Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Giáo trình Kế toán tài chính 3 (Nghề: Kế toán tin học - Trung cấp): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 88 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XƠ

GIÁO TRÌNH

MƠ ĐUN: KẾ TỐN TÀI CHÍNH 3
NGHỀ: KẾ TỐN TIN HỌC
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: 979/QĐ-CĐVX-ĐT, ngày 12 tháng 12 năm 2019
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xơ

Ninh Bình, năm 2019
0


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU
Kế tốn tài chính doanh nghiệp là mơn học chuyên ngành quan trọng của
sinh viên khối ngành kế tốn nói riêng và là mơn học rất cần thiết cho sinh viên
khối ngành kinh tế nói chung. Mơn học cung cấp những kiến thức cơ bản, kỹ
năng thực hành các phần hành kế toán và tổng hợp lên báo cáo tài chính doanh
nghiệp.


Để đáp ứng yêu cầu về giáo trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu của
sinh viên, tổ bộ mơn kế tốn thuộc khoa kinh tế - trường cao đẳng cơ điện xây
dựng Việt xô đã tổ chức biên soạn bộ giáo trình kế tốn tài chính trong đó có
giáo trình kế tốn tài chính 3. Nội dung của giáo trình căn cứ vào Luật Kế tốn,
hệ thống chuẩn mực kế tốn và các chế độ, chính sách kế toán của Việt Nam đã
ban hành trong thời gian qua, đồng thời tham khảo nhiều giáo trình Kế tốn tài
chính doanh nghiệp của các trường Đại học trong cả nước để tổng hợp và biên
soạn. Giáo trình gồm các vấn đề lý luận, phương pháp hạch toán, chứng từ, sổ
sách kế toán thuộc kế toán nợ phải thu, thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp. Cụ thể, nội dung giáo trình bao gồm:
Bài 1. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Bài 2. Kế toán các khoản phải thu
Giáo trình trang bị cho học sinh, sinh viên những kiến thức cơ bản, kỹ
năng thực hành chứng từ, sổ sách kế tốn. Nội dung giáo trình gắn liền với thực
tiễn cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp.
Giáo trình do Thạc sỹ kinh tế Nguyễn Thị Hoài, giáo viên khoa Kinh tế
làm chủ biên. Trong quá trình biên soạn tác giả đã có nhiều cố gắng, song khơng
thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của bạn đọc, đồng nghiệp để giáo trình được hồn thiện hơn.
Ngày 26 tháng 4 năm 2019
Tham gia biên soạn
Chủ biên: ThS. Nguyễn Thị Hoài

2


MỤC LỤC

Trang


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .................................................................................. 1
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 2
MỤC LỤC

......................................................................................................... 3

BÀI 1: KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ ................................................. 7
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH........................................................ 7
1. Kế toán thành phẩm ....................................................................................... 7
1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của kế tốn thành phẩm......................................... 7
1.2. Tính giá thành phẩm ................................................................................ 8
1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm ..................................................................... 9
1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm ................................................................ 14
2. Kế toán tiêu thụ ............................................................................................ 18
2.1. Khái niệm và nhiệm vụ kế toán tiêu thụ ................................................ 18
2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng ................................................ 19
2.3. Chứng từ, sổ sách kế toán ...................................................................... 19
2.4. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 20
2.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ................... 21
3. Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ....................................... 28
3.1. Khái niệm, nội dung hoạt động tài chính ............................................... 28
3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán ...................................................................... 28
3.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 28
3.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ....................... 29
4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ......................... 32
4.1. Khái niệm, nguyên tắc hạch toán ........................................................... 32
4.2. Chứng từ, sổ sách kế toán ...................................................................... 33
4.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 35
4.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ....................... 36
5. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác ........................................................ 41

5.1. Khái niệm, nguyên tắc hạch toán ........................................................... 41
3


5.2. Chứng từ, sổ sách kế toán ...................................................................... 42
5.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 43
5.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ....................... 43
6. Kế tốn chi phí thuế TNDN ......................................................................... 45
6.1. Khái niệm, ngun tắc hạch toán ........................................................... 45
6.2. Chứng từ, sổ sách kế toán ...................................................................... 46
6.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 46
6.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ....................... 47
7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................... 49
7.1. Khái niệm, nguyên tắc hạch toán ........................................................... 49
7.2. Chứng từ, sổ sách kế toán ...................................................................... 49
7.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 49
7.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ....................... 50
BÀI TẬP THỰC HÀNH ..................................................................................... 52
BÀI 2: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU ................................................... 88
1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ................................................................. 88
1.1. Khái niệm ............................................................................................... 88
1.2. Nguyên tắc kế toán................................................................................. 89
2. Kế toán phải thu của khách hàng ................................................................. 89
2.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ........................................................... 89
2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán ...................................................................... 89
2.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 90
2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ....................... 91
3. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ .............................................................. 92
3.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ........................................................... 92
3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán ...................................................................... 93

