Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Giáo trình Soạn thảo văn bản (Nghề: Kế toán - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.35 KB, 54 trang )

Bài 3: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Mã bài MH29KX5340119-03
* Giới thiệu:
Theo quy định của pháp luật về soạn thảo văn bản, văn bản soạn theo các mẫu
biểu của nhà nƣớc quy định, đúng chuẩn quy cách từng loại mẫu biểu. Do đó, khi soạn
văn bản phải xem văn bản thuộc thể loại nào chọn mẫu đúng theo quy định về thể thức
đó, Có cách canh lề, canh dịng, chirng phong chữ, size chữ phù hợp. Để giúp công
việc soạn thảo đƣợc thực hiện tốt thì ngƣời soạn văn bản cần luyện tập soạn theo các
mẫu biểu có sẵn kèm theo thơng tƣ mới: giấy mời, thông báo, biên bản,...
* Mục tiêu:

- Kiến thức: khái niệm và giải thích đƣợc soạn thảo văn bản hành chính, kỹ thuật,
văn phong, cú pháp,…trong soạn thảo văn bản hành chính.
- Kỹ năng: soạn thảo văn bản
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: có tinh thần tự học và làm việc nhóm tốt, tự sắp
sếp hồn thành các nhiệm vụ đƣợc giao.
* Nội dung chính
1. Những vấn đề cần lƣu ý trong soạn thảo văn bản:
1.1.
Những yêu cầu chung về kỹ thuật soạn thảo văn bản:

- Khổ giấy: Khổ A4 (210 mm x 297 mm).
- Kiểu trình bày: Theo chiều dài của khổ A4. Trƣờng hợp nội dung văn bản
có các bảng, biểu nhƣng khơng đƣợc làm thành các phụ lục riêng thì văn
bản có thể đƣợc trình bày theo chiều rộng.

- Định lề trang: Cách mép trên và mép dƣới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 35 mm, cách mép phải 15-20 mm.

- Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.


- Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức.
- Vị trí trình bày các thành phần thể thức: Đƣợc thực hiện theo Mục IV Phần I
Phụ lục này.

- Số trang văn bản: Đƣợc đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14,
kiểu chữ đứng, đƣợc đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của
văn bản, không hiển thị số trang thứ nhất.
1.2.

Những vấn đề cần lƣu ý trong soạn thảo văn bản:

27


Yêu cầu đối với ban hành văn bản: Đúng pháp luật, đảm bảo lợi ích hài hồ, phù
hợp thực tiễn, đúng lúc.
Hậu quả ban hành văn bản sai pháp luật: thẩm quyền bị vi phạm, phá vỡ quy
trình điều hành, làm rối loạn kỷ cƣơng phép nƣớc, giảm hiệu lực thi hành. Mặt khác,
tăng khối lƣợng văn bản, giấy tờ sẽ vơ ích.
Khi xây dựng, ban hành văn bản cần chú ý:
 Thứ 1. Sự cần thiết ban hành văn bản, tóm tắt q trình xây dựng văn bản, nội
dung chính của văn bản dự thảo, những vấn đề cần xin ý kiến, những vấn đề cịn có
những ý kiến khác nhau cần cân nhắc để đƣa vào. Xin ý kiến cơ quan, tổ chức và
ngƣời có thẩm quyền để quyết định.
Phải căn cứ vào nội dung của văn bản để lựa chọn hình thức văn bản cho phù
hợp: Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, Quyết dịnh, Thơng báo, khơng
dùng văn bản hành chính thay cho văn bản quy phạm pháp luật, không dùng thông báo
thay cho quyết định…
Nội dung các quy định của văn bản cơ quan cấp dƣới không đƣợc trái với quy
định của cơ quan cấp trên. Các quy định trong văn bản của UBND các cấp ngoài việc

tuân thủ các quy định của pháp luật phải tuân thủ các văn bản của các cơ quan có chức
năng quản lý ngành, lĩnh vực ở Trung ƣơng và địa phƣơng.
 Thứ 2. Khi soạn thảo văn bản phải chú ý đến những văn bản hiện hành để đảm
bảo tính nhất quán của pháp luật. Khi soạn thảo văn bản nếu có sửa đổi, hoặc bãi bỏ
những quy định của văn bản trƣớc thì ghi rõ điều khoản của văn bản cần sửa đổi, hoặc
bãi bỏ, tránh ghi chung chung gây khó khăn cho ngƣời thi hành công vụ.
Hiệu lực của văn bản: Phải quy định thời gian theo luật hoặc tính tốn đến vừa
đảm bảo cho tổ chức, cơng dân có trách nhiệm thi hành vừa có thời gian để chuẩn bị
điều kiện thực hiện có hiệu quả.
 Thứ 3. Tổ chức soạn thảo văn bản cần bố trí cán bộ có: chun mơn, pháp luật
thực hiện (nhất là các văn bản quy phạm pháp luật).
Các văn bản có nội dung liên quan đến hai hay nhiều cơ quan, khi soạn thảo do
một cơ quan quản lý nhà nƣớc lĩnh vực đó chủ trì soạn thảo, đồng thời phối hợp với
các cơ quan có liên quan để xin ý kiến vào dự thảo. Cơ quan đƣợc xin ý kiến phải trả
lời bằng văn bản để đảm bảo tính thống nhất. Khi soạn thảo văn bản mà nội dung cần
hƣớng dẫn thì cũng phải soạn thảo ngay văn bản hƣớng dẫn để nâng cao hiệu lực và
hiệu quả trong việc tổ chức thực hiện.
 Thứ 4. Khi trình ký các văn bản phải đƣợc cán bộ, hoặc cơ quan có thẩm quyền
thẩm tra và chịu trách nhiệm về nội dung, pháp lý. Mỗi văn bản khi phát hành phải

28


đƣợc Chánh Văn phòng, hoặc chuyên viên nghiệp vụ ký tắt vào cuối văn bản và chịu
trách nhiệm trƣớc Thủ trƣởng cơ quan về nội dung, thể thức văn bản đã ban hành.

Thứ 5. Về kỹ thuật soạn thảo văn bản, cần chú ý một số điểm sau:
Khi viện dẫn văn bản để làm căn cứ pháp lý, hoặc viện dẫn văn bản khác phải
ghi thật chính xác, đầy đủ: số, ký hiệu, ngày, tháng, năm văn bản của ai? để tiện tra
cứu.

