Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Cty Thực Phẩm và đầu tư công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.95 KB, 32 trang )


1
Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học quản lý kinh doanh hà nội
Khoa quản lý doanh nghiệp
luận văn tốt nghiệp
Đề Tài:
biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của chi nhánh công
ty thực phẩm và đầu t công nghệ.
Giáo viên hớng dẫn : T S.Nguyễn mạnh quân
Sinh viên thực hiện : đặng văn nam
Lớp : 618
Msv : 2001D1065
Hà Nội, tháng 8 năm 2005
LờI mở đầU
Ngày nay, trong hoạt động kinh doanh của các Doanh nghiệp đều có mục tiêu bao
trùm và lâu dài là tối đa hoá lợi nhuận, đó cũng là vấn đề xuyên suốt thể hiện chất l-
ợng và toàn bộ công tác quản lý kinh tế. Suy cho cùng thì quản lý kinh tế là tất cả
những cải tiến, những đổi mới về nội dung phơng pháp và biện pháp áp dụng trong
quản lý kinh tế, chỉ thực sự mang lại ý nghĩa khi chúng ta làm tăng hiệu quả kinh
doanh. Đó không những là thớc đo chất lợng, phản ánh trình độ tổ chức quản lý
kinh doanh, mà còn là vấn đề sống còn của các Doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị
trờng với sự đa dạng của các thành phần kimh tế, Doanh nghiệp muốn tồn tại phát
triển và vơn lên, thì đòi hỏi trứơc hết là kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh
doanh càng cao thì Doanh nghiệp càng có điều kiện mở mang và phát triển, đầu t
mua sắm máy móc thiết bị và phơng tiện kinh doanh, áp dụng những tiến bộ kỹ
thuật và công nghệ mới, cải thiện và nâng cao đời sống ngời lao động, thực hiện tốt
mọi nghĩa vụ đối với Nhà nớc, biết đợc chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh và
các yếu tố ảnh hởng tới hiệu quả để từ đó phát huy những yếu tố tích cực và khắc
phục những tồn tại nhằm đa hiệu quả lên cao.Điều này đòi hỏi các Doanh nghiệp
phải có những phơng sách đúng đắn, có những chiến lợc phù hợp nh: tung ra những


sản phẩm có chất lợng tốt, có giá thành hạ, mạng lới phân phối hợp lý,chính sách
tiếp thị rộng khắp, đầu t hợp lý có hiệu quả, luôn linh hoạt và sáng tạo trớc sự biến
động của hệ thống các quan hệ kinh tế đa dạng và phức tạp trong nền kinh tế thị tr-
ờng.Ngoài ra, các Doanh nghiệp luôn phải nắm bắt tốt các thông tin, khai thác, tận
dụng cơ hội để nâng cao hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp.Từ đó mới có thể
chiếm lĩnh thị trờng trong và ngòai nớc, nâng cao uy tín chất lợng, giúp Doanh
nghiệp đi lên góp phần vào sự phát triển của đất nớc.
Từ những thực tế trên đây, vấn đề hiệu quả kinh doanh đợc các cấp, các ngành, và
đặc biệt là các Doanh nghiệp quan tâm. Nhận biết đợc điều này, cộng thêm mong
muốn ứng dụng những kiến thức đã đợc học ở nhà trờng vào thực tế, trong thời gian
thực tập tại Chi nhánh Công ty Thực Phẩm và Đầu t Công nghệ, Em đã tìm hiểu
2
tình hình kinh doanh của Chi nhánh, với sự giúp đỡ tận tình của thầy Nguyễn Mạnh
Quân cũng nh quý Chi nhánh Công ty . Em xin chọn đề tài Luận Văn của mình:
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh
Công ty Thực Phẩm và Đầu t Công nghệ.
Nội dung của Luận Văn ngoài lời mở đầu và kết luận gồm hai chơng sau:
+ Chơng I: Tình hình kinh doanh của Chi nhánh Công ty Thực phẩm và Đầu t Công
nghệ.
+ Chơng II: Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh Công ty Thực
Phẩm và Đầu t Công nghệ.
Trong thời gian tìm hiểu thực tế ở Chi nhánh Công ty với thời gian và khả năng còn
hạn chế, nên bản Luận Văn của em không thể tránh khỏi những thiếu xót. Em mong
nhận đợc những góp ý phê bình, chỉ bảo của thầy cô để em có đợc cách nhìn nhận
thấu đáo hơn về những vấn đề mà em đề cập trong Luận Văn. Một lần nữa, em xin
cảm ơn quý Chi nhánh Công ty đã giúp đỡ em trong thời gian thực tập; em cũng xin
cảm ơn thầy Nguyễn Mạnh Quân đã tận tình chỉ bảo em trong việc viết Luận Văn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Chơng I: tình hình kinh doanh CủA Chi nhánh Công ty
Thực phẩm và Đầu t Công nghệ.

