BÀI SỐ: 3
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA
ĐIỀU LỆ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
(Lớp bồi dưỡng kết nạp Đảng)
Giảng viên kiêm chức: Lê Văn Khuyên
Huyện uỷ Thạch Thành
ĐỀ CƯƠNG: BÀI SỐ: 3
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA
ĐIỀU LỆ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
(Lớp bồi dưỡng kết nạp Đảng)
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1- Giới thiệu.
2- Mục đích yêu cầu bài giảng.
3- Phương pháp:
4- Tài liệu tham khảo
BỐ CỤC BÀI GIẢNG
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT ĐIỀU LỆ
ĐẢNG.
PHẤN 2: TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA ĐIỀU LỆ
ĐẢNG
PHẦN 3: MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG
ĐIỀU LỆ ĐẢNG
PHẦN II: NỘI DUNG BÀI GIẢNG
I- GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT ĐIỀU LỆ ĐẢNG.
1- Điều lệ Đảng là gì ?
* Khái niệm: Điều lệ Đảng là văn bản xác định (5 nội
dung cơ bản sau):
- Tôn chỉ, mục đích của Đảng.
- Hệ tư tưởng của Đảng
- Các nguyên tắc về tổ chức và hoạt động của Đảng.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy của Đảng.
- Trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn của đảng viên và tổ
chức đảng các cấp.
* Mở rộng:
- Được hiểu Điều lệ là 1 văn bản gốc của 1 tổ chức
chính trị (ĐCSVN)
- So sánh dễ hiểu tương tự nhà nước có hiến pháp là đạo
luật mẹ, đạo luật gốc,
- Các loại quy định, quy chế, QĐ của Bộ chính trị, Ban
bí thư, các hướng dẫn, thông tư của các ban ngành và các
cấp ủy địa phương đều được cụ thể hoá từ Điều lệ Đảng và
không được trái với điều lệ.
* Vị trí, vai trò điều lệ Đảng:
- ĐLĐ là Văn bản duy nhất, chi phối toàn bộ các loại
văn bản, quy định khác của Đảng.
- Mục đích nhằm thống nhất cao về tư tưởng, tổ chức
và hành động trong toàn đảng Mọi tổ chức đảng, mọi
đảng viên đều phải tuân thủ và thực hiện theo điều lệ
Đảng.
* Thẩm quyền ban hành điều lệ Đảng:
Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng – cơ quan lãnh
đạo cao nhất của Đảng - mới có đủ thẩm quyền thông
qua và ban hành điều lệ Đảng.
2- Đặc điểm của điều lệ Đảng: Gồm 3 đặc điểm chính sau
đây.
- ĐLĐ là văn bản pháp lý cơ bản của Đảng (Chia thành các
Chương, Điều, Điểm, có tính khái quát, tổng hợp)
- ĐLĐ có giá trị và hiệu lực thi hành trong toàn Đảng.
- ĐLĐ có tính ổn định tương đối và có tính kế thừa.
ĐLĐ hiện nay được đại hội XI thông qua ngày 19/01/2011.
Tóm lại: Phần I gồm 2 nội dung chính.
- Định nghĩa ĐLĐ.
-
Đặc điểm ĐLĐ.
II. TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA ĐIỀU LỆ ĐẢNG
A-NỘI DUNG PHẦN MỞ ĐẦU (Đảng và những vấn đề
cơ bản về xây dựng Đảng):
Trình bày khái quát về 8 nội dung sau:
a- Khái quát quá trình lịch sử Đảng CSVN: Phần mở đầu
ĐLĐ khẳng định: Đảng CSVN do HCM sáng lập và rèn
luyện (từ tổ chức tâm tâm xã những thanh niên VN giác ngộ
yêu nước về nước được Bác Hồ (1924) tổ chức thành
VNTNCM ĐCH - tuyên truyền giác ngộ, rèn luyện, tiến tới
thành lập đảng 03/02/1930 )
b- Bản chất của Đảng: Đảng là đội tiên phong của giai cấp
CN, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và
của dân tộc VN, là đại biểu trung thành cho lợi ích của giai
cấp CN và nhân dân lao động và của dân tộc- khẳng định
bản chất giai cấp CN của Đảng.(Thành phần trong Đảng có
nhiều tầng lớp- Bản chất chỉ có 1- Bản chất giai cấp công
nhân)
c- Mục tiêu của Đảng:
Xây dựng nước VN độc lập, dân chủ, giàu mạnh, xã hội
công bằng, văn minh, không còn người bóc lột người. Thực
hiện thành công CNXH – CNCS.