3.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 94
3.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ....................... 94
4. Kế toán phải thu nội bộ ................................................................................ 96
4.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ........................................................... 96
4


4.2. Chứng từ, sổ sách kế toán ...................................................................... 97
4.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 98
4.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ....................... 98
5. Kế toán các khoản phải thu khác ............................................................... 102
5.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ......................................................... 102
5.2. Chứng từ, sổ sách kế toán .................................................................... 102
5.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 102
5.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ..................... 103
6. Kế tốn dự phịng phải thu khó địi ............................................................ 105
6.1. Khái niệm và ngun tắc kế toán ......................................................... 105
6.2. Chứng từ, sổ sách kế toán .................................................................... 106
6.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 106
6.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ..................... 107
7. Kế toán tạm ứng ......................................................................................... 108
7.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ......................................................... 108
7.2. Chứng từ, sổ sách kế toán .................................................................... 108
7.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 109
7.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ..................... 109
8. Kế toán các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược.............................................. 109
8.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ......................................................... 109
8.2. Chứng từ, sổ sách kế toán .................................................................... 110
8.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 110
8.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ..................... 111

9. Kế tốn chi phí trả trước ............................................................................ 112
9.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ......................................................... 112
9.2. Chứng từ, sổ sách kế toán .................................................................... 113
9.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 113
9.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ..................... 113
BÀI TẬP THỰC HÀNH ................................................................................... 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 129
5


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: KẾ TỐN TÀI CHÍNH 3
Mã mơ đun: MĐ18
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun kế tốn tài chính 3 được học sau các mơ đun kế tốn tài
chính 1; mơ đun kế tốn tài chính 2 là cơ sở để học mơ đun kế tốn doanh
nghiệptài chính 4 và thực tập tốt nghiệp.
- Tính chất: Mơ đun kế tốn doanh nghiệp 3 là mơn chun ngành bắt buộc.
Mô đun là một trong các mô đun chun ngành chính của nghề kế tốn tin học.
- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ
bản về kế toán nợ phải thu, thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Mục tiêu của mô đun:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được khái niệm, ngun tắc hạch tốn, phương pháp kế toán
nợ phải thu, thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh;
+ Trình bày được chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán nợ phải
thu, thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
- Về kỹ năng:
+ Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế về kế toán nợ phải thu, thành
phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh;

+ Lập được chứng từ kế toán các khoản nợ phải thu, thành phẩm, tiêu thụ
và xác định KQKD;
+ Ghi được sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết và sổ tổng hợp kế toán các
khoản phải thu, thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh theo các
hình thức ghi sổ;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước
ban hành.
Nội dung của mơ đun:
- Bài 1. Kế tốn thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Bài 2. Kế toán các khoản phải thu

6


BÀI 1: KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Mã bài: MĐ18.01
Giới thiệu:
Đối với doanh nghiệp sản xuất, để đạt được mục tiêu kinh tế thì điều quan
trọng nhất là sản xuất và tiêu thụ thành phẩm. Kế tốn là cơng cụ theo dõi và
quản lý q trình trên. Vì vậy kế tốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với quá trình
sản xuất và tiêu thụ thành phẩm.
Với việc tổ chức cơng tác kế tốn thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm,
doanh nghiệp sẽ hạn chế được sự thất thốt thành phẩm trong q trình tiêu thụ,
kịp thời phát hiện ra những thành phẩm chậm luân chuyển, đề xuất biện phạm
thích hợp nhằm thúc đẩy q trình tuần hồn vốn. Thơng qua cơng tác kế toán
thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch sản xuất, tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm, kịp thời đưa ra các
biện pháp hữu hiệu khắc phục tồn tại của đơn vị,…

