỷ đồng lƣợng hàng tồn kho của hãng.
b. Chính phủ tăng 10% lƣơng cho giáo viên các trƣờng cơng lập.
c. Ơng A bán lại 100 cổ phiếu của một công ty cổ phần.
d. Cô Lê bán lại chiếc xe hơi đang sử dụng cho ngƣời bạn với giá 100 triệu
đồng.
d. Công ty đƣờng La Ngà sản xuất ra trong năm 100 nghìn tấn đƣờng, nhƣng
chỉ bán đƣợc 80% cho các đơn vị sản xuất bánh kẹo.
e. Siêu thị máy tính Nguyễn Hồng vừa tăng 500 máy tính nhập từ
Singapore về.
f. Do thay đổi công tác, bạn đã bán một ngôi nhà ở Hà Nội trong năm.
k. Một nhà hàng hải sản mua một lƣợng cá 500 nghìn đồng từ vựa cá.
4. Hãy giải thích mỗi giao dịch kinh tế sau đây sẽ ảnh hƣởng nhƣ thế nào (tăng,
giảm, không ảnh hƣởng) đến GNI Việt nam?
a) Bà Lan bán căn nhà mà bà mua cách đây 5 năm
b) Hãng Honda Việt nam nhập khẩu một lƣợng linh kiện từ Trung Quốc
c) Lợi nhuận của cơng ty ACER ở thành phố Hồ Chí Minh, cơng ty 100%
vốn nƣớc ngồi, tăng 10%
d) Chính phủ tăng chi trợ cấp khó khăn cho giáo viên miền núi 10%
e) Năm 2004 Cơng ty thƣơng mại Huy Hồng nhập khẩu một lơ hàng có giá trị

100 tỷ, 80% lƣợng hàng hóa đó đƣợc bán hết trong năm
f) Một khách du lịch ngƣời Hà Lan hớt tóc ở thành phố Hồ Chí Minh

19


CHƢƠNG 2 CHÍNH SÁCH TÀI KHỐ VÀ NGOẠI THƢƠNG
MÃ CHƢƠNG: CKT208- 02
Giới thiệu:
Chƣơng này giải thích về chính sách tài khố và chính sách ngoại
thƣơng của chính phủ. Phân biệt các tình trạng của ngân sách nhà nƣớc và cán
cân thƣơng mại
Mục tiêu:
- Kiến thức: Định nghĩa đƣợc chính sách tài khóa và chính sách ngoại
thƣơng
- Kỹ năng: Phân biệt đƣợc các tình trạng thâm hụt, thặng dƣ hay cân
bằng của ngân sách nhà nƣớc và cán cân thƣơng mại
- Thái độ: Tích cực, chủ động trong q trình học tập, nghiên cứu
Nội dung:
1. CÁC THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU
1.1Tiêu dùng
Chi tiêu tiêu dùng C của các hộ gia đình là lƣợng chi tiêu của các hộ gia đình
để mua sắm những tƣ liệu sinh hoạt hằng ngày của hộ gia đình trong giới hạn của thu
nhập khả dụng (Yd) có đƣợc.
Tiêu dùng của dân cƣ phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Phụ thuộc vào tiền lƣơng và tiền công
- Phụ thuộc vào của cải hay tài sản, bao gồm cả tài sản thực và tài sản tài
chính
- Những yếu tố xã hội nhƣ tâm lý, tập quán, thói quen chi tiêu của ngƣời tiêu
dùng

- Cơ cấu của tiêu dùng thay đổi khi thu nhập thay đổi
Khi nền kinh tế có chính phủ can thiệp:
20


Yd = Y – Tx + Tr
Với: Y là thu nhập quốc gia hay sản lƣợng quốc gia
Tx là thuế, Tx = Ti + Td Tr là chi chuyển nhƣợng
Hay Yd = Y – T
Với T = Tx – Tr. T là thuế ròng, là phần còn lại của thuế sau khi chính phủ đã
chi chuyển nhƣợng
Khi chính phủ khơng can thiệp vào luồng chu chuyển kinh tế:
Yd = Y
Các hộ gia đình sẽ dùng thu nhập khả dụng để tiêu dùng và tiết kiệm:
Yd = C + S
Hàm C theo Yd
Khi thu nhập khả dụng tăng, chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình sẽ tăng theo và
ngƣợc lại. Do đó, hàm C có dạng:
C = f (Yd +)  C = C0 + Cm Yd
C0: Là chi tiêu tự định của các hộ gia đình. Là lƣợng chi tiêu tối thiểu của các
hộ gia đình cho những tƣ liệu sinh hoạt thiết yếu, trong trƣờng hợp thu nhập khả
dụng bằng 0. Vậy C0 > 0, vì khi thu nhập bằng 0, mọi ngƣời vẫn phải ăn.
Cm (còn đƣợc ký hiệu là MPC): là khuynh hƣớng tiêu dùng biên của hộ gia
đình. Là đại lƣợng phản ảnh lƣợng thay đổi của chi tiêu tiêu dùng của các hộ gia đình
khi thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị, 0 < Cm < 1, Cm = C /Yd.
Đồ thị hàm C theo Yd có dạng:
Ta lại có: Yd = Y – T  C = C0 + Cm (Y – T) Nhƣ vậy: C = f (Y+, T-)
Tiết kiệm S
Tiết kiệm của hộ gia đình là phần chênh lệch giữa thu nhập khả dụng Yd và
chi tiêu tiêu dùng C: S = Yd – C

