Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Tài liệu Kế toán tiền và nợ phải thu pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.49 MB, 28 trang )

1
1
MỤC TIÊU
 Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có thể:
◦ Trình bày yêu cầu của quy định kế toán liên quan đến tiền và
các khoản phải thu.
◦ Vận dụng tỷ số tài chính trong việc đánh giá tiền và các khoản
phải thu
◦ Xử lý trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh về tiền và khoản phải thu.
◦ Nhận diện và giải thích một số chứng từ và sổ kế toán có liên
quan
2
NỘI DUNG
 Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
 Trình bày thông tin trên BCTC
 Chứng từ và sổ kế toán
3
CÁC KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC
 Các văn bản và quy định liên quan
 Các khái niệm và nguyên tắc liên quan đến tiền
 Các khái niệm và nguyên tắc liên quan đến nợ phải
thu
4
2
Các văn bản và quy định liên quan
 VAS 01, VAS 21, VAS 24
 Quyết định 15/2006/QĐ-BTC
 Thông tư 228/2009/TT-BTC
5


Tiền và tương đương tiền
 Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, có thể sẵn
sàng cho việc thanh toán với rủi ro gần như không có.
 Tiền mặt
 Tiền gửi ngân hàng
 Tiền đang chuyển
6
Tiền và tương đương tiền
 Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các
khoản tiền gửi không kỳ hạn.
 Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn hạn
(không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ
dàng thành một lượng tiền xác định và không có
nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
7
Bản chất của tương đương tiền
 Là một hình thức giữ thay cho tiền
 Nằm trong chính sách quản lý tiền của doanh nghiệp để
cân bằng về thanh khoản
8
3
Dòng lưu chuyển tiền
Hàng tồn kho Nợ phải thu
Tiền
Nợ phải trả
Đầu tư ngắn hạn
Vay ngắn hạn
Vốn lưu chuyển
hoạt động
Cân bằng thanh

khoản
9
Ghi nhận tiền
 Tiền được ghi nhận khi doanh nghiệp hoàn toàn có thể
sử dụng cho mục đích thanh toán mà không có giới hạn
nào.
 Đối với tiền gửi ngân hàng, cơ sở của việc ghi nhận là đã
được ghi nhận tại tài khoản của doanh nghiệp ở ngân
hàng
 Các khoản tiền đang trong giai đoạn chuyển đổi hình
thái được báo cáo là “Tiền đang chuyển”.
10
Đánh giá tiền
 Tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ được ghi nhận theo tỷ
giá phát sinh và điều chỉnh khi lập báo cáo tài chính
theo tỷ giá tại thời điểm khóa sổ.
 Tiền mặt, tiền gửi dưới dạng vàng bạc, kim khí quý, đá
quý được ghi nhận theo giá gốc.
11
Ghi nhận và đánh giá tương đương tiền
 Tương đương tiền là khoản đầu tư ngắn hạn nên:
 Được ghi nhận khi đã có quyền sở hữu
 Đánh giá theo giá gốc
12
4
Giao dịch bằng ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá
Các khái niệm
- Ngoại tệ
- Chênh lệch tỷ giá
- Các loại tỷ giá

13
Giao dịch bằng ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá
 Các khái niệm
 Ghi nhận, đánh giá , xử lý chênh lệch
tỷ giá
Các khái niệm
• Đơn vị tiền tệ kế toán
• Ngoại tệ
• Tỷ giá hối đoái
• Chênh lệch tỷ giá hối đoái
• Tỷ giá hối đoái cuối kỳ
• Khoản mục tiền tệ
• Khoản mục phi tiền tệ
• Đơn vị tiền tệ kế toán: Là đơn vị tiền tệ được sử dụng chính
thức trong việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
• Ngoại tệ: Là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của
một doanh nghiệp.
• Tỷ giá hối đoái: Là tỷ giá trao đổi giữa hai đơn vị tiền tệ.
- Tỷ giá giao dịch: là TGHĐ giao dịch thực tế hoặc Tỷ giá bình
quân liên ngân hàng.
- Tỷ giá ghi sổ: là tỷ giá hối đoái đã được ghi sổ kế toán khi phát
sinh nghiệp vụ kinh tế.
5
 Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Là chênh lệch từ việc trao
đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng một số lượng ngoại
tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo các tỷ giá hối đoái
khác nhau.
 Phân loại chênh lệch tỷ giá :
 Chênh lệch tỷ giá phát sinh
 Chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện

 Chênh lệch tỷ giá phát sinh : Là chênh lệch tỷ giá khi thực
hiện nghiệp vụ thanh toán hay thu hồi nợ mà tỷ giá khi thanh
toán hay thu hồi nợ khác với tỷ giá lúc ghi sổ
 Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ : Là chênh lệch phát sinh do đánh giá
lại các khỏan mục tiền tệ theo tỷ giá cuối kỳ.
- Tỷ giá cuối kỳ : Là tỷ giá sử dụng tại ngày lập Bảng Cân đối
kế toán
 Các khoản mục tiền tệ: Là tiền và các khoản tương đương
tiền hiện có, các khoản phải thu, hoặc nợ phải trả bằng một
lượng tiền cố định hoặc có thể xác định được.
 Các khoản mục phi tiền tệ: Là các khoản mục không phải
là các khoản mục tiền tệ.
Ví dụ 1
Doanh nghiệp ghi sổ kế toán và lập BCTC là đồng Việt Nam, trong kỳ có
giao dịch liên quan đến ngoại tệ như sau:
1. Ngày 10.11: Nhập khẩu lô nguyên vật liệu, giá nhập khẩu là 10.000usd,
tỷ giá trên tờ khai là 20.000đ/usd
2. Ngày 25.12: doanh nghiệp trích tiền ngoại tệ ngân hàng là 5.000usd để
trả cho người bán ở nghiệp vụ 1, tỷ giá bình quân liên ngân hàng là
21.000đ/usd, tỷ giá xuất ngoại tệ là 19.000đ/usd (theo phương pháp nhập
trước-xuất trước).
3. Ngày 31.12: trước khi lập BCĐKT, doanh nghiệp đánh giá lại các khoản
mục tiền tê theo tỷ giá 22.000đ/usd.
Ghi nhận các thông tin theo mẫu như sau:
6
21.000đ/usd Tỷ giá giao dịch ngày 9.9
Đồng Đơn vị tiền tệ kế toán
20.000đ/usd
Chênh lệch tỷ giá thanh toán
10.000usd

19.000đ/usd
Tiền ngân hàng ngoại tệ
Nguyên vật liệu:
5000usd (20.000đ/usd-19.000đ/usd)
Tỷ giá cuối kỳ
Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ
Ghi nhận, đánh giá
 Nguyên tắc ghi nhận
 Xử lý chênh lệch tỷ giá
 Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ
Nguyên tắc ghi nhận
 Ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ
thống nhất là:
- Đồng Việt Nam.
- Nghiệp vụ phát sinh là ngoại tệ, phải ghi theo nguyên tệ và đồng
Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế hoặc quy đổi theo tỷ giá hối
đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh
 Ghi sổ kế toán với các khoản mục:
- Tiền tệ: tăng theo tỷ giá giao dịch; giảm theo tỷ giá ghi sổ
- Phi tiền tệ: tăng theo tỷ giá giao dịch, giảm theo giá gốc
Xử lý chênh lệch tỷ giá
 Doanh nghiệp đang trong hoạt động sản xuất kinh doanh:
• Chênh lệch phát sinh: ghi nhận vào tài khoản Doanh thu tài chính hoặc chi
phí tài chính
• Chênh lệch đánh giá cuối kỳ: sẽ bù trừ lãi / lỗ tỷ giá trên tài khoản chênh
lệch tỷ giá hối đoái, sau đó kết chuyển vào tài khoản doanh thu tài chính
hoặc chi phí tài chính.
 Doanh nghiệp đang xây dựng cơ bản trước hoạt động
• Chênh lệch phát sinh, Chênh lệch đánh giá cuối kỳ: Ghi nhận vào tài khoản