Bài học sẽ cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản, những kỹ năng
về định khoản, lập chứng từ, ghi sổ sách kế toán liên quan tới nghiệp vụ kế toán
thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học người học có khả năng:
- Trình bày được phương pháp kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định
KQKD;
- Phân biệt được các hình thức bán hàng trong doanh nghiệp;
- Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế về kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác
định KQKD;
- Xác định được chứng từ kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định KQKD;
- Lập được chứng từ kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định KQKD;
- Ghi được sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết và sổ tổng hợp kế toán thành
phẩm, bán hàng và xác định KQKD theo các hình thức ghi sổ;
- Trung thực, cẩn thận, tuân thủ chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành.
Nội dung chính:
1. Kế toán thành phẩm
1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán thành phẩm
1.1.1. Khái niệm thành phẩm
Thành phẩm (TP) là sản phẩm kết thúc giai đọan cuối cùng của SX, được
kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn để nhập kho hoặc tiêu thụ.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế tốn thành phẩm
- Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời tình hình nhập - xuẩt - tồn kho và tiêu
thụ thành phẩm;
7


- Xác định giá vốn hàng bán liên quan đến doanh thu (DT) thực hiện, chi
phí bán hàng (CPBH), chi phí quản lý DN (CPQLDN), thuế tiêu thụ (thuế
GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt).

1.2. Tính giá thành phẩm
* Giá nhập:
- Trị giá thành phẩm nhập kho được xác định theo giá thành sản xuất.
- Thành phẩm th ngồi gia cơng nhập kho được đánh giá theo giá thành
thực tế gia cơng, bao gồm: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí th ngồi gia cơng và
các chi phí khác liên quan trực tiếp đến thành phẩm th gia cơng(chi phí vận
chuyển, bốc dỡ…).
- Thành phẩm nhập kho do nhận liên doanh thì giá thực tế nhập kho là giá
do hội đồng liên doanh thống nhất.
* Giá xuất: Trị giá thành phẩm xuất kho được thực hiện như đối với nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ. (Căn cứ vào PP xuất kho của hàng tồn kho)
- Phương pháp giá đơn vị bình qn:
Giá đơn vị
bình qn cả kỳ
dự trữ
Gía Đơn vị BQ
cuối kỳ trước

Giá đơn vị
bình quân sau mỗi
lần nhập

=

=

Giá thực tế TP tồn đầu kỳ
và nhập trong kỳ
Số lượng TP tồn đầu kỳ
và nhập trong kỳ

Giá gốc TP tồn kho đầu kỳ
(hoặc cuối kỳ trước)
Số lượng thực tế TP tồn kho đầu kỳ
(hoặc cuối kỳ trước)
Giá gốc TP tồn kho
sau mỗi lần nhập

=

Số lượng thực tế TP tồn kho
sau mỗi lần nhập

- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Phương pháp này giả thiết rằng
số TP nào nhập trước thì được xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số
nhập sau theo giá thực tế của từng lần nhập.
Phương pháp này đảm bảo tính giá thực tế TP xuất dùng kịp thời chính
xác. Cơng việc khơng bị dồn vào cuối tháng, tuy nhiên địi hỏi phải tổ chức kế
tốn chi tiết chặt chẽ theo dõi tỷ mỉ số lượng, đơn giá từng lần nhập.
- Phương pháp thực tế đích danh:
Theo phương pháp này, TP được xác định giá trị theo đơn chiếc hay từng
lô và giữ nguyên từ lúc nhập cho đến lúc xuất (trừ trường hợp điều chỉnh).
Phương pháp này đảm bảo tính kịp thời, chính xác nhưng địi hỏi DN quản lý
chặt chẽ từng lô hàng.
8


1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm
1.3.1. Chứng từ kế toán
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho

- Phiếu xuất kho kiêm phiếu vận chuyển nội bộ
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho gửi bán đại lý
- Hố đơn cước phí vận chuyển
- Ngồi các chứng từ tống nhất theo qui định của Nhà nước, tuỳ thuộc vào
đặc điểm, tình hình cụ thể của DN có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán
hướng dẫn khác.
1.3.2. Sổ kế toán chi tiết
- Tuỳ thuộc vào phương pháp kế toán chi tiết thành phẩm Doanh nghiệp
đang áp dụng mà có các loại sổ kế tốn chi tiết khác nhau như:
+ Sổ thẻ (kho)
+ Sổ (thẻ) kế toán chi tiết Thành phẩm
+ Sổ đối chiếu luân chuyển.
+ Sổ số dư,…
- Kế toán chi tiết thành phẩm được thực hiện ở kho thành phẩm và ở phịng
kế tốn, được liên hệ mật thiết với nhau. Bởi vậy, doanh nghiệp phải lựa chọn
những phương pháp hạch toán chi tiết phù hợp với u cầu và trình độ của đội
ngũ kế tốn trong doanh nghiệp. Tuỳ theo đặc điểm riêng của mình mà doanh
nghiệp có thể áp dụng một trong ba phương pháp sau: ghi thẻ song song, sổ đối
chiếu luân chuyển, sổ số dư (Tương tự kế toán chi tiết vật liệu, dụng cụ).
a. Phương pháp ghi thẻ song song
- Nguyên tắc: ở kho phải mở thẻ kho để ghi chép về mặt số lượng cịn ở
phịng kế tốn mở thẻ (sổ) chi tiết theo dõi cả về mặt số lượng và giá trị nhằm
phản ánh tình hình hiện có và biến động của thành phẩm
- Tại kho: Việc ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho do thủ kho tiến hành
trên thẻ kho và chi ghi theo chỉ tiêu số lượng. Khi nhận chứng từ nhập, xuất
thành phẩm thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến
hành ghi số thực nhập, thực xuất trên chứng từ vào thẻ kho. Định kỳ, thủ kho
gửi phòng kế toán hoặc kế toán xuống kho nhận các chứng từ nhập, xuất đã

được phân loại theo từng loại thành phẩm.
- Tại phịng kế tốn: Kế tốn sử dụng sổ (thẻ) chi tiết thành phẩm căn cứ để
ghi chép trên sổ chi tiết thành phẩm là các chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho
cung cấp, sau khi đã được kiểm tra hoàn chỉnh, đầy đủ. Sổ chi tiết thành phẩm
cũng giống như thẻ kho nhưng có thêm cột theo dõi giá trị thành phẩm.
- Cuối tháng, kế toán cộng sổ chi tiết và tiến hành kiểm tra đối chiếu với
thẻ kho. Ngồi ra, để có số liệu đối chiếu với kế tốn tổng hợp cịn phải tổng
hợp số liệu chi tiết từ các sổ chi tiết thành phẩm và các bảng kê tổng hợp nhập,
xuất, tồn kho thành phẩm theo từng loại thành phẩm.
9


Sơ đồ kế toán TP theo phương pháp thẻ song song.
Bảng tổng hợp nhập

Phiếu nhập kho
Thẻ hoặc
sổ chi tiết
Thành
Thẻ kho

xuất tồn TP

phẩm
Kế toán tổng hợp
Thành phẩm

Phiếu xuất kho
- Nhận xét:
+ Ưu điểm: Phương pháp này có ưu điểm là ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra,

đối chiếu.
+ Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và phịng kế tốn cịn trùng lặp về
chỉ tiêu số lượng. Hơn nữa, việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành về cuối
tháng, do đó hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán.
- Phạm vi áp dụng: phương pháp này thích hợp trong các doanh nghiệp có
nhiểu chủng loại sản phẩm, khối lượng các nghiệp vụ (chứng từ) nhập, xuất ít và
khơng thường xun.
b. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Nguyên tắc: Ở kho phải mở thẻ kho để theo dõi, ghi chép về mặt số
lượng cịn ở phịng kế tốn mở thẻ (sổ) chi tiết theo dõi cả về số lượng và giá trị.
- Tại kho: theo phương thức này thì việc ghi chép của thủ kho cũng được
thực hiện trên thẻ kho như phương pháp thẻ song song.
- Tại phòng kế toán: Theo phương pháp này kế toán mở sổ đối chiếu luân
chuyển để ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn của từng loại thành phẩm theo
từng kho và dùng cho cả năm. Sổ đối chiếu luân chuyển chỉ ghi mỗi tháng một
lần vào thời điểm cuối thang. Để có số liệu ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển kế
toán phải lập các bảng kê nhập, bảng kê xuất theo từng loại sản phẩm trên cơ sở
các chứng từ nhập xuất do thủ kho định kỳ gửi lên. Sổ đối chiếu cũng được theo
dõi trên cả chỉ tiêu số lượng và giá trị. Cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiểu
sổ luân chuyển với thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp.
- Sơ đồ kế toán kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp sổ đối chiếu
luân chuyển
10


