Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Giáo trình Kế toán và khai báo thuế (Nghề: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.47 MB, 121 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: KẾ TỐN VÀ KHAI BÁO THUẾ
NGÀNH, NGHỀ: KẾ TỐN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

(Ban hành kèm theo Quyết định Số:…./QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày… tháng… năm …
của Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp)

Đồng Tháp, Năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU

Chính sách thuế ln liên tục thay đổi để phù hợp với doanh nghiệp,
đem lại thuận lợi cho doanh nghiệp và nhà nƣớc. Nhƣng điều này sẽ là một
vấn đề khó khăn đối với ngƣời làm cơng tác khai báo thuế ở doanh nghiệp.
Luôn cận nhật và học khai báo thuế là vấn đề hết sức cần thiết cho những
ngƣời làm khai báo thuế tại doanh nghiệp, để tránh những sai làm khi làm
theo chính sách cũ và những lỗi lầm trong cơng điều này có thể ảnh hƣởng
rất quan trọng đến các doanh nghiệp.


Với mục đích cung cấp những kiến thức, kỹ năng cơ bản về khai báo
thuế theo nhiều cách tiếp cận khác nhau, đáp ứng đƣợc yêu cầu của sinh viên
trong học tập, nghiên cứu và quản lý thực tiễn ở các doanh nghiệp.
Nhóm tác giả xin trân trọng giới thiệu đến quý thầy, cô cùng các sinh
viên giáo trình “Kế tốn và Khai báo thuế” với bố cục nhƣ sau:
 Chƣơng 1: Kế toán thuế
 Chƣơng 2: Kê khai thuế
Tác giả đã có nhiều cố gắng trong biên soạn, song không thể tránh khỏi
những sai sót, khiếm khuyết, đồng thời Khai báo thuế bao gồm các vấn đề về
thực tiễn là lĩnh vực khó khăn và phức tạp. Vì vậy, chắc chắn cịn nhiều điểm
thiếu sót chƣa thể thỏa mãn đƣợc yêu cầu của thực tế. Chúng tơi rất mong
nhận đƣợc những ý đóng góp của đọc, sinh viên và các giảng viên.
Đồng Tháp,ngày 20 tháng 05 năm 2017
Chủ biên Phan Thị Tuyết Nhung


MỤC LỤC
Trang
LỜI GIỚI THIỆU

ii

CHƢƠNG TRÌNH MƠ ĐUN

1

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH

3


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

4

1.

Qui định về cơng tác khai báo thuế ........................................................ 28

1.1. Nguyên tắc tính thuế, khai thuế................................................................... 28
1.2. Hồ sơ khai thuế............................................................................................. 29


Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế ................................................................. 30

a)

Đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý ................................................ 30

b)

Đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm ................................................. 31

c)

Đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế ......... 31

d)

Đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ
chức lại doanh nghiệp ................................................................................. 31




Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế ................................................................. 31



Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế ................................................................... 32

2. Công tác khai báo thuế trong doanh nghiệp ................................................... 32
2.1. Công việc hàng ngày:................................................................................... 32
2.2. Công việc hàng tháng: ................................................................................. 33
2.3. Công việc hàng quý ...................................................................................... 33
2.4. Công việc cuối năm ...................................................................................... 33
1. Khai báo thuế GTGT ....................................................................................... 36
1.1. Xác định đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý ....................................... 36
1.2. Xác định đối tượng kê khai thuế GTGT theo tháng.................................... 36
1.3. Lập tờ khai 01/GTGT .................................................................................. 39


Cách kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên phần mềm
HTKK .......................................................................................................... 50

1.4. Kê khai bổ sung ............................................................................................ 53


1.4.2. Cách thực hiện kê khai điều chỉnh bổ sung tờ khai thuế GTGT trên
phần mềm HTKK ........................................................................................ 55
2.


Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................... 63

2.1. Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm tính .............................. 63
1. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý: ........................... 64
2.2. Thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính theo q ....................................... 70
2.3. Quyết tốn thuế TNDN ............................................................................... 71
Ví dụ cụ thể về cách chuyển lỗ: .......................................................................... 80
3.1. Cách lập bảng kê khai PL 05-1/BK-TNCN ................................................. 83
3.2. Cách lập bảng kê khai PL 05-2/BK-TNCN ................................................. 88
3.3. Quyết toán thuế TNCN ................................................................................ 92
3.4. Cá nhân tự kê khai ........................................................................................ 94
4.

