Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Giáo trình Kế toán thương mại dịch vụ (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 88 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XƠ

GIÁO TRÌNH

MƠN HỌC: KẾ TỐN THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: 979/QĐ-CĐVX-ĐT ngày 12 tháng 12 năm
2019 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xơ

Ninh Bình, năm 2019


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Kế tốn có thể xem nhƣ ngơn ngữ trong kinh doanh, kế tốn là q trình
xác định, đo lƣờng và truyền đạt thông tin kinh tế, giúp ngƣời sử dụng thơng tin
kế tốn (các nhà quản lý, nhà đầu tƣ, các định chế tài chính, kinh doanh,…) đƣa
ra các phán đốn và quyết định thích hợp.
Kế tốn đƣợc sử dụng để mơ tả mọi loại hình hoạt động nhƣ hoạt động
kinh doanh, đầu tƣ và tài trợ, có chức năng quan trọng là cung cấp số đo về
thành quả của các hoạt động này, thể hiện mức độ quản lý hiệu quả các hoạt


động và hiệu quả của doanh nghiệp trong việc đạt các mục tiêu.
Nền kinh tế của chúng ta đang trong quá trình điều chỉnh phù hợp sự vận
hành của cơ chế thị trƣờng và tác động quản lý của nhà nƣớc, thích ứng dần với
các luật lệ, tập quán quốc tế. Đặc biệt trong việc điều chỉnh hoạt động kế toán
theo các chuẩn mực thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh, đầu tƣ trong nƣớc
và quốc tế.
Đặc biệt hoạt động kinh doanh thƣơng mại - dịch vụ liên quan các sản
phẩm bao hàm bản chất vơ hình, có sự tƣơng tác cao giữa nhà sản xuất và ngƣời
tiêu dung, có rất nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ. Từ đó cơng tác
kế tốn hoạt động thƣơng mại – dịch vụ có những đặc trƣng riêng.
Nhằm hỗ trợ cho công tác giảng dạy của giáo viên và nghiên cứu của học
sinh, sinh viên tổ bộ mơn kế tốn thuộc khoa kinh tế - trƣờng cao đẳng cơ điện
xây dựng Việt xô đã tổ chức biên soạn giáo trình kế tốn thƣơng mại dịch vụ.
Nội dung của giáo trình bao gồm:
Chƣơng 1: Kế tốn mua bán hàng hóa trong nƣớc
Chƣơng 2: Kế tốn nghiệp vụ ngoại tệ và nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập
khẩu
Chƣơng 3: Kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ
Chƣơng 4: Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
thƣơng mại dịch vụ
Giáo trình do Thạc sỹ kinh tế Bùi Thị Hƣơng Xen, giáo viên khoa Kinh tế
làm chủ biên. Trong quá trình biên soạn tác giả đã có nhiều cố gắng, song khơng
thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng
góp của bạn đọc, đồng nghiệp để giáo trình đƣợc hồn thiện hơn.
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: ThS. Bùi Thị Hƣơng Xen

1



MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ....................................................................................................................... 1
MỤC LỤC .................................................................................................................................. 2
CHƢƠNG 1 ................................................................................................................................ 5
KẾ TỐN MUA BÁN HÀNG HĨA TRONG NƢỚC ............................................................. 5
1. Những vấn đề chung về kế toán mua bán hàng hóa ........................................................... 5
1.1. Khái niệm và đặc điểm kinh doanh thƣơng mại .................................................................. 5
1.2. Nhiệm vụ kế toán ................................................................................................................. 6
1.3. Các phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho........................................................................... 6
1.4. Đánh giá hàng hóa ............................................................................................................... 6
2. Kế tốn mua hàng ................................................................................................................. 6
2.1. Phạm vi và thời điểm ghi chép hàng mua ........................................................................... 6
2.2. Các phƣơng thức mua hàng ................................................................................................. 7
2.3. Phƣơng pháp kế toán mua hàng.......................................................................................... 7
3. Kế toán bán hàng hóa ......................................................................................................... 18
3.1. Phạm vi hàng bán và thời điểm ghi nhận doanh thu ......................................................... 18
3.2. Các phƣơng thức bán hàng trong nƣớc.............................................................................. 19
3.3. Phƣơng pháp kế toán bán hàng .......................................................................................... 20
4. Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho ............................................................................. 33
4.1. Nội dung và nguyên tắc dự phòng ..................................................................................... 33
4.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................................. 34
4.3. Các trƣờng hợp kế toán chủ yếu ........................................................................................ 34
CHƢƠNG 2 .............................................................................................................................. 36
KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ NGOẠI TỆ VÀ HOẠT ĐỘNG .............................................. 36
KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU .................................................................................... 36
1. Kế toán các nghiệp vụ ngoại tệ ............................................................................................. 36
1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán .................................................................................... 36
1.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................................. 37
1.3. Các trƣờng hợp kế toán chủ yếu ........................................................................................ 38
2. Kế toán nhập, xuất khẩu ....................................................................................................... 41

2.1. Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh nhập, xuất khẩu ....................................... 41
2.2. Kế tốn nhập khẩu hàng hóa ............................................................................................. 42
2.3. Kế tốn xuất khẩu hàng hóa .............................................................................................. 51
CHƢƠNG 3 .............................................................................................................................. 56

2


KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ ............................................................ 56
1. Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng .............................................................................. 56
1.1 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh nhà hàng ................................................................... 56
1.2. Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng ........................................................................... 56
2. Kế toán hoạt động kinh doanh khách sạn ............................................................................. 60
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh khách sạn ....................................................................... 60
2.2. Kế toán hoạt động kinh doanh khách sạn .......................................................................... 60
3. Kế toán hoạt động kinh doanh du lịch .................................................................................. 61
3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh du lịch ............................................................................ 61
3.2. Kế toán hoạt động kinh doanh du lịch ............................................................................... 62
4. Kế toán hoạt động kinh doanh vận tải .................................................................................. 64
4.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh vận tải ............................................................................ 64
4.2. Kế toán hoạt động kinh doanh vận tải ............................................................................... 64
CHƢƠNG 4 .............................................................................................................................. 69
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ............................................................... 69
TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ ........................................................ 69
1. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................. 69
1.1. Kế tốn chi phí bán hàng ................................................................................................... 69
1.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................................................. 72
2. Kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động tài chính .................................................................... 75
2.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính .............................................................................. 75
2.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ................................................................................... 77

3. Kế tốn thu nhập, chi phí khác ............................................................................................. 79
3.1. Kế tốn thu nhập khác ....................................................................................................... 79
3.2. Kế tốn chi phí khác .......................................................................................................... 81
4. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................................... 81
4.1. Nội dung và phƣơng pháp tính .......................................................................................... 81
4.2. Phƣơng pháp kế toán ......................................................................................................... 81
5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................. 82
5.1. Nội dung và phƣơng pháp tính kết quả hoạt động kinh doanh .......................................... 82
5.2. Phƣơng pháp kế toán ......................................................................................................... 82