Việc đánh số: Các phần, chƣơng dùng số La mã: I, II, III…; các mục trong mỗi
chƣơng dùng chữ in hoa: A, B, C…; các điều, các đoạn trong mỗi mục dùng chữ Ả
rập: 1, 2, 3…; trong mỗi đoạn dùng chữ thƣờng: a, b, c…có thể đề trƣớc mỗi phần nhỏ
gạch nối (-).
Không nên viết tắt hay dùng chữ tắt, những danh từ kép dài đã quen dùng chữ
tắt thì lần đầu trong văn bản phải viết đầy đủ, sau đó viết tắt (Uỷ ban nhân dân viết tắt
là: UBND). Không dùng chữ số ―1‖ thay cho chữ ―một‖ khi chữ đó khơng chỉ số
lƣợng (Ví dụ: ―Nhân dân một lòng đi theo Đảng‖, hoặc ―Dân tộc Việt Nam là một..‖
Trƣờng hợp phải dùng tiếng nƣớc ngoài thì khi viết phải viết từ đƣợc dịch ra
tiếng Việt hoặc phiên âm cho dễ đọc, còn nguyên chữ nƣớc ngoài đặt trong dấu ngoặc
đơn, hoặc tên tắt các tổ chức quốc tế thì viết tên tiến Việt trƣớc, chữ viết tiếng nƣớc
ngoài sau (Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO)).
Khi soạn thảo và ban hành văn bản ngoài việc phải đảm bảo nội dung, thì việc
sử dụng văn phong hành chính phải chính xác, dễ hiểu và thống nhất, trình bày văn
bản phải đúng kỹ thuật theo quy định. Tất cả những điều đó thể hiện kỹ năng chuyên
nghiệp của cán bộ, cơng chức; tính nghiêm trang, thẩm mỹ của văn bản, trình độ phát
triển và tính thống nhất của một nền hành chính hiện đại.
Nắm vững những kiến thức chuyên môn, làm tốt công tác tham mƣu, giúp việc
cho lãnh đạo các cấp, trong đó có cơng tác xây dựng, quản lý và ban hành văn bản.
Đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong quá trình hiện đại hố nền hành chính, góp phần
quan trọng vào cơng cuộc cải cách hành chính và sự nghiệp đổi mới đất nƣớc trong
giai đoạn hiện nay../
2.
2.1.

Soạn thảo văn bản:
Soạn thảo văn bản hành chính cá biệt

Văn bản hành chính cá biệt thể hiện các quyết định quản lý của cơ quan quản lý
hành chính nhà nƣớc có thẩm quyền trên cơ sở những quy định chung, quyết định

quy phạm của cơ quan nhà nƣớc cấp trên và quy định quy phạm của cơ quan đó
nhằm giải quyết cơng việc cụ thể. Nó bao gồm các quyết định cá biệt, chỉ thị cá
biệt, nghị quyết cá biệt nhƣ: quyết định nâng lƣơng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thƣởng, kỷ luật cán bộ công chức, chỉ thị về phát động thi đua, biểu dƣơng ngƣời

29


tốt việc tốt,… Văn bản cá biệt thƣờng gặp là quyết định nâng lƣơng, quyết định bổ
nhiệm miễn nhiệm, khen thƣởng, kỷ luật cán bộ, công chức
Mẫu 1.2 - Quyết định (cá biệt) quy định trực tiếp

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:

/QĐ-...3...

...4..., ngày... tháng... năm...
QUYẾT ĐỊNH
Về việc..........

5


...................

THẨM QUYỀN BAN HÀNH 6

Căn cứ ....................................................... 7

..........................................;

Căn cứ ...................................................................................................;
Theo đề nghị của

.................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.......................................................
Điều

8

.................................

....................................................................................................

………..........................................................................................................
........................./.

Nơi nhận:
- Nhƣ Điều.......;
- ............;


QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƢỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

- Lƣu: VT,...9...10.
Họ và tên

30


Ghi chú:
1

Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

2

Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nƣớc ban hành quyết định.

3

Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nƣớc ban hành quyết định.

4

Địa danh.

5


Trích yếu nội dung quyết định.

6

Thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về ngƣời đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi
chức vụ của ngƣời đứng đầu; nếu thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể
lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó.

7

Các căn cứ để ban hành quyết định.

8

Nội dung quyết định.

9

Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lƣợng bản lƣu (nếu cần).

10

Ký hiệu ngƣời soạn thảo văn bản và số lƣợng bản phát hành (nếu cần).
2.2. Soạn thảo văn bản hành chính thơng thƣờng.

Văn bản hành chính thơng thƣờng hay văn bản chỉ đạo điều hành bao gồm những
văn bản mang tính thơng tin điều hành nhằm thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật khác hoặc dùng để giải quyết các cơng việc cụ thể, phản ánh tình hình, giao dịch,
trao đổi, ghi chép công việc trong các cơ quan, tổ chức.
Về cơ bản, văn bản này chủ yếu gồm hai loại chính: theo thơng tƣ 30/2020/NĐ-CP



Cơng văn (hay văn bản khơng có tên loại) dùng để giao dịch về cơng việc giữa các
cơ quan đồn thể. Ở đầu của văn bản này không thể hiện tên loại văn bản. Ví dụ:
Cơng văn góp ý, cơng văn đề nghị, cơng văn yêu cầu...



Văn bản có tên gọi là văn bản thể hiện rõ tên gọi nhƣ thông báo, báo cáo, biên bản,
tờ trình, đề án, chƣơng trình, kế hoạch, hợp đồng, các loại giấy (giấy đi đƣờng,
giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, giấy ủy nhiệm,…) các loại phiếu (phiếu gửi, phiếu
báo, phiếu trình…).
Mẫu 1.7 - Giấy mời

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
31


Số:.../GM-...3...

...4..., ngày... tháng... năm...

GIẤY MỜI
............5..............

...........2 ............. trân trọng kính mời:................................... 6...........
Tới dự.................................................. 7 ................................................
..........................................................................................................................
................................................................................................
Chủ trì:.................................................................................................
Thời gian:.............................................................................................
Địa điểm:..............................................................................................
………………………………….............................................................8
...................................................................../.

Nơi nhận:

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƢỜI KÝ

- ..............;

(Chữ ký của người có thẩm quyền,

- ..............;

dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

- Lƣu: VT,...9...10.
Họ và tên
Ghi chú:
1

Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

2


Tên cơ quan, tổ chức ban hành giấy mời.

3

Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành giấy mời.

4

Địa danh.

5

Trích yếu nội dung cuộc họp.

6

Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của ngƣời đƣợc
mời.
7

Tên (nội dung) của cuộc họp, hội thảo, hội nghị v.v...
32


8

Các vấn đề cần lƣu ý.

9


Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lƣợng bản lƣu (nếu cần).

10

Ký hiệu ngƣời soạn thảo văn bản và số lƣợng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu 1.9 - Biên bản

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:.../BB-...3...
BIÊN BẢN
...........4............

Thời gian bắt đầu:....................................................................................
Địa điểm:

..........................................................................................

Thành phần tham dự:..............................................................................
……………………………………………………………………………..
Chủ trì (chủ tọa):....................................................................................
Thƣ ký (ngƣời ghi biên bản):..................................................................
Nội dung (theo diễn biến cuộc họp/hội nghị/hội thảo):………………….
................................................................................................................

……………………………………………………………………………...
Cuộc họp (hội nghị, hội thảo) kết thúc vào.... giờ...., ngày.... tháng....
năm..../….

THƢ KÝ

CHỦ TỌA

(Chữ ký)

(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức (nếu có) 5 )
Họ và tên

33


Họ và tên

Nơi nhận:
- ..............;
- Lƣu: VT, Hồ sơ.

