Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Giáo trình Kế toán quản trị (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 49 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XƠ

GIÁO TRÌNH

MƠN HỌC: KẾ TỐN QUẢN TRỊ
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: 979/QĐ-CĐVX-ĐT ngày 12 tháng 12 năm
2019 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xơ

0

Ninh Bình, năm 2019


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Q trình tồn cầu hóa đã đặt các doanh nghiệp sản xuất trong nƣớc vào
một môi trƣờng cạnh tranh quyết liệt. Để tồn tại và phát triển, đòi hỏi nhà quản
trị các doanh nghiệp phải có những quyết định đúng đắn và kịp thời trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Chính vì thế, u cầu về cung cấp thông tin phục vụ
cho các quyết định của nhà quản trị trở nên hết sức cần thiết, đặc biệt là thơng
tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Kế tốn quản trị đƣợc xem là một cơng cụ quan trọng cung cấp thơng tin


hữu ích cho nhà quản trị trong thực hiện chức năng nhiệm vụ. Các thông tin
đƣợc cung cấp là cơ sở giúp cho nhà quản trị điều phối các nguồn lực sẵn có một
cách hiệu quả, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó, thơng tin
về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sẽ là cơ sở cho việc phân tích chênh
lệch giữa chi phí dự tốn và chi phí thực tế, góp phần xây dựng hồn thiện hệ
thống định mức chi phí cho doanh nghiệp. Thơng tin chi phí cũng sẽ cung cấp
cơ sở cho các quyết định của nhà quản trị trong kinh doanh nhằm nắm bắt thời
cơ thị trƣờng kịp thời.
Với những ý nghĩa quan trọng vừa phân tích, mơn học Kế tốn quản trị sẽ
trang bị cho sinh viên những kiến thức về phân loại, dự tốn và kiểm sốt chi
phí, phân tích sự biến động chi phí, trên cơ sở đó tìm ra ngun nhân của sự biến
động chi phí, nhằm cung cấp thơng tin hữu ích cho nhà quản trị để có những giải
pháp thích hợp trong q trình sản xuất kinh doanh. Đồng thời, mơn học cịn
trang bị cho sinh viên kỹ năng tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm.
Nhằm hỗ trợ cho công tác giảng dạy của giáo viên và nghiên cứu của học
sinh, sinh viên tổ bộ môn kế toán thuộc khoa kinh tế - trƣờng cao đẳng cơ điện
xây dựng Việt xô đã tổ chức biên soạn giáo trình kế tốn quản trị. Nội dung của
giáo trình bao gồm:
Chƣơng 1. Những vấn đề chung về kế toán quản trị
Chƣơng 2. Phân loại chi phí và phân tích biến động chi phí
Chƣơng 3. Phân tích mối quan hệ chi phí khối lƣợng lợi nhuận và thơng
tin thích hợp với quyết định ngắn hạn
Chƣơng 4. Dự toán sản xuất kinh doanh
Chƣơng 5. Xác định chi phí và định giá sản phẩm và dịch vụ
Giáo trình do Thạc sỹ kinh tế Bùi Thị Hƣơng Xen, giáo viên khoa Kinh tế
làm chủ biên. Trong quá trình biên soạn tác giả đã có nhiều cố gắng, song khơng
thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng
góp của bạn đọc, đồng nghiệp để giáo trình đƣợc hồn thiện hơn.
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: ThS. Bùi Thị Hƣơng Xen


1


MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................1
MỤC LỤC .......................................................................................................................2
CHƢƠNG 1 .....................................................................................................................6
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ..............................................6
1. Khái niệm, vai trị, mục tiêu và nhiệm vụ của kế tốn quản trị ...................................6
1.1. Khái niệm .................................................................................................................6
1.2. Vai trò .......................................................................................................................6
1.3. Mục tiêu ....................................................................................................................6
1.4. Nhiệm vụ ..................................................................................................................6
2. Kế toán quản trị, kế tốn tài chính và kế tốn chi phí .................................................7
2.1. Kế tốn tài chính và kế tốn quản trị ........................................................................7
2.2. Kế tốn chi phí và kế tốn quản trị ...........................................................................7
2.3. Kế tốn quản trị với các mơn khoa học khác ...........................................................8
3. Vai trị của kế tốn quản trị trong việc thực hiện các chức năng quản lý ...................8
3.1. Quá trình quản lý và chức năng quản lý. ..................................................................8
3.2. Phƣơng pháp nghiệp vụ của kế toán quản trị ...........................................................9
3.3. Tổ chức hệ thống bộ máy kế toán quản trị .............................................................10
CHƢƠNG 2 ...................................................................................................................12
PHÂN LOẠI CHI PHÍ VÀ PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ ...............................12
1. Khái niệm và đặc điểm của chi phí ...........................................................................12
1.1. Khái niệm ...............................................................................................................12
1.2. Đặc điểm .................................................................................................................12
2. Phân loại chi phí ........................................................................................................12
2.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động ...........................................................12
2.2. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận


12

2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tƣợng chịu chi phí ..............................13
2.4 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí .......................................................13
3. Hệ thống quản lý chi phí ...........................................................................................14
3.1. Tập hợp và phân bổ chi phí ....................................................................................14
3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................15

2


4. Phân tích biến động chi phí .......................................................................................16
4.1. Khái niệm về phân tích biến động chi phí ..............................................................16
4.2. Phân tích biến động chi phí ....................................................................................16
CHƢƠNG 3 ...................................................................................................................17
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƢỢNG – LỢI NHUẬN VÀ
THƠNG TIN THÍCH HỢP VỚI QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN ...................................17
1. Những khái niệm cơ bản thể hiện mối quan hệ chi phí - khối lƣợng - lợi nhuận .....17
1.1. Số dƣ đảm phí .........................................................................................................17
1.2. Tỷ lệ số dƣ đảm phí ................................................................................................17
1.3.Kết cấu chi phí .........................................................................................................18
1.4. Địn bẩy kinh doanh................................................................................................19
2. Phân tích điểm hòa vốn .............................................................................................19
2.1. Khái niệm ...............................................................................................................19
2.2. Phƣơng pháp xác định điểm hòa vốn .....................................................................19
2.3. Đồ thị hòa vốn ........................................................................................................19
2.4. Số dƣ an toàn ..........................................................................................................20
3. Một số ứng dụng của việc phân tích mối quan hệ CP - KL - LN vào việc lựa chọn
phƣơng án ......................................................................................................................20