- Nhận xét:
+ Ưu điểm: Khối lượng ghi chép của kế toán được giảm bớt do chỉ ghi một
lần vào cuối tháng.
+ Nhược điểm: Việc ghi sổ vẫn trùng lặp (phịng kế tốn vẫn theo dõi cả chỉ
tiêu hiện vật lẫn chỉ tiêu giá trị). Việc kiểm tra đối chiếu giữa kho và kế toán chỉ

tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra trong công tác quản lý.
- Phạm vi áp dụng: phương pháp này áp dụng thích hợp với doanh nghiệp
khối lượng nghiệp vụ nhập xuất khơng nhiều, khơng có điều kiện theo dõi kế
tốn tình hình nhập xuất trong ngày.
c. Phương pháp sổ số dư
- Nguyên tắc: Ở kho phải theo dõi về mặt số lượng cho từng loại thành
phẩm. Còn ở phòng kế toán theo dõi về chỉ tiêu giá trị
- Tại kho: thủ kho vẫn dùng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập - xuất tồn kho thành phẩm về mặt số lượng. Cuối tháng ghi số tồn kho đã tính được
trên thẻ kho (về số lượng) và sổ số dư – cột số lượng.
- Tại phịng kế tốn: Kế tốn mở sổ số dư theo từng kho, dùng ghi cả năm
để ghi số thành phẩm vào cuối tháng theo chỉ tiêu giá trị.
Trước hết căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kế toán lập bảng kê nhập,
bảng kê xuất để ghi chép tình hình nhập xuất hàng ngày hoặc định kỳ. Từ bảng
kê nhập, bảng kê xuất kế toán lập các bảng luỹ kế nhập, luỹ kế xuất rồi từ các
bảng này lập các bảng nhập – xuất - tồn kho theo từng loại thành phẩm theo chỉ
tiêu giá trị.
Hàng tháng sổ số dư do thủ kho gửi lên, kế toán kiểm tra làm căn cứ vào số
tồn kho về số lượng mà thủ kho đã ghi ở sổ số dư và đơn giá để tính ra số tồn
kho của từng loại thành phẩm theo chỉ tiêu giá trị để ghi vào cột số tiền để ghi
vào sổ số dư.
Việc kiểm tra đối chiếu được tiến hành vào cuối tháng. Căn cứ vào cột số
tiền tồn kho cuối tháng trên sổ số dư để đối chiếu với cột số tiền tồn kho trên
bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn và số liệu của kế toán tổng hợp.
Sơ đồ kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp sổ số dư

11


- Nhận xét:
+ Ưu điểm: Giảm bớt số lượng ghi sổ kế tốn, cơng việc tiến hành đều

trong tháng.
+ Nhược điểm: Do kế toán chỉ ghi chép theo giá trị nên qua số liệu kế
tốn khơng biết được số hiện có, tình hình tăng giảm thành phẩm mà phải xem
số liệu trên thẻ kho. Ngoài ra, việc kiểm tra phát hiện sai sót sẽ khó khăn.
- Phạm vi áp dụng: phương pháp này thích hợp với doanh ngiệp có nhiều
loại thành phẩm sự biến động xảy ra thường xuyên, đồng thời nhân viên kế toán
và cán bộ quản lý phải có trình độ vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao, đảm
bảo số liệu ghi vào sổ phản ánh chính xác, trung thực, khách quan.
* Mẫu sổ kế toán chi tiết:
(1) Thẻ (Sổ) kho
Đơn vị:……………………
Địa chỉ:…………………..

Mẫu số S12-DN
(Ban hành theo Thơng tư số
200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

Thẻ Kho (Sổ Kho)
Người lập thẻ:....................
Tờ số:.................................
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: .....................................................................
- Đơn vị tính: .....................................................................................................
- Mã số:...............................................................................................................
12


Số
TT
A


Ngày,
tháng
B

Số hiệu
chứng từ

Diễn
giải

Nhập Xuất
C
D

E

Cộng
cuối
kỳ

Ngày
Số lượng
nhập,
xuất Nhập Xuất Tồn
F
1
2
3


Ký xác
nhận của
kế tốn

x

x

G

- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
(2) Sổ kế toán chi tiết thành phẩm
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Năm:……
Tài khoản:………….Tên kho:………..
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa):
Đơn vị tính: ………
Chứng từ
SH

NT

A

B

Diễn giải

TK

ĐƯ

Đơn
giá

C

D

1

x

x

Nhập
Số
Thành
lượng
tiền
3=1 x
2
2

Số dư đầu
kỳ:

Cộng
tháng:


13

Xuất
Số
Thành
lượng
tiền
4

5=1x4

Tồn
Số
Thành
lượng
tiền
6

7=1x6

Ghi
chú
8


1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm
1.4.1. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên
(KKTX)
a. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 155 – “Thành phẩm”