Nhiệm vụ có lúc thay đổi theo từng thời kỳ cách mạng -
Mục tiêu của Đảng không thay đổi từ khi đảng ra đời đến
nay.
d- Nền tảng tư tưởng của Đảng:
Đảng lấy CN Mác-Lênin – tư tưởng HCM làm nền tảng tư
tưởng, kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Đảng.(Lý giải)
e- Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Đảng:
Đảng là 1 tổ chức chặt chẽ, thống nhất ý chí và hành động,
lấy tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản của
Đảng…
h- Vai trò của đảng trong hệ thống chính trị:
Đảng cầm quyền được khẳng định trong điều lệ: Đảng lãnh
đạo hệ thống chính trị, đồng thời là 1 bộ phận của hệ thống
ấy (Phân tích rõ hệ thống chính trị )
g- Quan điểm quốc tế của Đảng:
Đảng kết hợp CN yêu nước chân chính với CN quốc tế
trong sáng của giai cấp CN, góp phần tích cực vào sự
nghiệp hòa bình, độc lập, dân chủ và tiến bộ xã hội của
nhân dân thế giới. (Bác khẳng định: Quan sơn muôn dặm
một nhà, anh em).
i-Về công tác xây dựng Đảng:
- Tổ chức Đảng thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn.
-
Không ngừng nâng cao chất lượng, đội ngũ cán bộ, đảng
viên, năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của TC Đảng.
B-CÁC CHƯƠNG CỦA ĐIỀU LỆ ĐẢNG
(Bao gồm 12 chương, 48 điều)
CHƯƠNG I: ĐẢNG VIÊN
(Gồm 5 nội dung chính sau)
1- Vị trí, vai trò, tiêu chuẩn của người đảng viên:
- Vị trí, vai trò: ĐV là chiến sĩ CM trong đội tiên phong của
giai cấp Công nhân, Nhân dân lao động và dân tộc
Việt Nam.
-
Tiêu chuẩn ĐV: (Điểm 1 điều 1 ĐLĐ-Tr 34, ĐLĐ)
(Chú ý điểm mới sửa đổi)
2- Điều kiện để xem xét kết nạp vào Đảng: (Điểm2, điều 1.
ĐLĐ)
Gồm 3 điều kiện chính sau:
- Là công dân VN có đủ từ 18 tuổi trở lên.(Trên 60 tuổi-phải
được BTV Tỉnh uỷ đồng ý-Với huyện ta: )
- Thừa nhận và tự nguyện thực hiện cương lĩnh, ĐLĐ; có đủ
tiêu chuẩn ĐV, có khả năng thực hiện tốt nhiệm vụ ĐV (4
nhiệm vụ) hoạt động trong phạm vi lãnh đạo của 1 TCCS
Đảng.
-
Là quần chúng qua thực tiễn thử thách chứng tỏ là người ưu
tú, được quần chúng nhân dân tín nhiệm.
=> Đối với các cấp uỷ đảng người vào đảng còn phải đảm
bảo điều kiện có lịch sử chính trị bản thân và gia đình không
vi phạm quy định tại Điều 2, quy định 57 của Bộ chính trị
3- Nhiệm vụ và quyền của ĐV:
- Nhiệm vụ của ĐV (Điều 2 ĐLĐ) gồm 4 nhiệm vụ:
- Quyền của ĐV (Điều 3 ĐLĐ) gồm 4 quyền chính.
(Tại phần III)
4- Thủ tục kết nạp ĐV:
- Quy định của người vào đảng (đủ 4 điều kiện).