3


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC: KẾ TỐN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ
Mã mơn học: MH 39
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: Mơn Kế tốn thƣơng mại dịch vụ đƣợc học sau các môn tài chính
doanh nghiệp , thuế và là kiến thức bổ trợ cho mơn học thực hành kế tốn tại
các cơ sở.
- Tính chất: Mơn Kế tốn thƣơng mại dịch vụ là một môn học tự chọn, thông
qua kiến thức chuyên môn về kế toán thƣơng mại dịch vụ, ngƣời học thực
hiện đƣợc các nội dung về nghiệp vụ kế toán tại doanh nghiẹp thƣơng mại và
hoạt động dịch vụ. Là một trong những cơng cụ quản lý điều hành và kiểm
sốt các hoạt động kinh tế.
- Ý nghĩa và vai trò của môn học: Cung cấp kiến thức, kỹ năng cơ bản về kế
tốn thƣơng mại dịch vụ.
Mục tiêu của mơn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày đƣợc nguyên tắc hạch toán, phƣơng pháp hạch toán các phần hành:
kế toán mua bán hàng hóa trong nƣớc, xuất nhập khẩu và kế tốn hoạt động

kinh doanh dịch vụ.
+ Trình bày phƣơng pháp lập các chứng từ, ghi sổ kế toán và lập các báo cáo tài
chính trong doanh nghiệp thƣơng mại.
- Về kỹ năng:
+ Tính đúng giá trị hàng mua vào, bán ra và giá thành sản phẩm dịch vụ, xác
định đƣợc doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh;
+ Lập đƣợc chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán;
+ Sử dụng đƣợc chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp;
+ Lập đƣợc các báo cáo tài chính theo quy định
+ Kiểm tra đánh giá đƣợc cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp thƣơng mại
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nƣớc ban hành
+ Có đạo đức lƣơng tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật, sức khỏe giúp
cho ngƣời học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm kiếm việc làm tại các doanh
nghiệp

4


CHƢƠNG 1
KẾ TỐN MUA BÁN HÀNG HĨA TRONG NƢỚC
Mã chƣơng: MH39.01
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc ngun tắc kế tốn mua hàng trong nƣớc
- Trình bày đƣợc phƣơng pháp kế tốn mua hàng trong nƣớc
- Vận dụng kiến làm đƣợc bài thực hành ứng dụng về kế toán mua hàng trong
nƣớc
- Xác định đƣợc các chứng kế toán mua hàng trong nƣớc
- Vào đƣợc sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết và sổ tổng hợp theo bài thực hành
ứng dụng

- Trung thực, nghiêm túc, tuân thủ chế độ kế toán hiện hành
Nội dung chính:
1. Những vấn đề chung về kế tốn mua bán hàng hóa
1.1. Khái niệm và đặc điểm kinh doanh thương mại
1.1.1. Khái niệm
Thƣơng mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất với tiêu dùng. Hoạt
động thƣơng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thƣơng mại của
thƣơng nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa thƣơng nhân với các bên có
liên quan bao gồm việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thƣơng mại và các
hoạt động xúc tiến thƣơng mại nhằm mục đích lợi nhuận hoặc thực hiện các
chính sách kinh tế - xã hội.
1.1.2. Đặc điểm
- Đặc điểm hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thƣơng
mại là lƣu chuyển hàng hóa. Lƣu chuyển hàng hóa là sự tổng hợp các hoạt động
thuộc các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa.
- Đặc điểm về hàng hóa: Hàng hóa trong kinh doanh thƣơng mại gồm các
loại vật tƣ, sản phẩm có hình thái vật chất hay khơng có hình thái mà doanh
nghiệp mua về (hoặc hình thái từ các nguồn khác) với mục đích để bán.
- Đặc điểm về phƣơng thức lƣu chuyển hàng hóa: Lƣu chuyển hàng hóa
trong kinh doanh thƣơng mại có thể theo một trong hai phƣơng thức là bán buôn
và bán lẻ
- Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức kinh doanh thƣơng mại có thể
theo nhiều mơ hình khác nhau nhƣ tổ chức cơng ty bán bn, bán lẻ, công ty
kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến thƣơng mại…
- Đặc điểm về sự vận động của hàng hóa: Sự vận động của hàng hóa trong
kinh doanh thƣơng mại cũng khơng giống nhau, tùy thuộc vào nguồn hàng và
ngành hàng. Do đó, chi phí thu mua và thời gian lƣu chuyển hàng hóa cũng khác
nhau giữa các loại hàng.
5



1.2. Nhiệm vụ kế toán
1.2.1. Nghiệp vụ mua hàng
- Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình thực hiện kế
hoạch mua hàng về số lƣợng, chất lƣợng, kết cấu, giá cả. Xác định đúng đắn giá
gốc và thời điểm ghi nhận hàng mua.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng theo từng
nguồn hàng, từng nhà cung cấp, từng hợp đồng hoặc từng đơn hàng và tình hình
thanh tốn tiền hàng với nhà cung cấp.
- Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình mua hàng phục vụ cho lãnh đạo
và điều hành hoạt động kinh doanh.
1.2.2 . Nghiệp vụ bán hàng
- Ghi chép và phản ánh chính xác, kịp thời tình hình bán hàng của Doanh
nghiệp cả về số lƣợng và giá trị theo từng mặt hàng, nhóm hàng.
- Phản ánh và giám đốc chính xác tình hình thu hồi tiền, tình hình cơng nợ
và thanh tốn cơng nợ phải thu của ngƣời mua.
- Tính tốn chính xác giá vốn của hàng hóa tiêu thụ, từ đó xác định chính
xác về kết quả bán hàng.
- Cung cấp thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan.
1.3. Các phương pháp hạch toán hàng tồn kho
1.3.1. Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Phƣơng pháp KKTX là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng xun,
liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tƣ, hàng hóa trên sổ kế tốn.
Do đó, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế tốn có thể xác định đƣợc ở bất kỳ thời
điểm nào trong kỳ kế toán.
1.3.2. Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.
Phƣơng pháp KKĐK là phƣơng pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm
kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của vật tƣ, hàng hóa trên sổ kế
tốn tổng hợp và từ đó tính giá trị của vật tƣ, hàng hóa đã xuất dùng trong kỳ.
1.4. Đánh giá hàng hóa

1.4.1. Tính giá hàng hóa mua vào
Giá gốc của hàng hóa mua vào bao gồm giá mua, các loại thuế khơng
đƣợc hồn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng
và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng. Các khoản chiết
khấu thƣơng mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách,
phẩm chất đƣợc trừ khỏi chi phí mua. Đối với Doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phƣơng pháp trực tiếp giá mua vào đƣợc phản ánh theo tổng giá thanh toán.
1.4.2. Tính giá hàng hóa xuất kho
- Phƣơng pháp đơn giá bình qn của hàng hóa ln chuyển trong kỳ
- Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc
- Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc
- Phƣơng pháp đơn giá thực tế đích danh
2. Kế toán mua hàng
2.1. Phạm vi và thời điểm ghi chép hàng mua
2.1.1. Phạm vi của chỉ tiêu hàng mua
6


Trong các doanh nghiệp thƣơng mại nói chung, hàng hố đƣợc coi là
hàng mua khi thoả mãn đồng thời 3 điều kiện sau:
- Phải thông qua một phƣơng thức mua - bán - thanh toán tiền hàng nhất
định.
- Doanh nghiệp đã nắm đƣợc quyền sở hữu về hàng và mất quyền sở hữu
về tiền hay một loại hàng hoá khác.
- Hàng mua vào nhằm mục đích để bán hoặc qua gia cơng, chế biến để
bán. Ngồi ra, các trƣờng hợp ngoại lệ sau cũng đƣợc coi là hàng mua:
- Hàng mua về vừa để bán, vừa để tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp
mà chƣa phân biệt rõ giữa các mục đích thì vẫn coi là hàng mua.
- Hàng hố hao hụt trong quá trình mua theo hợp đồng bên mua chịu. Cịn
những trƣờng hợp sau đây khơng đƣợc coi là hàng mua:

