Tải bản đầy đủ (.pdf) (359 trang)

Giáo trình Thực hành nghề nghiệp 2 (Nghề: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.36 MB, 359 trang )

BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH

MƠ ĐUN: THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
NGÀNH, NGHỀ: KẾ TỐN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

(Ban hành kèm theo Quyết định Số:/QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày…tháng…… năm… của Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới của đất nước, các chính
sách, chế độ về tài chính khơng ngừng được hồn thiện để phù hợp với tình
hình phát triển kinh tế - xã hội trong nước và thích nghi với mơi trường hợp
tác, hội nhập kinh tế quốc tế.
Nhằm đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa về nội dung với mục đích cung cấp
những kiến thức về kỹ năng thực hành trong kế toán theo nhiều cách tiếp cận
khác nhau, đáp ứng được yêu cầu của sinh viên trong học tập, nghiên cứu và
quản lý thực tiễn ở các đơn vị.


Trong giáo trình là phần thực hành vận dụng vào thực tiễn một cách cụ
thể, từ đó có thể hiểu rõ được ý nghĩa thực tiển của từng nghiệp vụ pháp sinh.
Hy vọng giáo trình sẽ trở thành tài liệu hữu ích, thiết thực trong cơng tác
nghiên cứu, giảng dạy, đào tạo bậc trung cấp và cao đẳng vê kinh tế, tài
chính, kê tốn
Nhóm tác giả xin trân trọng giới thiệu đến quý thầy, cô cùng các bạn
sinh viên “Giáo trình Thực hành nghề nghiệp 2” với bố cục như sau:
* Bài 1: Thực hành công tác kế tốn tại cơng ty thương mại
* Bài 2: Thực hành cơng tác kế tốn tại cơng ty dịch vụ

Tác giả đã có nhiều cố gắng trong biên soạn, song khơng thể tránh khỏi
những sai sót, khiếm khuyết. Vì vậy, chắc chắn cịn nhiều điểm thiếu sót chưa
thể thỏa mãn được yêu cầu của thực tế. Chúng tôi rất mong nhận được những
ý đóng góp của bạn đọc, sinh viên và các giảng viên.
Đồng Tháp,ngày 20 tháng 05 năm 2017
Chủ biên
Phan Thị Tuyết Nhung

3


CHƢƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơn học: THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
Mã môn học: CKT406
Thời gian thực hiện môn học: 135 giờ; (Lý thuyết: 0 giờ; Thực hành, thí
nghiệm, thảo luận, bài tập: 130 giờ; Kiểm tra 5 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơn học:
- Vị trí: Mơn thực hành nghề nghiệp 2 thuộc nhóm các mơn học chun
ngành bắt buộc được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong mơn kế tốn doanh
nghiệp 1 là cơ cở nền tảng cho viết báo cáo thực tập tốt nghiệp.

- Tính chất: Môn thực hành nghề nghiệp 2 là môn học bắt buộc. Mơn học này
có vai trị tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động
kinh tế theo từng phần hành kế toán cụ thể trong loại hình doanh nghiệp
thương mại và dịch vụ.
II. Mục tiêu môn học:
- Về kiến thức:
+ HIểu được các nghiệp vụ liên quan đến loại hình cơng ty thương mại và
dịch vụ; quy trình xử lý nghiệp vụ phát sinh, cách ghi sổ sách và lập báo cáo
tình chính cuối năm.
+ Vận dụng được các kiến thức kế toán đã học vào ứng dụng các phần mềm
kế toán.
- Về kỹ năng:
+ Kiểm sốt được tính hợp lý của chứng từ kế toán.
+ Lập được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp.
+ Lập được báo cáo tình chính cuối năm và các sổ sách kế toán chi tiết theo
qui định.
+ Lập được báo cáo thuế và các báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập;
+ Tn thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước ban hành;
+ Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật;
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:

4


Thời gian (giờ)
Thực hành,


Tổng
thínghiệm, Kiểm
thuyế
số
thảo luận, bài tra
t
tập

Số
TT

Tên chƣơng, mục

1

CHƢƠNG 1 THỰC HÀNH CƠNG
TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
THƢƠNG MẠI

70

0

68

2

2

CHƢƠNG 1 THỰC HÀNH CƠNG

TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
DỊCH VỤ

65

0

62

3

Cộng

135

0

130

5

5


BÀI 1
THỰC HÀNH CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY THƢƠNG MẠI
Mã bài: MH21 - 01
Mục tiêu:
- Viết hóa đơn cung cấp hàng hóa
- Hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

- Lập bảng lương, các sổ sách kế tốn
- Lập báo cáo tài chính và các báo cáo thuế
1. Giới thiệu về cơng tác kế tốn tại cơng ty thƣơng mại
1.1.