- Quy định về người giới thiệu: có đủ 2 người, NQ BCH
Đoàn TN hoặc BCH công đoàn cơ sở (QC còn tuổi Đoàn,
nơi không có tổ chức đoàn) thay cho 1 người đảm bảo.
- Quy định về biểu quyết kết nạp (NQ chi bộ, Đảng uỷ đều
từ 2/3, cấp trên cơ sở(huyện) là trên 1/2)
- Quy định chuyển chính thức ĐV dự bị- Điều 5-ĐLĐ-Gồm
các loại thủ tục, hồ sơ:
5- Quy định về quản lý Đảng viên, Gồm:
- Thẻ ĐV
- Hồ sơ ĐV
- Miễn Công tác, miễn SH Đảng
- Xoá tên, xin ra khỏi Đảng.
(Quy định tại các điều 6,7,8 ĐLĐ)
CHƯƠNG II:
NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA ĐẢNG
(Gồm 6 điều, từ điều 9-14)
Chương 2 bao gồm những quy định về 05 nội dung sau:
1- TC của đảng được tổ chức theo nguyên tắc tập trung
dân chủ.
Gồm 6 nội dung quy định tại Điều 9 – (Tại mục III)
2- Hệ thống tổ chức của đảng: (Điều 10- gồm 3 nội dung)
- Hệ thống tổ chức đảng được lập tương ứng hệ thống tổ
chức Nhà nước - gồm 4 cấp:
+ Cấp trung ương: Đảng CSVN
+ Cấp Tỉnh thành phố trực thuộc TW: Đảng bộ Tỉnh,
Thành phố và tương đương
+ Cấp Huyện, Quận, Thị xã: Đảng bộ huyện, Quận, Thị xã
và tương đương.
+ Cấp xã phường, thị trấn: Đảng bộ xã phường, thị trấn và
tương đương – TCCSĐ.
- TCCSĐ : Cấp 4 trong hệ thống TC đảng (Chương V)
-
Cấp ủy cấp trên trực tiếp được quyết định thành lập và giải
thể TCĐ cấp dưới (khác giải tán).
* Sơ đồ hệ thống tổ chức của Đảng:
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM
BCH Trung ương.
Bộ Chính trị, Ban Bí thư
ĐẢNG BỘ TỈNH, THÀNH &TƯƠNG
ĐƯƠNG
BCH Đảng bộ Tỉnh,Thành (Tỉnh uỷ, Thành
uỷ)
Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Thành uỷ.
ĐẢNG BỘ HUYỆN, THỊ &TƯƠNG
ĐƯƠNG
BCH Đảng bộ Huyện, Thị (Huyện uỷ, Thị
uỷ)
Ban Thường vụ Huyện uỷ, Thị uỷ.
ĐB CƠ SỞ
BCH Đảng bộ (Đ.uỷ)
BTV Đảng uỷ
TỔ CHỨC CƠ SỞ
ĐẢNG (TCCSĐ)
Tên gọi:
- Tổ chức Đảng cơ sở
-
Đảng bộ cơ sở
-
Chi bộ cơ sở
CB CƠ SỞ
BCH C.Bộ (Chi uỷ)
CB Trực thuộc ĐU CSở
BCH Chi bộ(Chi uỷ)
Tổ Đảng
Tổ Đảng
Tổ Đảng
Tổ Đảng
3- Chức năng, nhiệm vụ của cấp uỷ các cấp trong việc
triệu tập ĐH Đảng: (Điều 11)
Gồm 3 nhiệm vụ chính sau đây:
-
Chuẩn bị về nội dung trong ĐH
- Chuẩn bị về nhân sự cấp uỷ khoá mới
- Chuẩn bị về vật chất, tinh thần phục vụ ĐH
4- Tiêu chuẩn, số lượng cấp uỷ viên các cấp:
- Tiêu chuẩn cấp uỷ viên (Điểm 1 điều 12)
- Số lượng cấp uỷ viên (hiện nay theo CT 46-BCT):
+ Cấp uỷ chi bộ:
Chi bộ có 9 ĐVCT trở lên bầu chi uỷ (3-7) dưới 9 ĐVCT
bầu bí thư khi cần bầu phó bí thư).