Báo cáo tình hình hố đơn .................................................................... 102

4.1. Ngun tắc lập hóa đơn .............................................................................. 102
4.2 Thơng báo phát hành hố đơn (điều 9 thông tư 39) .................................... 104


Hướng dẫn làm thủ tục đăng ký - Phát hành hóa đơn điện tử .............. 106

3. Tạo HĐĐT mẫu theo đúng định dạng gửi cho người mua, có chữ ký số.
4.3. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng q ........................... 107
Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ............................................. 107
1. Hướng dẫn cách lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo q: .............. 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………….112


CHƢƠNG TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: KẾ TỐN THUẾ VÀ KHAI BÁO THUẾ

Mã môn học: CKT408
Thời gian thực hiện môn học: 60giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; thực hành: 28giờ;
Kiểm tra 2 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơn học:
- Vị trí: Mơn học kế tốn thuế và khai báo thuế thuộc nhóm các mơn học
chun ngành bắt buộc được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các mơn
học các mơn học như thuế, ngun lý kế tốn, kế tốn tai chính 1,2.
- Tính chất: Mơn học kế tốn thuế và khai báo thuế là môn học chuyên
nghành bắt buộc để thực hiện công tác khai báo thuế khi làm cơng tác kế tốn
tại các doanh nghiệp. Đây là một trong những công việc quan trọng của công
tác kế tốn và cũng được xem sản phẩm chính của nghề kế tốn.
II. Mục tiêu mơn học:
- Kiến thức:
+ Biết được các loại sắc thuế hiện hành.
+ Hiểu được qui định về công tác khai báo thuế, phương pháp khai thuế
như thuế TNDN, thuế mơn bài, thuế GTGT, báo cáo tình hình sử dụng hóa
đơn.
+ Hạch tốn được các nghiệp vụ kế tốn thuế như thuế TNDN, thuế mơn
bài, thuế GTGT, thuế TNCN...
+ Cài đặt được phần mềm hỗ trợ kê khai.
+ Sử dụng được phần mềm hỗ trợ kê khai để lập được báo cáo thuế
GTGT, TNDN, TNCN, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, lập báo cáo tài
chính.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng được các phương pháp kế toán để thực hành ghi chép các
hoạt động chủ yếu trong đơn vị kế toán.
+ Lập được báo thuế GTGT, TNDN, TNCN trên phần mềm hỗ trợ kê
khai đúng qui định hiện hành.

1



+ Vận dụng được những kiến thức đã được học vào nghiên cứu môn
học chuyên môn cuả nghề và ứng dụng có hiệu quả vào hoạt động thực tiễn
sau này.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập.
+ Tuân thủ những yêu cầu về phẩm chất của nghề kế tốn là trung thực,
chính xác, khoa học.
+ Cập nhật các qui định về công tác khai báo thuế.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số TT

1

2

Tên chƣơng, mục
Chương 1: Kế toán thuế
1.1. Sơ lược về hệ thống thuế Việt
Nam
1.2. Mô tả công việc kế toán thuế phải
làm trong doanh nghiệp
1.3.Kế toán thuế
Chương 2: Kê khai thuế
2.1. Qui định chung về công tác khai
báo thuế
2.2. Khai báo thuế GTGT
2.3. Khai thuế TNDN

2.4. Khai thuế TNCN
2.5. Báo cáo tính hình sử dụng hố đơn
2.6. Khai một số loại thuế khác
Cộng

Thời gian (giờ)
Thảo
Tổng Lý
Kiểm
luận, bài
số thuyết
tra
tập

12

6

6

48

24

22

2

60


30

28

2

2


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Hình 2.1. Phần mềm HTKK – Hỗ trợ kê khai thuế
Hình 2.2. Phần mềm HTKK – Chọn kỳ tính thuế
Hình 2.3. Tờ khai thuế GTGT- Mẫu 01/GTGT
Hình 2.4. Kết xuất file XML -Tờ khai
Hình 2.5. Kê khai – Tờ khai GTGT trên doanh thu (04/GTGT)
Hình 2.6. Phần mềm HTKK – Chọn kỳ tính thuế kê khai GTGT (04/GTGT)
Hình 2.7. Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra theo phương pháp trực
tiếp
Hình 2.8. Mẫu tờ khai giải trình khai bổ sung - điều chỉnh
Hình 2.9. Tờ khai 01/GTGT – bổ sung
Hình 2.10. Tờ khai giải trình khai bổ sung - điều chỉnh (01/GTGT)
Hình 2.11. Mẫu tờ khai quyết tốn thuế TNDN
Hình 2.12. Mẫu phụ lục 03-1A/TNDN
Hình 2.13. Mẫu phụ lục 03-2A/TNDN
Hình 2.14. VD phụ lục 03-2A/TNDN (1)
Hình 2.15. VD phụ lục 03-2A/TNDN (2)
Hình 2.16. Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy
tiến từng phần
Hình 2.17. VD về Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo
biểu lũy tiến từng phần