Giới thiệu về qui định về công tác đăng ký kinh doanh
Cách thức thực hiện:

Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thơng tin điện tử tại Cổng thông tin
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ()
Số lƣợng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
a) Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh
nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho
cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy
tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc
phải công chứng, chứng thực.
b) Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh
nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung
cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký
doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện
thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá
nhân người được giới thiệu.

6



c) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính cơng
ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký
doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo
mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính cơng ích phát hành có chữ
ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề
nghị đăng ký doanh nghiệp.
d) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính khơng
phải là bưu chính cơng ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ
chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy
giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến
đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới
thiệu.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng
ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan
đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ
sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh
nghiệp thì phải thơng báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và
nêu rõ lý do.
1.2.

Nhiệm vụ của người làm kế toán

Nhiệm vụ của kế toán cần bám sát theo chức năng cung cấp thông tin
cho nhà quản trị nhằm điều hành hoạt động mang lại hiệu quả cao. Nhiệm vụ
kế toán bao gồm:
1.1. Thu thập, xử lý thơng tin, số liệu kế tốn theo đối tượng và nội dung

cơng việc kế tốn, theo chuẩn mực và chế độ kế toán;
1.2. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu,
nộp, thanh tốn nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình
thành tài sản; phát hiện và năng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài
chính, kế tốn;
1.3. Phân tích thơng tin, số liệu kế tốn, tham mưu, đề xuất các giải pháp
phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế
tốn; Nên học kế tốn ở đâu
1.4. Cung cấp thơng tin, số liệu kế toán theo quy định của Pháp luật.
7


1.3.

Giới thiệu hệ thống tài khoản áp dụng

Hệ thống tài khoản kế tốn doanh nghiệp theo Thơng tư 133/2016/TTBTC ban hành ngày 26 tháng 8 năm 2016 hướng dẫn chế độ kế toán doanh
nghiệp nhỏ và vừa của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Hệ thống tài khoản kế tốn doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TTBTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn chế độ kế toán doanh
nghiệp của Bộ trưởng Bộ Tài Chính có thể áp dụng cho tất cả các doanh
nghiệp.
1.4.

Hạch toán kế toán các nghiệp vụ phát sinh tại công ty thương mại
 Mua hàng

– Mua hàng hóa , văn phịng phẩm về nhập kho: các khoản chi phí khác
liên quan để mang hàng hóa về nhập kho theo lý thuyết thì hạch tốn vào TK
1562 nhưng thực tế kế tốn thường cộng ln vơ tiền mua hàng rồi chia cho
số lượng hàng hóa theo một tiêu thức nào đó.

– Trường hợp mua hàng trả tiền ngay :
Nợ TK 1561: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
Nợ TK 1331: VAT (10%)
Có TK 111,112, 141: tổng số tiền phải trả/ đã trả NCC
– Trường hợp mua hàng công nợ :
Nợ TK 1561: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
Nợ TK 1331: VAT (10%)
Có TK 331 :tổng số tiền phải trả nhà cung cấp.
– Khi thanh toán tiền
Nợ TK 331 tổng số tiền phải trả nhà cung cấp
Có TK 111/ 112
– Trường hợp đã nhận được hóa đơn của NCC nhưng đến cuối tháng
hàng chưa về đến kho
+ Cuối tháng kế toán ghi
Nợ TK 151: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
Nợ TK 1331: VAT

8


Có TK 111,112,331,141: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
+ Qua đầu tháng khi hàng về tới kho
Nợ TK 1561
Có TK 151
 Trả hàng cho NCC:
– Khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch
tốn ngược lại lúc nhập kho
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 1561
Có TK 1331