Ghi chú:
1

Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

2


Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

3

Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

4

Tên cuộc họp hoặc hội nghị, hội thảo.

5

Ghi chức vụ chính quyền (nếu cần).
CÂU HỎI ƠN TẬP

Câu 1: Trình bày những u cầu chung về kỹ thuật soan thảo văn bản.
Câu 2: Nêu các quy định của văn phong hành chính cơng vụ.
Câu 3: Soạn các mẫu văn bản hành chính theo thông tƣ 30/2020/NĐ-CP về công công
tác văn thƣ.

Bài 4: QUY TRÌNH XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN
Mã bài MĐ31KX6340301-04
* Giới thiệu
Để có một văn bản chỉnh chu có hiệu lực thi hành thì ngƣời soạn có sự chuẩn
bị thơng tin biên soạn, thu thập thông tin và lên đề cƣơng soạn văn bản. Sau đó chỉnh
sửa đúng tính pháp lý của văn bản, và trình ký ban hành theo đúng thể thức, quy cách
để văn bản có hiệu lực cho các đơn vị thực hiện. Mọi thứ trong quá trình chuẩn bị và
soạn thảo đều phải đƣợc đảm bảo theo quy trình, và có ngƣời có thẩm quyền ký duyệt
* Mục tiêu
- Kiến thức: trình bày đƣợc về quy trình xây dựng và ban hành văn bản


- Kỹ năng: xây dựng quy trình và ban hành văn bản
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: có tinh thần tự học và làm việc nhóm tốt, tự sắp
sếp hồn thành các nhiệm vụ đƣợc giao.
34


* Nội dung chính
1. Cơng tác chuẩn bị
1.1. Xác định vấn đề và mục tiêu:
Để đảm bảo cho văn bản đƣợc ban hành đúng và có chất lƣợng là phải nắm vững
nội dung của vấn đề cần văn bản hoá.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục đích, nội dung của văn bản cần
soạn thảo, ngƣời đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc ngƣời có thẩm quyền giao cho đơn vị
hoặc cá nhân chủ trì soạn thảo văn bản.

-

Đơn vị hoặc cá nhân đƣợc giao chủ trì soạn thảo văn bản thực hiện các công việc:
Xác định tên loại, nội dung và độ mật, mức độ khẩn của văn bản cần soạn thảo; thu
thập, xử lý thông tin có liên quan; soạn thảo văn bản đúng hình thức, thể thức và kỹ
thuật trình bày.

-

Đối với văn bản điện tử, cá nhân đƣợc giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản ngoài việc
thực hiện các nội dung nêu trên phải chuyển bản thảo văn bản, tài liệu kèm theo (nếu
có) vào Hệ thống và cập nhật các thông tin cần thiết.

-


Trƣờng hợp cần sửa đổi, bổ sung bản thảo văn bản, ngƣời có thẩm quyền cho ý
kiến vào bản thảo văn bản hoặc trên Hệ thống, chuyển lại bản thảo văn bản đến lãnh
đạo đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản để chuyển cho cá nhân đƣợc giao nhiệm vụ soạn
thảo văn bản.

-

Cá nhân đƣợc giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản chịu trách nhiệm trƣớc ngƣời đứng
đầu đơn vị và trƣớc pháp luật về bản thảo văn bản trong phạm vi chức trách, nhiệm vụ
đƣợc giao.

-

1.2.

Chọn loại hình thức văn bản

Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định
(cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hƣớng dẫn, chƣơng trình,
kế hoạch, phƣơng án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, cơng văn,
cơng điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy uỷ quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy
nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thƣ cơng.
Văn bản phải thích hợp với mục đích sử dụng và đảm bảo cho văn bản đƣợc ban
hành đúng thể thức. Thể thức đƣợc nói ở đây là toàn bộ các thành phần cấu tạo nên
văn bản. Chúng đảm bảo cho văn bản có hiệu lực pháp lý và đƣợc sử dụng thuận lợi
trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài trong hoạt động quản lý của các cơ quan. Một văn bản đầy
đủ các thể thức yêu cầu phải có các thành phần: quốc hiệu; địa điểm, ngày, tháng ban
hành văn bản; tên cơ quan, đơn vị ban hành; số và ký hiệu; tên loại và trích yếu nội
dung; nội dung; chữ ký của ngƣời có thẩm quyền; con dấu hợp thức của cơ quan; địa

điểm nơi văn bản đƣợc gửi đến (nơi nhận), v.v...
35


1.3. Thu thập thông tin:
Các thông tin đƣợc sử dụng đƣa vào văn bản phải cụ thể và đảm bảo chính xác.
Khơng nên viết văn bản với những thơng tin chung và lặp lại từ các văn bản khác.
Sử dụng các thuật ngữ và văn phong thích hợp vì nếu thụât ngữ và văn phong
khơng đƣợc lựa chọn thích hợp cho từng loại văn bản khi soạn thảo thì việc truyền đạt
thơng tin qua văn bản sẽ thiếu chính xác.
Trong hoạt động công vụ, thu thập thông tin là việc tập hợp các nguồn thông tin
phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ của công chức. Tuy nhiên, việc thu thập thông
tin trong hoạt động công vụ cần lƣu ý tới những tiêu chí cụ thể nhằm làm rõ những
vấn đề/nội dung liên quan cần nghiên cứu, đánh giá. Do vậy, việc thu thập thông tin
phải chú ý tới mục đích của cơng việc để có hƣớng thu thập những thơng tin tổng hợp
và những thơng tin cụ thể có thể kết nối đƣợc với nhau minh họa cho những nhận định
quan trọng mà yêu cầu công việc đặt ra.
Việc thu thập thông tin phải xác định rõ ràng thông tin cần thu thập; phân công
rõ ràng ngƣời chịu trách nhiệm thu thập, duy trì tính trọn vẹn của thơng tin, đồng thời,
phải tính tốn đƣợc lợi ích – chi phí cẩn thận đối với mỗi trƣờng hợp để chọn ra những
phƣơng thức quản lý chi phí hiệu quả, nhất là các giai đoạn khác nhau của thu thập và
quản lý thơng tin. Theo đó, các u cầu cơ bản đối với việc thu thập thông tin nhƣ sau:
Thông tin phải chính xác
Thơng tin cần phản ánh một cách khách quan, trung thực tình hình hoạt động
của tổ chức. Tính chính xác của thơng tin trƣớc hết nói lên mức độ xấp xỉ của nó so
với nguyên bản mà nó biểu hiện. Điều đó địi hỏi việc thu thập và chỉnh lý thông tin
phải cụ thể, rõ ràng làm căn cứ cho việc ra quyết định.
Thông tin phải kịp thời
Thông tin kịp thời đòi hỏi phải nhanh nhạy nắm bắt thơng tin, nhanh chóng gia
cơng, điều chỉnh và truyền thơng tin. Giá trị của thông tin thƣờng trực tiếp gắn với thời