chênh lệch tỷ giá hối đoái
• Sau khi đi vào hoạt động, phân bổ vào doanh thu/chi phí tài chính trong thời
gian tối đa 5 năm.
7
Trình bày tiền & tương đương tiền
 Tiền và tương đương tiền được trình bày trên Bảng cân đối kế toán
bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ.
 Ngoại tệ phải trình bày theo nguyên tệ trong phần tài khoản ngoài
bảng.
 Chính sách kế toán và số liệu chi tiết được trình bày trong Thuyết
minh BCTC.
 Sự thay đổi của tiền và tương đương tiền được trình bày trong Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ.
 Các khoản tiền bị giới hạn sẽ trình bày ở khoản mục thích hợp (thí
dụ ký quỹ, ký cuợc)
25
Minh họa: Vinamilk 2010
26
27
28
8
29
30
Nợ phải thu
 Nợ phải thu bao gồm:
 Các khoản phải thu của khách hàng theo chính sách bán
chịu của doanh nghiệp
 Các khoản phải thu khác như phải thu nội bộ, phải thu của
Nhà nước, ứng trước tiền cho người bán…
 Nợ phải thu là một tài sản ngắn hạn quan trọng đối với nhiều

doanh nghiệp và được quản lý chặt chẽ qua các chính sách và
thủ tục bán chịu.
31
Dòng lưu chuyển tiền
Hàng tồn kho Nợ phải thu
Tiền
Nợ phải trả
Đầu tư ngắn hạn
Vay ngắn hạn
Vốn lưu chuyển
hoạt động
Cân bằng thanh
khoản
32
9
Ghi nhận nợ phải thu
 Là một tài sản, Nợ phải thu được ghi nhận
khi:
 Phát sinh từ sự kiện quá khứ
 Doanh nghiệp kiểm soát được lợi ích kinh
tế
 Giá trị xác định một cách đáng tin cậy
33
Ví dụ 2:
 Cho biết những khoản nào sau đây đủ điều kiện ghi nhận nợ phải thu trên
Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.20x1
1. Bán hàng cho công ty A, bên A nhận hàng tại kho của doanh nghiệp
ngày 28.12.20x1 và hàng nhập kho bên A ngày 3.1.20x2.
2. Xuất một lô hàng đi nước S, hàng đã giao lên tàu và bên mua đã chấp
nhận thanh toán ngày 30.11.20x1 và cam kết sẽ trả ngay khi lệnh cấm

vận được dỡ bỏ.
3. Doanh nghiệp xuất bán một lô hàng đang trong giai đoạn sản xuất thử
nghiệm cho công ty U, một công ty có cùng công ty mẹ. Hàng đã
giao và U chấp nhận thanh toán. Giá của lô hàng đang chờ công ty
mẹ xem xét.
34
Đánh giá nợ phải thu
 Nợ phải thu được ghi nhận ban đầu theo giá trị
thỏa thuận (thí dụ, giá thanh toán trên hóa đơn).
 Nợ phải thu có thể được ghi giảm khi:
o Hàng bị trả lại
o Giảm giá hàng bán
o Chiết khấu thương mại
o Chiết khấu thanh toán
35
Đánh giá nợ phải thu (tt)
 Nợ phải thu được trình bày trên BCTC theo giá trị
có thể thu hồi được (giá trị thuần có thể thực hiện)
 Quá trình điều chỉnh từ giá gốc (giá ghi trên sổ
sách) sang giá trị thuần có thể thực hiện được gọi
là lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
36
10
Ước tính giá trị thuần có thể thực hiện
 Giá trị thuần có thể thực hiện là một ước tính kế
toán, dựa trên các dữ liệu xác thực và các giả định
hợp lý về khả năng thu hồi của nợ phải thu.
 Phương pháp % doanh thu bán chịu
 Phương pháp % trên nợ cuối kỳ
 Phương pháp % trên từng nhóm nợ cuối kỳ phân

theo tuổi nợ
37
Bảng tính dự phòng
Khách
hàng
Phân tích theo tuổi nợ
Quá dưới 10 ngày Quá từ 10- 30 ngày Quá trên 30 ngày
A 3.000
B 4.000 1.000