3.1. Thay đổi định phí và doanh thu ..............................................................................21
3.2. Thay đổi biến phí và doanh thu ..............................................................................21
3.3. Thay đổi định phí, giá bán và doanh thu ................................................................22
3.4. Thay đổi định phí, biến phí và doanh thu ...............................................................22
3.5. Thay đổi định phí, biến phí, giá bán, doanh thu. ....................................................23
3.6. Xác định giá bán cho các trƣờng hợp đặc biệt. ......................................................23
4. Thơng tin thích hợp cho việc ra quyết định kinh doanh ngắn hạn ............................24
4.1. Khái niệm về quyết định ngắn hạn và đặc điểm của nó. ........................................24
4.2.Thơng tin thích hợp .................................................................................................24
4.3. Thơng tin thích hợp với việc ra quyết định kinh doanh ngắn hạn ..........................24
CHƢƠNG 4 ...................................................................................................................25
DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH .....................................................................25
1. Khái quát về dự toán sản xuất kinh doanh ................................................................25
1.1. Khái niệm và vai trị của dự tốn............................................................................25
1.2. Hệ thống dự tốn sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp .........................................25

3


1.3. Trình tự lập dự tốn sản xuất kinh doanh ...............................................................25
2. Xây dựng định mức chi phí sản xuất kinh doanh ......................................................26
2.1. Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................................26
2.2. Định mức chi phí nhân cơng trực tiếp ....................................................................26
2.3. Định mức chi phí sản xuất chung ...........................................................................26
3. Lập dự toán sản xuất kinh doanh ...............................................................................27
3.1. Dự toán tiêu thụ ......................................................................................................27
3.2. Dự toán sản xuất .....................................................................................................28
3.3. Dự toán chi phí ngun vật liệu trực tiếp ...............................................................29
3.4. Dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .......................................................................31
3.5. Dự tốn chi phí sản xuất chung ..............................................................................32

3.6. Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ .....................................................................33
3.7. Dự tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ...................................34
3.8. Dự tốn tiền ............................................................................................................36
3.9. Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................38
3.10. Dự toán bảng cân đối kế toán ...............................................................................39
CHƢƠNG 5 ...................................................................................................................42
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ VÀ ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ ..................................42
1. Phƣơng pháp xác định chi phí ...................................................................................42
1.1. Xác định chi phí theo cơng việc .............................................................................42
1.2. Phƣơng pháp xác định chi phí theo q trình sản xuất...........................................42
2. Định giá sản phẩm và dịch vụ ...................................................................................42
2.1. Những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến quyết định giá bán ...................................42
2.2. Xác định giá bán sản phẩm sản xuất hàng loạt.......................................................43
2.3. Xác định giá bán dịch vụ ........................................................................................45
2.4. Định giá sản phẩm mới ...........................................................................................45
2.5. Xác định giá bán sản phẩm trong các trƣờng hợp đặc biệt ....................................45

4


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC: KẾ TỐN QUẢN TRỊ
Mã mơn học: MH35
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: Mơn học này đƣợc học sau các mơn học: tài chính, thống kê, kế tốn
hành chính sự nghiệp, kế tốn tài chính.
- Tính chất: Mơn học kế tốn quản trị là mơn học bắt buộc chun mơn của
nghề kế tốn doanh nghiệp. Là một bộ phận quan trọng của hệ thống kế tốn
đƣợc hình thành và phát triển thích ứng với yêu cầu của nền kinh tế thị trƣờng
có cạnh tranh hiện nay. Có chức năng cung cấp và xử lý thông tin về hoạt
động sản xuất kinh doanh một cách cụ thể. Là tài liệu cần thiết đối với cán bộ

tài chính kế tốn đang thực tế làm việc tại doanh nghiệp.
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học: Cung cấp kiến thức, kỹ năng cơ bản về kế
tốn quản trị.
Mục tiêu của mơn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày đƣợc những kiến thức cơ bản về kế toán quản trị trong doanh nghiệp
+ Phân tích đƣợc các thơng tin cho nhà quản lý trong việc lập kế hoạch điều
hành, tổ chức thực hiện kế hoạch và quản lý hoạt động kế toán tài chính trong
nội bộ doanh nghiệp
+ Vận dụng đƣợc các thơng tin kinh tế trong việc ra quyết định kinh doanh
ngoài thực tế;
- Về kỹ năng:
+ Thu thập đƣợc các thông tin trong quyết định kinh doanh ngắn hạn
+ Tính đƣợc các chỉ tiêu về chi phí, định giá sản phẩm, quyết định giá bán sản phẩm
+ Phân tích và lựa chọn đƣợc thông tin cần cung cấp cho đối tƣợng sử dụng
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có tinh thần làm việc hợp tác, có thái độ làm việc tích cực, chủ động sáng tạo,
có kỷ luật và tác phong cơng nghiệp.
+ Có khả năng tìm kiếm việc làm và học lên trình độ cao hơn hoặc tự tổ chức
kinh doanh
Nội dung môn học:
Chƣơng 1. Những vấn đề chung về kế toán quản trị
Chƣơng 2. Phân loại chi phí và phân tích biến động chi phí
Chƣơng 3. Phân tích mối quan hệ chi phí khối lƣợng lợi nhuận và thơng
tin thích hợp với quyết định ngắn hạn
Chƣơng 4. Dự toán sản xuất kinh doanh
Chƣơng 5. Xác định chi phí và định giá sản phẩm và dịch vụ

5



CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Mã chƣơng: MH35.01
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc khái niệm kế tốn quản trị
- Phân biệt đƣợc sự giống và khác nhau giữa kế tốn quản trị kế tốn tài chính
và kế tốn chi phí
- Vận dụng đƣợc vai trị của kế toán quản trị trong việc thực hiện chức năng
quản lý
- Lựa chọn và sử dụng các kỹ thuật nghiệp vụ cơ bản về kế toán quản trị, đo
lƣờng kết quả của các mặt hoạt động, các đơn vị, các nhà quản trị và nhân viên
trong tổ chức
- Tham gia một cách tích cực với vai trị là một thành phần của đội ngũ quản lý
- Trung thực, nghiêm túc trong nghiên cứu.
Nội dung chính:
1. Khái niệm, vai trị, mục tiêu và nhiệm vụ của kế toán quản trị
1.1. Khái niệm
Kế toán quản trị là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp những thông tin
định lƣợng về hoạt động của đơn vị một cách cụ thể giúp các nhà quản lý trong
quá trình ra các quyết định liên quan đến việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện,
kiểm tra, kiểm sốt và đánh giá tình hình thực hiện hoạt động của đơn vị.
1.2. Vai trị
- Là một cơng cụ quan trọng phục vụ nhu cầu quản lý, điều hành kiểm sốt đáng
tin cậy nhất.
- Là một phân hệ thơng tin quan trọng cấu thành nên hệ thống thông tin kinh tế
tài chính của doanh nghiệp.
- Kế tốn quản trị rất cần thiết cho quá trình xây dựng kế hoạch ở doanh nghiệp,
cung cấp thông tin để ra quyết định về kế hoạch
- Ngồi ra, Kế tốn quản trị cịn giúp cho chức năng kiểm tra bằng cách thiết kế

nên các báo cáo có dạng so sánh. Nhà quản lý sử dụng các báo cáo đó để kiểm
tra, đánh giá trong các lĩnh vực, trách nhiệm mà họ quan tâm để xem xét, điều
chỉnh và tổ chức thực hiện các mục tiêu đặt ra.
1.3. Mục tiêu
- Mục tiêu thứ nhất: Liên kết giữa việc tiêu dùng các nguồn lực (chi phí) và nhu
cầu tài trợ với các nguyên nhân của việc tiêu dùng các nguồn lực đó (chi phí
phát sinh) để thực hiện các mục đích cụ thể của đơn vị
- Mục tiêu thứ hai: Tìm cách tối ƣu hóa giữa chi phí với giá trị (lợi ích) mà chi
phí đó tạo ra.
1.4. Nhiệm vụ
- Nhiệm vụ của kế tốn nói chung:
+ Thu thập, xử lý, phân tích thơng tin, số liệu kế toán theo phạm vi, nội dung kế
toán quản trị của đơn vị xác định theo từng thời kỳ.
6