+ Cấp uỷ đảng bộ cơ sở tối đa không quá 15.
+ Cấp uỷ Huyện và tương đương từ 27-45.
+ Cấp uỷ Tỉnh và tương đương không quá 61.
+ BCH TW: do ĐH toàn quốc quy định cụ thể từng nhiệm
kỳ - ĐL mới được bầu uỷ viên TW dự khuyết.
5- Các quy định về kiện toàn bổ sung cấp uỷ các cấp:
Gồm 6 nội dung được quy định tại Điều 13 ĐLĐ.
CHƯƠNG III, IV:
CƠ QUAN LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG Ở TW VÀ
ĐỊA PHƯƠNG
Chương 3,4 bao gồm những quy định về 02 nội dung sau:
1- Đối với cấp TW: (Điều 15, 16, 17)
-
ĐH đại biểu toàn quốc là cơ quan lãnh đạo cao nhất của
Đảng trong toàn quốc (nhiệm kỳ 5 năm 1 lần, sớm hoặc
muộn hơn không quá 1 năm).
- BCH TW (do ĐH bầu) là cơ quan lãnh đạo của đảng giữa
2 kỳ đại hội (BCH bầu Bộ chính trị, bầu Tổng bí thư, bầu
UB KTTW thành lập Ban bí thư).
2- Đối với đảng bộ các cấp ở địa phương:
(Điều 18, 19, 20 ( Bao gồm Tỉnh, Huyện và tương đương,
cấp cơ sở có quy định riêng):
-
Đại hội đại biểu cấp Tỉnh, Huyện và tương đương là cơ
quan lãnh đạo cao nhất của Đảng ở địa phương (nhiệm kỳ 5
năm – không sớm hoặc muộn quá 1 năm).
- BCH Đảng bộ Tỉnh, Huyện và tương đương là cơ quan
lãnh đạo giữa 2 kỳ đại hội (BCH bầu ra BTV, Bí thư, Phó
BT, UB KT các cấp).
CHƯƠNG V:
TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG
(Từ điều 21 đến 24)
Chương 05 bao gồm những quy định về 04 nội dung sau:
1- Hình thức tổ chức:
a- Khái niệm: TCCSĐ (gồm ĐB cơ sở, chi bộ cơ sở) là
nền tảng của Đảng, là hạt nhân chính trị ở cơ sở, được
thành lập tương ứng với cấp hành chính nhà nước ở cơ sở
(xã, phường, thị trấn) và các cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị
sự nghiệp hoặc đơn vị cơ sở trong công an nhân dân và
quân đội ND.
- Tên gọi:
+ ĐBộ cơ sở
+ Cbộ cơ sở
+ TCĐ cơ sở
Đều là TCCSĐ
- TCCSĐ bao gồm đảng bộ, chi bộ trực thuộc trực tiếp cấp
Huyện, Quận và tương đương.
-
Dưới đảng bộ cơ sở còn có đảng bộ bộ phận, chi bộ trực
thuộc đảng uỷ cơ sở.
Tham khảo:
Đối với Huyện ta có 60 TCCS Đảng, bao gồm:
+ Có 28 đảng bộ Xã, Thị trấn(ĐB Xã Thạch Long, Thành
Kim, ĐB TTKim Tân, Vân Du )
+ Có 08 Đảng bộ cơ quan, Doanh nghiệp và LL vũ
trang(ĐB CP MĐ Thanh Hoá, Cty Đường mía Việt Đài,
ĐB CQ UBND huyện, ĐB Khối Đảng-Đoàn thể, ĐBBV
Đa khoa, ĐB CA, QSự huyện, ĐB BQL Rừng PH)
+ Có 24 Chi bộ CQ,DN, Đơn vị SN (CB các trường C3,
trường Dạy nghề, Nội trú, TTBDCT, CB Kho bạc, Ngân
hàng, Kiểm lâm, CB Toà án,Viện Kiểm sát )