Homophones – Hiện tượng đồng âm
khác nghĩa trong tiếng Anh
Tiếng Anh là m
ột ngôn ngữ chứa đựng đầy
tính h
ỏm hỉnh bởi sự góp mặt của từ đồng âm
khác nghĩa (Homophones) với số lư
ợng nhiều
hơn hẳn so v
ới các ngôn ngữ khác. Mời các
bạn khởi động cùng giai điệu sau trước khi c
ùng Global Education
tìm hiểu bài viết hôm nay nhé!
Sau khi lắng nghe chắc các bạn cũng hiểu đư
ợc từ đồng âm khác nghĩa
là thế nào?
They don’t look alike
They’re not spelled the same.
That’s how it is in the homophone game.
Homophones, homophones!
Can you find the homophones?
Oh, I went to the ocean to see the sea.
Homophones, homophones!
Last night a knight was looking at me.
Homophones, homophones!
Can you find the homophones?
Homophones
là từ đồng âm – nh
ững từ có cách phát âm giống hệt nhau,
nhưng có nghĩa khác nhau và thường có cách viết khác nhau, ví dụ nh
ư
với hai từ sau có cách phát âm giống nhau nhưng có cách viết và ý ngh
ĩa
khác nhau:
Hour
Our
Hoặc có thể chúng ta sẽ gặp những cặp từ có phát âm và cách vi
ết giống
nhau nhưng ý nghĩa lại khác nhau
bear (the animal)
bear (to carry)
Thông thường một nhóm từ đồng âm khác nghĩa gồm 2 từ (our, hour),
nhưng đôi khi có thể là nhóm 3 từ (to, too, two) hoặc thậm chí là 4 từ. V
í
dụ như với từ “bear” đã được đề cập ở trên, chúng ta có thể th
êm vào
nhóm từ đồng âm khác nghĩa đó một từ khác:
bare (naked)
bear (the animal)
bear (to tolerate)
Mời các bạn nghe và nh
ắc lại câu sau để luyện tập với các từ đồng âm
khác nghĩa:
“Our bear cannot bear to be bare
at any
hour.”
Như vậy làm thế nào để phân biệt đư
ợc từ đồng âm khác nghĩa một
cách chính xác nhất?
1. H
ọc các cách khác nhau đối với những từ có cách viết chính tả giống
nhau
· Ví dụ: bear (con gấu) và bear (chuyên chở)
2. H
ọc các nghĩa khác nhau của những từ nằm trong nhóm các từ đồng
âm khác nghĩa và chú ý cách viết chính tả của chúng:
· Ví dụ: sew (may khâu) – so (đến mức, đến nỗi) – sow (gieo hạt)
· Ngoài ra các bạn có thể tham kh
ảo các nhóm từ đồng âm khác nghĩa
trong bảng sau:
air heir
for four for pair pear
aisle
isle hair hare hair peace piece
ante-
anti- heal heel heal plain plane
eye
I hear here hear poor pour
bare
bear bear
him hymn
him pray prey
be
bee hole whole
hole principal
principle
brake
break
hour our hour profit prophet
buy
by idle idol idle real reel
cell
sell in inn in right write
cent
scent knight
night
knight
root route
cereal
serial knot not knot sail sale
coarse
course
know
no know
sea see
3. Khi làm các dạng bài tập có liên quan đ
ến các từ đồng âm khác nghĩa,
để quyết định sử dụng từ nào, các b
ạn phải xác định dạng từ, chức năng
và nó được sử dụng như thế nào trong câu.
Việc học và n
ắm vững các cụm từ, nhóm từ đồng âm khác nghĩa không
khác gì lạc vào một ma trận, tuy nhiên tục ngữ Việt nam có câu
“Cái
khó ló cái khôn – No difficulties, no discovery”, nên ch
ắc chắn bạn sẽ
tự mình tìm ra được nhiều bí quyết học hay. Hãy cùng đón xem nh
ững
bí quyết thực hành trong bài viết tiếp theo nhé!