Hình 2.18. Mẫu bảng tính quyết tốn thuế TNCN (dành cho cá nhân)
Hình 2.19. Mẫu tờ khai thuế TNCN - dành cho cá nhân
Hình 2.20. Mẫu kê khai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Bảng 2.1. Bảng kê mua vào 01-2/GTGT
Bảng 2.2. Bảng kê bán ra 01-1/GTGT

3


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
NNT

Người nộp thuế

CTKT

Chứng từ kế toán

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

TNCN

Thu nhập cá nhân


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

CQT

Cơ quan thuế

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

SXKD

Sản xuất kinh doanh

QTT TNCN

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân

4


CHƢƠNG 1
KẾ TOÁN THUẾ
Mã chƣơng: CKT408 - 01

Mục tiêu:
- Hiểu được về hệ thống thuế hiện hành và cách hạch toán các nghiệp vụ
kế toán liên quan đến các loại thuế
- Hạch toán được các nghiệp vụ kế toán thuế như thuế TNDN, thuế môn
bài, thuế GTGT, thuế TNCN...
- Chủ động công tác cập nhật các sắc thuế hiện hành.
1.

Sơ lƣợc hệ thống thuế

1.1. Khái niệm của Thuế
- Xét về góc độ tài chính : Thuế có thể biểu hiện là hình thức động viên,
phân phối và phân phối lại sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân do các tổ
chức kinh tế và người dân tạo ra để hình thành quỹ tiền tệ tập trung (ngân
sách).
- Xét về thực chất, thuế được đặc trưng bởi các quan hệ tiền tệ giữa nhà
nước với các tổ chức và cá nhân trong xã hội. Việc nộp thuế có tính chất bắt
buộc theo mệnh lệnh của nhà nước. Nhà nước quyết định mức thu và thời hạn
thu bằng pháp luật (Luật) đối với mọi thành viên trong xã hội.
Vì vậy, thuế có khái niệm như sau : Thuế là khoản đóng góp bắt buộc từ
các thể nhân và pháp nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp
luật quy định nhằm sử dụng cho các mục đích chung của tồn xã hội.
Phân biệt thuế, phí , lệ phí:
Lệ phí là khoản thu vừa mang tính chất phục vụ cho đối tượng nộp lệ phí
về việc thực hiện một số thủ tục hành chính vừa mang tính chất động viên sự
đóng góp cho ngân sách Nhà nước
Phí là khoản thu mang tính chất bù đắp chi phí thường xuyên hoặc bất
thường như phí về xây dựng, bảo dưỡng, duy tu của Nhà nước đối với những
hoạt động phục vụ người nộp phí.
Thuế và lệ phí, phí đều là nguồn thu cho ngân sách Nhà nước và đều

mang tính pháp lý nhưng giữa chúng có sự khác biệt như sau:
- Xét về mặt giá trị pháp lý:
1


Thuế có giá trị cao hơn lệ phí, phí. Thuế được ban hành dưới dạng văn
bản pháp luật như: Luật, Pháp lệnh do Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc
hội thơng qua. Trình tự ban hành một luật thuế phải tn theo một trình tự
chặt chẽ
Lệ phí, phí được ban hành dưới dạng Nghị định, Quyết định của chính
phủ, quyết định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ cơ quan thuộc chính phủ, nghị
quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Xét về mục đích và mức độ ảnh hưởng đối với nền kinh tế - xã hội thì
thuế có 3 tác dụng lớn: Tạo nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà Nước, Điều
chỉnh các hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý và định hướng phát triển
kinh tế. Đảm bảo sự bình đẳng giữa những chủ thể kinh doanh và cơng bằng
xã hội. Qua đó cho thấy thuế có tác động lớn đến tồn bộ q trình phát triển
kinh tế- xã hội của một quốc gia, đồng thời là một bộ phận rất quan trọng cấu
thành chính sách tài chính quốc gia.
Trong khi đó lệ phí, phí khơng có những tác dụng nói trên, nó chỉ có tác
dụng tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Mà nguồn thu này không phải
để đáp ứng nhu cầu chi tiêu mọi mặt của Nhà nước mà dùng để bù đắp chi phí
của các cơ quan cung cấp các hoạt động dịch vụ công cộng: dịch vụ công
chứng, đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản…
Bên cạnh đó thuế cịn được phân biệt với phí, lệ phí ở chỗ là các cá nhân
và pháp nhân có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước nhưng không trên cơ sở
những lợi ích vật chất mang tính chất đối giá. Cịn phí, lệ phí thì mang tính
chất tự nguyện và có tính chất đối giá.
Thuế khơng mang tính chất hồn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế tức
là Nhà nước thu thuế từ các cá nhân, pháp nhân trong xã hội nhưng khơng bị