Cộng 80.000 30.000 10.000
% Dự
phòng
1% 10% 30%
Mức DP 800 3.000 3.000
38
Ví dụ 3:
 Nợ phải thu cuối kỳ của công ty M là 800 triệu đồng, trong
đó có 90% trong hạn và 8% quá hạn trong vòng 30 ngày và
2% đã quá hạn trên 30 ngày. Theo kinh nghiệm của công ty,
chỉ có 20% khả năng là các khoản quá hạn trên 30 ngày là
đòi được. Đối với các khoản quá hạn dưới 30 ngày rủi ro
không đòi được là 10%. Các món nợ trong hạn có một rủi ro
không đòi được rất nhỏ là 1%.
 Xác định giá trị thuần có thể thực hiện của nợ phải thu cuối
kỳ.
39
Trình bày nợ phải thu
 Trình bày trên Bảng cân đối kế toán:
- Số đầu năm và số cuối kỳ;

- Trình bày riêng phần ngắn hạn và phần dài hạn
 Trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện, có chi tiết thêm về giá
gốc và số dự phòng
 Các khoản người mua ứng trước không được bù trừ với các khoản
phải thu mà phải trình bày trong phần Nợ phải trả
 Chính sách kế toán và số liệu chi tiết về các khoản phải thu khác
cần thuyết minh trên Thuyết minh BCTC
40
11
Minh họa Vinamilk 2010
41
42
43
44
12
45
46
Ví dụ 4:
 Công ty V có chính sách bán chịu như sau:
 Các khách hàng nhóm A (mua phụ tùng) có thời hạn là 60 ngày. Kinh
nghiệm của công ty là những khách hàng quá hạn trong vòng 30 ngày sẽ
có khả năng trả nợ lên đến 95%. Các khách hàng quá hạn trên số ngày
trên thường là không thanh toán được, tỷ lệ thu hồi chỉ khoảng 10%. Các
khách hàng trong hạn có rủi ro không đáng kể.
 Các khách hàng nhóm B (mua thiết bị) có thời hạn 15 tháng. Các khách
hàng này thường phải được bảo lãnh nên không có khả năng không trả
được nợ.
 Các khách hàng thuộc nhóm C là các khách hàng mới, phải ứng trước
30% rồi mới được giao hàng.
47

STT Tên khách hàng Nhóm Hạn trả/giao Số phải trả /
(ứng trước)
01 Xuân Hưng Co. A 12/9/x1 200
02 Hoàng Gia Ltd. A 16/11/x1 400
03 Tân Phát Đạt Ltd. A 20/12/x1 300
04 Hoàng Vân Co. B 16/7/x2 2.800
05 Trung Thành Co. C 17/1/x2 (120)
06 CS. Hùng Dũng A 6/2/x2 500
07 Tiểu Cần Ltd. B 18/2/x3 3.200
08 Tuyết Nhung C 27/2/x2 (2.000)
09 Donaco Co. A 31/5/x1 250
10 Tùng Bách Ltd. A 3/1/x2 500
Nguồn: Số dư chi tiết khách hàng 31/12/x1
48
13
Ví dụ 4 (tiếp)
Yêu cầu xác định các số liệu trên Bảng cân đối kế toán
ngày 31.12.x1 của công ty V:
1. Phải thu khách hàng (MS 131)
2. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (MS 139)
3. Phải thu dài hạn của khách hàng (MS 211)
4. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (MS 219)
5. Người mua trả tiền trước (MS 313)
49
Ý nghĩa của thông tin
 Thông tin về tiền và nợ phải thu liên quan đến việc:
 Đánh giá về khả năng thanh toán của doanh nghiệp
 Đánh giá về tình hình thu hồi nợ và chất lượng nợ phải
thu của doanh nghiệp
50