+ Kiểm tra, giám sát tình hình tài chính, tài sản của đơn vị.
+ Cung cấp thông tin theo yêu cầu quản trị nội bộ của đơn vị bằng báo cáo kế
tốn quản trị.
+ Tổ chức phân tích thơng tin, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và
quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị.
- Tính tốn và đƣa ra mơ hình nhu cầu vốn cho một hoạt động, sản phẩm hoặc
một quyết định cụ thể.
- Đo lƣờng, tính tốn chi phí cho một hoạt động, sản phẩm hoặc một quyết định
cụ thể.
- Tìm ra những giải pháp tác động lên các chi phí để tối ƣu hóa mối quan hệ chi
phí - kối lƣợng - lợi nhuận
2. Kế toán quản trị, kế toán tài chính và kế tốn chi phí
2.1. Kế tốn tài chính và kế toán quản trị
a, Giống nhau

- Đều đề cập đến các sự kiện kinh tế trong doanh nghiệp và đều quan tâm đến
tình hình tài sản, nguồn vốn, chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động...của đơn vị.
- Đều dựa trên hệ thống thông tin, số liệu ghi chép ban đầu của kế tốn.
- Đều có trách nhiệm hay dự phần vào việc quản lý doanh nghiệp.
b, Khác nhau
Mặc dù giữa hệ thống kế toán quản trị và hệ thống kế tốn tài chính có nhiều
điểm chung, nhƣng giữa chúng có sự khác biệt rất lớn. Sau đây là bảng liệt kê
những điểm khác biệt giữa hai hệ thống kế toán này.
Các chỉ tiêu
Kế toán quản trị
Kế toán tài chính
1. Đối tƣợng sử dụng
Nhà quản trị bên trong
Những thành phần bên
thơng tin
doanh nghiệp
ngồi doanh nghiệp
Hƣớng về tƣơng lai, linh Phản ánh q khứ, chính
2. Đặc điểm của thơng
hoạt, nhanh, thích hợp.
xác.
tin cung cấp
Biểu diễn dƣới hình thái Biểu diễn dƣới hình thái
giá trị và vật chất
giá trị.
Khơng tn thủ các
3. Tính chất bắt buộc của
Tuân thủ các nguyên tắc
nguyên tắc chung của kế
thơng tin và báo cáo

của kế tốn (GAAPs).
tốn.
Từng bộ phận, khâu cơng
4. Phạm vi báo cáo
Tồn doanh nghiệp
việc.
Bất kỳ khi nào cần cho
Định kỳ hàng tháng, quý,
5. Kỳ báo cáo
quản lý
năm.
6. Tính pháp lệnh

Khơng có tính pháp lệnh. Có tính pháp lệnh

7. Quan hệ với các ngành
Nhiều.
khoa học

Ít.

2.2. Kế tốn chi phí và kế tốn quản trị
- Kế tốn chi phí quan tâm đến các vấn đề sau:
7


+ Soạn thảo các bảng kê
+ Thu thập số liệu về chi phí
+ Phân bổ chi phí cho hàng tồn kho, sản phẩm, dịch vụ
- Kế toán quản trị quan tâm đến các vấn đề:

+ Sử dụng tài liệu tài chính
+ Truyền đạt những tài liệu đó dƣới dạng thơng tin cho ngƣời sử dụng
- Kế tốn chi phí là một phần của kế tốn quản trị, nó cung cấp một ngân hàng
số liệu cho kế toán quản trị sử dụng bao gồm:
+ Gía vốn sản phẩm sản xuất hay giá vốn dịch vụ cung cấp
+ Giá vốn của một bộ phận hoặc một phần công việc
+ Doanh thu
+ Lợi nhuận của một sản phẩm, dịch vụ, một bộ phận hay toàn tổ chức
+ Giá bán so với giá vốn hàng bán
+ Giá trị của hàng tồn kho còn trong kho vào lúc cuối kỳ
+ Chi phí thực tế so với dự tốn
2.3. Kế tốn quản trị với các mơn khoa học khác
Kế toán quản trị là tổng hợp của nhiều môn khoa học khác nhƣ kiến thức
marketing khi nghiên cứu thị trƣờng, lựa chọn phƣơng án kinh doanh, lựa chọn
cơ cấu hàng bán, kiến thức thống kê khi thu thập, trình bày, phân tích dữ liệu…
3. Vai trị của kế toán quản trị trong việc thực hiện các chức năng quản lý
3.1. Quá trình quản lý và chức năng quản lý
3.1.1. Q trình quản lý
Vai trị của kế tốn quản trị thể hiện trong các khâu của quá trình quản lý
đƣợc cụ thể nhƣ sau:
a, Trong giai đoạn lập kế hoạch và dự toán
- Lập kế hoạch là xây dựng các mục tiêu phải đạt và vạch ra các bƣớc thực hiện
để đạt đƣợc những mục tiêu đó.
- Dự toán: là một loại kế hoạch nhằm liên kết các mục tiêu và chỉ rõ cách huy
động, sử dụng các nguồn lực để đạt các mục tiêu đề ra.
- Vai trị của kế tốn quản trị:
+ Thu thập thơng tin thực hiện (q khứ)
+ Thu thập thơng tin dự tốn, dự tính (tƣơng lai)
b, Trong giai đoạn tổ chức thực hiện
Kế tốn quản trị có vai trị thu thập và cung cấp các thông tin đã và đang

thực hiện để phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh của nhà quản trị và chỉ
đạo thực hiện các quyết định.
c, Trong giai đoạn kiểm tra, đánh giá
Vai trò của kế tốn quản trị là cung cấp thơng tin thực hiện từng bộ phận,
giúp nhà quản lý nhận diện và đánh giá kết quả thực hiện, vấn đề còn tồn tại và
từ đó cần có tác động của quản lý, đồng thời phục vụ cho việc lập kế hoạch dự
toán tiếp theo.
d, Trong giai đoạn ra quyết định
- Kế toán quản trị có vai trị cung cấp thơng tin, soạn thảo các báo cáo, phân tích
số liệu, thơng tin, thực hiện việc phân tích thơng tin, số liệu tổng hợp giữa các
8


phƣơng án đƣa ra để lựa chọn và tƣ vấn cho các nhà quản trị lựa chọn phƣơng
án ra quyết định
- Kế tốn quản trị cịn giúp các nhà quản trị bằng cách vận dụng các kỹ thuật
phân tích vào những tình huống khác nhau để từ đó nhà quản trị lựa chọn, ra
quyết định thích hợp nhất
3.1.2. Chức năng quản lý
Sơ đồ 1.1: Các chức năng cơ bản của quản lý
Lập kế hoạch
Đánh giá thực hiện
kế hoạch