3
A.Giới thiệu khái quát chung về Chi nhánh Công ty Thực phẩm
và Đầu t Công nghệ:
I.Quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh công ty Thực phẩm và Đầu t
công nghệ:
1.Tên giao dịch: Chi nhánh công ty thực phẩm và đầu t
công nghệ.
Tiếng Anh: FOODSTAFF AND TECHNOLOGY INVESTMENT
CORPORATION HA NOI BRAND (FOCOCEV).
2.Địa chỉ: 350 Đờng Giải Phóng Thanh Xuân Hà Nội.
Số điện thoại: 04-6645882
Số FAX: 6646222.
3.Họ và tên Giám đốc: Lê Viết Phú
4.Tên tài khoản: Chi nhánh công ty thực phẩm và đầu t
công nghệ.
+ Tại Ngân Hàng Công Thơng Đống Đa Hà Nội .
Số TK:10201000007224.
+Tại Ngân Hàng Ngoại Thơng.
Số TK:0011000218926.
5.Năm thành lập: 1998 , Theo quyết định số:0260/1998/TTCP.
6.Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh thực phẩm, hàng công nghiệp tiêu
dùng, thủ công mỹ nghệ, lâm sản, nông sản thực phẩm, vật t, phơng tiện vận
chuyển, hàng lơng thực thực phẩm, máy móc vật t, thiết bị phục vụ nông nghiệp.
7.Cửa hàng bộ phận trực thuộc Chi nhánh:
+Cửa hànhg kinh doanh xe máy Hàn Quốc.
+ Cửa hànhg kinh doanh xe máy HONDA.
+ Cửa hànhg kinh doanh điện thoại di động S PHONE.
4
8.Cơ quan chủ quản: công ty thực phẩm và đầu t công
nghệ.(Bộ Thơng Mại).

II.Tổ chức và phân cấp quản lý Chi nhánh:
1.Bộ máy tổ chức quản lý của Chi nhánh:
a, Ban giám đốc Chi nhánh:
b,Các phòng chức năng:
+Phòng Tài Chính Kế Toán.
+PhòngTổ chức hành chính Lao Động Tiền Lơng.
c,Ba bộ phận kinh doanh do 3 phó giám đốc trực tiếp quản lý.
2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: Căn cứ vào qui chế về tổ chức và hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty và kế hoạch sản xuất kinh doanh từng năm,
bộ máy quản lý của Chi nhánh gồm có:
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức và hệ thống quản lý của Chi nhánh.
5
Giám Đốc

* Ghi chú: +Quan hệ chỉ đạo.
+Quan hệ tơng hỗ.
Mô hình này đã đợc thực hiện trong nhiều năm.
a, Giám đốc Chi nhánh: đợc Giám đốc công ty ra quyết định bổ
nhiệm, là ngời trực tiếp chỉ đạo toàn diện các đơn vị trực thuộc trên cơ sở
tham mu của các phó giám đốc và các phòng nghiệp vụ của Chi nhánh,Chịu
trách nhiệm trớc Giám đốc công ty về mọi mặt hoạt động của Chi nhánh .
b,Phó Giám đốc Chi nhánh( 3 Phó giám đốc):Do Giám đốc công ty
bổ nhiệm 2 năm /lần theo sự bỏ phiếu tín nhiệm của CBCNV trong Chi nhánh . Các
phó giám đốc giúp giám đốc điều hành Chi nhánh theo sự phân công, uỷ quyền của
giám đốc Chi nhánh. Các phó giám đốc chịu trách nhiệm trớc giám đốc về qui trình
thực hiện và kết qủa công việc đợc giao.
+ Phó Giám đốc 1: Phụ trách về Xe máy.
+ Phó Giám đốc 2: Phụ trách về Thực phẩm và Dịch vụ In.
+ Phó Giám đốc 3: Phụ trách về ĐTDĐ S Phone.
6

Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc
Tổ
Chức
Hành
Chính
Phòng
Kế
Toán
Tài
Chính
Bộ
Phận
Kinh
Doanh
Xe
Máy
Bộ
Phận
Kinh
Doanh
Thực
Phẩm
Bộ
Phận
XNK
Vật
T
Ngành
In
Kinh