Các tỷ số
 Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
 Tỷ số thanh toán nhanh = (Tiền & tương đương tiền + Đầu tư ngắn hạn +
Nợ phải thu) / Nợ ngắn hạn
 Tỷ số thanh toán bằng tiền = Tiền & Tương đương tiền/ Nợ ngắn hạn
 Số vòng quay nợ phải thu = Doanh thu / Nợ phải thu khách hàng
 Số ngày thu tiền bình quân = 365 ngày/ Số vòng quay nợ phải thu
51
Ví dụ 5:
 Sử dụng báo cáo tài chính hợp nhất của Vinamilk cho năm
tài chính kết thúc ngày 31/12/2010:
1. Đánh giá về khả năng thanh toán của công ty tại thời
điểm này
2. Đánh giá về tình hình thu hồi nợ phải thu của Vinamilk
năm 2010.
52
14
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
 Kế toán tiền
 Kế toán các khoản tạm ứng
 Kế toán phải thu khách hàng
 Kế toán dự phòng nợ khó đòi
 Kế toán các khoản phải thu khác
Hệ thống tài
khoản kế toán
doanh nghiệp
53
Kế toán tiền và tương đương tiền
• Tài khoản sử dụng
• Các nguyên tắc

• Các nghiệp vụ cơ bản
55
Kết cấu Tài khoản 111 – Tiền mặt
Bên Nợ Bên Có
- Các khoản tiền mặt nhập quỹ
- Số tiền mặt thừa ở quỹ phát
hiện khi kiểm kê;
- Các khoản tiền mặt xuất quỹ
- Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ phát
hiện khi kiểm kê;
Dư Nợ
• Các khoản còn tồn quỹ tiền
mặt cuối kỳ
Tài khoản 111 – Các tiểu khoản
 Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam : Phản ánh tình hình thu, chi,
tồn quỹ Tiên Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
 Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng,
giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị
quy đổi ra Đồng Việt Nam.
 Tài khoản 1113 – Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh
giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.
15
Tài khoản 111 – các nguyên tắc
 Chỉ phản ánh vào tài khoản số tiền mặt thực tế nhập, xuất quỹ
 Khi tiến hành nhập, xuất quỹ phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký
của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định
của chế độ chứng từ kế toán.
 Kế toán quỹ tiền mặt có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền
mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.

 Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu tồn quỹ
tiền mặt vào sổ kế toán tiền mặt.
TK 111
TK 112
Rút TGNH nhập quỹ
TK 131/511
Thu tiền bán hàng
TK 515/711
DTTC, thu nhập khác
TK 311/341
Đi vay nhập quỹ
TK 3381
Tiền thừa kiểm kê
TK 112
Nộp tiền vào NH
TK 331/311/334
Chi thanh toán
TK 152/156/627
Chi mua hàng & chi phí
TK 141
Chi tạm ứng
TK 1381
Tiền kiểm kê thiếu
58
Ví dụ 6:
1. Bán hàng hoá thu bằng tiền mặt, số tiền 20 triệu đồng.
2. Xuất quỹ tiền mặt mua 10 tín phiếu ngân hàng Z, mệnh giá là 1triệu
đồng/tín phiếu.
3. Chi tiền mặt mua NVL và đã nhập kho, giá mua là 40 triệu đồng.

4. Do thanh toán tiền trước hạn nên doanh nghiệp được hưởng khoản chiếu
khấu thanh thanh toán là 3 triệu đồng, đã nhận bằng tiền mặt.
5. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân sản xuất 12 triệu đồng.
6. Mua VPP phục vụ cho phòng kế toán, đã trả bằng tiền mặt là 4 triệu
đồng.
7. Cuối tháng, kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 2 triệu đồng chưa biết
nguyên nhân.
60
Kết cấu Tài khoản 112– Tiền gởi ngân hàng
Bên Nợ Bên Có
-Các khoản tiền gởi chuyển
vào ngân hàng
-Điều chỉnh tăng theo số liệu
của ngân hàng;
- Các khoản tiền gửi đã chi ra
- Điều chỉnh giảm theo số liệu
của ngân hàng;
Dư Nợ
- Số tiền còn gởi tại ngân
hàng
16
Tài khoản 112 – Các tiểu khoản
 Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra
và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
 Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và
hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra
Đồng Việt Nam.
 Tài khoản 1123 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá
trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi
tại Ngân hàng.