– Thu lại tiền (nếu có)
Nợ TK 111,112
Có TK 331
 Chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng từ NCC
– Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả
Nợ TK 331
Có TK 1561
Có TK 1331
– Được NCC trả lại bằng tiền
Nợ TK 111, 112
Có TK 1561
Có TK 1331
– Hoặc DN có thể hạch tốn vào thu nhập khác
Nợ TK 331
Có TK 711
 Bán hàng
*** Bán hàng ghi nhận doanh thu:
– Bán hàng thu tiền ngay:
Nợ TK 111,112: tổng số tiền phải thu/đã thu của KH
9


Có TK 5111: tổng giá bán chưa VAT
Có TK 33311: VAT đầu ra (10%)
– Bán hàng chưa thu tiền
Nợ TK 131 : tổng số tiền phải thu/chưa thu của KH
Có TK 5111: tổng giá bán chưa VAT
Có TK 33311: VAT đầu ra (10%)
– Thu tiền cơng nợ
Nợ TK 111 /112

Có TK 131
*** Ghi nhận giá vốn:
Tùy theo DN chọn phương pháp tính giá XK nào mà phần mềm chạy
theo nguyên tắc đó ( thường là phương pháp bình qn gia quyền )
Nợ TK 632
Có TK 1561
 Các khoản giảm trừ doanh thu
a. Chiết khấu thương mại
** Khi khách hàng mua đạt tới một mức nào đó thì DN có chính sách
chiết khấu cho khách hàng
– Nếu khách hàng mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua
được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm
trừ vào giá bán trên “hoá đơn GTGT” hoặc “hoá đơn bán hàng” lần cuối
cùng.
– Nếu khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết
khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi
trên hố đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người
mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch
toán vào Tài khoản 511.
Nợ TK 511
Nợ TK 33311
Có TK 131,111,112

10


– Nếu người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết
khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá thì khoản
chiết khấu thương mại này khơng được hạch tốn vào TK 511. Doanh thu
bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.

b. Hàng bán bị trả lại
– Ghi giảm doanh thu, cơng nợ phải thu KH: bán giá nào thì ghi giảm
cơng nợ giá đó
Nợ TK 511: giá bán chưa VAT
Nợ TK 33311: VAT
Có TK 131,111,112: tổng số tiền phải trả/ đã trả lại cho KH
– Giảm giá vốn xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó
Nợ TK 1561
Có TK 632
– Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
Nợ TK 641
Nợ TK 1331
Có TK 331, 111,112…
c. Giảm giá hàng bán
Nợ TK 511
Nợ TK 33311
Có TK 111,112,131


Hạch tốn nghiệp vụ chi phí doanh nghiệp

1. Bút tốn thuế mơn bài
** Hạch tốn chi phí thuế mơn bài
Nợ TK 642 Chi phí thuế mơn bài
Có TK 3338 Thuế mơn bài
** Nộp thuế mơn bài
Nợ TK 3338
Có TK 111/112

11



2 . Hạch toán tiền lƣơng
Nợ TK 642 Tài khoản chi phí
Có TK 334
3. Trích bảo hiểm xã hội
– Trích tính vào chi phí doanh nghiệp
Nợ TK 642 Tài khoản chi phí
Có Tk 3383/3384/3385
– Trích vào tiền lương cơng nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 3383/3384/3385
– Trả lương
Nợ TK 334 ( Trừ các khoản trích vào chi phí lương )
Có TK 111;112


Hạch toán nghiệp vụ mua CCDC – TSCĐ

*** Mua CCDC – TSCĐ không qua kho
Nợ TK 242/ 211 (giá chưa thuế )
Nợ tk 1331 ( thuế VAT 10% )
Có tk111/112/331/141 ( Tổng tiền phải trả nhà cung cấp )
*** Mua TSCĐ – CCDC qua kho
– Mua nhập kho
Nợ TK 153 (Kho CCDC, TSCĐ)
Nợ TK 1331
Có TK 111/112/331/141
– Xuất dùng
Nợ TK 242/211

Có TK 153
*** Phân bổ chi phí CCDC;TSCĐ
Nơ TK 642 Tài khoản nhận chi phí

12


Có TK 242;214
1.5.