- Hàng nhận biếu tặng
- Hàng mẫu nhận đƣợc
- Hàng dôi thừa tự nhiên
- Hàng mua về dùng trong nội bộ hoặc dùng cho xây dựng cơ bản
- Hàng nhập từ khâu gia công, sản xuất phụ thuộc
- Hàng nhận bán hộ, bảo quản hộ
2.1.2. Thời điểm ghi chép hàng mua
- Thời điểm chung để xác định và ghi nhận việc mua hàng đã hoàn
thành: là thời điểm doanh nghiệp nhận đƣợc quyền sở hữu về hàng hoá và mất
quyền sở hữu về tiền tệ (đã thanh toán tiền cho nhà cung cấp hoặc chấp nhận
thanh toán).
- Thời điểm cụ thể: Tuỳ thuộc vào từng phƣơng thức mua hàng mà thời
điểm xác định hàng mua có khác nhau. Cụ thể:
Đối với những doanh nghiệp thƣơng mại nội địa:
+ Nếu mua hàng theo phƣơng thức mua trực tiếp, thời điểm xác định
hàng mua là khi đã hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận hàng, doanh nghiệp
đã thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán cho ngƣời bán.
+ Nếu mua hàng theo phƣơng thức chuyển hàng, thời điểm xác định hàng
mua là khi doanh nghiệp đã nhận đƣợc hàng (do bên bán chuyển đến), đã
thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán với ngƣời bán.
2.2. Các phương thức mua hàng
2.2.1 Mua hàng theo phƣơng thức trực tiếp
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp
vụ mang giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán để nhận hàng theo quy định
trong hợp đồng hay để mua hàng trực tiếp tại cơ sở sản xuất, tại thị trƣờng và
chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá về doanh nghiệp .
2.2.2 Mua hàng theo phƣơng thức chuyển hàng
Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển
hàng tới cho bên mua, giao hàng tại kho của bên mua hay tại địa điểm do bên
mua quy định trƣớc.

2.3. Phương pháp kế toán mua hàng
2.3.1. Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
7


2.3.1.1 Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản156 "Hàng hoá"
Bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hoá nhập kho theo hoá đơn mua hàng (kể cả
thuế nhập khẩu, thuế hàng hố phải nộp - nếu có)
- Chi phí thu mua hàng hoá thực tế phát sinh
- Trị giá hàng hoá th ngồi gia cơng, chế biến hồn thành, nhập kho
(gồm giá mua vào và chi phí gia cơng)
- Trị giá hàng hoá bị ngƣời mua trả lại đã nhập kho
- Trị giá hàng hoá phát hiện thừa qua kiểm kê tại kho
Bên Có:
- Trị giá mua thực tế của hàng hố xuất kho
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá tiêu thụ trong kỳ
- Các khoản giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng
- Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu, hƣ hỏng, mất phẩm chất tại kho, tại
quầy
Số dƣ Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hoá tồn kho
- Chi phí thu mua của hàng hố tồn kho, hàng gửi bán
Tài khoản 156 "Hàng hố" có ba tài khoản cấp 2:
- TK1561 "Giá mua hàng hố”
- TK1562 "Chi phí thu mua hàng hố”
- TK1567 “ Hàng hóa bất động sản”
+ Tài khoản 151, 133, 331…
2.3.1.2 Phƣơng pháp hạch toán đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo

phƣơng pháp khấu trừ thuế.
<1> Mua hàng nhập kho đủ
- Khi hàng về nhập kho
Nợ TK156(1561)
Nợ TK133(1331)
Có TK111, 112, 141, 341, 331…
- Trƣờng hợp hàng mua có bao bì đi kèm tính tiền riêng, khi nhập kho bao
bì:
Nợ TK153(1532): Giá mua bao bì đi kèm
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của bao bì
Có TK111, 112, 141, 341, 331…
Trƣờng hợp bao bì đi kèm hàng hố phải trả lại cho ngƣời bán, thơng
thƣờng ngƣời mua phải có ký cƣợc trƣớc một khoản tiền cho số bao bì đi kèm
theo yêu cầu của ngƣời bán. Khi đem tiền đi ký cƣợc, kế toán định khoản:
Nợ TK244: Số tiền ký cƣợc bao bì
Có TK111, 112, 341...: Số tiền đã đem đi ký cƣợc
Và khi nhận lại số tiền ký cƣợc này, kế toán sẽ ghi:
Nợ TK111, 112
Có TK244
8


- Khi mua hàng có phát sinh các chi phí nhƣ: chi phí vận chuyển, bốc
dỡ, lƣu kho, lƣu bãi
Nợ TK156(1562)
Nợ TK133(1331)
Có TK111, 112, 341, 331, 334, 338...
<2> Mua hàng phát sinh hàng mua đang đi đƣờng
Trƣờng hợp mua hàng, đã nhận đƣợc hoá đơn, nhƣng đến cuối tháng
hàng chƣa về đến doanh nghiệp , kế toán căn cứ vào bộ chứng từ mua hàng sẽ

ghi nhận trị giá hàng đang đi đƣờng nhƣ sau:
Nợ TK151
Nợ TK133(1331)
Có TK111, 112, 113, 341, 331..
Lƣu ý: Trị giá bao bì đi kèm hàng hoá đang đi đƣờng cũng đƣợc theo dõi
trên tài khoản 151
Khi hàng mua đang đi đƣờng đã về nhập kho hay chuyển bán thẳng
Nợ TK156(1561): Trị giá hàng mua đi đƣờng kỳ trƣớc nhập kho
Nợ TK157: Trị giá hàng mua đi đƣờng kỳ trƣớc gửi bán kỳ này
Nợ TK632: Trị giá hàng mua đi đƣờng kỳ trƣớc bàn giao trực tiếp cho KH
kỳ này
Có TK151: Giá trị hàng mua đi đƣờng kỳ trƣớc đã kiểm nhận trong
kỳ này
Nếu có bao bì đi kèm hàng hố tính tiền riêng, kế tốn phản ánh trị giá
bao bì đã nhận nhƣ sau
Nợ TK153(1532): Trị giá bao bì đi kèm hàng hóa đã nhập kho
Nợ TK138(1388): BB đi kèm tƣơng ứng với số HH gửi bán thẳng chƣa
đƣợc chấp nhận thanh toán
Nợ TK131: Trị giá bao bì đi kèm với số hàng hố đã giao bán trực tiếp
Có TK151: Trị giá bao bì tƣơng ứng với số hàng mua đi đƣờng kỳ
trƣớc đã kiểm nhận kỳ này.
<3> Mua hàng có giá tạm tính
Trƣờng hợp hàng mua đã nhập kho nhƣng cuối tháng chƣa có hoá đơn, kế
toán sẽ tiền hành ghi sổ theo giá tạm tính.
Nợ TK156(1561): Trị giá hàng hố nhập kho theo giá tạm tính
Có TK331: Khoản phải trả cho ngƣời bán tƣơng ứng
Khi có hố đơn, kế tốn sẽ tiến hành điều chỉnh giá tạm tính theo giá
thực tế (giá ghi trên hoá đơn) theo số chênh lệch giữa giá hoá đơn với giá tạm
tính. Cụ thể:
+ Nếu giá hố đơn > giá tạm tính, kế tốn sẽ ghi bút tốn bổ sung:

Nợ TK156(1561)
Có TK331
+ Nếu giá hố đơn < giá tạm tính, kế tốn sẽ điều chỉnh giảm bằng bút tốn
ghi số âm:
Nợ TK156(1561)
Có TK331
9


Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì
đồng thời với bút tốn điều chỉnh giá tạm tính ở trên, kế tốn sẽ tiến hành ghi
nhận thuế GTGT đầu vào của hàng hoá theo hoá đơn:
Nợ TK133(1331)
Có TK331
<4> Mua hàng phát sinh thiếu
Trƣờng hợp mua hàng khi nhập kho phát hiện thiếu hàng, kế toán sẽ chỉ
ghi tăng hàng hoá theo trị giá hàng thực nhận nhập kho. Cịn số hàng thiếu, kế
tốn sẽ xử lý nhƣ sau:
- Nếu hàng thiếu xác định ngay đƣợc nguyên nhân:
+ Nếu hàng thiếu do hao hụt tự nhiên trong định mức.
Nợ TK156(1561)
Nợ TK156(1562)
Nợ TK133(1331)
Có TK111, 112, 331...
+ Nếu hàng thiếu do nguyên nhân khách quan bất khả kháng và theo
hợp đồng doanh nghiệp phải chịu.
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho
Nợ TK811: Trị giá hàng thiếu do nguyên nhân khách quan
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh tốn của hàng hoá (theo hoá

đơn)
+ Nếu hàng thiếu do bên bán gửi thiếu, đơn vị đã trả tiền hoặc chấp
nhận thanh toán cho ngƣời bán, kế toán ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (khơng có thuế
GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng thực nhập
Nợ TK331: Trị giá hàng thiếu do bên bán gửi thiếu (gồm cả thuế GTGT)
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh tốn của hàng hố (theo hố
đơn)
Nếu phát sinh thiếu cả bao bì đi kèm hàng hố, tính tiền riêng thì kế tốn
sẽ phản ánh trị giá bao bì thiếu nhƣ sau:
Nợ TK153(1532): Trị giá thực tế của bao bì nhập kho (khơng có thuế
GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của bao bì thực nhập
Nợ TK331: Trị giá bao bì thiếu do bên bán gửi thiếu (gồm cả thuế GTGT)
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh tốn của bao bì (theo hố
đơn)
Cịn nếu trƣờng hợp hàng thiếu do bên bán gửi thiếu nhƣng doanh nghiệp
chƣa thanh toán hoặc chƣa chấp nhận thanh toán tiền hàng thì sẽ khơng phản
ánh.
+ Nếu hàng thiếu do lỗi của cán bộ nghiệp vụ của doanh nghiệp thì sẽ xử
lý bắt bồi thƣờng, kế toán ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (khơng có thuế GTGT)
10


Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng thực nhập
Nợ TK138(1388), 111: Tổng số tiền cá nhân phải bồi thƣờng (gồm cả thuế
GTGT)
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh tốn của hàng hoá (theo hoá

đơn)
Nếu phát sinh thiếu cả bao bì đi kèm, kế tốn sẽ phản ánh nhƣ sau:
Nợ TK153(1532): Trị giá thực tế của bao bì nhập kho (khơng có thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của bao bì thực nhập
Nợ TK138(1388), 111: Trị giá BB cá nhân phải bồi thƣờng (gồm cả thuế
GTGT)
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh tốn của bao bì (theo hố đơn)
Lƣu ý: Trong trƣờng hợp này, nếu buộc cá nhân phải bồi thƣờng theo giá
phạt lớn hơn (>) giá mua của hàng hố thì phần chênh lệch sẽ ghi tăng thu
nhập khác của doanh nghiệp (TK711).
- Nếu hàng thiếu chƣa xác định rõ nguyên nhân đang chờ xử lý, kế toán
sẽ theo dõi trị giá hàng thiếu trên tài khoản 138(1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý).
Khi nhập kho hàng hoá, kế toán sẽ ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (khơng có thuế
GTGT)
Nợ TK138(1381): Trị giá hàng thiếu chƣa rõ nguyên nhân (chƣa có thuế
GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào (theo hố đơn)
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá
đơn)
Nếu phát sinh thiếu cả bao bì đi kèm hàng hố tính giá riêng thì trị giá
bao bì phát hiện thiếu chƣa rõ nguyên nhân cũng đƣợc theo dõi trên
TK138(1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý).
Khi nhận đƣợc quyết định xử lý số hàng thiếu, tuỳ theo từng tình huống
xử lý cụ thể, kế toán sẽ tiến hành ghi sổ nhƣ sau:
+ Nếu hàng thiếu do hao hụt tự nhiên trong định mức, kế toán ghi:
Nợ TK156(1562): Trị giá hàng hoá hao hụt tự nhiên trong định mức
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý
+ Nếu hàng thiếu do nguyên nhân khách quan bất khả kháng và theo
hợp đồng doanh nghiệp phải chịu, kế toán ghi:

Nợ TK811: Trị giá hàng thiếu do nguyên nhân khách quan
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý
+ Nếu hàng thiếu đƣợc xác định do bên bán gửi thiếu và bên bán đã
giao bổ sung đủ số hàng còn thiếu. Khi nhập kho hàng hố và bao bì đi kèm, kế
tốn ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá số hàng ngƣời bán giao bổ sung đã nhập kho
Nợ TK153(1532): Trị giá số bao bì ngƣời bán giao bổ sung đã nhập kho
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý
+ Nếu hàng thiếu do bên bán gửi thiếu, nhƣng bên bán khơng cịn hàng để
gửi bổ sung, kế toán sẽ ghi:
11


Nợ TK111, 112, 331...: Số tiền đƣợc hoàn trả tƣơng ứng với số hàng thiếu
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý (chƣa có thuế GTGT)
Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào giảm tƣơng ứng
+ Nếu hàng thiếu do cá nhân làm mất phải bồi thƣờng, kế toán ghi:
Nợ TK138(1388), 111: Trị giá hàng thiếu cá nhân phải bồi thƣờng
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý (chƣa có thuế GTGT)
Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào giảm tƣơng ứng
+ Nếu hàng thiếu khơng xác định đƣợc ngun nhân thì trị giá hàng thiếu
sẽ đƣợc ghi tăng chi phí khác của doanh nghiệp , kế toán ghi:
Nợ TK811: Trị giá hàng thiếu khơng xác định đƣợc ngun nhân
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý (chƣa có thuế GTGT)
Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào tƣơng ứng với số hàng
thiếu (nếu không đƣợc khấu trừ)
<5> Mua hàng phát sinh thừa
Trƣờng hợp mua hàng khi nhập kho phát hiện thừa hàng thì tuỳ từng
ngun nhân cụ thể, kế tốn sẽ tiến hành xử lý khác nhau:
- Nếu hàng thừa xác định ngay đƣợc ngun nhân thì kế tốn sẽ tiền

hành xử lý ngay
+ Nếu hàng thừa đƣợc xác định là do dôi thừa tự nhiên, căn cứ vào Phiếu
nhập kho và Biên bản xử lý hàng thừa
Nợ TK156(1561): Trị giá hàng thực nhập kho (khơng có thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (theo hố đơn)
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh tốn của hàng hố (theo hố
đơn)
Có TK711: Trị giá hàng thừa đƣợc xử lý ghi tăng thu nhập
+ Nếu hàng thừa do bên bán gửi thừa và doanh nghiệp đồng ý mua tiếp
số hàng thừa này, khi nhận đầy đủ chứng từ, kế toán ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá hàng thực tế nhập kho (chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng hố
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh toán của hàng hoá
- Nếu hàng thừa chƣa rõ nguyên nhân và doanh nghiệp quyết định nhập
kho tồn bộ số hàng, kế tốn sẽ phản ánh nhƣ sau:
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng hố (theo hố đơn)
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh tốn của hàng hố (theo hố
đơn)
Có TK338(3381): Trị giá hàng thừa chờ xử lý
Khi xác định đƣợc nguyên nhân và xử lý số hàng thừa, căn cứ vào từng
quyết định xử lý cụ thể, kế toán sẽ tiến hành ghi sổ theo một trong các định
khoản sau:
+ Nếu hàng thừa do dôi thừa tự nhiên hay hàng thừa không xác định đƣợc
nguyên nhân, sẽ xử lý ghi tăng thu nhập khác:
Nợ TK338(3381): Trị giá hàng thừa đã xử lý
Có TK711: Trị giá hàng thừa đƣợc xử lý ghi tăng thu nhập
12