21


Vì khi thu nhập khả dụng tăng, tiêu dùng và tiết kiệm đều tăng. Nên tiết
kiệm cũng là một hàm đồng biến với thu nhập khả dụng
Yd:S = f (Yd+)  S = S0 + Sm Yd
S0 là nhu cầu tiết kiệm tự định của các hộ gia đình, S0 = - C0
Sm (MPS) là khuynh hƣớng tiết kiệm biên, là đại lƣợng phản ảnh lƣợng
thay đổi của tiết kiệm khi thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị, Sm = 1 -Cm.
Tƣơng tự, ta có: 0 < Sm < 1, Sm = S/Yd
Ta dễ dàng suy ra: Cm + Sm = 1
1.2 Đầu tƣ
Đầu tƣ là một bộ phận lớn thay đổi trong tổng chi tiêu. Đầu tƣ có hai vai trị
trong kinh tế vĩ mơ:
-Về ngắn hạn: Đầu tƣ là một bộ phận lớn của chi tiêu và hay thay đổi. Những
thay đổi thất thƣờng của đầu tƣ có ảnh hƣởng lớn tới thu nhập và sản lƣợng về mặt
ngắn hạn
- Về dài hạn: Dầu tƣ dẫn đến tích tụ tƣ bản, có tác dụng mở rộng năng lực sản
xuất. Vì vậy về mặt dài hạn nó làm tăng sản lƣợng tiềm năng thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế
Vì vậy đầu tƣ là để các doanh nghiệp mong đợi đƣợc lợi nhuận lớn hơn trong
tƣơng lai. Do vậy, cầu về đầu tƣ phụ thuộc rất lớn vào 3 yếu tố sau:
- Mức cầu về sản phẩm do đầu tƣ mới tạo ra, nói cách khác đó là mức cầu về
sản lƣợng (GNP) trong tƣơng lai. Nếu mức cầu về sản lƣợng càng lớn, thì dự kiến
đầu tƣ của các doanh nghiệp càng cao và ngƣợc lại
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến chi phí đầu tƣ. Trong nền kinh tế thị trƣờng để
kinh doanh, doanh nghiệp có thể vay vốn ngân hang hoặc các trung gian tài chính để
đầu tƣ, chi phí đầu tƣ phụ thuộc nhiều vào lãi suất. Lãi suất cao thì chi phí đầu tƣ
cao, lợi nhuận giảm do đó cầu về đầu tƣ sẽ giảm.


22


Thuế cũng là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến đầu tƣ. Nếu thuế đánh vào thu
nhập của doanh nghiệp cao thì sẽ hạn chế số lƣợng và quy mơ của đầu tƣ vì thu nhập
cịn lại của doanh nghiệp sẽ thấp. Để phát triển đầu tƣ thì chính phủ phải có chính
sách thuế phù hợp.
-Dự đốn của các hang kinh doanh về tình trạng của nền kinh tế trong tƣơng
lai. Vì đầu tƣ bao gồm các khoản mà các hãng dự định bổ sung vào tài khoản cố định
và hàng tồn kho (dự trữ) để sản xuất và bán trong tƣơng lai dẫn đến nhu cầu đầu tƣ
phụ thuộc rất lớn vào dự đốn của họ về tình hình kinh tế tăng trƣởng đến mức độ
nào trong tƣơng lai.
Hàm đầu tƣ theo sản lƣợng quốc gia Y: Khi sản lƣợng tăng, chi tiêu đầu tƣ tƣ
nhân sẽ tăng. Nên hàm đầu tƣ theo sản lƣợng quốc gia là:
I = f(Y+)  I = I0 + ImY
I0 là chi tiêu đầu tƣ tự định.
Im là khuynh hƣớng đầu tƣ biên, là đại lƣợng phản ảnh lƣợng thay đổi của chitiêu
đầu tƣ khi sản lƣợng quốc gia thay đổi 1 đơn vị, 0< Im<1, Im =I/Y.
Hàm đầu tƣ theo lãi suất i: Khi lãi suất tăng, doanh nghiệp giảm đầu tƣ. Nên
hàm đầu tƣ theo lãi suất có dạng:
I = f(i-)  I = I0 + Im i
I0 là chi tiêu đầu tƣ tự định.
Imi là khuynh hƣớng đầu tƣ biên (theo lãi suất), là đại lƣợng phản ảnh lƣợng
thay đổi của chi tiêu đầu tƣ khi lãi suất thay đổi 1 đơn vị.
Ta có: Imi < I0
1.3 Chi tiêu của chính phủ
Là lƣợng chi tiêu của Chính phủ để: chi tiêu dùng thƣờng xuyên và chi đầu tƣcủa
Chính phủ. Vậy, ta có:
G = Cg + Ig