gian cung cấp thơng tin. Tính kịp thời của thông tin đƣợc quyết định bởi những điều
kiện cụ thể, bởi độ chín muồi của vấn đề (cung cấp thơng tin q sớm sẽ khơng có mục
đích, vì vấn đề chƣa chín muồi và tình hình thay đổi sẽ làm cho thông tin trở nên vô
dụng; cung cấp thông tin quá muộn dấn đến việc ra quyết định không kịp thời). Mâu
thuẫn giữa tính chính xác và tính kịp thời cần đƣợc khắc phục bằng cách hoàn thiện kỹ
thuật và cơng nghệ xử lý thơng tin, nâng cao trình độ chuyên môn cho ngƣời làm công
tác thông tin.
Thông tin phải đầy đủ, tồn diện
Thơng tin đầy đủ địi hỏi phải cung cấp cho chủ thể quản lý những thông tin cần
và đủ để có thể ra quyết định quản lý có cơ sở khoa học và tác động hữu hiệu đến đối
36


tƣợng quản lý. Tính tồn diện của thơng tin bảo đảm cho chủ thể quản lý có thể xem
xét đối tƣợng quản lý với tồn bộ tính phức tạp, đa dạng của nó, để điều chỉnh sự hoạt
động của mình cho phù hợp với tình huống cụ thể.
Thơng tin phải cơ đọng, dễ hiểu
Thơng tin cơ đọng, dễ hiểu địi hỏi phải sắp xếp, tóm tắt, chỉnh lý trình bày
những nội dung phong phú, đa dạng, phức tạp của thông tin trong những lập luận rõ
ràng, súc tích dễ hiểu. Tính cơ đọng, dễ hiểu phải thống nhất với nhau, nhƣng khơng
mâu thuẫn nhau, vì tính cơ đọng địi hỏi sự súc tích, cịn tính dễ hiểu thì lại địi hỏi
phải phân tích, giải thích, lập luận rõ ràng. Tính cơ đọng, dễ hiểu địi hỏi thơng tin cần
có tính đơn nghĩa, tránh cách hiểu khác nhau, vì vậy nội dung của các khái niệm và
thuật ngữ cần phải đƣợc thống nhất hóa, chính xác hóa.
Thơng tin phải đảm bảo tính kinh tế
Tính kinh tế địi hỏi thơng tin phải giúp ích cho việc giải quyết các nhiệm vụ
đặt ra của tổ chức bằng chi phí nhỏ nhất, hiệu quả nhất. Điều đó u cầu việc cung cấp
thơng tin phải chính xác, kịp thời, đầy đủ, thiết thực, thơng tin phải mới và cần thiết
cho ngƣời sử dụng để thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao với chất lƣợng và hiệu quả cao.
Thơng tin phải đảm bảo tính bảo mật theo yêu cầu quản lý

Đây là một yêu cầu quan trọng đối với thơng tin trong quản lý hành chính nhà
nƣớc mà các cán bộ, công chức cần rất lƣu tâm. Tùy theo u cầu cơng việc, nếu hoạt
động có liên quan đến bí mật nhà nƣớc thì cần đảm bảo tính bảo mật của thơng tin thu
thập đƣợc. Trong lĩnh vực tài chính, căn cứ vào quy định Danh mục Bí mật ngành tài
chính để thực hiện.
2. Cơng tác soạn thảo
2.1. Lập dàn ý, viết đề cƣơng:
Để lập dàn ý viết đề cƣơng cần làm các cơng việc sau:
+ Tìm hiểu và nắm bắt đƣợc ý đồ của các cơ quan có thẩm quyền ban hành, lãnh hội
đƣợc chủ trƣơng của lãnh đạo để có cơ sở xác định đƣợc mục đích và yêu cầu cần đạt
đƣợc của văn bản sẽ ban hành.
+ Tập hợp, rà soát các văn bản chủ đạo của Đảng có liên quan đến văn bản dự kiến
biên soạn.
+ Tập hợp hoá các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành quy định về các mối quan hệ
xã hội mà văn bản sắp ban hành sẽ điều chỉnh để có đƣợc cơ sở cho văn bản đó trở
thành một bộ phận cấu thành tƣơng ứng của hệ thống pháp luật. Giúp cho văn bản sắp
ban hành có thể khắc phục tình trạng lỗi thời, mâu thuẫn và những lỗ hổng của hệ
thống pháp luật.

37


+ Khảo sát và điều tra xã hội nhằm nắm bắt đƣợc nhu cầu của đời sống xã hội liên
quan đến lĩnh vực dự định điều chỉnh. Từ đó văn bản sắp ban hành có thể phù hợp với
những yêu cầu của đời sống, có hình thức dễ hiểu, tiện lợi cho việc sử dụng, có khả
năng thực thi và mang lại hiệu quả điều chỉnh tốt. Công đoạn này còn giúp tạo ra
những văn bản cụ thể với những thơng tin cụ thể và chính xác, do đó có ý nghĩa thiết
thực trong thực tiễn.
+ Trong trƣờng hợp cần thiết, cần thu thập kinh nghiệm tham khảo quy định của nƣớc
ngoài để vận dụng sao cho phù hợp với điều kiện và truyền thống của Việt Nam.

+ Định hƣớng lập dàn ý, đề cƣơng của văn bản:
 Văn bản đƣợc ban hành làm phát sinh hệ quả nào trong xã hội.
 Những vấn đề nào thuộc lĩnh vực đƣợc đề cập, điều chỉnh có thể có ý kiến,
quan niệm chƣa thống nhất.
 Những điểm mới, khái niệm, thuật ngữ cần xác định rõ.
 Xác định vấn đề cơ bản, chủ chốt của văn bản dự định ban hành, định hƣớng
cách thức và nội dung triển khai.
+ Tổ chức thảo luận nội dung phác thảo ban đầu.
 Viết dự thảo, đề cƣơng lần thứ nhất dựa trên các dữ liệu đƣợc thu thập.
 Tổ chức lấy ý kiến tham gia, điều chỉnh dự thảo.( lấy ý kiến lãnh đạo và các
đơn vị liên quan)
 Chỉnh lý.
2.2. Viết thành văn
Văn bản phải có tính mục đích. Văn bản quản lý hành chính nhà nƣớc đƣợc ban
hành với danh nghĩa là cơ quan Nhà nƣớc nhằm đề ra các chủ trƣơng, chính sách hay
giải quyết các vấn đề sự việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đó. Do đó,
khi soạn thảo tiến tới ban hành một văn bản nào đó địi hỏi phải có tính mục đích rõ
ràng. Yêu cầu này đòi hỏi văn bản ban hành phải thể hiện đƣợc mục tiêu và giới hạn
của nó. Viết thành văn bản viết đúng: mục đích, tính đại chúng, tính khoa học, tính
cơng quyền, tính khả thi.
3. Cơng tác trình, thẩm tra
3.1. Cơng tác trình văn bản
 Duyệt bản thảo văn bản
- Bản thảo văn bản phải do ngƣời có thẩm quyền ký văn bản duyệt.
- Trƣờng hợp bản thảo văn bản đã đƣợc phê duyệt nhƣng cần sửa chữa, bổ sung thì
phải trình ngƣời có thẩm quyền ký xem xét, quyết định.
 Kiểm tra văn bản trƣớc khi ký ban hành

38



- Ngƣời đứng đầu đơn vị soạn thảo văn bản phải kiểm tra và chịu trách nhiệm
trƣớc ngƣời đứng đầu cơ quan, tổ chức và trƣớc pháp luật về nội dung văn bản.
- Ngƣời đƣợc giao trách nhiệm kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản phải
kiểm tra và chịu trách nhiệm trƣớc ngƣời đứng đầu cơ quan, tổ chức và trƣớc pháp
luật về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản.
3.2.