+ Nếu hàng thừa do bên bán gửi thừa và doanh nghiệp trả lại cho ngƣời
bán:
Nợ TK338(3381): Trị giá hàng thừa đã xử lý
Có TK156(1561): Trị giá hàng thừa xuất kho trả lại cho ngƣời bán
+ Nếu hàng thừa do bên bán gửi thừa và doanh nghiệp đồng ý mua tiếp
số hàng thừa này, kế toán ghi:
Nợ TK338(3381): Trị giá hàng thừa doanh nghiệp đã mua lại (chƣa có
thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào tƣơng ứng
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá TT của số hàng thừa Doanh
nghiệp đã mua lại
Trƣờng hợp hàng mua có bao bì đi kèm tính tiền riêng thì số bao bì thừa
cũng sẽ đƣợc xử lý tƣơng tự hàng hoá.
<6> Mua hàng cần phải gia công, chế biến lại
Trƣờng hợp hàng mua cần phải gia công, chế biến lại trƣớc khi xuất bán để
tăng giá trị hoặc khả năng tiêu thụ của hàng hoá, kế tốn phải tổ chức theo dõi
các khoản chi phí phát sinh trong q trình gia cơng hàng hố, từ khi đem hàng
đi gia công đến khi gia công xong nhập kho hoặc chuyển bán thẳng, sử dụng
TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Cụ thể:
- Khi hàng mua về đƣợc chuyển thẳng đi gia công, chế biến lại, kế toán phản ánh
nhƣ sau:
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ:
Nợ TK154: Trị giá hàng mua chuyển ngay đi gia công, chế biến lại (không
gồm thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng mua
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh tốn của hàng mua
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc các
đối tƣợng không chịu thuế GTGT:
Nợ TK154: Trị giá hàng mua chuyển ngay đi gia cơng, chế biến lại (gồm
cả thuế GTGT)

Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh toán của hàng mua
- Nếu xuất kho hàng hố đem đi gia cơng, kế tốn ghi:
Nợ TK154: Trị giá hàng hố đem đi gia cơng, chế biến lại
Có TK156(1561): Trị giá hàng hố xuất kho
- Nếu trong q trình gia cơng, chế biến lại hàng hố có phát sinh chi phí nhƣ:
chi phí vận chyển, chi phí ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí tiền cơng...,
căn cứ vào các chừng từ liên quan, kế tốn sẽ phản ánh nhƣ sau:
Nợ TK154: Chi phí phát sinh trong q trình gia cơng, chế biến lại hàng hố
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK111, 112, 331, 334... Tổng số tiền đã thanh toán hoặc phải thanh
tốn tƣơng ứng
- Khi hàng gia cơng, chế biến xong đƣợc đem về nhập kho, đƣợc gửi bán hoặc
chuyển bán thẳng, kế toán sẽ tiến hành ghi sổ nhƣ sau:
Nợ TK156(1561): Trị giá hàng hoá nhập kho sau khi gia cơng, chế biến lại
Nợ TK157: Trị giá hàng hố gửi bán thẳng sau khi gia công, chế biến lại
13


Nợ TK632: Trị giá hàng hoá chuyển thẳng cho khách hàng sau khi gia cơng, chế
biến lại
Có TK154: Trị giá hàng hố gia cơng, chế biến đã hồn thành
Lƣu ý: Trƣờng hợp hàng hố sau khi gia cơng, chế biến lại đƣợc phân chia
thành nhiều phẩm cấp khác nhau, kế toán cần phải xác định giá thực tế của
từng loại để phục vụ cho hạch toán chi tiết hàng hoá và làm cơ sở cho việc
định giá bán của từng loại phẩm cấp hàng hoá. Cụ thể, để xác định giá nhập
kho thực tế của từng loại hàng sau khi gia cơng, chế biến lại, kế tốn dùng
phƣơng trình kinh tế sau:

Tiêu thức phân bổ ở đây có thể là doanh thu ƣớc tính, chi phí mua theo giá kế
hoạch hoặc chi phí mua theo giá thị trƣờng...

<7> Mua hàng không nhập kho
- Trƣờng hợp hàng mua đƣợc gửi bán thẳng khơng qua kho:
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ:
Nợ TK157: Trị giá hàng mua gửi bán thẳng khơng qua kho (chƣa có thuế
GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng mua
Có TK111, 112, 341, 331…
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc các
đối tƣợng không chịu thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK157: Trị giá hàng mua gửi bán thẳng khơng qua kho (gồm cả thuế GTGT)
Có TK111, 112, 341, 331...
Nếu có bao bì đi kèm tính giá riêng, kế tốn ghi:
Nợ TK138(1388): Trị giá bao bì kèm theo số hàng mua gửi bán thẳng chƣa đƣợc
chấp nhận thanh tốn
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của bao bì
Có TK111, 112, 331...
- Trƣờng hợp hàng mua đƣợc bàn giao tay ba thì đồng thời với việc ghi nhận
doanh thu (phản ánh số tiền thu từ ngƣời mua hàng), kế tốn cịn tiền hành kết
chuyển trị giá vốn của hàng bán (đúng bằng trị giá thực tế của số hàng mua
đƣợc bàn giao tay ba):
Nợ TK632: Trị giá hàng mua giao bán trực tiếp cho khách hàng (chƣa có thuế
14


GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ của hàng mua
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh tốn của số hàng mua giao bán
trực tiếp
Nếu có bao bì đi kèm tính giá riêng, kế tốn ghi:
Nợ TK111, 112, 131...: Trị giá bao bì đi kèm đã thu hoặc phải thu ở khách hàng