Bên Nợ:
- Trị giá của thành phẩm nhập kho;
- Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê;
Bên Có:
- Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho;
- Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê;
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 155 - Thành phẩm, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1551 - Thành phẩm nhập kho;
- Tài khoản 1557 - Thành phẩm bất động sản
b. Phương pháp hạch toán
(1). Nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc th ngồi gia
cơng, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
(2). Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn của
thành phẩm xuất bán, ghi:(Đối với thành phẩm không phải là bất động sản)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm.
(3). Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, xuất kho cho các cơ sở nhận bán hàng đại
lý, ký gửi, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (gửi bán đại lý)
Có TK 155 - Thành phẩm.
(4). Khi người mua trả lại số thành phẩm đã bán: Trường hợp thành phẩm đã
bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế
toán phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại theo giá bán chưa có thuế GTGT,
ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5213)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có các TK 111, 112, 131,... (tổng giá trị của hàng bán bị trả lại).

Đồng thời phản ánh giá vốn của thành phẩm đã bán nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
(5). Kế toán sản phẩm tiêu dùng nội bộ:
Nợ các TK 641, 642, 241, 211
Có TK 155 - Thành phẩm.
(6). Xuất kho thành phẩm chuyển cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội
bộ doanh nghiệp:
14


- Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh
thu, giá vốn, kế toán ghi nhận giá vốn thành phẩm xuất bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm.
- Trường hợp đơn vị hạch tốn phụ thuộc khơng được phân cấp ghi nhận
doanh thu, giá vốn, kế toán ghi nhận giá trị sản phẩm luân chuyển giữa các khâu
trong nội bộ doanh nghiệp là khoản phải thu nội bộ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 333-Thuế và các khoản phải nộp NN(chi tiết từng loại thuế).
(7). Xuất kho thành phẩm đưa đi góp vốn vào cơng ty con, cơng ty liên doanh,
liên kết, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá
trị ghi sổ của thành phẩm)
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 711 - Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn
hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm).
(8). Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm kê đều phải lập

biên bản và truy tìm nguyên nhân xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản
kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:
- Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế toán phải tiến
hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán;
- Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa, thiếu phải chờ xử lý:
+ Nếu thừa, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm (theo giá trị hợp lý)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Có các tài khoản liên quan.
+ Nếu thiếu, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 155 - Thành phẩm.
- Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế tốn ghi:
Nợ các TK 111, 112,.... (nếu cá nhân phạm lỗi bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (trừ vào lương của cá nhân)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (phải thu bồi thường của cá nhân)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại sau
khi trừ số thu bồi thường)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381).
(9). Trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm sản xuất ra để biếu tặng,
khuyến mại, quảng cáo (theo pháp luật về thương mại), khi xuất sản phẩm cho
mục đích khuyến mại, quảng cáo:
15


- Trường hợp xuất sản phẩm để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu
tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa....,
kế tốn ghi nhận giá trị sản phẩm vào chi phí bán hàng (chi tiết hàng khuyến

mại, quảng cáo), ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 155 - Thành phẩm (chi phí sản xuất sản phẩm).
- Trường hợp xuất sản phẩm để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ
được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải
mua sản phẩm....thì kế tốn phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho
cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán
(trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán).
+ Khi xuất hàng khuyến mại, kế toán ghi nhận giá trị hàng khuyến mại
vào giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá thành sản xuất)
Có TK 155 - Thành phẩm.
+ Ghi nhận doanh thu của hàng khuyến mại ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131…
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
- Nếu biếu tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen
thưởng, phúc lợi, kế toán phải ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch bán
hàng thông thường, ghi:
+ Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm dùng để biếu, tặng
công nhân viên và người lao động:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm.
+ Ghi nhận doanh thu của sản phẩm được trang trải bằng quỹ khen
thưởng, phúc lợi, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
(10) Kế tốn trả lương cho người lao động bằng sản phẩm
- Doanh thu của sản phẩm dùng để trả lương cho người lao động, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
- Ghi nhận giá vốn sản phẩm dùng để trả lương cho công nhân viên và người lao động:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm.
1.4.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)
a. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 155 – “Thành phẩm”: Dùng để theo dõi trị giá thành phẩm tồn kho;
16