Doanh
ĐTDĐ
S -
PHONE
c,Các phòng nghiệp vụ chuyên môn:
+ Phòng Tài Chính Kế Toán:
Giúp giám đốc Chi nhánh quản lý toàn bộ tài sản vốn và các nguồn vốn.Hạch
toán đúng, đầy đủ, nhanh gọn, chính xác, kịp thời theo yêu cầu kinh doanh của Chi
nhánh và công ty đúng với các qui định hiện hành của Nhà nớc.
Bằng nghiệp vụ kế toán phản ánh tình hình thanh toán giữa Chi nhánh với
công ty và các cửa hàng bán lẻ, đại lý.
Lập kế hoạch tài chính, kế hoạch tiền mặt, kế hoạch vay vốn và các báo cáo
Tài chính chính xác, đúng hạn.
Tổ chức thanh quyết toán đối với các đối tác mà Chi nhánh ký hợp đồng,
thanh toán với Ngân hàng và các đối tợng kinh doanh trong Công ty.
Thu thập, kiểm tra, xử lý chứng từ hạch toán tổng hợp và chi tiết các nghiệp
vụ kinh tế tài chính của Chi nhánh và các bộ phận kinh doanh.
+ Phòng Tổ Chức Hành Chính và Lao Động Tiền L ơng: Giúp giám đốc quản lý hồ
sơ CBCNV trong Chi nhánh.Tham mu, sắp xếp cán bộ cho phù hợp với trình độ và
vị trí công tác của từng ngời.
Giúp ban giám đốc lập kế hoạch bồi dỡng đào tạo, đề bạt tăng lơng, khen th-
ởng và kỷ luật
Thực hiện các công tác hành chính quản trị, văn th lu trữ, quản lý trang thiết
bị văn phòng, tiếp khách, lễ tân, quản lý và điều động xe đi công tác.Xây dựng công
tác bảo vệ cơ quan và công tác dân quân tự vệ địa phơng nơi cơ quan đóng, phòng
cháy chữa cháy
+ Các bộ phận kinh doanh: Do 3 phó giám đốc phụ trách trực tiếp từng bộ phận.
Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc và Công ty về công việc kinh doanh của bộ phận
mình phụ trách. Nhiệm vụ kinh doanh của các bộ phận là khác nhau, bộ phận kinh
doanh Xe máy ở 165B Thái Hà và 203 Minh Khai; bộ phận kinh doanh ĐTDĐ S

Phone ở 203 Kim Mã; bộ phận kinh doanh Thực phẩm và Dịch vụ In ở 350 Giải
Phóng.
7
Giúp Giám đốc nắm bắt tình hình kinh doanh, thị trờng, những nội dung cơ
bản của chiến lợc phát triển kinh tế xã hội của Thành phố và Nhà nớc có liên quan
đến hoạt động của Chi nhánh.
Xây dựng và tổng hợp các kế hoạch hàng tháng, quí ; lập kế hoạch bổ xung
trong quá trình thực hiện kiểm tra đôn đốc các cửa hàng; báo cáo tình hình hàng
ngày lên Chi nhánh.
+ Các cửa hàng kinh doanh bán lẻ: Trực tiếp bán lẻ và giới thiệu sản phẩm do Công
ty sản xuất và các sản phẩm mà Chi nhánh làm đại lý, các cửa hàng làm việc theo
chức năng và nhiệm vụ do Chi nhánh đề ra.
d,Mối quan hệ giữa các bộ phận kinh doanh và các Phòng ban
trong Chi nhánh:
+ Giám đốc Chi nhánh trực tiếp khen thởng, đề bạt và kỷ luật các phó giám
đốc ; trởng phó phòng; cửa hàng trởng . Họ phải chịu trách nhiệm trớc giám đốc
Chi nhánh trong nhiệm vụ và quyền hạn đợc giao; có trách nhiệm báo cáo trung
thực với Giám đốc về những vớng mắc, tồn tại trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
+ Quan hệ giữa các phòng ban bộ phận kinh doanh là mối quan hệ hợp tác
bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau nhằm giúp nhau hoàn thành tốt nhiện vụ của Chi
nhánh . Khi có vớng mắc gì các Phòng ban bộ phận kinh doanh sẽ trực tiếp giải
quyết trên tinh thần giữ vững tình đoàn kết, hỗ trợ nội bộ khi vớng mắc; nếu không
giải quyết đợc sẽ trình lên ban giám đốc Chi nhánh , và quyết định của giám đốc
Chi nhánh là quyết định cuối cùng.
III.Đặc điểm lao động :
Qui mô và cơ cấu:
+ Ngoài những CBCNV chuyên môn kỹ thuật, Chi nhánh còn có 20 công nhân đợc
đào tạo lành nghề theo ngành sửa chữa xe máy, ký hợp đồng ngắn hạn và đợc quản
lý tại các cửa hàng.
8