Thẩm tra, thơng qua (ký ban hành văn bản)
Thứ 1. Cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ thủ trƣởng

Ngƣời đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ký tất cả văn bản do cơ quan, tổ
chức ban hành; có thể giao cấp phó ký thay các văn bản thuộc lĩnh vực đƣợc phân
công phụ trách và một số văn bản thuộc thẩm quyền của ngƣời đứng đầu. Trƣờng hợp
cấp phó đƣợc giao phụ trách, điều hành thì thực hiện ký nhƣ cấp phó ký thay cấp
trƣởng.
Thứ 2. Cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ tập thể
Ngƣời đứng đầu cơ quan, tổ chức thay mặt tập thể lãnh đạo ký các văn bản của
cơ quan, tổ chức. Cấp phó của ngƣời đứng đầu cơ quan, tổ chức đƣợc thay mặt tập thể,
ký thay ngƣời đứng đầu cơ quan, tổ chức những văn bản theo ủy quyền của ngƣời
đứng đầu và những văn bản thuộc lĩnh vực đƣợc phân công phụ trách.
Thứ 3. Trong trƣờng hợp đặc biệt, ngƣời đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể ủy
quyền cho ngƣời đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của mình ký
thừa ủy quyền một số văn bản mà mình phải ký. Việc giao ký thừa ủy quyền phải đƣợc
thực hiện bằng văn bản, giới hạn thời gian và nội dung đƣợc ủy quyền. Ngƣời đƣợc ký
thừa ủy quyền khổng đƣợc ủy quyền lại cho ngƣời khác ký. Văn bản ký thừa ủy quyền
đƣợc thực hiện theo thể thức và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan, tổ chức ủy quyền.
Thứ 4. Ngƣời đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể giao ngƣời đứng đầu đơn vị
thuộc cơ quan, tổ chức ký thừa lệnh một số loại văn bản. Ngƣời đƣợc ký thừa lệnh
đƣợc giao lại cho cấp phó ký thay. Việc giao ký thừa lệnh phải đƣợc quy định cụ thể

trong quy chế làm việc hoặc quy chế công tác văn thƣ của cơ quan, tổ chức.
Thứ 5. Ngƣời ký văn bản phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về văn bản do
mình ký ban hành. Ngƣời đứng đầu cơ quan, tổ chức phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp
luật về toàn bộ văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành.
Thứ 6. Đối với văn bản giấy, khi ký văn bản dùng bút có mực màu xanh, khơng
dùng các loại mực dễ phai.
Thứ 7. Đối với văn bản điện tử, ngƣời có thẩm quyền thực hiện ký số. Vị trí, hình
ảnh chữ ký số theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
CÂU HỎI ÔN TẬP
39


Câu 1: Trình bày các cơng việc chuẩn bị khi soạn thảo văn bản ?
Câu 2: Trình bày cơng tác soạn thảo văn bản hành chính.
Câu 3: Trình bày cơng tác thẩm tra, thông qua, ký ban hành văn bản.

Bài 5: KỸ THUẬT SOẠN THẢO VÀ
TRÌNH BÀY MỘT SỐ HỢP ĐỒNG THÔNG DỤNG
Mã chƣơng MH29KX5340119-05:
* Giới thiệu
Hợp đồng cũng là một dạng văn bản mang giá trị pháp lý do nhà nƣớc quy định,
tuy nhiên không bắt theo phong mẫu bắt buộc nào, nhƣng các nội dung thì bị bắt buộc
theo luật dân sự, luật thƣơng mại và một số luật chuyên ngành liên quan lĩnh vực đƣợc
soạn thảo, về hình thức hợp đồng chỉ tuân thủ đầy đủ các điều khoản cơ bản, cịn các
điều khoản khác thì có thể có hoặc khơng. Nhƣng nhờ quy định của pháp luật khá rõ
ràng, nên hợp đồng chính là căn cứ pháp lý trong trƣờng hợp cần thiết khi có tranh
chấp.
* Mục tiêu

- Kiến thức: trình bày và giải thích đƣợc cách thức soạn và điều chỉnh hợp đồng

dân sự và hợp đồng thƣơng mại.
- Kỹ năng: soạn thảo hợp đồng
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: có tinh thần tự học và làm việc nhóm tốt, tự sắp
sếp hồn thành các nhiệm vụ đƣợc giao.
* Nội dung chính
1. Tổng quan chung về hợp đồng:
1.1. Khái niệm:
Hợp đồng theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 ―là sự thỏa thuận giữa các
bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự‖. Đó là sự thỏa
thuận giữa các bên về việc mua bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, cho thuê, mƣợn tài
sản hoặc về việc thực hiện một cơng việc, theo đó làm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt
quyền và nghĩa vụ dân sự giữa các bên trong hợp đồng.
1.2. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng:
40


Thứ nhất, về mặt chủ thể, thì chủ thể tham gia hợp đồng dân sự phải đảm bảo có
đầy đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp luật dân sự phù hợp với loại hợp
đồng đó. Chủ thể tham gia vào quan hệ hợp đồng nếu là cá nhân phải có năng lực hành
vi dân sự, nhân thức và làm chủ đƣợc hành vi của mình trong việc xác lập thay đổi
chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự và tự chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đó. Tùy
thuộc vào mức độ năng lực hành vi dân sự của cá nhân đƣợc tham gia vào các hợp
đồng phù hợp với độ tuổi.
Còn nếu là pháp nhân tham gia vào hợp đồng dân sự đƣợc thực hiện thông qua
ngƣời đại diện hợp pháp. Trong trƣờng hợp ngƣời tham gia hợp đồng là tổ hợp tác, tổ
chức khác không có tƣ cách pháp nhân, hộ gia đình thì chủ thể tham gia xác lập, kí kết
thực hiện hợp đồng đó là ngƣời đại diện hoặc ngƣời đƣợc đƣợc ủy quyền.
Thứ hai, mục đích và nội dung của hợp đồng. Mục đích là những lợi ích hợp
pháp, là hậu quả pháp lý trực tiếp mà giao dịch dân sự (phát sinh, thay đổi, hoặc chấm
dứt quyền, nghĩa vụ dân sự) mà các bên tham gia mong muốn đạt đƣợc khi thực hiện