Giới thiệu về các báo cáo phải thực hiện

Hàng tháng, hàng quý, doanh nghiệp thường phải nộp một số loại báo
cáo quan trọng sau đây:
Báo cáo thuế GTGT
Trong kỳ, dù khơng phát sinh hay phát sinh thì doanh nghiệp vẫn phải
nộp báo cáo thuế GTGT. Thuế GTGT có hai phương pháp tính là phương
pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp.
Nếu kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán cần chuẩn bị hồ sơ,
giấy tờ gồm:


Mẫu số 01/GTGT: Tờ khai thuế GTGT.



Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra và mua vào.




Các phụ lục khác (Nếu có).

Nếu doanh nghiệp kê khai theo phương pháp trực tiếp, kế toán cần chuẩn
bị bộ hồ sơ gồm:
Tờ khai thuế GTGT theo mẫu 03/GTGT nếu tính trực tiếp trên giá trị
gia tăng.


Tờ khai thuế GTGT theo mẫu 04/GTGT và bảng kê hóa đơn bán hàng
hóa, dịch vụ bán ra mẫu 04-1/GTGT nếu tính trực tiếp trên doanh thu.


Báo cáo thuế thu nhập cá nhân
Trong kỳ, nếu doanh nghiệp có phát sinh thuế thu nhập cá nhân phải nộp
lớn hơn 50 triệu thì kê khai theo tháng. Nếu trong tháng phát sinh số thuế thu
nhập cá nhân phải nộp nhỏ hơn 50 triệu thì phải kê khai theo quý.
Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân sử dụng mẫu 05/KK-TNCN.
Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp
Hàng quý, kế toán căn cứ vào hóa đơn, chứng từ và sổ sách để tự tạm
tính số tiền thuế TNDN phải nộp hàng quý. Nếu trong quý có phát sinh số tiền
thuế TNDN thì chỉ cần đi nộp tiền thuế TNDN đó, khơng phải nộp tờ khai
thuế TNDN quý.
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

13


Phần lớn các doanh nghiệp phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa
đơn theo q. Doanh nghiệp sử dụng Mẫu BC26-AC để báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn theo quý.

Lưu ý:
Chỉ những doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế thì báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn theo tháng.


Trường hợp khơng sử dụng hóa đơn, doanh nghiệp vẫn phải báo cáo
tình hình sử dụng hóa đơn.


Doanh nghiệp mới thành lập chưa thơng báo phát hành hóa đơn thì
chưa phải làm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.


2.
Thực hành nghề nghiệp trên chứng từ thực tế của cơng ty thƣơng
mại
CHỨNG TỪ KẾ TỐN:
* CÁC BƢỚC LẬP CHỨNG TỪ:
- Bước 1: Phân tích nghiệp vụ kinh tế
- Bước 2: Chọn mẫu chứng từ
- Bước 3: Ghi đầy đủ thông tin cần thiết trên chứng từ
- Bước 4: Kiểm tra chứng từ
3. Giới thiệu các sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục:
- Các lỗi thường gặp: Điền sai nội dung chứng từ.
- Cách khắc phục: Cần hiểu rõ các mục cần điền vào chứng từ.
VD1: Công ty TNHH Thương mại T& H có thơng tin như sau:

- Địa chỉ:

12 Nguyễn Trung Trực, - Giám đốc:

Rạch Giá Kiên Giang

Trịnh An

- Mã số thuế: 1700447799

- Kế toán trưởng: Phạm Thương

- Tài khoản:

921.100.0001

- Thủ quỹ:

Lê Nguyệt

- Điện thoại:

0773.111.222

- Thủ kho:

Nguyễn Nhân

14


- Kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xuyên.
Các nghiệp vụ kinh tế trong tháng 3/2016 như sau:

1.
Phiếu chi số 1 kèm theo hóa đơn cung cấp dịch vụ số 0004567,
ngày 3/3: công ty chi tiền mặt thanh tốn tiền điện cho cơng ty điện lực Kiên
Giang:
- Địa chỉ: 01 Nguyễn Hùng Sơn, Rạch Giá, Kiên Giang.
- Sử dụng tại bộ phận văn phòng.
- Số tiền chưa thuế 3.000.000đ.
- Thuế suất thuế GTGT 10%.
- Người nhận tiền: Trần Văn Thắng.
2. Hóa đơn 0000001 kèm theo phiếu xuất kho số 1, ngày 5/3: công ty
xuất kho cho DNTN Lâm Hồng lô Quần Tây:
- Địa chỉ:

11 Nguyễn Huệ, Long - Tài khoản:
Xuyên, An Giang

- Mã số thuế: 1600567123

- Điện thoại:

9000.111.100

0673.101.122

- Số lượng 120 cái.
- Giá vốn 100.000 đ/cái.
- Giá bán chưa thuế 140.000 đ/cái.
- Thuế suất thuế GTGT 10%.
- Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt (phiếu thu 01).
- Lô hàng xuất tại kho Tân Thành (132, Trường Chinh, Rạch Giá).