23


Trong cơ cấu chi tiêu của Chính phủ, cần thiết phải giảm chi tiêu dùng thƣờng
xuyên. Nhƣng đối với chi đầu tƣ của Chính phủ thì cần thiết phải gia tăng. Đây cũng
là biện pháp để khắc phục những nhƣợc điểm vốn có của kinh tế thị trƣờng. Bên
cạnh đó, các nhà kinh tế học ở các nƣớc đang phát triển cịn cho rằng, khi tăng chi
tiêu Chính phủ, Chính phủ cần ƣu tiên chi mua hàng hoá và dịch vụ nội địa.
Hàm chi tiêu của Chính phủ
Hàm chi tiêu của Chính phủ có dạng: G = G0
Để thực hiện các khoản chi tiêu, chính phủ sử dụng thuế rịng T.
Nguồn thu của chi tiêu Chính phủ: Thuế rịng T Nhắc lại, ta đã có:
T = Tx – Tr
Thuế rịng T đồng biến với sản lƣợng quốc gia. Vì khi sản lƣợng quốc gia
tăng, lƣợng thuế mà Chính phủ thu đƣợc cũng sẽ gia tăng. Trong khi đó, các khoản
chi chuyển nhƣợng của Chính phủ hầu nhƣ khơng phụ thuộc vào sản lƣợng quốc gia
mà phần lớn dựa vào quyết định chủ quan của Chính phủ tùy thuộc từng giai đoạn
kinh tế – chính trị – xã hội. Nên, hàm thuế rịng T theo Y có dạng:
T = T0 + TmY
T0 là thuế ròng tự định
Tm là thuế ròng biên, là đại lƣợng phản ảnh lƣợng thay đổi của thuế ròng khi
sản lƣợng quốc gia thay đổi 1 đơn vị (0 < Tm < 1).
1.4 Xuất nhập khẩu và cán cân thƣơng mại
Xuất khẩu ròng là phần chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập
khẩu. Vậy:
NX = X – M
Xuất khẩu X là lƣợng chi tiêu của ngƣời nƣớc ngồi để mua hàng hố và dịch vụ
đƣợc sản xuất trong nƣớc.
24



Nhập khẩu M là lƣợng chi tiêu của ngƣời trong nƣớc (nhƣ: hộ gia đình, doanh
nghiệp, chính phủ) để mua hàng hố và dịch vụ sản xuất ở nƣớc ngồi.
Hàm xuất khẩu:
Xuất khẩu khơng có mối quan hệ phụ thuộc rõ ràng đối với sản lƣợng quốc gia.
Do nhu cầu xuất khẩu phụ thuộc chủ yếu vào nƣớc ngoài, hầu nhƣ không phụ thuộc
vào thu nhập và sản lƣợng của nền kinh tế trong nƣớc Do vậy, hàm xuất khẩu theo
sản lƣợng quốc gia: X = X0
Hàm nhập khẩu
Khi sản lƣợng quốc gia tăng, cầu đối với hàng nhập khẩu cũng tăng. Nhu cầu
nhập khẩu hàng hoá dịch vụ từ nƣớc ngoài phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập và sản
lƣợng; phụ thuộc nhu cầu cá nhân về hàng hoá và dịch vụ của hộ gia đình; phụ thuộc
vào nhu cầu nguyên nhiên vật liệu, máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất
của các hang kinh doanh… Nên hàm nhập khẩu theo sản lƣợng quốc gia: M = f(Y+)
 M = M0 + MmY
M0 là nhu cầu nhập khẩu tự định.
Mm là khuynh hƣớng nhập khẩu biên, là đại lƣợng phản ảnh lƣợng thay
đổi
của nhập khẩu khi sản lƣợng quốc gia thay đổi 1 đơn vị, 0 < Mm < 1, Mm =
M / Y.
Trong mơ hình tổng cầu này chúng ta mở rộng đến khu vực ngoại thƣơng, xuất
nhập khẩu hàng hoá dịch vụ. Đây là mơ hình có đầy đủ 4 tác nhân trong nền kinh tế
Tổng cầu AD gồm 4 thành phần: AD = C + I + G + X – M
Hay
(Với NX = X – M)

AD = C + I + G + NX

NX là xuất khẩu ròng hay còn gọi là cán cân thƣơng mại. Nếu NX >0 cán cân
thƣơng mại thặng dƣ. NX <0 thâm hụt cán cân thƣơng mại. Xuất khẩu ròng làm tăng

thu nhập quốc dân và làm tăng tổng cầu của nền kinh tế

25


×