RA QUYẾT ĐỊNH

Tổ chức thực hiện

Kiểm tra, đánh giá
hoạt động

3.2. Phương pháp nghiệp vụ của kế toán quản trị
3.2.1. Vận dụng các phương pháp kế toán trong kế toán quản trị
a. Phƣơng pháp chứng từ kế toán
Dựa vào hệ thống chứng từ bắt buộc và chứng từ hƣớng dẫn sử dụng trong kế
toán tài chính để thu thập các thơng tin thực hiện (quá khứ) chi tiết theo yêu cầu
của kế toán quản trị.
Ngồi ra, kế tốn quản trị có thể cịn phải thiết lập hệ thống chứng từ riêng để
thu thập những thơng tin sử dụng riêng của kế tốn quản trị.
b. Phƣơng pháp tài khoản kế toán
Dựa vào hệ thống tài khoản của hệ thống tài chính ( tài khoản tổng hợp,
tài khỏan chi tiết) để tập hợp số liệu thông tin thực hiện (quá khứ), chi tiết theo
yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Trên cơ sở yêu cầu quản trị cụ thể đối với
từng đối tƣợng mà kế toán quản trị quan tâm, cần tổ chức chi tiết hơn giƣã các
tài khoản các cấp 3, 4, 5, 6...
Kế toán quản trị còn cần phải mở hệ thống sổ kế tốn chi tiết, ngồi việc theo
dõi các chỉ tiêu chi tiết theo quản lý của kế tốn tài chính, cịn bổ sung thêm các
sổ chi tiết hoặc các chỉ tiêu trên sổ theo nhu cầu thơng tin của kế tốn quản trị.
c. Phƣơng pháp tính giá
Đối với kế tốn quản trị, việc tính giá các loại tài sản mang tính chất linh
hoạt cao hơn kế tốn tài chính ( khơng đòi hỏi tuân theo nguyên tắc chung về
giá) và gắn với mục đích sử dụng các thơng tin về giá theo yêu cầu quản trị
doanh nghiệp.
Việc phân loại chi phí trong kế tốn quản trị có những cách phân loại và nhận
diện riêng mà kế tốn tài chính khơng sử dụng đến, nhƣ: chi phí cơ hội, chi phí
chìm, biến phí, định phí...
d. Phƣơng pháp tổng hợp cân đối
9


Phƣơng pháp tổng hợp cân đối thƣờng đƣợc kế toán quản trị sử dụng

trong việc lập báo cáo tổng hợp tổng hợp cân đối bộ phận – báo cáo nội bộ ( cho
từng bộ phận, trung tâm chi phí, loại tài sản...), đó là báo cáo thực hiện (số liệu
quá khứ). Đồng thời nó cịn đƣợc sử dụng để lập các báo cáo, các bảng phân tích
số liệu chi phí, doanh thu, kết quả để so sánh các phƣơng án đang xem xét và
quyết định trong tƣơng lai.
Ngoài ra, kế tốn quản trị cịn sử dụng phƣơng pháp tổng hợp cân đối kế toán để
lập các cân đối trong dự tốn, trong kế hoạch giữa nhu cầu tài chính với nguồn
tài trợ, giữa yêu cầu sản xuất kinh doanh với các nguồn lực huy động...
3.2.2. Các phương pháp kỹ thuật sử dụng trong kế tốn quản trị
a, Thiết kế thơng tin thành bảng số liệu so sánh đƣợc
Bảng số liệu là hình thức kết cấu thành bảng biểu để trình bày sắp xếp các
thông tin thành các mục với các số liệu đã đƣợc tính tốn ( kế hoạch – dự tốn;
thực hiện – q khứ; ƣớc tính – tƣơng lai) phù hợp, dễ nhận biết theo các tiêu
chuẩn để ra quyết định. Thơng thƣờng các bảng số liệu đó đƣợc thiết kế dƣới
dạng có thể so sánh đƣợc để dễ nhận biết theo tiêu chuẩn lựa chọn quyết định.
b, Phân loại chi phí
Hầu hết các quyết định của nhà quản trị đều liên quan đến chi phí. Đối với
mỗi loại quyết định, chi phí liên quan có đặc điểm và nội dung khác nhau. Để có
đƣợc những thơng tin thích hợp về các chi phí liên quan đến từng quyết định, kế
toán quản trị cần vận dụng phƣơng pháp kỹ thuật phân loại chi phí phù hợp.
Ngồi cách phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí và phân
loại chi phí theo cơng dụng của chi phí kế tốn tài chính, kế tốn cịn sử dụng
nhiều cách phân loại chi phí khác nhau.
c, Trình bày mối quan hệ giữa các thông tin dƣới dạng phƣơng trình đại số
Một cơng cụ thƣờng dùng trong kế tốn quản trị là sử dụng các phƣơng
trình đại số để biểu diễn mối quan hệ tƣơng quan, ràng buộc giữa các đại lƣợng
thơng tin.
d, Trình bày thơng tin dƣới dạng đồ thị
Để trình bày các thơng tin dƣới dạng định lƣợng và mối quan hệ giữa các
yếu tố đại lƣợng liên quan, thơng thƣờng kế tốn quản trị sử dụng cách trình

bày dạng đồ thị tốn học. Đồ thị là cách thể hiện dễ thấy và rõ ràng nhất mối
quan hệ và xu hƣớng biến thiên mang tính quy luật của các thơng tin kế tốn
quản trị cung cấp và sử lý.
3.3. Tổ chức hệ thống bộ máy kế tốn quản trị
a, Hình thức kết hợp
Là hình thức tổ chức kết hợp giữa kế tốn tài chính với kế toán quản trị
theo từng phần hành kế toán: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, kế toán bán hàng..., kế toán viên theo dõi phần hành kế tốn nào thì sẽ
thực hiện cả kế tốn tài chính và kế tốn quản trị phần hành đó.
b, Hình thức tách biệt
Là hình thức tổ chức thành một bộ phận kế toán quản trị riêng biệt với bộ
phận kế tốn tài chính trong phịng kế tốn của doanh nghiệp. Hình thức này chỉ
10


thích hợp với doanh nghiệp có quy mơ lớn, nhƣ: tổng cơng ty, tập đồn kinh
tế,...
c, Hình thức hỗn hợp
Là hình thức kết hợp giữa hai hình thức nêu trên nhƣ: tổ chức bộ phận kế
tốn quản trị chi phí giá thành riêng, cịn các nội dung khác thì theo hình thức
kết hợp.