ràng buộc bởi trách nhiệm hồn trả cho người nộp. Cịn phí và lệ phí thì người
nộp được thừa hưởng trực tiếp những dịch vụ do Nhà nước cung cấp.
1.2. Đặc điểm, vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường
1.2.1 . Đặc điểm : Thuế có đặc điểm cơ bản sau
- Thuế là khoản động viên bắt buộc và gắn với quyền lực của nhà nước,
là hành động thực hiện nghĩa vụ của người công dân.
- Thuế khơng mang tính hồn trả trực tiếp.
- Thuế chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, chính trị và xã hội
trong những thời kỳ nhất định.
2


+ Việc đánh thuế của chính phủ khơng thể thốt ly các yếu tố kinh tế,
chính trị và xã hội bởi nguồn thu nhập của thuế chính là kết quả của q trình
hoạt động kinh tế. Khơng có hoạt động kinh tế hoặc hoạt động kinh tế kém
hiệu không thể tạo được nguồn thu của thuế.
+ Yếu tố kinh tế tác động đến thuế thường là mức độ tăng trưởng của
nền kinh tế Quốc dân.
+ Yếu tố chính trị xã hội tác động đến thuế thường là thể chế chính trị
của nhà nước, tâm lý, tập quán của các tầng lớp dân cư, truyền thống văn hóa,
xã hội.
Từ đó thấy thuế mang ý nghĩa kinh tế, chính trị và xã hội.
- Thuế được giới hạn trong phạm vi biên giới Quốc gia.
1.2.2 Vai trò của thuế:
-Thuế là khoản thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước
Nhà nước ban hành pháp luật thuế và ấn định các loại thuế áp dụng đối
với các pháp nhân và thể nhân trong xã hội. Việc các chủ thể nộp thuế - thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế đã tạo ra nguồn tài
chính quan trọng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn thu ngân sách Nhà
nước.

Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lại tổng sản phẩm xã hội
và thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Hiện nay nguồn thu nước ngoài đã giảm nhiều , kinh tế đối ngoại chuyển
thành có vay có trả. Nên thuế là một cơng cụ quan trọng để góp phần ổn định
trật tự xã hội, chuẩn bị điều kiện và tiên đề cho việc phát triển lâu dài.
- Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Điều tiết đối với nền kinh tế là yêu cầu khách quan, thường xuyên của
Nhà nước trong điều kiện kinh tế thị trường. Thông qua các quy định của
pháp luật thuế về cơ cấu các loại thuế, phạm vi, đối tượng nộp thuế, thuế
suất…Nhà nước chủ động phát huy vai trò điều tiết đối với nền kinh tế. Cụ
thể: Pháp luật thuế là cơng cụ có thể thúc đẩy hoặc hạn chế việc đầu tư , tiêu
dùng của các chủ thể kinh doanh, hành vi tiêu dùng. Bên cạnh đó, thơng qua
luật thuế Nhà nước chủ động can thiệp đến cung cầu của nền kinh tế và qua
đó sẽ có tác động lớn đến sự ổn định và tăng trưởng kinh tế.
- Thuế góp phần bảo đảm sự bình đẳng trong chính sách động viên, đóng
góp của nhà nước giữa các thành phần kinh tế và thực hiện công bằng xã hội
3


2.

Mơ tả cơng việc kế tốn thuế phải làm trong doanh nghiệp

3.

Kế toán thuế thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc

3.1.