- Người nhận cũng là người nộp tiền: Trần Thi Trúc My (DNTN Lâm
Hồng).
3. Hóa đơn số 9080700 kèm theo phiếu nhập kho số 01 ngày 3/3: Công
ty mua một lô ly thủy tinh của DNTN La Thăng:
- Địa chỉ: 19, Nguyễn Huệ, Cà Mau.

15


- Số lượng 200 cái.
- Đơn giá mua chưa thuế 57.000đ/cái.
- Thuế suất thuế GTGT 10%.
- Thanh toán bằng tiền mặt (phiếu chi 02).
- Lô hàng nhập tại kho Tân Thành (32, Trường Chinh, Rạch Giá).
- Người giao hàng cũng là người nhận tiền: Trần Bé Hai (DNTN La
Thăng).
4. Ngày 5/3: Ngô Thị Thúy Kiều đề nghị tạm ứng 500.000đ để đi tập
huấn kế toán ở TP. HCM. Số giấy tạm ứng số 50. Phiếu chi số 03.
5. Ngày 8/3: Thanh toán tạm ứng ngày 5/3.
6. Ngày 9/3: Mua 5 bộ máy vi tính của cơng ty TNHH TM ABC địa chỉ
229 Nguyễn Trãi- QL.30. Mỹ Thọ, Huyện CL, ĐT với đơn giá 6.000.000đ/bộ,
thuế GTGT 10% trả bằng chuyển khoản. Theo hóa đơn GTGT số 0025717,
người giao hàng Lý Minh Thành.
7. Ngày 11/3: Phiếu chi số 2 mua tivi SamSung của công ty TNHH TM
& DV Thanh Phong Số 04 Ngơ Thời Nhiệm - phường An Bình - TP.Rạch Giá
- Kiên Giang theo HĐGTGT số 0088987. Số lượng 5 cái với đơn giá chưa
thuế 5.000.000đ/cái, thuế GTGT 10%. Phiếu nhập kho số 2, người bán hàng
cũng là người nhận tiền Ngô Bảo Thy.
8. Ngày 12/3: Tạm ứng cho nhân viên Nguyễn Thị Thảo Mai
15.000.000đ mua công cụ dụng cụ. Phiếu chi số 3.

9. Ngày 13/3: Nhân viên Nguyễn Thị Thảo Mai thanh toán tạm ứng với
HĐ GTGT số 0000563 của công ty TNHH TM – DV Trường Sinh, số 2 Hùng
Vương TP. An Giang – Long Xuyên như sau:
- Số lượng: 250 cái x 50.000đ/cái, thuế GTGT 10%
- Phiếu nhập kho số 3.
- Thu tiền tạm ứng thừa bằng TM theo phiếu thu số 1.
Yêu cầu: Hãy viết phiếu thu, phiếu chi, xuất kho và hóa đơn GTGT.
(Phiếu chi, hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho).
Bài giải:

16


1. Lập phiếu chi:
Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng Mại H&T
Địa chỉ: 12 Nguyễn Trung Trực, Rạch Giá Kiên Giang

Mẫu số 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI
Ngày 3 tháng 3 năm 2016

Quyển số: 1
Số: 1
Nợ: 642,133
Có: 111

Họ và tên người nhận tiền: Trần Văn Thắng

Địa chỉ: 01 Nguyễn Hùng Sơn, Rạch Giá, Kiên Giang
Lý do chi: Thanh tốn tiền điện cho cơng ty điện lực An Giang
Số tiền: 3.300.000 (Viết bằng chữ): Mười một triệu đồng chẵn
Kèm theo:1 Chứng từ gốc: HĐGTGT số 0004567
Ngày

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế tốn trƣởng
(Ký, họ tên)

Ngƣời nhận
(Ký, họ tên)