11


CHƢƠNG 2
PHÂN LOẠI CHI PHÍ VÀ PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ
Mã chƣơng: MH35.02
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc khái niệm về chi phí

- Mơ tả đƣợc hệ thống quản lý chi phí
- Phân loại đƣợc chi phí sản xuất và lập đƣợc các báo cáo về mơ hình ứng xử chi phí
- Tính đƣợc từng loại chi phí và lập đƣợc các báo cáo về cách ứng xử chi phí
- Phân biệt đƣợc chi phí lý thuyết và chi phí thực tế
- Vận dụng đƣợc cách ứng xử chi phí trong hệ thống quản lý
- Trung thực, nghiêm túc trong nghiên cứu
Nội dung chính:
1. Khái niệm và đặc điểm của chi phí
1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về
lao động sống, lao động vật hóa, và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp
đã bỏ ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ nhất định.
1.2. Đặc điểm
- Những phí tổn (hao phí) về các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh
doanh gắn liền với mục đích kinh doanh.
- Lƣợng chi phí phụ thuộc vào khối lƣợng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong
kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí
- Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải đƣợc đo lƣờng bằng thƣớc
đo tiền tệ và đƣợc xác định trong khoảng thời gian xác định
2. Phân loại chi phí
2.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
a, Chi phí trong sản xuất
- Chi phí sản xuất là tồn bộ chi phí có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm
trong một thời kỳ nhất định. Bao gồm:
+ Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
b, Chi phí ngồi sản xuất
- Chi phí bán hàng và tiếp thị
- Chi phí quản lý

2.2. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận
a, Chi phí thời kỳ: bao gồm những khoản chi phí phát sinh trong một kỳ hạch
toán và đƣợc tập hợp hết trong kỳ đó. Do đó chúng ảnh hƣởng đến lợi tức của kỳ
mà chúng phát sinh.
b, Chi phí sản phẩm: Bao gồm các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất
sản phẩm. Chi phí sản phẩm ln gắn liền với sản phẩm và chỉ đƣợc tính ở kỳ
mà sản phẩm đƣợc tiêu thụ.
12


2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
a, Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối
tƣợng kế tốn tập hợp chi phí, và đƣợc quy nạp trực tiếp cho từng đối tƣợng chịu
chi phí.
b, Chi phí gián tiếp là khoản chi phí liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí
và để tập hợp chi phí cho từng đối tƣợng ta phải sử dụng các tiêu thức phân bổ
phù hợp.
2.4 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
2.4.1. Biến phí
a, Khái niệm
Biến phí là khoản chi phí thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi của mức
độ hoạt động.
b, Đặc điểm
- Tổng biến phí thay đổi tỷ lệ thuận với sự thay đổi của mức độ hoạt động.
- Biến phí tính trên một đơn vị sản phẩm là không đổi.
- Khi doanh nghiệp ngừng hoạt động, biến phí bằng khơng.
c, Phân loại
+ Biến phí tỷ lệ: là những khoản biến phí thay đổi tỷ lệ thuận với sự thay đổi
của mức độ hoạt động
+ Biến phí cấp bậc: là những khoản biến phí chỉ thay đổi khi mức độ hoạt động

thay đổi đến một phạm vi giới hạn nào đó.
2.4.2. Định phí
a, Khái niệm
Định phí là chi phí khơng thay đổi trên tổng số khi mức độ hoạt động thay
đổi trong một phạm vi.
b, Đặc điểm
- Tổng định phí giữ nguyên khi mức độ hoạt động thay đổi.
- Định phí tính trên một đơn vị sản phẩm thay đổi tỷ lệ nghịch với sự thay
đổi của mức độ hoạt động.
- Dù doanh nghiệp có hoạt động hay khơng thì định phí vẫn tồn tại.
c, Phân loại
+ Định phí bắt buộc: là những khoản định phí khơng thể thay đổi nhanh
chóng bằng các quyết định của nhà quản trị.
+ Định phí khơng bắt buộc: là những khoản định phí có thể thay đổi
nhanh chóng bằng các quyết định của nhà quản trị.
2.4.3. Chi phí hỗn hợp
a, Khái niệm
Chi phí hỗn hợp là khoản chi phí bao gồm cả yếu tố biến phí lẫn định phí.
b, Đặc điểm
- Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp mang đặc điểm của định
phí.
- Vƣợt ra ngồi mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp mang đặc
điểm của biến phí.
c, Phƣơng pháp cực đại, cực tiểu tách chi phí hỗn hợp
13


Trình tự tiến hành:
- Bước 1: Xác định chênh lệch mức độ hoạt động
∆x = x1 - x0

Trong đó:
+ ∆x là chênh lệch mức độ hoạt động
+ x1 là mức độ hoạt động cao nhất
+ x0 là mức độ hoạt động thấp nhất
- Bước 2: Xác định chênh lệch chi phí hỗn hợp
∆y = y1 - y0
Trong đó:
+ ∆y là chênh lệch chi phí hỗn hợp
+ y1 là chi phí hỗn hợp ở mức độ hoạt động cao nhất
+ y0 là chi phí hỗn hợp ở mức độ hoạt động thấp nhất
- Bước 3: Xác định biến phí tính cho một đơn vị sản phẩm
∆y
K =
∆x
Trong đó: k là biến phí tính cho một đơn vị sản phẩm
- Bước 4: Xác định định phí trong chi phí hỗn hợp
a = y - kx
Trong đó: a là định phí
+ Tại mức độ hoạt động cao nhất : a = y 1 - kx1
+ Tại mức độ hoạt động thấp nhất : a = y0 - kx 0
- Bước 5: Xây dựng phƣơng trình chi phí hỗn hợp:
y = kx + a
3. Hệ thống quản lý chi phí
3.1. Tập hợp và phân bổ chi phí
- Tập hợp chi phí: là việc thu thập số liệu chi phí theo một cách có tổ chức thơng
qua hệ thống kế tốn.
- Phân bổ chi phí: là việc phân phối các chi phí tập hợp đƣợc cho các đối tƣợng
chịu chi phí.
Việc phân bổ đƣợc tiến hành theo trình tự:
Bƣớc 1: Xác định hệ số phân bổ:

∑C
H
=
∑T
Trong đó:
H : Hệ số phân bổ
C: Chi phí cần phân bổ
T: Đại lƣợng tiêu chuẩn phân bổ
Bƣớc 2: Xác định mức chi phí phân bổ cho từng đối tƣợng
Ci = Ti x H
Trong đó:
Ci : Chi phí phân bổ cho đối tƣợng i
Ti : Đại lƣợng tiêu chuẩn phân bổ cho đối tƣợng i
14