Nguyên tắc kế toán


a) Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà
nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn
phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm.
b) Doanh nghiệp chủ động tính, xác định và kê khai số thuế, phí, lệ phí
và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định; Kịp thời phản ánh vào sổ
kế toán số thuế phải nộp, đã nộp, được khấu trừ, được hoàn...
c) Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo phương pháp
khấu trừ hay phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,
thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản
thu hộ bên thứ ba. Vì vậy các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi số liệu
về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính hoặc các báo cáo khác.
Doanh nghiệp có thể lựa chọn việc ghi nhận doanh thu và số thuế gián
thu phải nộp trên sổ kế toán bằng một trong 2 phương pháp:
- Tách và ghi nhận riêng số thuế gián thu phải nộp (kể cả thuế GTGT
phải nộp theo phương pháp trực tiếp) ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu.
Theo phương pháp này doanh thu ghi trên sổ kế tốn khơng bao gồm số thuế
gián thu phải nộp, phù hợp với số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính
và phản ánh đúng bản chất giao dịch;
- Ghi nhận số thuế gián thu phải nộp bằng cách ghi giảm số doanh thu đã
ghi chép trên sổ kế toán. Theo phương pháp này, định kỳ mới ghi giảm doanh
thu đối với số thuế gián thu phải nộp, số liệu về doanh thu trên sổ kế tốn có
sự khác biệt so với doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính.
Trong mọi trường hợp, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ”
và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” của báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh đều không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp.
d) Đối với các khoản thuế được hồn, được giảm, kế tốn phải phân biệt
rõ số thuế được hoàn, được giảm là thuế đã nộp ở khâu mua hay phải nộp ở
khâu bán và thực hiện theo nguyên tắc:
- Đối với số thuế đã nộp ở khâu mua được hồn lại (ví dụ trong giao dịch

tạm nhập – tái xuất, các khoản thuế TTĐB, thuế NK, thuế BVMT đã nộp
được hoàn lại khi tái xuất...), kế toán ghi giảm giá trị hàng mua hoặc giảm giá
4


vốn hàng bán, giảm chi phí khác tùy theo từng trường hợp cụ thể. Riêng thuế
GTGT đầu vào được hoàn ghi giảm số thuế GTGT được khấu trừ;
- Đối với số thuế đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng nhập khẩu không
thuộc quyền sở hữu của đơn vị, khi tái xuất được hồn thì kế tốn ghi giảm
khoản phải thu khác (ví dụ thuế nhập khẩu đã nộp của hàng nhận gia cơng
được hồn lại khi tái xuất...);
- Đối với số thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau
đó được giảm, được hồn, kế tốn ghi nhận vào thu nhập khác (ví dụ hồn
thuế xuất khẩu, giảm số thuế TTĐB, GTGT, BVMT phải nộp khi bán hàng
hóa, cung cấp dịch vụ).
đ) Nghĩa vụ đối với NSNN trong giao dịch ủy thác xuất - nhập khẩu:
- Trong giao dịch ủy thác xuất nhập khẩu (hoặc các giao dịch tương tự),
nghĩa vụ đối với NSNN được xác định là của bên giao ủy thác
- Bên nhận ủy thác được xác định là bên cung cấp dịch vụ cho bên giao
ủy thác trong việc chuẩn bị hồ sơ, kê khai, thanh quyết toán với NSNN (người
nộp thuế hộ cho bên giao ủy thác).
- TK 333 chỉ sử dụng tại bên giao ủy thác, không sử dụng tại bên nhận
ủy thác. Bên nhận ủy thác với vai trò trung gian chỉ phản ánh số thuế phải nộp
vào NSNN là khoản chi hộ, trả hộ trên TK 3388 và phản ánh quyền được
nhận lại số tiền đã chi hộ, trả hộ cho bên giao ủy thác trên TK 138. Căn cứ để
phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN của bên giao ủy thác như
sau:
+ Khi nhận được thông báo về số thuế phải nộp, bên nhận ủy thác bàn
giao lại cho bên giao ủy thác toàn bộ hồ sơ, tài liệu, thông báo của cơ quan có
thẩm quyền về số thuế phải nộp làm căn cứ ghi nhận số thuế phải nộp trên TK

333.
+ Căn cứ chứng từ nộp tiền vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao
ủy thác phản ánh giảm số phải nộp NSNN.
e) Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và
các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 333 – Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
5


- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà
nước;
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà
nước.
Số dƣ bên Có:
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà
nước.
Số dƣ bên Nợ (nếu có):
- Số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho
Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho
thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.
Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc có 9 tài
khoản cấp 2.
- Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế

GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã
được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà
nước.
Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số
thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của
hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp
của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh
số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân
sách Nhà nước.
- Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc
biệt phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước

6


- Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu: Phản ánh số thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà
nước.
- Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân: Phản ánh số thuế thu nhập
cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên: Phản ánh số thuế tài nguyên phải
nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất: Phản ánh số thuế nhà
đất, tiền thuê đất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3338- Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác: Phản
ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về thuế bảo vệ môi trường và các

loại thuế khác, như: Thuế môn bài, thuế nộp thay cho các tổ chức, cá nhân
nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam...
Tài khoản 3338 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33381 - Thuế bảo vệ môi trường: Phản ánh số thuế bảo vệ
mơi trường phải nộp, đã nộp và cịn phải nộp;
+ Tài khoản 33382 - Các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp,
còn phải nộp các loại thuế khác. Doanh nghiệp được chủ động mở các TK cấp
4 chi tiết cho từng loại thuế phù hợp với yêu cầu quản lý.
- Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác: Phản ánh
số phải nộp, đã nộp và cịn phải nộp về các khoản phí, lệ phí, các khoản phải
nộp khác cho Nhà nước ngồi các khoản đã ghi vào các tài khoản từ 3331 đến
3338. Tài khoản này còn phản ánh các khoản Nhà nước trợ cấp cho doanh
nghiệp (nếu có) như các khoản trợ cấp, trợ giá.
3.3. Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.3.1. Thuế GTGT phải nộp
3.3.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 33311)
a) Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp khấu trừ:
Khi xuất hóa đơn GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp
nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu,

7


thu nhập theo giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp được tách
riêng tại thời điểm xuất hóa đơn, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh tốn)
Có các TK 511, 515, 711 (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
b) Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp
Kế toán được lựa chọn một trong 2 phương pháp ghi sổ sau:

- Phương pháp 1: Tách riêng ngay số thuế GTGT phải nộp khi xuất hóa
đơn, thực hiện như điểm a nêu trên;
- Phương pháp 2: Ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp, định kỳ khi xác định số thuế GTGT phải nộp kế
toán ghi giảm doanh thu, thu nhập tương ứng:
Nợ các TK 511, 515, 711
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
c) Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có các TK 111, 112.
3.3.1.2. Kế tốn thuế GTGT của hàng nhập khẩu (TK 33312)
a) Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ kế toán phản ánh số thuế nhập
khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ
nhập khẩu (chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu), ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611, ...
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có các TK 111, 112, 331, ...
b) Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu:
- Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
- Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp khơng được khấu trừ
phải tính vào giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu, ghi:
8


Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611, ...
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
c) Khi thực nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào Ngân sách Nhà
nước, ghi:

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312)
Có các TK 111, 112, ...
d) Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)
- Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu
từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế GTGT hàng nhập khẩu
phải nộp được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
- Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác,
bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế GTGT hàng
nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312)
Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)
Có TK 3388 - Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế GTGT
hàng nhập khẩu cho bên nhận ủy thác)
Có TK 138 - Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy
thác để nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu)
- Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải
nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy
thác, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
Nợ TK 3388 - Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy
thác)
Có các TK 111, 112.
3.3.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà
nước hàng quý theo quy định, ghi:
9



Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
b) Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112.
c) Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của
năm tài chính:
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế
thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211).
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế
thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải
nộp thiếu, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
3.3.3. Thuế thu nhập cá nhân
Khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp khấu trừ tại nguồn tính
trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động khác, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
- Khi chi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài, doanh nghiệp phải xác
định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập khơng thường
xun chịu thuế theo từng lần phát sinh thu nhập, ghi:
+ Trường hợp chi trả tiền thù lao, dịch vụ thuê ngoài... ngay cho các cá
nhân bên ngoài, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635 (tổng số phải thanh toán); hoặc
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (tổng số tiền phải thanh toán); hoặc
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng tiền phải thanh toán)
(3531)


10


Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335) (số thuế thu
nhập cá nhân phải khấu trừ)
Có các TK 111, 112 (số tiền thực trả).
+ Khi chi trả các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngồi có thu
nhập, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng số tiền phải trả)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế thu nhập cá
nhân phải khấu trừ)
Có các TK 111, 112 (số tiền thực trả).
- Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào Ngân sách Nhà nước thay cho
người có thu nhập, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335)
Có các TK 111, 112, ...
3.3.4. Thuế tài nguyên
- Xác định số thuế tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuất chung,
ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6278)
Có TK 3336 - Thuế tài nguyên.
- Khi thực nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3336 - Thuế tài nguyên
Có các TK 111, 112, ...
3.3.5. Thuế bảo vệ mơi trƣờng
3.3.5.1 Ngun tắc kế tốn:
- Tài khoản này sử dụng cho người nộp thuế bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật. Trong giao dịch nhập khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử
dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.