hợp đồng. Nội dung của hợp đồng là tổng hợp các điều khoản, các cam kết đƣợc xác
định là quyền và nghĩa vụ của các bên và có tính chất ràng buộc các chủ thể khi tham
gia thực hiện hợp đồng. Các bên có thể thỏa thuận với nhau về nội dung của hợp đồng.
Theo quy định của pháp luật thì mục đích và nội dung của hợp đồng không đƣợc vi
phạm điều cấm của pháp luật và không đƣợc trái với đạo đức của xã hội là những
chuẩn mực ứng xử chung trong đời sống xã hội, đƣợc cộng đồng thừa nhận và tơn
trọng. Nếu mục đích, nội dung của hợp đồng vi phạm quy định của pháp luật hoặc trái
với đạo đức xã hội, trái với thuần phong mĩ tục thì đó cũng là căn cứ để xác định hợp
đồng bị vơ hiệu.
Thứ ba, ý chí khi thực hiện hợp đồng. Bản chất của hợp đồng là giao dịch dân
sự, việc giao kết hợp đồng sẽ phát sinh quyền lợi và nghĩa vụ cả các bên chủ thể tham
gia vào hợp đồng, do vậy khi thực hiện giao kết hợp đồng các bên phải đảm bảo tính
tự nguyện, tự do trong q trình cam kết thỏa thuận.
Tính tự nguyện và tự do trong quá trình giao kết hợp đồng là các bên có thể tự do bày
tỏ mong muốn theo ý chí của mình và khơng bị chi phối, bị cƣỡng ép bị ép buộc hay bị
đe dọa bởi bất kì ngƣời nào khác. Nếu việc thực hiện hợp đồng là do bị đe dọa cƣỡng
ép nhằm tránh thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự, uy tín, nhân phẩm, tài sản
của mình hoặc của ngƣời thân thích của mình thì hợp đồng đó sẽ bị vơ hiệu.
Thứ tư, hình thức của hợp đồng. Về mặt hình thức của giao dịch dân sự, thì giao
dịch dân sự có thể đƣợc thể hiện dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ: bằng lời nói,
bằng văn bản, hoặc bằng những hành vi cụ thể. Tƣơng tự nhƣ vậy, hợp đồng cũng
đƣợc thể hiện dƣới các hình thức nhƣ lời nói, văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể, tuy
nhiên, thƣờng thì khi giao kết hợp đồng các bên thƣờng lựa chọn thể hiện dƣới hình
thức văn bản. Trong một số trƣờng hợp nhất định thì việc thể hiện hình thức của hợp
41


đồng ngồi việc thể hiện bằng văn bản thì hợp đồng cịn phải đƣợc cơng chứng, chứng
thực theo định quy định của luật đó thì mới có hiệu lực.
2. Hợp đồng dân sự:

2.1. Khái niệm hợp đồng dân sự:
- Hợp đồng dân sự có thể đƣợc giao kết bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng
hành vi cụ thể, khi pháp luật khơng quy định loại hợp đồng đó phải đƣợc giao kết
bằng một hình thức nhất định.
- Trong trƣờng hợp pháp luật có quy định hợp đồng phải đƣợc thể hiện bằng văn
bản có cơng chứng hoặc chứng thực, phải đăng ký hoặc xin phép thì phải tuân theo
các quy định đó.
2.2. Phân loại hợp đồng dân sự:
Hợp đồng gồm các loại chủ yếu sau đây:

- Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau.
- Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ.
- Hợp đồng chính là hợp đồng mà hiệu lực khơng phụ thuộc vào hợp đồng phụ.
- Hợp đồng phụ là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính.
- Hợp đồng vì lợi ích của ngƣời thứ ba là hợp đồng mà các bên giao kết hợp đồng
đều phải thực hiện nghĩa vụ và ngƣời thứ ba đƣợc hƣởng lợi ích từ việc thực
hiện nghĩa vụ đó.

- Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát
sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định.
2.3.

Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực:

 Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực đƣợc xác định nhƣ sau:
a) Do bên đề nghị ấn định;
b) Nếu bên đề nghị khơng ấn định thì đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực kể từ
khi bên đƣợc đề nghị nhận đƣợc đề nghị đó, trừ trƣờng hợp luật liên quan có quy định
khác.
 Các trƣờng hợp sau đây đƣợc coi là đã nhận đƣợc đề nghị giao kết hợp đồng:

a) Đề nghị đƣợc chuyển đến nơi cƣ trú, nếu bên đƣợc đề nghị là cá nhân; đƣợc
chuyển đến trụ sở, nếu bên đƣợc đề nghị là pháp nhân;
b) Đề nghị đƣợc đƣa vào hệ thống thơng tin chính thức của bên đƣợc đề nghị;
c) Khi bên đƣợc đề nghị biết đƣợc đề nghị giao kết hợp đồng thông qua các
phƣơng thức khác.
2.4.

Nội dung của hợp đồng:
42


Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.
Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
a) Đối tƣợng của hợp đồng;
b) Số lƣợng, chất lƣợng;
c) Giá, phƣơng thức thanh toán;
d) Thời hạn, địa điểm, phƣơng thức thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
g) Phƣơng thức giải quyết tranh chấp.
2.5.

Thời điểm, địa điểm và hiệu lực của giao kết hợp đồng:

2.5.1. Địa điểm giao kết hợp đồng:
Do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì địa điểm giao kết hợp đồng là nơi
cƣ trú của cá nhân hoặc trụ sở của pháp nhân đã đƣa ra đề nghị giao kết hợp đồng.
2.5.2. Thời điểm giao kết hợp đồng:
Hợp đồng đƣợc giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận đƣợc chấp nhận giao
kết.

Trƣờng hợp các bên có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết hợp
đồng trong một thời hạn thì thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm cuối cùng của
thời hạn đó.
Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa thuận về
nội dung của hợp đồng.
Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn
bản hay bằng hình thức chấp nhận khác đƣợc thể hiện trên văn bản.
2.5.3. Hiệu lực của hợp đồng:
Hợp đồng đƣợc giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trƣờng
hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.
2.6. Hợp đồng dân sự vô hiệu
Hợp đồng dân sự vô hiệu khi không đáp ứng đƣợc các điều kiện để hợp đồng có
hiệu lực bao gồm: năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với hợp
đồng đƣợc xác lập; sự tự nguyện của chủ thể tham gia hợp đồng; mục đích, hình thức
và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức của xã
hội.