3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3.2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo kế toán tài chính
- Tất cả chi phí đều liên quan đến mức sản xuất trong kỳ nên giá thành sản phẩm
phải bao gồm cả biến phí và định phí sản xuất.
- Mức lãi, lỗ dễ dẫn đến nhận thức sai lệch về nhà quản lý trong kỳ.
- Thích hợp với sản xuất tự động hóa.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kế tốn tài chính (ứng dụng phân loại
theo chức năng hoạt động)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Theo chức năng hoạt động)
Đơn vị tính:
Số tiền
Chỉ tiêu
1. Doanh thu thuần về bán hàng

2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng (3) = (1) – (2)
4. Chi phí bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
6. Chi phí tài chính
7. Lợi nhuận thuần trƣớc thuế (7) = (3) – (4+5+6)
3.2.2. Báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh theo kế tốn quản trị
- Định phí là chi phí cơ cấu phải tính hết vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh
doanh trong kỳ nên giá thành sản phẩm chỉ có biến phí
- Mức lãi, lỗ phản ánh chính xác thành quả quản lý từng kỳ
- Thích hợp với sản xuất cơ khí, bán tự động
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kế toán quản trị (ứng dụng phân loại
theo ứng xử của chi phí)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Theo mơ hình ứng xử của chi phí)
Đơn vị tính:
Chỉ tiêu
Số tiền
1. Doanh thu tiêu thụ
2. Chi phí khả biến (Biến phí)
3. Số dƣ đảm phí (3) = (1) - (2)
4. Chi phí cố định (Định phí)
5. Lợi nhuận thuần (5) = (3) - (4)

15


4. Phân tích biến động chi phí
4.1. Khái niệm về phân tích biến động chi phí
Phân tích biến động chi phí là cơng việc tính tốn các chênh lệch giữa chi

phí thực tế và chi phí tiêu chuẩn xem có đáng kể khơng. Nếu có thì tiến hành
phân tích các chênh lệch để phục vụ cho việc kiểm soát chi phí.
4.2. Phân tích biến động chi phí
a, Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Biến động giá NVLTT
= Lƣợng TT x (Giá TT – Giá ĐM)
Biến động lƣợng NVLTT = Giá ĐM x ( Lƣợng TT - Lƣợng ĐM)
Tổng biến động CP NVLTT = Biến động giá + Biến động lƣợng
= ( Lƣợng TT x Giá TT) – ( Lƣợng ĐM x Giá ĐM)
Nhận xét:
+ Nguyên nhân của biến động lƣợng bao gồm: chất lƣợng NVL, tay nghề cơng
nhân, máy móc thiết bị...
+ Ngun nhân của biến động giá bao gồm: chất lƣợng NVL, nguồn mua...
b, Phân tích biến động chi phí nhân cơng trực tiếp
Biến động giá = Số giờ làm việc TT x (Giá TT – Giá ĐM)
Biến động lƣợng = Giá ĐM x (Số giờ làm việc thực tế - Số giờ theo tiêu chuẩn)
Tổng biến động CP NCTT = Biến động giá + Biến động lƣợng
= (Số giờ làm việc thực tế x Giá TT) – (Số giờ theo tiêu chuẩn x Giá ĐM)
Nhận xét:
+ Nguyên nhân của biến động lƣợng lao động bao gồm: tay nghề công nhân,
chất lƣợng vật liệu, máy móc thiết bị..
+ Nguyên nhân của biến động giá lao động bao gồm: tay nghề công nhân, hợp
đồng lao động...
c, Phân tích biến động chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung chịu ảnh hƣởng của biến động(chênh lệch) có thể kiểm
sốt đƣợc và biến động (chênh lệch) khơng thể kiểm sốt đƣợc:
+ Biến động có thể kiểm sốt đƣợc bao gồm chênh lệch về giá và chênh lệch
hiệu suất, thƣờng là biến động của các biến phí sản xuất chung, các khoản mục
biến phí sản xuất chung dao động và có thể kiểm sốt đƣợc trong khoảng thời
gian ngắn

+ Biến động khơng kiểm sốt đƣợc là biến động khối lƣợng phản ánh ảnh hƣởng
của khối lƣợng hoạt động đến biến động của định phí sản xuất chung
Biến động
Tổng cp
Định phí
{Số giờ tiêu chuẩn x Tỷ lệ Biến phí
kiếm sốt
= SXC
- SXC (định +
SXC (định mức)}
đƣợc
thực tế
mức)
Biến động
khơng kiếm
sốt đƣợc

Định phí
(Số giờ tiêu
= SXC dự + chuẩn x Tỷ lệ BP toán
SXC tiêu chuẩn)

16

(Số giờ tiêu chuẩn x Tỷ lệ
CP SXC)


CHƢƠNG 3
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƢỢNG – LỢI NHUẬN

VÀ THƠNG TIN THÍCH HỢP VỚI QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN
Mã chƣơng: MH35.03
Mục tiêu:
- Nhận biết đƣợc các thơng tin thích hợp trong quyết định kinh doanh
- Giải thích đƣợc mối quan hệ giữa chi phí khối lƣợng và lợi nhuận
- Vận dụng đƣợc các lý luận cơ bản về mối quan hệ giữa chi phí khối lƣợng và
lợi nhuận để lựa chọn phƣơng án phù hợp
- Giải thích đƣợc trong kinh doanh ngắn hạn phải lựa chọn các phƣơng án để đạt
đƣợc mục tiêu của doanh nghiệp
- Làm đƣợc các bài tập ứng dụng
- Trung thực, nghiêm túc trong nghiên cứu
Nội dung chính:
1. Những khái niệm cơ bản thể hiện mối quan hệ chi phí - khối lƣợng - lợi
nhuận
1.1. Số dư đảm phí
a, Khái niệm
Số dƣ đảm phí là phần cịn lại của doanh thu sau khi trừ đi chi phí biến
đổi (biến phí).
Số dƣ đảm phí tính cho một đơn vị sản phẩm là phần chênh lệch giữa giá
bán và biến phí đơn vị.
b, Cơng thức xác định
SDĐP = DT - BP
SDĐP = sản lƣợng x SDĐPđv
SDĐPđv = giá bán - biến phí đơn vị
DN sản xuất nhiều loại hàng hố thì ta sử dụng cơng thức SDĐP bình qn
SDĐPbq =

Tổng SDĐP(các mặt hàng)

Tổng khối lƣợng sản

phẩm(các mặt hàng)
Chú ý: Từ công thức LN = DT - CP
LN = DT - BP - ĐP
LN = SDĐP - ĐP (*)
1.2. Tỷ lệ số dư đảm phí
a, Khái niệm
Tỷ lệ số dƣ đảm phí (TLSDĐP) là tỷ số giữa số dƣ đảm phí và doanh thu
tiêu thụ.
Tỷ lệ số dƣ đảm phí tính cho một đơn vị sản phẩm là tỷ số giữa số dƣ đảm
phí đơn vị và giá bán.
b, Công thức xác định
17