Tài khoản 112 – các nguyên tắc
 Căn cứ để hạch toán trên TK 112 là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng kê
sao của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc.
 Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gôc kèm theo và xác minh điều chỉnh chênh lệch nếu có.
 Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ
theo số liệu của Ngân hàng. Số chênh lệch ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải
thu khác” hoặc bên Có TK 338 “Phải trả khác”
 Phải tổ chức hạch toán chi tiết tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để
tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.
TK 112
TK 111
Rút TGNH nhập quỹ
TK 131/511
Thu tiền bán hàng
TK 515/711
DTTC, thu nhập khác
TK 311/341
Đi vay bằng TGNH
TK 3388
Chênh lệch với NH
TK 111
Nộp tiền vào NH
TK 331/311/334
Chi thanh toán
TK 152/156/627
Chi mua hàng & chi phí
TK 141
Chi tạm ứng
TK 1388

Chênh lệch với NH
63
64
Kết cấu Tài khoản 113–Tiền đang chuyển
Bên Nợ Bên Có
Các khoản tiền đã nộp vào Ngân
hàng hoặc thanh toán cho bên
thứ ba nhưng chưa nhận giấy
báo của ngân hàng
Số kết chuyển khi tiền đã vào tài
khoản hoặc thanh toán cho các đối
tượng liên quan.
Dư Nợ
Số tiền còn đang chuyển cuối
kỳ
17
Tài khoản 113 – Các nguyên tắc
 Phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng,
kho bạc, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa
nhận báo Có, trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ
tài khoản tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận
giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng.
 Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng.
 Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác;
 Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc
TK 113
TK 111
Nhận Giấy báo Có
TK 131/511
Thu tiền, sec nộp vào

NH nhưng chưa nhận
GBC
TK 112
Làm thủ tục trả tiền
nhưng chưa nhận chứng
từ ngân hàng
TK 112
Nộp tiền vào NH nhưng
chưa nhận GBC
TK 331/311/334
Nhận Giấy báo Nợ
66
Ví dụ 7:
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Đầu kỳ, nhận giấy báo Có về một khoản 200 triệu đã nộp
sec vào ngân hàng cuối tháng trước.
2. Nhận Giấy báo Nợ về một khoản ủy nhiệm chi đã lập cuối
kỳ trước để trả nợ cho người bán.
3. Khách hàng chuyển khoản thanh toán 500 triệu
4. Rút tiền gửi ngân hàng 100 triệu nhập quỹ tiền mặt
5. Thanh toán tiền vay ngắn hạn 200 triệu.
68
Giao dịch tiền ngoại tệ
131 1112,1122 311
(1) (3)
515 635 515 635
511
642,…
(2) (4)
Đồng thời theo dõi số nguyên tệ ở TK 007

18
Đánh giá khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối kỳ
TK 11*2
TK 4131
TK 11*2
TK 131, 138
TK 131, 138
TK 311, 331…
TK 311, 331,…
TK 515
TK 635
Ví dụ 8
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở Ví dụ 1
Kế toán các khoản tạm ứng
 Khái niệm
 Tài khoản sử dụng
 Các nguyên tắc
 Các nghiệp vụ cơ bản
Khái niệm
 Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh
nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm
vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc
nào đó được phê duyệt.
 Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại
doanh nghiệp
19
Các nguyên tắc
 Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm về số đã tạm ứng và chỉ
được sử dụng theo đúng mục đích công việc đã được phê duyệt.
 Khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh

toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán dứt điểm
 Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải
tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng.
 Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận
tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo
từng lần tạm ứng.
74
Kết cấu Tài khoản 114-Tạm ứng
Bên Nợ Bên Có
Các khoản tiền, vật tư đã tạm
ứng cho người lao động của
doanh nghiệp
Các khoản tạm ứng đã được thanh
toán;
Số tiền tạm ứng dùng không hết
nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương;
Các khoản vật tư sử dụng không hết
nhập lại kho.
Dư Nợ
Số tạm ứng chưa thanh toán
TK 141
TK 111/152
Thanh toán tạm ứng
TK 111
Chi bổ sung khi số
thực tế lớn hơn số
tạm ứng
TK 152/156/641…
Chi tiền/vật tư tạm
ứng cho NV