Có TK111, 112, 331...: Trị giá bao bì đi kèm đã trả hoặc phải trả cho NB
Đồng thời phản ánh thuế GTGT đầu vào và đầu ra của bao bì:
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của bao bì
Có TK3331(33311): Thuế GTGT đầu ra của bao bì
<8> Mua hàng đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại
Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại do mua hàng
với số lƣợng lớn, kế toán phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng
nhƣ sau:
- Nếu chiết khấu thƣơng mại đƣợc phản ánh trên hố đơn của nhà cung cấp thì
khoản chiết khấu doanh nghiệp đƣợc hƣởng sẽ không đƣợc phản ánh vào bên
Có của các tài khoản 1561, 157, 632, mà đƣợc khấu trừ ngay khi xác định trị
giá hàng nhập kho, hàng gửi bán hay chuyển bán thẳng.
- Nếu chiết khấu thƣơng mại khơng đƣợc phản ánh trên hố đơn của nhà
cung cấp thì khoản chiết khấu doanh nghiệp đƣợc hƣởng đƣợc coi nhƣ một
khoản giảm giá và đƣợc phản ánh vào bên Có của các tài khoản 1561 (nếu hàng
mua đã nhập kho) hay 157, 632 (nếu hàng mua đã đƣợc gửi bán thẳng hoặc
chuyển bán trực tiếp cho khách hàng không qua kho). Cụ thể:
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán
ghi:
Nợ TK331, 111, 112: Tổng số tiền thanh toán đƣợc giảm hoặc đƣợc hoàn lại
tƣơng ứng với khoản chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng
Có TK156(1561), 157, 632: Khoản chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng
ghi giảm trị giá thực tế của hàng mua (khơng gồm thuế GTGT)
Có TK133(1331): Giá trị thuế GTGT đầu vào giảm tƣơng ứng
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc các
đối tƣơng khơng chịu thuế GTGT, kế tốn ghi:
Nợ TK331, 111, 112: Tổng số tiền thanh toán đƣợc giảm hoặc đƣợc hoàn lại
tƣơng ứng với khoản chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng
Có TK156(1561), 157, 632: Khoản chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng
ghi giảm trị giá thực tế của hàng mua (gồm cả thuế GTGT)

<9> Mua hàng có phát sinh trả lại hàng hoặc đƣợc giảm giá
Trƣờng hợp hàng mua kém phẩm chất, sai quy cách, không đảm bảo nhƣ hợp
đồng, doanh nghiệp xuất trả lại cho ngƣời bán hoặc đƣợc ngƣời bán chấp nhận
giảm giá, kế toán sẽ phản ánh nhƣ sau:
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán
phản ánh nhƣ sau:
Nợ TK331, 111, 112, 138(1388)...: Tổng giá thanh toán của hàng mua trả lại
hoặc khoản giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng
15


Có TK156(1561), 157: Giá mua của hàng trả lại hay khoản giảm giá
hàng mua đƣợc hƣởng (chƣa kể thuế GTGT)
Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào giảm tƣơng ứng với số hàng mua
trả lại hoặc khoản giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc các
đối tƣợng không chịu thuế GTGT, kế toán hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK331, 111, 112, 138(1388)...: Tổng giá thanh toán của hàng mua trả lại
hoặc khoản giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng
Có TK156(1561), 157: Giá mua của hàng trả lại hay khoản giảm giá
hàng mua đƣợc hƣởng (gồm cả thuế GTGT)
Trƣờng hợp hàng hố có bao bì đi kèm tính giá riêng:
- Khi trả lại hàng, nếu doanh nghiệp trả lại bao bì tƣơng ứng, kế toán ghi:
Nợ TK331, 111, 112, 138(138): Số tiền thanh toán bao bì đi kèm đƣợc bên bán
chấp nhận hồn lại
Có TK153(1532): Trị giá bao bì đi kèm xuất trả lại cho ngƣời bán
Có TK138(1388): Trị giá bao bì đi kèm chuyển trả lại cho ngƣời bán
(trƣờng hợp hàng gửi bán thẳng khơng qua kho)
Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào giảm tƣơng ứng
- Khi giảm giá hàng mua sẽ không giảm giá bao bì đi kèm

<10> Mua hàng có phát sinh chiết khấu thanh tốn:
Nếu doanh nghiệp thanh tốn cơng nợ trong thời hạn đƣợc hƣởng chiết khấu
thì số chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng sẽ đƣợc trừ vào số tiền phải trả và ghi
tăng thu nhập hoạt động tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK331: Tổng số tiền hàng nợ ngƣời bán doanh nghiệp thực phải trả
Có TK515: Số chiết khấu thanh tốn đƣợc hƣởng (= lƣợng cơng
nợ mua hàng thực phải trả x tỷ lệ % chiết khấu)
Có TK111, 112, 113, 341...: Tổng số tiền doanh nghiệp đã thực xuất trả
cho ngƣời bán
Trƣờng hợp sau khi doanh nghiệp đã thanh toán xong tiền hàng mới đƣợc hƣởng
chiết khấu thanh toán thì số chiết khấu thanh tốn đƣợc hƣởng sẽ đƣợc ghi nhận
nhƣ sau:
Nợ TK111, 112, 138(1388): Số tiền chiết khấu thu từ ngƣời hoặc đƣợc ngƣời
bán chấp nhận
Có TK515: Số chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng ghi tăng doanh thu
<11> Trƣờng hợp doanh nghiệp đặt trƣớc tiền mua hàng
- Nếu doanh nghiệp đặt trƣớc tiền mua hàng cho ngƣời bán, kế toán ghi:
Nợ TK331: Số tiền mua hàng đã đặt trƣớc cho ngƣời bán
Có TK111, 112, 341...: Số tiền xuất đặt trƣớc tƣơng ứng
Khi ngƣời bán chuyển hàng đến cho doanh nghiệp, hàng đƣợc nhập kho, kế toán
ghi:
Nợ TK156(1561): Giá mua của hàng hoá thực nhập
Nợ TK153(1532): Trị giá bao bì đi kèm thực nhập
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ của hàng hố
Có TK331: Tổng giá thanh tốn của hàng hố và bao bì đi kèm đã nhận
16


trong kỳ
2.3.2. Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ


2.3.2.1. Tài khoản sử dụng
+ Tài khoản 611 “Mua hàng” (tiểu khoản 6112 – Mua hàng hoá):
Tài khoản này để phản ánh trị giá hàng hoá mua vào và tăng thêm do các
nguyên nhân khác trong kỳ.
Tài khoản 6112 “Mua hàng hoá” có nội dung phản ánh nhƣ sau:
Bên Nợ:
- Trị giá hàng hố cịn lại chƣa tiêu thụ đầu kỳ (tồn kho, tồn quầy, gửi bán, ký
gửi, đại lý, hàng mua đang đi đƣờng)
- Trị giá hàng hoá thu mua và tăng khác trong kỳ
Bên Có:
- Trị giá hàng hố cịn lại chƣa tiêu thụ cuối kỳ (tồn kho, tồn quầy, gửi bán, ký
gửi, đại lý, hàng mua đang đi đƣờng)
- Trị giá hàng mua trả lại hay giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng trong kỳ
- Trị giá hàng hoá xuất trong kỳ
Tài khoản 611(6112) cuối kỳ khơng có số dƣ và đƣợc mở chi tiết theo từng
chủng loại hàng hoá, từng lô hàng… tại từng kho, từng quầy tuỳ theo trình độ
cán bộ kế tốn và u cầu cung cấp thơng tin cho quản lý.
+ Tài khoản 156″Hàng hố”: Phản ánh giá thực tế hàng hoá tồn kho, tồn quầy,
với nội dung phản ánh cụ thể nhƣ sau:
Bên Nợ:
Phản ánh giá thực tế hàng hoá tồn kho, tồn quầy cuối kỳ
Bên Có:
Kết chuyển giá thực tế hàng hố tồn kho, tồn quầy đầu kỳ
Số dƣ Nợ:
Phản ánh giá thực tế hàng hoá tồn kho, tồn quầy cuối kỳ
Tài khoản 156 có thể mở chi tiết theo từng chủng loại hàng hố, từng lơ hàng
hố… tại từng kho, từng quầy.
+ Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi trên đƣờng”:
Phản ánh giá thực tế của hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua hay chấp nhận mua