Ngƣời lập
(Ký, họ tên)

tháng

năm

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

2. Phiếu xuất kho:
Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại T& H
Địa chỉ: 12 Nguyễn Trung Trực, Rạch Giá Kiên
Giang


(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 5 tháng 3 năm 2016

Số: 1
Nợ: 632
Có: 156

Họ và tên người nhận hàng: Trần Thi Trúc My
Địa chỉ: DNTN Lâm Hồng
Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng
Xuất tại kho: Tân Thành
địa điểm: 132, Trường Chinh, Rạch Giá

STT

Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư,
dụng cụ, sản phẩm, hàng
hóa


số

Đơn
vị
tính


A

B

C

1

Lơ quần tây

Số lượng
Yêu cầu

Thực
xuất

Đơn giá

Thành tiền

D

1

2

3

4


Cái

120

120

100.000

12.000.000

Cộng

12.000.000

Tổng cộng số tiền (Viết bằng chữ): Mười hai triệu đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: Phiếu mua hàng 01
17


Ngày
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)

Ngƣời nhận hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

tháng


năm

Kế tốn trƣởng
(Ký, họ tên)

Mẫu số: 01GTKT3/001
HĨA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: 01AA/11P
Liên 1: Liên 2 giao cho khách hàng
Số: 0000001
Ngày………tháng………năm 20.....
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại T& H
Mã số thuế:1700447799
Địa chỉ:12 Nguyễn Trung Trực, Rạch Giá Kiên Giang Số tài khoản ……921.100.0001
Điện thoại: 0773.111.222
Họ tên người mua hàng: Trần Thi Trúc My
Tên đơn vị: DNTN Lâm Hồng
Mã số thuế: 1600567123
Địa chỉ:11 Nguyễn Huệ, Long Xuyên, An Giang Số tài khoản........9000.111.100
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
tính
1
2

3
4
5
6=4x5
01
Quần tây
cái
120
140.000
16.800.000

Cộng tiền hàng:
........................
Thuế suất GTGT: ........... % , Tiền thuế GTGT:
…………………..
Tổng cộng tiền thanh toán
…………………..
Số tiền viết bằng chữ: .........................................................................................................................
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Đơn vị: Cơng ty TNHH Thương mại T& H

Mẫu số 01 - TT

18



Địa chỉ: 12 Nguyễn Trung Trực, Rạch Giá Kiên
Giang

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày …… tháng …… năm ……

Quyển số: 1
Số: 1
Nợ: 111
Có: 511, 333

Họ và tên người nộp tiền: Trần Thi Trúc My
Địa chỉ: 11 Nguyễn Huệ, Long Xuyên, An Giang
Lý do nộp: Thu tiền bán háng
Số tiền: 18.480.000
(Viết bằng chữ):
Kèm theo:
Chứng từ gốc.
Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)

Kế tốn trƣởng

Ngƣời nộp


Ngày …… tháng …… năm ……
Ngƣời lập
Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

4. Lập giấy đề nghị tạm ứng:
Đơn vị báo cáo: Công ty TNHH Thương mại T& H
Địa chỉ: 12 Nguyễn Trung Trực, Rạch Giá Kiên
Giang

Mẫu số 03 -TT
(Ban hành theo số 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày
tháng
năm
Số: 50
Kính gửi: Ban giám đốc cơng ty
Tơi tên là: Ngơ Thị Thúy Kiều
Địa chỉ: Phịng kế toán
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 500.000đ

(Viết bằng chữ) Năm trăm ngàn đồng
Lý do tạm ứng: Đi tập huấn kế toán tại TP. HCM
Thời hạn thanh toán tạm ứng: cơng tác xong
Giám đốc

Kế tốn trưởng

Phụ trách bộ phận

19

Người đề nghị


5. Giấy thanh tốn tạm ứng:
Đơn vị: Cơng ty TNHH Thương mại T& H
Địa chỉ: 12 Nguyễn Trung Trực, Rạch Giá
Kiên Giang

Mẫu số 04 -TT
(Ban hành theo số 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày 8 tháng 3 năm 2016
Số: 1
Nợ:…………
Có:…………
Diễn giải
A


Số tiền
1

I.Số tiền tạm ứng
1.Số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa chi
hết
2.Số tạm ứng kỳ này:
- Phiếu chi số 3 ngày 5/3/2016
- Phiếu chi số…………..ngày………..
II. Số tiền đã chi
1. Chứng từ số: bảng kê chi tiết ngày
8/3/2016
2. Chứng từ số…………ngày………..