Đối với từng mặt hàng, tỷ lệ số dƣ đảm phí cho đơn vị sản phẩm và tỷ lệ
số dƣ đảm phí cho cả mặt hàng là nhƣ nhau:
TLSDĐP

SDĐP

=

x 100

DTTT
SDĐPđv

TLSDĐPđv =

x 100


Giá bán

Với nhiều mặt hàng khác nhau thì ta phải tính tỷ lệ số dƣ đảm phí bình qn:
TLSDĐPbq =

SDĐP (tất cả các mặt hàng)
DTTT (các mặt hàng)

x 100

Chú ý: Từ công thức trên ta suy ra các công thức sau:
SDĐP = DTTT x TLSDĐP
 Mức tăng SDĐP = Mức tăng DT x TLSDĐP
Mặt khác, theo công thức (*) thì LN = SDĐP - ĐP Mà ĐP là khơng đổi
nên ta có:
LN = DTTT x TLSDĐP
 Mức tăng LN = Mức tăng DT x TLSDĐP
SDĐP:
Số dƣ đảm phí
SDĐPđv:
Số dƣ đảm phí đơn vị
SDĐPbq:
Số dƣ đảm phí bình qn
TLSDĐP:
Tỷ lệ số dƣ đảm phí
TLSDĐPđv:
Tỷ lệ số dƣ đảm phí đơn vị
TLSDĐPbq:
Tỷ lệ số dƣ đảm phí bình qn

1.3.Kết cấu chi phí

DT:
CP:
BP:
ĐP:
LN:

Doanh thu
Chi phí
Biến phí
Định phí
Lợi nhuận

a, Khái niệm
Kết cấu chi phí là tỷ trọng của chi phí cố định và chi phí biến đổi trong
tổng chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b, Cơng thức xác định
Biến phí

Tỷ trọng biến phí =

Tổng chi phí
Định phí

Tỷ trọng định phí =

Tổng chi phí
18


x 100
x 100


1.4. Đòn bẩy kinh doanh
a, Khái niệm
Đòn bẩy kinh doanh là thuật ngữ để phản ánh về mức độ sử dụng chi phí cố định
trong doanh nghiệp.
b, Cơng thức xác định
Tốc độ tăng lợi nhuận
Hệ số đòn bẩy kinh doanh =
Tốc độ tăng doanh thu
Hệ số đòn bẩy kinh doanh

=

Số dƣ đảm phí
Lợi nhuận rịng

c, Ý nghĩa
- Độ lớn của đòn bẩy kinh doanh cho biết mỗi phần trăm thay đổi về doanh thu
sẽ làm thay đổi bao nhiêu phần trăm lợi nhuận.
- Khi tỷ trọng của chi phí cố định cao hơn chi phí biến đổi thỡ địn bẩy kinh
doanh cao hơn, Doanh nghiệp có tốc độ tăng lợi nhuận nhanh hơn tốc độ tăng
doanh thu.
- Đòn bẩy kinh doanh có thể xác định đƣợc tỷ lệ tăng, giảm của lợi nhuận khi
biết đƣợc tỷ lệ tăng, giảm của doanh thu.
2. Phân tích điểm hịa vốn
2.1. Khái niệm
Điểm hịa vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí hay tổng số

dƣ đảm phí bằng tổng định phí
2.2. Phương pháp xác định điểm hịa vốn
a, Xác định sản lƣợng hòa vốn
- Khái niệm: là sản lƣợng mà tại đó doanh nghiệp có doanh thu bù đắp đƣợc chi
phí
- Cơng thức xác định:
Sản lƣợng hịa vốn =

Tổng chi phí cố định
Số dƣ đảm phí đơn vị

b, Xác định doanh thu hòa vốn
- Khái niệm: Doanh thu hòa vốn là doanh thu của sản lƣợng hịa vốn
- Cơng thức xác định:
2.3. Đồ thị hịa vốn
Tổng chi phí cố định
Doanh thu hịa vốn =

Tỷ lệ số dƣ đảm phí

Việc xác định điểm hịa vốn bằng cơng thức là hữu ích đối với nhà quản lý. Tuy
nhiên, nó khơng đƣơng bcho thấy lợi nhuận thay đổi nhƣ thế nào theo mức hoạt
động. Để thấy đƣợc điều này, các nhà quản lý thƣờng sử dụng đồ thị biểu diễn
mối quan hệ giữa chi phí – sản lƣợng – lợi nhuận.
Cách vẽ đồ thị hòa vốn nhƣ sau:
19


- Hai trục của đồ thị: trục hoành (ox) biểu thị cho sản lƣợng, trục tung (oy) biểu
thị cho doanh thu và chi phí.

- Vẽ đƣờng biểu diễn chi phí cố định(a): Đƣờng thẳng song song với trục hoành
và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng độ lớn của tổng chi phí cố định.
- Tính tốn và vẽ đƣờng biểu diễn tổng chi phí (Ycp). Tính tốn tổng chi phí
theo nhiều mức hoạt động khác nhau. Ứng với một mức hoạt động, xác định
tổng chi phí tƣơng ứng với mức hoạt động đó.
- Tính tốn và vẽ đƣờng biểu diễn tổng doanh thu (Ydt). Tính tốn tổng doanh
thu theo nhiều mức hoạt động khác nhau. Ứng với một mức hoạt động, xác định
tổng doanh thu tƣơng ứng với mức hoạt động đó.
y

ydt
Lãi ycp

a
Lỗ

x

0
2.4. Số dư an tồn
- Số dƣ an toàn là khoản chênh lệch giữa doanh thu thực hiện (doanh thu dự
kiến) với doanh thu hòa vốn.
SDAT = DTTH (DTDK) – DTHV
- Số dƣ an toàn lớn thì độ an tồn trong kinh doanh cao – chậm bị lỗ.
- Tỷ lệ số dƣ an toàn:
SDAT

ộ Tỷ lệ SDAT =

x100%

DT TH

- Số dƣ an tồn của các cơng ty khác nhau do kết cấu chi phí khác nhau.
3. Một số ứng dụng của việc phân tích mối quan hệ CP - KL - LN vào việc
lựa chọn phƣơng án
Để thuận lợi cho quá trình theo dõi, tìm hiểu một số ứng dụng của quan hệ
CP - KL - LN vào quá trình ra quyết định lựa chọn phƣơng án. Ta tìm hiểu ví dụ
sử dụng dữ liệu tại cơng ty T nhƣ sau:
(Đơn vị tính: 1.000đ)
Sản lƣợng tiêu thụ một tháng: 1.000 sản phẩm
Giá bán một sản phẩm: 500
Biến phí sản xuất tiêu thụ và quản lý 1 sản phẩm: 300
Số dƣ đảm phí 1 sản phẩm: 200
Tổng số dƣ đảm phí: 200.000
Tỷ lệ số dƣ đảm phí: 40%
20


Định phí 1 tháng: 100.000
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: 1.000đ
Chỉ tiêu
Số tiền
1. Doanh thu tiêu thụ