đang đi trên đƣờng tại thời điểm kiểm kê. Cụ thể nội dung phản ánh của tài
khoản 151 theo phƣơng pháp này nhƣ sau:
Bên Nợ:
Phản ánh giá thực tế hàng mua đang đi đƣờng cuối kỳ
Bên Có:
Kết chuyển giá thực tế hàng mua đang đi đƣờng đầu kỳ
Số dƣ Nợ:
Phản ánh giá thực tế hàng mua đang đi đƣờng cuối kỳ
17


Tài khoản 151 có thể mở chi tiết theo từng chủng loại hàng hố, từng lơ hàng
hố, từng hố đơn mua hàng…
+ Ngồi các tài khoản nói trên, trong q trình hạch tốn mua hàng theo phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ, kế toán cũng sử dụng một số tài khoản khác có liên quan
nhƣ 111, 112, 113(1131), 331, 138, 338… tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp kê khai
thƣơng xuyên.
2.3.2.2 Phƣơng pháp hạch toán
- Đầu kỳ, kế toán kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ:
Nợ TK 611
Có TK 151, 156
- Trong kỳ kế tốn, căn cứ các hóa đơn, chứng từ mua hàng để phản ánh giá
thực tế hàng hóa mua vào:
Nợ TK 611
Nợ TK 133
Có TK 111, 112,331…
- Nếu phát sinh các khoản giảm giá hàng mua hay hàng mua trả lại do hàng mua
không đúng quy cách, phẩm chất:
Nợ TK 111, 112, 331…
Có TK 133

Có TK 611
- Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê, kế tốn xác định giá trị hàng hóa tồn kho
cuối kỳ và kết chuyển, kế tốn ghi:
Nợ TK 151, 156
Có TK 611
Đồng thời, xác định giá trị hàng hóa xuất trong kho trong kỳ, kế toán ghi
Nợ TK 632, 157, 641, 642
Có TK 611
3. Kế tốn bán hàng hóa
3.1. Phạm vi hàng bán và thời điểm ghi nhận doanh thu
3.1.1. Phạm vi hàng bán
- Theo quy định hiện hành, hàng hoá đƣợc coi là hàng bán trong doanh nghiệp
thƣơng mại phải thoả mãn các điều kiên sau:
+ Hàng hố phải thơng qua q trình mua, bán và thanh tốn theo một phƣơng
thức thanh toán nhất định.
+ Hàng hoá phải đƣợc chuyển quyền sở hữu từ doanh nghiệp thƣơng mại (bên
bán) sang bên mua và doanh nghiệp thƣơng mại đã thu đƣợc tiền hay một loại
hàng hoá khác hoặc đƣợc ngƣời mua chấp nhận nợ.
+ Hàng hoá bán ra phải thuộc diện kinh doanh của doanh nghiệp, do doanh
nghiệp mua vào hoặc gia cơng, chế biến hay nhận vốn góp, nhận cấp phát, tặng
thƣởng...
- Ngoài ra, các trƣờng hợp sau cũng đƣợc coi là hàng bán:
+ Hàng hóa xuất bán cho các đơn vị nội bộ doanh nghiệp có tổ chức kế tốn
riêng
+ Hàng hóa dùng để trao đổi lấy hàng hóa khác không tƣơng tự về bản chất và
18


giá trị
+ Doanh nghiệp xuất hàng hóa của mình để tiêu dùng nội bộ

+ Hàng hóa xuất để biếu tặng, để trả lƣơng, trả thƣởng cho cán bộ công nhân
viên, chia lãi cho các bên góp hoặc đối tác liên doanh.
3.1.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận chỉ khi giao dịch bán hàng đồng thời thỏa
mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định đƣợc các khoản chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
3.2. Các phương thức bán hàng trong nước
3 . 2 .1 . B á n b u ơ n
Bán bn hàng hố là hình thức bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại, các
doanh nghiệp sản xuất....
- Phƣơng thức bán bn hàng hố qua kho: Bán bn hàng hố qua kho là
phƣơng thức bán bn hàng hố mà trong đó, hàng bán phải đƣợc xuất từ kho
bảo quản của doanh nghiệp . Bán bn hàng hố qua kho có thể thực hiện dƣới
hai hình thức:
+ Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình
thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại để nhận
hàng
+ Bán buôn hàng hố qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,
căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp
thƣơng mại xuất kho hàng hoá, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuế
ngồi, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua
quy định trong hợp đồng
- Phƣơng thức bán bn hàng hố vận chuyển thẳng: Theo phƣơng thức này,

doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đƣa về
nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phƣơng thức này có thể thực hiện
theo hai hình thức:
+ Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (cịn
gọi là hình thức giao tay ba): Theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau
khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho ngƣời bán.
+ Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo
hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua,
dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc th ngồi vận chuyển hàng đến giao
cho bên mua ở địa điểm đã đƣợc thoả thuận.
3.2.2. Bán lẻ
Bán lẻ hàng hoá là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc
19


các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu
dùng nội bộ
- Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức
bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ
giao hàng cho ngƣời mua.
- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng
trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách.
- Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách hàng tự
chọn lấy hàng hố, mang đến bán tình tiền để tính tiền và thanh tốn tiền hàng.
- Hình thức bán trả góp: Theo hình thức này, ngƣời mua đƣợc trả tiền mua
hàng thành nhiều lần
- Hình thức bán hàng tự động: Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ hàng hố
mà trong đó, các doanh nghiệp thƣơng mại sử dụng các máy bán hàng tự động
chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng hố nào đó đặt ở các nơi công
cộng. Khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho

ngƣời mua.
- Hình thức gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá: Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng
hố là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho
cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng.
3.3. Phương pháp kế toán bán hàng
3.3.1. Kế toán nghiệp vụ bán hàng trong nƣớc ở các Doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ.
3.3.1.1. Kế tốn nghiệp vụ bán bn hàng hóa
Trƣờng hợp bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
- Khi xuất kho hàng hoá giao cho bên mua, đại diện bên mua thanh toán tiền
mua hàng hoặc chấp nhận nợ.
<1> Ghi nhận doanh thu bán hàng:
Nợ TK111, 112, 131:
Có TK511(5111):
Có TK333(33311):
<2> Phản ánh trị giá thực tế của hàng xuất bán:
Nợ TK632:
Có TK156(1561):
Nếu xuất kho bao bì bán kèm theo hàng hố tính giá riêng, kế tốn ghi:
Nợ TK111, 112, 131: Tổng giá thanh tốn của bao bì
Có TK153(1532): Trị giá bao bì xuất kho (chƣa gồm thuế GTGT)
Có TK3331(33311): Thuế GTGT phải nộp của bao bì
- Khi ngƣời mua thanh tốn tiền hàng.
Nợ TK111, 112, 331:
Có TK131:
Khi ngƣời mua thanh tốn tiền bao bì đi kèm, kế tốn ghi:
Nợ TK111, 112: Số tiền bao bì đã thu
Có TK131: Số nợ bao bì ngƣời mua đã thanh tốn
20