500.000
500.000
500.000
500.000
……………………

III.- Chênh lệch
1. Số tạm ứng chi không hết (I –II):
2. Chi quá số tạm ứng (II – I):
Giám đốc

…………………..
…………………..

Kế toán trưởng


Phụ trách bộ phận

20

Người đề nghị


6. Phiếu nhập kho:
Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại T& H
Địa chỉ: 12 Nguyễn Trung Trực, Rạch Giá Kiên

Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Giang

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 9 tháng 3 năm 2016
Số 1

Nợ: 153
Có: 111

Họ và tên người giao: Lý Minh Thành
Theo HĐ GTGT số 0025717 ngày 9 tháng 3 năm 2016 Của Công ty TNHH TM ABC
Nhập tại kho: công cụ
địa điểm: Trụ sở chính
Số lượng

Tên, nhãn hiệu, quy
Đơn
cách, phẩm chất vật tư,
Theo
STT
Mã số
vị
Thành tiền
Thực Đơn giá
dụng cụ, sản phẩm,
chứng
tính
nhập
hàng hóa
từ
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Máy vi tính
cái
5
5
6.000.000 30.000.000


Cộng

×

×

×

×

×

30.000.000

Tổng cộng số tiền (Viết bằng chữ): Ba mươi triệu đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: 1 chứng từ gốc
Ngày …… tháng …… năm ………
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)

Ngƣời giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)

VD2: Căn cứ vào số liệu trên các chứng từ dưới đây của Công ty điện tử Minh

Tiến, bạn hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh lên Nhật
Ký Chung:
Các chính sách áp dụng:
1.Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi theo giá gốc.
2. Phương tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước xuất trước
3. Phương pháp hạnh toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên

21


4. Kê khai và nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Các chứng từ đã được lập cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Nghiệp vụ phát sinh gồm 2 chứng từ:
Đơn vị báo cáo: Công ty Điện tử Minh Tiến
Địa chỉ: 46 Nguyễn Sinh Sắc, Thành phố Sa Đéc,
Tỉnh Đồng Tháp.

Mẫu số 03 -TT
(Ban hành theo số 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 1 tháng 1 năm 2016
Số: 12
Kính gửi: Ban giám đốc cơng ty
Tơi tên là: Nguyễn Thị Nga
Địa chỉ: Phịng kế toán
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 1.000.000đ
(Viết bằng chữ) Một triệu đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Đi tập huấn kế toán tại TP. HCM

Thời hạn thanh toán tạm ứng: 10/1/2016
Giám đốc

Kế tốn trưởng

Phụ trách bộ phận

Đơn vị: Cơng ty Điện tử Minh Tiến
Địa chỉ: 46 Nguyễn Sinh Sắc, Thành phố Sa Đéc,
Tỉnh Đồng Tháp.

Người đề nghị

Mẫu số 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI
Ngày 1 tháng 1 năm 2016

Quyển số: 01
Số: 01
Nợ:
Có:

Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Nga
Địa chỉ: Phịng kế tốn
Lý do chi: Chi tạm ứng đi tập huấn kế toán tại TP. HCM
Số tiền: 1.000.000đ (Viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn
Kèm theo: 1 Chứng từ gốc:

Ngày

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế tốn trƣởng
(Ký, họ tên)

Ngƣời nhận
(Ký, họ tên)

22

tháng

Ngƣời lập
(Ký, họ tên)

năm

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)


2. Nghiệp vụ phát sinh gồm 3 chứng từ:
Đơn vị: Công ty Điện tử Minh Tiến
Địa chỉ: 46 Nguyễn Sinh Sắc, Thành phố Sa Đéc,
Tỉnh Đồng Tháp.