TK 111/152/334
Tạm ứng dùng không
hết, nộp lại hoặc trừ
lương
TK 152/156/641…
75
Ví dụ 9:
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Chi tiền mặt tạm ứng cho ông Toàn công tác phí Hà nội
20 triệu.
2. Ông Toàn làm thủ tục thanh toán tạm ứng, bao gồm vé
máy bay 10 triệu, chi phí lưu trú 2 triệu và chi phí tiếp
khách 4 triệu. Ông Toàn nộp lại tiền thừa 2 triệu.
3. Đến hạn, ông Toàn chưa thanh toán hết nên công ty
quyết định trừ vào lương ông Toàn.
20
Kế toán phải thu khách hàng
 Tài khoản sử dụng
 Các nguyên tắc
 Các nghiệp vụ cơ bản
78
Kết cấu Tài khoản 131- Phải thu khách hàng
Bên Nợ Bên Có
• Số tiền phải thu KH về SP, HH
đã giao, DV đã cung cấp và
được xác định là bán trong kỳ;
• Số tiền thừa trả lại cho KH.
• Số tiền khách hàng đã trả nợ
• Số tiền đã nhận ứng trước của
khách hàng;

• Khoản giảm giá hàng bán, hàng bị
trả lại và các khoản chiết khấu cho
người mua.
Dư Nợ
 Số tiền còn phải thu của khách
hàng
Các nguyên tắc
 Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải
thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn,
phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán.
 Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm,
hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay
 Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân
loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi
hoặc có khả năng không thu hồi được
TK 131
TK 511/
3331/515 Thu tiền của KH
TK 111/112
Trả lại tiền cho KH
TK 711
Thu nhập từ thanh lý
TSCĐ
TK 111/112
Doanh thu bán chịu
TK 531/532
Các khoản giảm giá,
hàng bán trả lại
TK 521/635
Các khoản chiết khấu

TK 129/642
Xóa sổ nợ khó đòi
TK 112/129
Bán lại nợ khó đòi
80
21
Ví dụ 10:
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Doanh thu bán chịu trong kỳ 800 triệu (thuế GTGT 10%)
2. Khách hàng đã trả 220 triệu tiền mặt và 440 triệu tiền gửi ngân hàng.
3. Khách hàng X than phiền về hàng kém chất lượng nên công ty giảm giá 44 triệu
(đã bao gồm thuế GTGT 10%). Khoản này trừ bớt nợ cho khách hàng.
4. Khách hàng Y thông báo trả lại hàng, lô hàng trị giá 30 triệu (giá chưa thuế
GTGT 10%). Công ty hoàn trả lại tiền cho KH.
5. Tổng số tiền chiết khấu thương mại trong kỳ là 55 triệu (đã có thuế GTGT),
trong đó 22 triệu đã trừ trực tiếp trên hóa đơn. Số còn lại trừ vào nợ phải thu
KH.
6. Khách hàng Z trả tiền trước thời hạn, nên được hưởng chiết khấu 4 triệu, trừ vào
nợ phải thu.
7. Xóa sổ một khoản phải thu khó đòi 15 triệu đồng, khoản này đã lập dự phòng
80%.
Kế toán dự phòng nợ khó đòi
 Tài khoản sử dụng
 Các nguyên tắc
 Các nghiệp vụ cơ bản
83
Kết cấu Tài khoản 139- Dự phòng phải thu khó đòi
Bên Nợ Bên Có
Hoàn nhập dự phòng nợ phải
thu khó đòi