- Các doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường
ghi nhận doanh thu không bao gồm số thuế bảo vệ môi trường phải nộp.
Trường hợp không tách ngay được số thuế phải nộp tại thời điểm phát sinh thì
được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế bảo vệ môi trường nhưng định kỳ
phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế bảo vệ môi trường phải nộp.
11


- Các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc mua trong nội địa hàng hố thuộc
diện chịu thuế bảo vệ mơi trường được ghi nhận số thuế bảo vệ môi trường
phải nộp vào giá gốc hàng nhập kho.
- Kế toán số thuế BVMT được hoàn, được giảm thực hiện theo nguyên
tắc:
+ Thuế BVMT đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, nếu được hoàn
ghi giảm giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán) hoặc giảm giá trị hàng hóa
(nếu xuất trả lại do vay, mượn…);
+ Thuế BVMT đã nộp khi nhập khẩu TSCĐ, nếu được hồn ghi giảm chi
phí khác (nếu bán TSCĐ) hoặc giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại);
+ Thuế BVMT đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ nhưng đơn vị
khơng có quyền sở hữu, khi được hoàn ghi giảm khoản phải thu khác.
+ Thuế BVMT phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau
đó được hồn, được giảm thì kế tốn ghi nhận vào thu nhập khác.
3.3.5.2 Phương pháp kế toán thuế bảo vệ mơi trường
a) Khi bán hàng hố, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ
môi trường đồng thời chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế bảo vệ mơi trường và khơng có thuế
GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán khơng có
thuế bảo vệ mơi trường và thuế GTGT)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
Trường hợp không xác định được ngay số thuế phải nộp tại thời điểm
giao dịch phát sinh, doanh thu được ghi nhận bao gồm cả thuế nhưng định kỳ
khi xác định số thuế phải nộp thì phải ghi giảm doanh thu:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp (chi tiết từng loại thuế).
b) Khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ mơi trường,
kế tốn căn cứ vào hố đơn mua hàng nhập khẩu và thơng báo nộp thuế về số
thuế bảo vệ môi trường phải nộp, xác định số thuế bảo vệ môi trường phải
nộp của hàng nhập khẩu, ghi:
12


Nợ các TK 152, 156, 211, 611, ...
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
- Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bảo vệ mơi
trường để tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo khơng thu
tiền, ghi:
Nợ các TK 641,642.
Có các TK 152, 154, 155.
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ mơi trường.
c) Trường hợp doanh nghiệp là bên nhận uỷ thác nhập khẩu phải nộp
thuế bảo vệ môi trường hộ bên giao uỷ thác nhập khẩu, khi xác định số thuế
bảo vệ môi trường phải nộp, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ mơi trường.
- Khi nộp tiền thuế bảo vệ môi trường vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 33381 - Thuế bảo vệ mơi trường
Có các TK 111, 112, ...

d) Kế tốn hồn thuế bảo vệ môi trường đã nộp ở khâu nhập khẩu
- Thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hồn khi tái xuất hàng
hóa, ghi:
Nợ TK 33381 - Thuế bảo vệ mơi trường
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán)
Có các TK 152, 153, 156 (nếu xuất hàng trả lại).
- Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất TSCĐ,
ghi:
Nợ TK 33381 - Thuế bảo vệ mơi trường
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại TSCĐ)
Có TK 811 - Chi phí khác (nếu bán TSCĐ).
- Thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa khơng thuộc
quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất, ghi:
Nợ TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường
13


Có TK 138 - Phải thu khác.
đ) Kế tốn thuế BVMT phải nộp khi bán hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch
vụ nhưng sau đó được giảm, được hồn: Khi nhận được thơng báo của cơ
quan có thẩm quyền về số thuế ở khâu bán được giảm, được hoàn, ghi:
Nợ TK 33381 - Thuế bảo vệ mơi trường
Có TK 711 - Thu nhập khác.
3.3.6. Các loại thuế khác, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
- Khi xác định số lệ phí trước bạ tính trên giá trị tài sản mua về (khi đăng
ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng), ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
- Khi thực nộp các loại thuế khác (như thuế nhà thầu), phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác, ghi:

Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33382, 3339)
Có các TK 111, 112.
3.4. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
3.4.1. Nguyên tắc kế toán
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được
khấu trừ thuế GTGT đầu vào (gọi là thuế đầu vào) như sau.
- Thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh

hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ tồn bộ.
- Đối với vật tư, hàng hố, TSCĐ mua vào dùng đồng thời cho sản

xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT và khơng chịu thuế
GTGT thì cơ sở kinh doanh phải hạch tốn riêng thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ và thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ.
Trường hợp khơng thể hạch tốn riêng được thì số thuế GTGT đầu vào
được hạch tốn vào Tài khoản 133. Cuối kỳ kế toán phải xác định số thuế
GTGT được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với
tổng doanh số bán ra trong kỳ. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
được tính vào giá vốn của hàng hố bán ra trong kỳ.
Trường hợp số thuế GTGT không được khấu trừ có giá trị lớn liên quan
đến hàng đã bán thì phân bổ vào giá vốn hàng bán trong kỳ tương ứng với
14


doanh thu trong kỳ, số cịn lại được tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán
sau.
- Trường hợp cơ sở kinh doanh mua hàng hoá, dịch vụ dùng vào hoạt

động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế
GTGT hoặc dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu

thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp,
chương trình dự án, hoặc dùng vào hoạt động văn hoá, phúc lợi mà được trang
trải bằng các nguồn kinh phí khác, thì số thuế GTGT đầu vào khơng được
khấu trừ và khơng hạch tốn vào tài khoản 133. Số thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ được tính vào giá trị của vật tư, hàng hố, TSCĐ, dịch vụ mua
vào.
- Nếu số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu

trừ số thuế GTGT đầu vào bằng số thuế GTGT đầu ra của tháng đó, số thuế
GTGT đầu vào cịn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét
hoàn thuế theo chế độ quy định.
- Trường hợp cơ sở mua vật tư, hàng hố khơng có hố đơn, chứng từ

hoặc có hố đơn, chứng từ nhưng khơng phải là hố đơn GTGT hoặc hố
đơn GTGT nhưng khơng ghi số thuế GTGT ngồi giá bán thì khơng được
khấu trừ thuế đầu vào, trừ các trường hợp quy định dưới đây.
- Trường hợp hàng hoá, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ

ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT (Hố đơn đặc thù) thì cơ sở được
căn cứ vào giá đã có thuế để xác định giá khơng có thuế GTGT và thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ theo cơng thức:
Giá
chưa có
thuế
GTGT

Giá thanh tốn (tiền bán vé, bán tem,..)
=

Thuế GTGT đầu vào

thuế GTGT

1 + Thuế suất của hàng hố, dịch vụ đó
=

Giá chưa có thuế GTGT x Thuế suất

- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu
trừ khi xác định số thuế GTGT phải nộp của tháng đó, thời gian kê khai tối đa
là 3 tháng kể từ thời điểm kê khai thuế của tháng phát sinh. Đối với tài sản cố
định nếu có số thuế đầu vào được khấu trừ lớn thì được khấu trừ dần hoặc
được hồn thuế theo quy định của pháp luật
15


3.4.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
Để hạch toán thuế GTGT đầu vào kế toán sử dụng Tài khoản 133 - Thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ. Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ. Tài khoản
133 chỉ áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế, không áp dụng đối với cơ sở kinh doanh
thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và cơ sở kinh
doanh không thuộc diện chịu thuế GTGT. Nội dung kết cấu tài khoản này như
sau.
Bên Nợ:
-

Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Bên Có:

-

Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ

-

Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

-

Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại

-

Số thuế GTGT của hàng mua trả lại

Số dư bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào cịn được khấu trừ, số thuế GTGT được
hồn lại nhưng chưa được hồn lại
-

Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ.
+ Tài khoản 1332 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của tài sản cố định.
Tài khoản 1331 dùng để phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của
vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngồi dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hố,
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Tài khoản 1332 dùng để phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu
tư, mua sắm TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.

3.4.3. Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Khi mua nguyên vật liệu, cơng cụ, hàng hố dùng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT kế toán, ghi.
-

16


×