43


Từ đó, Bộ luật dân sự 2015 quy định các trƣờng hợp hợp đồng dân sự vô hiệu cụ
thể là: Hợp đồng vô hiệu do giả tạo, hợp đồng vô hiệu khi vi phạm điều cấm của luật,
trái đạo đức xã hội; hợp đồng vô hiệu do vi phạm về chủ thể thực hiện hợp đồng; hợp
đồng vô hiệu do nhầm lẫn, do lừa dối, đe dọa, cƣỡng ép; hợp đồng vơ hiệu do vi phạm
về hình thức.
Mẫu hợp đồng dân sự mua bán tài sản:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN
Số: … /2018/HĐMBTS

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ Luật Thƣơng mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại …, chúng tơi gồm có:
Bên bán tài sản (Sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Ngƣời đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên bán hoặc bên mua tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
44


Bên mua tài sản (Sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Ngƣời đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …

Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng mua bán tài sản với các điều khoản nhƣ
sau:
Điều 1. Đối tƣợng của hợp đồng
1. Tài sản mua bán: …
2. Chủng loại tài sản mua bán: …
3. Số lƣợng tài sản mua bán: …
4. Chất lƣợng của tài sản mua bán: …
Điều 2. Giá và phƣơng thức thanh toán
1. Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: … đồng (Bằng chữ: …
đồng).
2. Phƣơng thức thanh toán: …
(Bên A và bên B có thể thoả thuận phương thức thanh toán bằng chuyển khoản qua
ngân hàng hoặc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc bằng phương thức thanh toán
khác).
3. Thời hạn thanh toán:
Đợt 1: Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trƣớc ngày …/ …/ … với số tiền
là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
Đợt 2: Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trƣớc ngày …/ …/ … với số tiền
là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
Dợt 3: …
Điều 3. Thời hạn, địa điểm, phƣơng thức thực hiện hợp đồng mua bán
1. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán:

45


Hợp đồng này đƣợc thực hiện kể từ ngày bên A và bên B ký kết và chấm dứt khi bên
A hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa

vụ về thanh toán cho bên A theo quy định tại hợp đồng này.
Thời hạn bên A giao tài sản cho bên B là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Thời hạn bên B thanh toán Đợt … cho bên A là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
(Hoặc bên A có thể thoả thuận với bên B về việc thanh toán tại thời điểm nhận tài sản
hoặc nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có)).
2. Địa điểm giao nhận tài sản:
Bên A giao tài sản cho bên B và bên B nhận tài sản cho bên A tại: …
3. Phƣơng thức giao nhận tài sản:
Tài sản mua bán đƣợc bên A giao cho bên B nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.
(Hoặc tài sản sẽ được giao nhận theo một phương thức cụ thể khác do bên A và bên B
thỏa thuận trong hợp đồng)
Điều 4. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên
1. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên A:
- Giao tài sản theo quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, kèm theo giấy tờ về quyền
sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có) cho bên B theo quy định tại Điều 3 hợp đồng
này.
- Thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản cho bên B theo quy
định của pháp luật (nếu có).
- Cung cấp thơng tin cần thiết về tài sản và hƣớng dẫn cách sử dụng tài sản đó cho bên
B;
- Bảo hành đối với tài sản mua bán trong thời hạn bảo hành là … tháng, kể từ ngày bên
B nhận đƣợc tài sản;
- Sửa chữa tài sản và bảo đảm tài sản có đủ các tiêu chuẩn chất lƣợng hoặc có đủ các
đặc tính đã cam kết với bên B.
- Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên B:
- Thanh toán tiền mua tài sản cho bên A theo đúng quy định tại Điều 3 hợp đồng này;
- Thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản và nộp các khoản
thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật, thuộc trách nhiệm của bên B theo quy
định tại hợp đồng này;


46


- Yêu cầu bên A sửa chữa tài sản không phải trả tiền đối với tài sản có khuyết tật hoặc
trả lại tài sản và lấy lại tiền trong thời hạn bảo hành;
- Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 5. Cam đoan của các bên
1. Bên A cam đoan:
- Thông tin về tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
- Tài sản thuộc trƣờng hợp đƣợc bán tài sản theo quy định của pháp luật;
- Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản không có tranh chấp; Tài sản khơng bị
kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Việc giao kết hợp đồng này hồn tồn tự nguyện, khơng bị lừa dối, khơng bị ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
- Những thông tin về bên B đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
- Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về
quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);
- Việc giao kết hợp đồng này hồn tồn tự nguyện, khơng bị lừa dối, không bị ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1. Tiền lãi do chậm thanh tốn: Trƣờng hợp bên B khơng thực hiện đúng nghĩa vụ trả
tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị
trƣờng tại thời điểm thanh tốn tƣơng ứng với thời gian chậm trả.
2. Bồi thƣờng thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thƣờng thiệt hại theo quy định
của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).
3. Phạt vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng 8% giá
trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho bên bị vi phạm.
Điều 7. Chi phí khác

Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu do bên A và bên
B tự thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng.
Điều 8. Phƣơng thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A
và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý.
Trƣờng hợp bên A và bên B không thỏa thuận đƣợc thì một trong các bên có quyền
khởi kiện tại tịa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
47


Điều 9. Các thoả thuận khác
Hợp đồng này đƣợc mặc nhiên chấm dứt và thanh lý khi bên A hoàn thành các nghĩa
vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho
bên A theo quy định tại hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và
không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này đƣợc lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý nhƣ
nhau và đƣợc giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B

BÊN A

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)






3. Hợp đồng thƣơng mại:
Hợp đồng thƣơng mại là thoả thuận giữa thƣơng nhân với thƣơng nhân, thƣơng
nhân với các bên có liên quan nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ
giữa các bên trong hoạt động mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thƣơng mại và xúc
tiến thƣơng mại.
Hợp đồng thƣơng mại có các đặc điểm pháp lí cơ bản sau: lĩnh vực phát sinh quan
hệ hợp đồng là lĩnh vực thƣơng mại, bao gồm các lĩnh vực thƣơng mại hàng hoá và
thƣơng mại dịch vụ; một bên chủ thể của hợp đồng phải là thƣơng nhân. Trong nhiều
quan hệ hợp đồng thƣơng mại cả hai bên đều phải là thƣơng nhân nhƣ hợp đồng đại
diện cho thƣơng nhân, hợp đồng đại lí mua bán hàng hố; mục đích của thƣơng nhân
khi tham gia quan hệ hợp đồng là nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình;
hình thức của hợp đồng có thể bằng lời nói, hành vi hay văn bản. Đối với hợp đồng mà
pháp luật quy định phải đƣợc lập thành văn bản thì phải tuân theo quy định đó. Fax,
telex, thƣ điện tử và các hình thức thơng tin điện tử khác cũng đƣợc coi là hình thức
văn bản.
Hợp đồng thƣơng mại là những hợp đồng riêng trong lĩnh vực thƣơng mại: Khi
thoả mãn các điều kiện về chủ thể, mục đích và hình thức hợp đồng thì hợp đồng
thƣơng mại mang tính chất của một hợp đồng kinh tế. Ví dụ: các hợp đồng trong hoạt
động thƣơng mại đƣợc xác lập bằng văn bản giữa các thƣơng nhân, trong đó, ít nhất
một bên là pháp nhân để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. Nếu khơng thoả
mãn các điều kiện đó, hợp đồng thƣơng mại chỉ mang tính chất của một hợp đồng dân
sự.
48


3.1.