+ Biên chế của Chi nhánh bao gồm: Giám đốc và phó giám đốc phụ trách các bộ
phận; các trởng, phó phòng. Đối với CBCNV ký hợp đồng dài hạn đều đợc hởng
mọi chính sách theo Luật Lao động.
Bảng 1: Bảng tổng hợp cơ cấu cán bộ chuyên môn.
TT
Cán bộ chuyên môn
SL
Thâm niên công tác
Dới 5 năm 5 -10 năm Trên 10 năm
Ghi
chú
1
Đại học 35 2 20 13
2
Cao đẳng 8 3 3 2
3
Trung cấp 11 8 3
Tổng cộng 54 13 26 15
Nguồn trích: Số liệu của Chi nhánh.
IV.Cơ sở vật chất và trang thiết bị:
+ Mặc dù là Doanh nghiệp Nhà nớc, nhng do yêu cầu về đặc thù tính chất kinh
doanh thơng mại dịch vụ mà chủ yếu là bán lẻ và giới thiệu sản phẩm; nên Chi
nhánh phải thuê mặt bằng kinh doanh ở những nơi tập chung đông dân c trên địa
bàn Thành phố.Do đó, làm tăng chi phí kinh doanh và ảnh hởng không nhỏ tới
doanh thu của Chi nhánh.
+ Tháng 04/2004 Công ty chủ quản sáp nhập với Công ty In Thơng mại-Trực thuộc
Bộ Thơng Mại, Chi nhánh Hà Nội đã có trụ sở làm việc ổn định ở 350 Đờng Giải
Phóng Thanh Xuân Hà Nội với diện tích hàng ngàn m2 ; từ đó tạo điều kiện
cho Chi nhánh có thể tập trung vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
+ Chi nhánh đã có thêm nhiều Tài sản cố định hữu hình nh: 2 máy tiện; 7 bàn nâng;

2 máy nén khí; 2 máy ép thuỷ lực; 3 máy doa; 2 máy đánh bóng và một số máy
móc thiết bị; phơng tiện vận tải truyền dẫn; nhà xởng; máy móc dụng cụ quản lý
văn phòng khác
V. Công tác Đảng, công tác Chính trị:
9
bí th Chi bộ do Phó Giám đốc phụ trách Kinh doanh Thực phẩm phụ trách công tác
Chính trị của Đảng viên trong Chi nhánh. Chi bộ là Chi bộ vững mạnh liên tục các
năm, trong đó có 98% Đảng viên đạt ở mức 1.Tổ chức Công Đoàn đạt trong sạch
vững mạnh.Tổ chức Đoàn Thanh Niên đạt vững mạnh.
B. Thực trạng kinh doanh của chi nhánh công ty thực phẩm
và đầu t công nghệ.
I.Đặc điểm tình hình:
1.Thuận lợi và khó khăn chung: Chi nhánh Công ty Thực phẩm và Đầu t
Công nghệ tại Hà Nội có một số thuận lợi, khó khăn sau:
a, Thuận lợi:
+ Có sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc và việc củng cố tổ chức, có các biện
pháp kịp thời chấn chỉnh ngay các sai phạm phát sinh, lắng nghe ý kiến đóng góp
của CBCNV thông qua các hình thức: phiếu góp ý; đại hội CNVC .
+ Sản phẩm của Chi nhánh bán và giới thiệu chủ yếu là do Công ty chủ quản sản
xuất ra, nên việc cung cấp hàng luôn đầy đủ và đúng hạn.
b, Khó khăn:
+ Chi nhánh phải chịu sự tác động của chính sách Nhà nớc về tỷ lệ % nội địa
hoá Xe máy.
+ Công tác Cổ phần hoá Doanh nghiệp Nhà nớc.
+ Giá đờng giảm.
+ Sự cạnh tranh quyết liệt của cơ chế thị trờng.
+ CBCNV mới chuyển về cha thích ứng đợc với nhiệm vụ mới.
+ Hiệu quả marketing cha cao.
2. Kết quả kinh doanh của các ngành hàng:
a,Kinh doanh xe máy:

10
Đây là mặt hàng kinh doanh chính của Chi nhánh, có khối lợng hàng lớn.
CBCNV chủ yếu làm việc ở đây, nơi đây tập trung quan tâm nhất của lãnh đạo Chi
nhánh trong chỉ đạo điều hành, và Doanh thu cũng chiếm nhiều nhất Chi nhánh.
Tuy vậy, Chi nhánh cũng có một số khó khăn:
+ Thành phố Hà Nội đã ban hành một số chính sách hạn chế đăng ký xe máy.
+ Tâm lý ngời tiêu dùng ở phía Bắc còn khắt khe với các loại Xe máy mới và thơng
hiệu mới.
+ Mặt bằng kinh doanh Xe máy đang trong tình trạng cha ổn định vì phải đi thuê.
Năm 2004, bộ phận kinh doanh Xe máy của Chi nhánh cũng có nhiều cố
gắng và đạt thành tích đáng kể. Doanh số đạt trên 60 tỷ đồng(chiếm phần lớn doanh
thu của cả Chi nhánh). Bên cạnh đó, đẩy mạnh bán hàng bằng nhiều hình thức để
khuyếch trơng thơng hiệu và sản phẩm nh : quảng cáo trên các phơng tiện thông tin
đại chúng; phát tờ rơi; tham gia triển lãm; mở đại lý trên địa bàn cả nớc.

Bảng 2: Doanh thu về Xe máy.
(Đơn vị tính:1000 đ)
Năm Doanh Thu Ghi Chú
2001 27.346.991,878
2002 52.696.128,891 Tăng so với năm trớc
2003 54.402.494,203 Tăng so với năm trớc
2004 62.077.766,221 Tăng so với năm trớc
Nguồn trích: Từ báo cáo tổng hợp của Chi nhánh.
b,Kinh doanh thực phẩm:
Bộ phận kinh doanh thực phẩm hoạt động khá hiệu quả trong Chi nhánh. Bộ
phận này bắt đầu kinh doanh từ tháng 3 năm 2004, nhng doanh số mặt hàng này (Đ-
11
ờng) đã đạt 13.355.907.067 đồng. Bộ phận kinh doanh này đã bắt đầu khai thác
thêm tinh bột sắn vào năm tới, nhng vẫn còn phải chú ý hơn khâu dự báo thị trờng
và điều tra thị trờng. Ngoài ra, Hiệp hội mía đờng Việt Nam liên kết với các nhà

máy khống chế số lợng bán ra, nên việc mua đờng gặp nhiều khó khăn dẫn tới việc
kinh doanh bị hạn chế, không thu đợc lãi cao.
c,Kinh doanh điện thọai di động S Phone:
Đây là mặt hàng kinh doanh mới nên gặp nhiều khó khăn. Chi phí quá lớn,
nhất là tiền thuê nhà và chi phí khuyến mại ; hoa hồng.Do vậy mà hiệu quả không
cao.Mặt hàng này cũng mới kinh doanh từ tháng 3 năm 2004, với doanh thu là
1.341.668.188 đồng.
d,Kinh doanh vật t in và dịch vụ in:
Mặt hàng này có doanh số không lớn, chỉ có 3 CBCNV, nhng lại ít rủi ro khi
kinh doanh mặt hàng này, khách hàng lại đa dạng ở nhiều lĩnh vực khác nhau nên
nhiều nguồn hàng, nhu cầu lớn. Chi nhánh cũng mới kinh doanh mặt hàng này từ
tháng 3 năm 2004, mặc dù mới kinh doanh nhng cũng đã đạt đợc kết quả đáng kể
với doanh thu là 1.515.744.852 đồng.
Do mới kinh doanh mặt hàng này nên Chi nhánh cha có kinh nghiệm thu hút
khách hàng, các ấn phẩm đều nhỏ, số lợng lại ít.Việc kinh doanh vật t ngành in gặp
nhiều khó khăn vì phải cạnh tranh với nhiều doanh nghiệp lớn cùng tham gia kinh
doanh mặt hàng này.
Thời gian tới, Ban giám đốc Chi nhánh sẽ xin ý kiến chỉ đạo của Công ty về
hớng phát triển Chi nhánh, trên cơ sở đó xẽ định hớng phát triển trong tơng lai.
* Tất cả những khó khăn trên Chi nhánh đang dần dần khắc phục, và phát huy
những thuận lợi ,để đơn vị ngày càng phát triển trong những năm tới.
II.Các chỉ tiêu cơ bản tổng hợp:
1.Hiệu quả kinh doanh: là phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn nhân-tài-vật lực của doanh nghiệp để đạt đợc kết qủa cao nhất trong quá
trình kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất.
12

×