Mẫu số 02 - TT

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI
Ngày 2 tháng 1 năm 2016

Quyển số: 01
Số: 02
Nợ:
Có:

Họ và tên người nhận tiền: Trịnh Thanh Bình
Địa chỉ: 169 Hà Huy Tập, Phường Tân Phong, Quận 7, TP Hồ Chí Minh
Lý do chi: Chi tiền mua hàng theo HĐ số 0011520 ngày 2/1/2016
Số tiền: 19.800.000đ (Viết bằng chữ): Mười chín triệu tám trăm ngàn đồng.
Kèm theo: 1 Chứng từ gốc:
Ngày

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế tốn trƣởng
(Ký, họ tên)

Ngƣời nhận
(Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty Điện tử Minh Tiến
Địa chỉ: 46 Nguyễn Sinh Sắc, Thành phố Sa Đéc,


tháng

Ngƣời lập
(Ký, họ tên)

năm

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Tỉnh Đồng Tháp.

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 2 tháng 1 năm 2016
Số 1

Nợ:
Có:

Họ và tên người giao: Trịnh Thị Hoa
Theo HĐ GTGT số 0011520 ngày 2 tháng 1 năm 2016 Của Công ty TNHH TM Nhật Minh
Nhập tại kho: Hàng hóa địa điểm: Trụ sở chính
Số lượng
Tên, nhãn hiệu, quy
Đơn
cách, phẩm chất vật tư,

Theo
STT
Mã số
vị
Thành tiền
Thực Đơn giá
dụng cụ, sản phẩm,
chứng
tính
nhập
hàng hóa
từ
A
B
C
D
1
2
3
4
01
TV Samsung 31 inch
TVS-31
cái
3
3
6.000.000 18.000.000

23



Cộng

×

×

×

×

×

18.000.000

Tổng cộng số tiền (Viết bằng chữ): Mười tám triệu đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo: 1 chứng từ gốc
Ngày …… tháng …… năm ………
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)

Ngƣời giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)


Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày 2 tháng 1 năm 2016

Ký hiệu: 01AA/11P
Số: 0011520

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Nhật Minh
Mã số thuế:1700447799
Địa chỉ: 169 Hà Huy Tập, Phường Tân Phong, Quận 7, TP HCM Số tài khoản 921.100.0001
Điện thoại: 0773.111.222
Họ tên người mua hàng: Ngô Thị Hằng
Tên đơn vị: Công ty Điện tử Minh Tiến
Mã số thuế: 1600567123
Địa chỉ: 46 Nguyễn Sinh Sắc, Thành phố Sa Đéc, Tỉnh Đồng Tháp Số tài khoản 9000.111.100
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
tính
1
2
3
4
5
6=4x5

01
TV Samsung 31 inch
cái
3
6.000.000
18.000.000

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

18.000.000
1.800.000
19.800.000
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

24


3. Nghiệp vụ phát sinh gồm 1 chứng từ:
Đơn vị: Công ty Điện tử Minh Tiến
Địa chỉ: 46 Nguyễn Sinh Sắc, Thành phố Sa Đéc,
Tỉnh Đồng Tháp.

Mẫu số 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI
Ngày 5 tháng 1 năm 2016

Quyển số: 01
Số: 03
Nợ:
Có:

Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Chi
Địa chỉ: Công ty TNHH TM – DV Thành Công
Lý do chi: Chi tiền trả nợ mua hàng theo HĐ số 0006870 ngày 12/11/2015
Số tiền: 16.500.000đ (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu năm trăm ngàn đồng.
Kèm theo: 1 Chứng từ gốc:
Ngày

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế tốn trƣởng
(Ký, họ tên)

Ngƣời nhận
(Ký, họ tên)

tháng

Ngƣời lập
(Ký, họ tên)


năm

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

4. Nghiệp vụ phát sinh gồm 3 chứng từ:
Đơn vị: Công ty Điện tử Minh Tiến
Địa chỉ: 46 Nguyễn Sinh Sắc, Thành phố Sa Đéc,
Tỉnh Đồng Tháp.

Mẫu số 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 1 năm 2016

Quyển số: 1
Số: 1
Nợ:
Có:

Họ và tên người nộp tiền: Trần Thi Trúc Ly
Địa chỉ: 11 Nguyễn Huệ, Long Xuyên, An Giang
Lý do nộp: Thu tiền bán háng
Số tiền: 17.600.000đ
(Viết bằng chữ): Mười bảy triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 02
Chứng từ gốc.

Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)

Kế tốn trƣởng

Ngƣời nộp

Ngày …… tháng …… năm ……
Ngƣời lập
Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

25

(Ký, họ tên)


×