Trƣờng hợp bên mua đƣợc hƣởng chiết khấu thanh toán do thanh tốn tiền hàng
trƣớc hạn.
Nợ TK635:
Có TK111, 112, 3388
- Trƣờng hợp bán hàng có phát sinh chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại:
+ Trƣờng hợp khoản chiết khấu thƣơng mại đƣợc thể hiện trên hố đơn bán hàng
thì khi ghi nhận doanh thu, kế toán sẽ phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu nên
không sử dụng tài khoản 521 để theo dõi khoản chiết khấu thƣơng mại phải trả.
+ Trƣờng hợp chiết khấu thƣơng mại phát sinh sau khi đã phát hành hoá đơn
(trên hố đơn ghi theo giá bán bình thƣờng) thì lúc này kế toán mới sử dụng
tài khoản 521 để theo dõi khoản chiết khấu thƣơng mại chấp nhận cho ngƣời
mua. Cụ thể:
Nợ TK521(5211)
Nợ TK333(33311)
Có TK111, 112, 131...:
+ Trƣờng hợp bán hàng, bên mua đƣợc giảm giá:
Nợ TK521(2):
Nợ TK333(33311)
Có TK111, 112, 131...
+ Trƣờng hợp bán hàng có phát sinh trả lại hàng:
<1> Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng bán bị trả lại:
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ:
Nợ TK521(3):
Nợ TK333(33311):
Có TK111, 112, 131:
<2> Phản ánh trị giá thực tế của hàng bán bị trả lại, đã kiểm nhận:
Nợ TK156, 157:

Có TK632:
Nếu ngƣời mua trả lại bao bì đi kèm tƣơng ứng, kế tốn ghi:
Nợ TK153(1532): Trị giá bao bì nhập kho
Nợ TK138(1388): Trị giá bao bì đang gửi tại kho ngƣời mua
Nợ TK333(33311): Thuế GTGT của số bao bì trả lại
Có TK111, 112, 131
- Trƣờng hợp trong q trình bán hàng có phát sinh chi phí nhƣ: tiền lƣơng
nhân viên bán hàng, văn phịng phẩm phục vụ cho bán hàng, chi phí vận
chuyển hàng hoá..., kế toán ghi nhận nhƣ sau:
Nợ TK641
Nợ TK133(1331)
Có TK111, 112, 331, 334, 338...:
Trƣờng hợp bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng
- Khi xuất kho hàng hố chuyển đến cho bên mua
Nợ TK157:
Có TK156(1561):
21


Trƣờng hợp hàng bán có bao bì đi kèm, tính giá riêng, khi xuất kho bao bì
chuyển đến cho bên mua, kế tốn ghi:
Nợ TK138(1388): Trị giá bao bì đi kèm phải thu
Có TK153(1532): Trị giá bao bì đã xuất kho
- Khi hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ:
+ Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK111, 112, 131...
Có TK511(5111)
Có TK333(33311)
+ Phản ánh trị giá thực tế của hàng chuyển đi bán đã đƣợc khách hàng chấp
nhận:

Nợ TK632
Có TK157
- Khi ngƣời mua thanh tốn tiền hàng
Nợ TK111, 112
Có TK131
Đối với giá trị bao bì kèm theo hàng hố, nếu ngƣời mua đã thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK111, 112, 131...: Số tiền bao bì đi kèm ngƣời mua thanh tốn hoặc
chấp nhận thanh tốn
Có TK138(1388)
- Các trƣờng hợp bán hàng có chiết khấu thanh tốn, chiết khấu thƣơng mại,
giảm giá cho bên mua sẽ đƣợc hạch tốn tƣơng tự nghiệp vụ bán bn qua kho
theo hình thức giao hàng trực tiếp ở trên.
- Trƣờng hợp bán hàng có phát sinh trả lại hàng:
+ Nếu hàng chuyển đi bán chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ
Nợ TK156(1561): Trị giá hàng nhập kho
Có TK157: Trị giá hàng chuyển đi bị trả lại đã nhận
Nếu ngƣời mua trả lại cả bao bì đi kèm, kế tốn sẽ phản ánh nhƣ sau:
Nợ TK153(1532): Trị giá bao bì nhập kho
Có TK138(1388): Số tiền bao bì giảm thu tƣơng ứng
+ Nếu hàng chuyển đi bán đã đƣợc xác định là tiêu thụ thì khi phát sinh hàng
bán bị trả lại, kế tốn sẽ ghi nhận tƣơng tự nhƣ trƣờng hợp trả lại hàng đối với
hình thức bán bn qua kho giao hàng trực tiếp.
- Trƣờng hợp trong q trình bán hàng có phát sinh chi phí:
+ Nếu chi phí do doanh nghiệp chịu,
Nợ TK641
Nợ TK133(1331)
Có TK111, 112, 331, 334, 338
+ Nếu chi phí do bên mua chịu nhƣng doanh nghiệp chi hộ
Nợ TK138(1388)

Có TK111, 112, 331...
Khi ngƣời mua chấp nhận thanh tốn hoặc thanh toán khoản Doanh nghiệp đã
chi hộ
22


Nợ TK111, 112, 131
Có TK138(1388)
Số tiền chi hộ khơng thu hồi đƣợc sẽ đƣợc xử lý ghi tăng chi phí bán hàng:
Nợ TK641: Số tiền chi hộ không thu hồi đƣợc ghi tăng chi phí
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK138(1388): Số tiền chi hộ khơng thu hồi đƣợc đã xử lý
- Trƣờng hợp hàng chuyển đi bán có phát sinh tổn thất, thiếu hụt, theo hợp
đồng bên bán chịu
+ Nếu hàng chuyển đi chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ, kế toán ghi nhận trị giá
hàng thiếu
1> Nếu hàng thiếu xác định ngay đƣợc nguyên nhân, kế toán sẽ tiến hành xử lý
ngay
Nếu hàng thiếu đƣợc xác định ngay do hao hụt tự nhiên trong định mức hoặc do
nguyên nhân khách quan, kế toán ghi:
Nợ TK641: Trị giá hàng bán phát sinh thiếu do hao hụt trong định mức
Nợ TK811: Trị giá hàng bán phát sinh thiếu do nguyên nhân khách quan
Có TK157: Trị giá hàng chuyển đi bán phát sinh thiếu
Nếu hàng thiếu đƣợc xác định ngay do lỗi của cán bộ nghiệp vụ của doanh
nghiệp , kế toán ghi:
Nợ TK138(1388),111: Khoản cá nhân phải bồi thƣờng
Có TK157: Trị giá hàng chuyển đi bán phát sinh thiếu
Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào tƣơng ứng với số hàng thiếu
Nếu hàng thiếu đƣợc xác định ngay do doanh nghiệp gửi thiếu, kế toán ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá hàng đƣợc xác nhận chƣa xuất kho

Có TK157: Trị giá hàng chuyển đi bán phát sinh thiếu
Và khi doanh nghiệp gửi bổ sung hàng cho bên mua, kế toán ghi:
Nợ TK157: Trị giá hàng gửi bổ sung
Có TK156(1561): Trị giá hàng xuất kho
<2> Nếu hàng thiếu chƣa xác định rõ nguyên nhân, đang chờ xử lý, kế toán ghi:
Nợ TK138(1381): Trị giá hàng thiếu chờ xử lý
Có TK157: Trị giá hàng chuyển đi bán phát sinh thiếu
Khi có quyết định xử lý, tuỳ từng tình huống cụ thể, kế tốn sẽ phản ánh nhƣ
sau:
Nếu hàng thiếu do hao hụt tự nhiên (trong định mức) hoặc do nguyên nhân
khách quan:
Nợ TK641: Trị giá hàng thiếu do hao hụt trong định mức
Nợ TK811: Trị giá hàng thiếu do nguyên nhân khách quan
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý
Nếu hàng thiếu do lỗi của cán bộ nghiệp vụ của doanh nghiệp :
Nợ TK138(1388),111: Khoản cá nhân phải bồi thƣờng
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý
Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào tƣơng ứng với số hàng thiếu
Nếu hàng thiếu do doanh nghiệp gửi thiếu:
Nợ TK156(1561): Trị giá hàng đƣợc xác nhận chƣa xuất kho
23


×