1.000 * 500 = 500.000

2. Biến phí

1.000 * 300 = 300.000


3. Số dƣ đảm phí

200.000

4. Định phí

100.000

5. Lợi nhuận thuần

100.000

3.1. Thay đổi định phí và doanh thu
Ví dụ: Giả sử tháng trƣớc công ty bán đƣợc 1.000 sản phẩm, nay ngƣời
quản lý dự tính tăng chi phí quảng cáo thêm 1.2000/tháng, thì có thể khối lƣợng
sản phẩm tiêu thụ tăng 10%. Cơng ty có nên thực hiện khơng? (Các điều kiện
khác không đổi).
Giải:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: 1.000đ
Chỉ tiêu

Số tiền

1. Doanh thu tiêu thụ

1.100 * 500 = 550.000

2. Biến phí


1.100 * 300 = 330.000

3. Số dƣ đảm phí

220.000

4. Định phí

100.000+12.000= 112.000

5. Lợi nhuận thuần
108.000
So sánh báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến so với kỳ gốc, ta thấy lợi nhuận
tăng: 8.000. Vậy công ty nên thực hiện.
3.2. Thay đổi biến phí và doanh thu
Ví dụ: Giả sử tháng trƣớc công ty bán đƣợc 1.000 sản phẩm, nay ngƣời
quản lý sử dụng nguyên vật liệu tốt hơn để sản xuất sản phẩm có chất lƣợng cao
hơn, thì có thể khối lƣợng sản phẩm tăng thêm 200 sản phẩm/tháng. Nguyên vật
liệu tốt có giá mua cao hơn làm cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tăng thêm
20/sản phẩm. Cơng ty có nên thực hiện khơng? (các dữ liệu khác không đổi).
Giải:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: 1.000đ
Số tiền
Chỉ tiêu
1. Doanh thu tiêu thụ

1.200*500= 600.000
21



2. Biến phí

1.200*(300+20)= 384.000

3. Số dƣ đảm phí

216.000

4. Định phí

100.000

5. Lợi nhuận thuần

116.000

So sánh báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến so với kỳ gốc, ta thấy lợi nhuận
tăng: 16.000. Vậy công ty nên thực hiện.
3.3. Thay đổi định phí, giá bán và doanh thu
Ví dụ: Giả sử tháng trƣớc công ty bán đƣợc 1.000 sản phẩm, nay ngƣời
quản lý dự tính giảm giá bán mỗi sản phẩm 30, tăng chi phí quảng cáo thêm
10.000/tháng, thì có thể khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ tăng thêm 30%/tháng.
Cơng ty có nên thực hiện không? (Các dữ liệu khác không đổi|).
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: 1.000đ
Số tiền
Chỉ tiêu
1. Doanh thu tiêu thụ


1.300*470 = 611.000

2. Biến phí

1.300*300 = 390.000

3. Số dƣ đảm phí

221.000

4. Định phí

110.000

5. Lợi nhuận thuần

111.000

So sánh báo cáo kết quả kinh daonh dự kiến so với kỳ gốc , ta thấy lợi nhuận
tăng 11.000. Vậy cơng ty nên thực hiện.
3.4. Thay đổi định phí, biến phí và doanh thu
Ví dụ: Giả sử tháng trƣớc công ty bán đƣợc 1.000 sản phẩm, nay ngƣời
quản lý dự tính thay cách trả tiền lƣơng nhân viên bán hàng cố định
15.000/tháng là trả cố định 5.000/tháng và 10/sản phẩm bán đƣợc; thì có thể
khối lƣợng tiêu thụ sản phẩm tăng thêm 5%/tháng. Cơng ty có nên thực hiện
khơng? (Các dữ liệu khác không đổi).
Giải:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: 1.000đ

Số tiền
Chỉ tiêu
1. Doanh thu tiêu thụ

1.050*500 = 525.000

2. Biến phí

1.050*(300+10) = 325.500

3. Số dƣ đảm phí

199.500

4. Định phí

100.000- 10.000 = 90.000

5. Lợi nhuận thuần

109.500
22


So sánh báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến so với kỳ gốc , ta thấy lợi nhuận
tăng 9.500. Vậy cơng ty nên thực hiện.
3.5. Thay đổi định phí, biến phí, giá bán, doanh thu.
Ví dụ: Giả sử tháng trƣớc công ty bán đƣợc 1.000 sản phẩm, nay ngƣời
quản lý giảm giá bán 20/sản phẩm, thay cách trả tiền lƣơng nhân viên bán hàng
cố định 22.000/tháng là 12.000/tháng và 10/sản phẩm bán đƣợc, thì có thể khối

lƣợng sản phẩm tiêu thụ tăng thêm 20%/tháng. Cơng ty có nên thực hiện không?
(Các dữ liệu khác không đổi).
Giải:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: 1.000đ
Chỉ tiêu
Số tiền
1. Doanh thu tiêu thụ

1.200*480 = 576.000

2. Biến phí

1.200* (300+10) = 372.000

3. Số dƣ đảm phí

204.000

4. Định phí

100.000- 10.000 = 90.000

5. Lợi nhuận thuần
114.000
So sánh báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến so với kỳ gốc , ta thấy lợi nhuận
tăng 14.000. Vậy công ty nên thực hiện.
3.6. Xác định giá bán cho các trường hợp đặc biệt.
Ví dụ: Giả sử trong tháng công ty đã bán đƣợc 1.000 sản phẩm. Có 1
khách hàng muốn mua 200 sản phẩm với giá thấp hơn giá đang bán 10%, nhƣng

ngƣời quản lý muốn bán 200 sản phẩm này có lợi nhuận là 10.000. Vậy theo yêu
cầu của ngƣời quản lý, giá bán 1 sản phẩm của đơn hàng này là bao nhiêu? Có
bán đƣợc khơng? (Các dữ liệu khác khơng đổi).
Giải:
Biến phí 1 sản phẩm: 300
Định phí (vì bán 1.000 sản phẩm đã bù đắp hết định phí): 0
Lợi nhuận 1 sản phẩm: 10.000/200= 50
Giá bán 1 sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng: 500*90% = 450
Vậy công ty bán đƣợc 200 sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.
Ví dụ: Giả sử trong tháng đã bán đƣợc 1 lƣợng sản phẩm, tính ra bị lỗ
20.000. Có 1 khách hàng muốn mua 200 sản phẩm. Ngƣời quản lý muốn sau khi
bán 200 sản phẩm này thì có lợi nhuận tổng cộng là 10.000. Vậy 200 sản phẩm
đó phải bán giá bao nhiêu 1 sản phẩm? ( Các dữ liệu khác không đổi).
Giải:
Biến phí 1 sản phẩm: 300
Định phí (cịn phải bù đắp): 20.000/200 = 100
Lợi nhuận 1 sản phẩm: 10.000/200 = 50
Giá bán 1 sản phẩm theo yêu cầu của ngƣời quản lý là 450.

23


×