Xóa các khoản nợ phải thu
khó đòi.
Số dư nợ phải thu khó đòi được
lập và tính vào chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Dư Có
Số dự phòng các khoản nợ phải
thu khó đòi hiện có cuối kỳ
Tài khoản ngoài bảng
004: Nợ khó đòi đã xử lý
Các nguyên tắc
 Cuối kỳ kế toán giữa niên độ doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải
thu khó đòi hoặc các khả năng không đòi được để lập/ hoàn nhập dự
phòng phải thu khó đòi tính vào hoặc giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
của kỳ báo cáo.
 Về nguyên tắc, căn cứ lập dự phòng là phải có những bằng chứng đáng
tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi
 Mức lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi theo quy định của chế
độ tài chính doanh nghiệp hiện hành.
 Đối với những khoản phải thu khó đòi kéo dài doanh nghiệp có thể phải
làm thủ tục bán nợ cho công ty mua, bán nợ hoặc xóa những khoản nợ
phải thu khó đòi trên sổ kế toán. Nếu làm thủ tục xóa nợ thì đồng thời
phải theo dõi chi tiết ở TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý”
22
TK 139TK 131/138 TK 642
TK 711 TK 111/112
Lập dự phòng
Hoàn nhập dự phòng
Xóa sổ nợ khó đòi
Thu nợ khó đòi đã xóa sổ

85
Ví dụ 11:
 Số dư đầu kỳ TK 139 là 300 triệu
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán, số nợ
không đòi được là 70 triệu, số này đã được lập dự phòng kỳ
trước là 60 triệu đồng.
2. Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn, số nợ không đòi được là
40 triệu. Số này chưa được lập dự phòng trước đó.
3. Cuối kỳ, xác định số dự phòng phải lập cho số dư cuối kỳ là
360 triệu.
Các khoản phải thu khác
 TK 138 “Phải thu khác”
 Sinh viên tự nghiên cứu
Trình bày thông tin tên Báo cáo tài chính
 Tiền và tương đương tiền
 Nợ phải thu
23
Trính bày tiền và tương đương tiền
 Cuối kỳ kế toán cần làm những việc sau:
 Kiểm kê tiền mặt tồn quỹ, xử lý chênh lệch và trình bày BCTC
theo số tiền thực tế kiểm kê.
 Đối chiếu với sổ phụ ngân hàng, xử lý các chênh lệch và trình
bày BCTC theo số dư trên TK ở ngân hàng.
 Xem xét những trường hợp tiền đang chuyển.
 Trình bày riêng bất cứ khoản tiền nào bị giới hạn về sử dụng.
Xem xét các khoản đầu tư ngắn hạn đủ tiêu chuẩn là tương
đương tiền để trình bày trên BCTC.
 Chuẩn bị các thuyết minh cần thiết.
Trình bày nợ phải thu

 Cuối kỳ kế toán cần làm những việc sau:
• Đối chiếu công nợ với khách hàng và xử lý các sai lệch nếu có.
• Xem xét tình hình nợ phải thu khó đòi để lập hoặc hoàn nhập dự
phòng.
• Dựa vào số dư chi tiết nợ phải thu để phân loại thích hợp trên
BCTC (nợ ngắn hạn/dài hạn, phải thu/khách hàng ứng trước
tiền)
• Xem xét tình hình tài khoản ngoài bảng 004.
• Chuẩn bị các thuyết minh cần thiết.
Tổ chức chứng từ và sổ sách kế toán
 Thu chi tiền mặt
 Thu chi tiền ngân hàng
 Bán hàng – Công nợ
91
Chứng từ gốc thu tiền mặt
 Đề nghị nộp tiền
 Hóa đơn bán hàng
 Giấy đề nghị thanh
toán tạm ứng và các
chứng từ đi kèm
 Phiếu thu
Chứng từ gốc chi tiền mặt
 Hóa đơn
 Phiếu nhập
 Các bảng kê thanh toán
 Phiếu thu của bên nhận
 Phiếu chi
24
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa
/>93

Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa
/>94
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa
/>95
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa
/>96
25
Chứng từ gốc Thu chi ngân hàng
 Giấy báo Có
 Giấy báo Nợ
 Bảng sao kê/sổ phụ ngân hàng

98
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa
/>99
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa
/>100

×