Khái niệm:

Trong Luật thƣơng mại 2005 khơng có khái niệm hợp đồng thƣơng mại, nhƣng

có thể hiểu Hợp đồng thƣơng mại là hình thức pháp lý của hành vi thƣơng mại, là sự
thỏa thuận giữa các chủ thể kinh doanh với nhau nhằm xác lập, thay đổi, chấm dứt
quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện hoạt động thƣơng mại.
Các hoạt động thƣơng mại ở đây đƣợc xác định theo Điều 1 Luật thƣơng mại
2005 gồm: hoạt động thƣơng mại thực hiện trên lãnh thổ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; hoạt động thƣơng mại thực hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam trong
trƣờng hợp các bên thỏa thuận chọn áp dụng Luật này hoặc Luật nƣớc ngoài, điều ƣớc
quốc tế mà Việt Nam là thành viên; hoạt động khơng nhằm mục đích sinh lợi của một
bên trong giao dịch với thƣơng nhân thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam trong trƣờng
hợp bên thực hiện hoạt động khơng nhằm mục đích sinh lợi đó áp dụng luật này.
3.2.

Đặc điểm của hợp đồng thƣơng mại:

Thứ nhất, về chủ thể của Hợp đồng thƣơng mại. Hợp đồng thƣơng mại đƣợc kí
kết giữa các bên là thƣơng nhân, hoặc có một bên là thƣơng nhân. Đây là một điểm
đặc trƣng của Hợp đồng thƣơng mại so với các loại Hợp đồng dân sự.
Theo Khoản 1 Điều 6 Luật thƣơng mại 2005 thì thƣơng nhân bao gồm tổ chức
kinh tế đƣợc thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thƣơng mại một cách độc lập,
thƣờng xuyên và có đăng ký kinh doanh. Ngoài ra, chủ thể của hợp đồng thƣơng mại
cịn có thể là các cá nhân, tổ chức khác có hoạt động liên quan đến thƣơng mại (Điều 2
Luật thƣơng mại 2005).
Thứ hai, về hình thức của hợp đồng thƣơng mại. Điều 24 Luật thƣơng mại 2005
quy định: Hợp đồng mua bán hàng hóa đƣợc thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc
xác lập bằng hành vi cụ thể. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hóa mà pháp luật
quy định phải đƣợc lập thành văn bản thì phải tn theo các quy định đó. Luật thƣơng
mại 2005 cũng cho phép thay thế hình thức văn bản bằng hình thức khác có giá trị
pháp lý tƣơng đƣơng, bao gồm điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu điện tử và các
hình thức khác theo quy định của pháp luật
3.3.


Nội dung của hợp đồng thƣơng mại:

Pháp luật đề cao sự thỏa thuận giữa các bên giao kết, tuy nhiên nội dung của
Hợp đồng phải tuân theo những quy định của pháp luật Hợp đồng nói chung, đƣợc quy
định tại Bộ luật dân sự 2015. Điều 398 Bộ luật dân sự 2015 quy định: Hợp đồng có thể
có các nội dung sau đây:


Đối tƣợng của hợp đồng;



Số lƣợng, chất lƣợng;



Giá, phƣơng thức thanh toán;
49




Thời hạn, địa điểm, phƣơng thức thực hiện hợp đồng;



Quyền, nghĩa vụ của các bên;




Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;



Phƣơng thức giải quyết tranh chấp.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o————
HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI
Số: ….
– Căn cứ vào Luật thƣơng mại năm 2005;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của cả hai Bên.
Hôm nay, ngày………. tháng ………. năm………., tại , chúng tơi gồm:
Bên mua: CƠNG TY
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Điện thoại: Fax:
Tài khoản ngân hàng:
Đại diện:
Chức vụ:
Bên bán: CÔNG TY
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Điện thoại: Fax:
Tài khoản ngân hàng:
Đại diện:
Chức vụ:
Hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc bán hàng với các điều khoản
sau:

1. Các điều khoản chung:
1.1 Hai Bên cùng có quan hệ mua bán với nhau theo quan hệ Bạn hàng trên cơ sở
hai Bên cùng có lợi.
1.2 Trong khuôn khổ Hợp đồng này, hai Bên sẽ ký tiếp các Hợp đồng mua bán
hoặc Đơn đặt hàng (Bằng văn bản, điện thoại và thƣ điện tử) đối với từng lơ hàng
cụ thể. Chi
tiết hàng hóa, số lƣợng, giá cả, giao hàng, phƣơng thức thanh toán và các điều
50


khoản khác (nếu có) sẽ đƣợc chỉ rõ trong các Hợp đồng mua bán, Đơn đặt hàng
tƣơng ứng.
1.3 Thứ tự ƣu tiên thực hiện là các bản sửa đổi bổ sung của Hợp đồng mua bán →
Hợp đồng mua bán → Hợp đồng nguyên tắc bán hàng. Điều khoản nào trong Hợp
đồng
mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo
các điều khoản đƣợc qui định trong Hợp đồng này.
2. Hàng hóa
2.1 Hàng hóa do bên Bán cung cấp đảm bảo đúng chủng loại, chất lƣợng và các
thông số kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.
2.2 Chi tiết về hàng hóa sẽ đƣợc các Bên chỉ rõ trong các Hợp đồng mua bán trong
khuôn khổ của Hợp đồng này.
3. Giao nhận hàng hóa
3.1 Số lƣợng hàng hóa, địa điểm giao nhận, chi phí vận chuyển đƣợc qui định cụ
thể trong các Hợp đồng mua bán hoặc đơn đặt hàng.
3.2 Hàng hóa có thể giao một lần hay nhiều lần tùy theo hai Bên thỏa thuận. Bằng
chứng giao hàng gồm có:
Hóa đơn bán hàng hợp lệ
Biên bản giao nhận: ghi rõ số lƣợng hàng, số hóa đơn bán hàng, số kg/số kiện.
4. Giá cả và phƣơng thức thanh toán

4.1 Các doanh nghiệp là bạn hàng của bên Bán sẽ đƣợc hƣởng chế độ mua theo giá
thống nhất với mọi bạn hàng theo chính sách giá của Công ty……………………
4.2 Đơn giá, tổng trị giá hàng hóa, thuế VAT, sẽ đƣợc ghi cụ thể trong Hợp đồng
mua bán đƣợc ký kết bởi hai Bên.
4.3 Phƣơng thức thanh toán và thời hạn thanh toán đƣợc qui định cụ thể trong từng
Hợp đồng mua bán.
4.4 Thanh toán bằng tiền VND, tỷ giá thanh toán là tỷ giá trung bình cộng giữa tỷ
giá bán ra của ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam và tỷ giá bán ra của thị trƣờng tự
do cơng bố tại thời điểm thanh tốn.
4.5 Nếu bên Bán cấp cho bên Mua một hạn mức tín dụng, hai bên sẽ ký tiếp một
Thỏa thuận tín dụng, Thỏa thuận tín dụng cũng nằm trong khn khổ của Hợp
đồng nguyên tắc bán hàng. Trong trƣờng hợp này, thời hạn hạn thanh toán đƣợc
thực hiện căn cứ vào Thỏa thuận tín dụng đã ký kết. Nếu bên Mua sử dụng quá hạn
mức tín dụng trong thỏa thuận, bên Bán có quyền từ chối cung cấp hàng cho đến
khi Bên mua thực hiện việc thanh toán theo Thỏa thuận tín dụng đó.
51


×