Bên Nợ: Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Bên Có: Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Dư Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
- Tài khoản 157 – “Hàng gửi bán”: Dùng để theo dõi trị giá hàng gửi bán tại thời
điểm kiểm kê;
Bên Nợ: Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán
chưa được xác định là đã bán cuối kỳ
Bên Có: Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán,
dịch vụ đã cung cấp chưa được xác định là đã bán đầu kỳ
Dư Nợ: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa
được xác định là đã bán trong kỳ.
- Tài khoản 631 – “Giá thành sản xuất”:
Bên Nợ:
+ Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ;
+ Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
+ Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào tài

khoản 632 “Giá vốn hàng bán”.
+ Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang cuối kỳ kết chuyển vào tài
khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”.
Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất khơng có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”: Dùng để phản ánh giá vốn hàng tiêu thụ
trong kỳ.
Bên Nợ: - Trị giá vốn hàng chưa tiêu thụ đầu kỳ
- Tổng giá thành SP dịch vụ sản xuất hồn thành trong kỳ
- Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Bên Có: - Kết chuyển giá vốn hàng chưa tiêu thụ cuối kỳ
- Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
b. Phương pháp hạch toán
(1). Đầu kỳ, kế toán căn cứ kết quả kiểm kê thành phẩm đã kết chuyển cuối kỳ
trước để kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào tài khoản 632 “Giá
vốn hàng bán”, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm.
(2). Đầu kỳ, kết chuyển giá trị thực tế thành phẩm còn đang gửi bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Thành phẩm gửi bán.
(3). Giá thành thực tế TP dịch vụ hoàn thành trong kỳ
Nợ TK 632 Giá thành thực tế TP nhập kho
Có TK 631- Giá thành SX
(4). Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê TP tồn kho và TP đang gửi bán
Nợ TK 155 giá trị thực tế TP tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 157 giá trị thực tế TP đang gửi bán cuối kỳ
17


Có TK 632- Giá vốn

(5) Kết chuyển giá vốn HH, TP, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ
Nợ TK 911- Xác định KQKD
Có TK 632- Giá vốn
2. Kế tốn tiêu thụ
2.1. Khái niệm và nhiệm vụ kế toán tiêu thụ
2.1.1. Một số khái niệm liên quan
- Theo quan điểm của các nhà kinh tế: tiêu thụ là giai đoạn cuối của q
trình sản xuất kinh doanh thơng qua tiêu thụ mà thực hiện được giá trị và giá trị
sử dụng.
- Doanh thu bán hàng: Là toàn bộ số tiền bán hàng hóa, sản phẩm, cung
cấp lao vụ, dịch vụ (kể cả phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán – nếu có) mà
doanh nghiệp được hưởng. Tuy nhiên, phụ thuộc vào cách tính thuế hàng tiêu
thụ mà chỉ tiêu doanh thu bán hàng có sự khác biệt nhất định.
Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, chỉ tiêu
doanh thu không bao gồm thuế GTGT phải nộp về lượng hàng tiêu thụ.
Ngược lại, các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP trực tiếp cũng như
các đối tượng khơng chịu thuế GTGT thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh
toán.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa
tổng doanh thu với các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu của số hàng bán bị
trả lại, chiết khấu thương mại và số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp.
- Chiết khấu thương mại: là số tiền thưởng cho khách hàng tính trên giá
bán đã thoả thuận và được ghi trên các hợp đồng mua bán hoặc các cam kết về
mua bán và phải thể hiện rõ trên chứng từ bán hàng. Chiết khấu thương mại gồm
các khoản hồi khấu (là số tiền thưởng khách hàng do trong 1 khoảng thời gian
nhất định đã tiến hành mua 1 khối lượng lớn hàng hoá) và bớt giá (là khoản
giảm trừ cho khách hàng vì mua lượng lớn hàng hố trong 1 đợt).
- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên giá bán đã
thoả thuận do các nguyên nhân thuộc về người bán như : hàng kém phẩm chất,

không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người
mua từ chối, trả lại do bên bán không tuân thủ hợp đồng kinh tế đã ký kết như
hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại, tiêu chuẩn quy cách kỹ thuật,…
- Chiết khấu thanh toán: là số tiền người bán thưởng cho người mua do đã
thanh tốn tiền hàng trước thời hạn qui định tính trên số tiền đã thanh toán.
- Giá vốn hàng bán: là tất cả các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để
có được số hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Lãi gộp về tiêu thụ được xác định bằng cách lấy doanh thu thuần trừ đi
giá vốn hàng bán.
18


- Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên
quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những khoản chi phí phát sinh có liên
quan chung đến tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra
được cho bất kỳ một hoạt động nào.
- Lãi thuần về tiêu thụ là phần chênh lệch giữa lãi gộp và chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.1.2. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ
- Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời đày đủ khối lượng hàng hóa bán
ra, số hàng đã giao cho các cửa hàng tiêu thụ, số hàng gửi bán, chi phí bán hàng,
các khoản giảm trừ doanh thu, tổ chức tốt công tác kế toán chi tiết bán hàng về
số lượng, chủng loại, giá trị.
- Cung cấp thơng tin kịp thời tình hình tiêu thụ phục vụ cho việc điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo thường xuyên kịp
thời tình hình thanh tốn với khách hàng, theo loại hàng, theo hợp đồng.
- Phản ánh kiểm tra phân tích tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ hàng
hóa, kế hoạch lợi nhuận, và lập báo cáo kết quả kinh doanh.

2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Chuẩn mực kế toán số 14 quy định như sau:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5)
điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.3. Chứng từ, sổ sách kế toán
2.3.1. Chứng từ kế toán tiêu thụ
- Phiếu xuất kho;
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý;
- Hóa đơn GTGT;
- Hóa đơn bán hàng;
- Bảng kê bán lẻ;
- Biên bản kiểm kê hàng hóa;
- Phiếu thu; Giấy báo Có;
……
2.3.2. Sổ sách kế tốn
- Sổ chi tiết thành phẩm, hàng hóa;
19


- Sổ chi tiết bán hàng;
- Sổ tổng hợp liên quan.


Đơn vị:……………………..
Địa chỉ:……………………..

Mẫu sổ S35-DN
(Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản): .............................
Năm:………
Quyển số:…….
Chứng từ
Ngày
tháng
ghi
Số Ngày,
sổ
hiệu tháng
A

B

C

Diễn giải

D

TK

đối
ứng
E

Doanh thu
Số
Đơn
lượng giá
1

2

Các khoản
tính trừ

Thành
tiền

Thuế

Khác
(521)

(3 = 2 x 1)

4

5

Cộng số phát sinh

Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp

Sổ này có…trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ:…
Ngày….tháng…năm……
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

2.4. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 155 – “Thành phẩm”;
- Tài khoản 156 – “Hàng hóa”;
- Tài khoản 157 – “Hàng gửi bán”;
- Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Tài khoản 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”;
- Tài khoản 632 – “ Giá vốn hàng bán”

20


2.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
2.5.1. Kế toán bán hàng theo phương thức trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương pháp giao hàng cho người mua trực tiếp tại
kho (hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho) của DN. Số hàng khi bàn

giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở
hữu về số hàng này. Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng
mà người bán đã giao.
(1). Khi xuất sản phẩm hay thực hiện các dịch vụ cho khách hàng:
- Kế tốn ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 154, 155
- Ghi nhận tổng giá thanh toán:
Nợ TK 111,112,131,…: tổng giá thanh tốn
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT (nếu có)
(2) Trường hợp khách hàng được hưởng chiết khấu thanh toán, số chiết khấu
đã được chấp thuận cho khách hàng tính vào chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 635- Chi phí HĐTC
Có TK 111,112: Xuất tiền trả cho khách hàng
Có TK131: Trừ vào số tiền phải thu ở người mua
Có TK 338 (3388): Nếu cá nhân, chưa thanh toán
(3). Đối với các khoản CKTM (bớt giá, hồi khấu - nếu có) cần chú ý khi SP dịch
vụ có phát sinh bớt giá ghi trên hố đơn thì trên hố đơn phải ghi rõ tỷ lệ % hoặc
mức giảm giá, giá bán chưa có thuế GTGT (giá bán đã giảm giá), Thuế GTGT,
tổng giá thanh tốn đã có thuế GTGT. Cịn sản phẩm, dịch vụ có phát sinh hồi
khấu thì số tiền hồi khấu được tính điều chỉnh trên hố đơn bán hàng lần bán
cuối cùng hoặc kỳ tiếp theo. Trên hoá đơn phải ghi rõ số, ký hiệu của hoá đơn,
số tiền được hồi khấu.
Trường hợp số tiền được hồi khấu của SP dịch vụ không giảm trừ được
hết trên 1 hố đơn thì được giảm trừ dần vào các hoá đơn bán SP dịch vụ cho
khách hàng của các lần tiếp theo. Số CKTM sẽ được trừ vào khoản nợ còn phải
thu của khách hàng
Nợ TK 521 (5211): chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331(33311) Thuế GTGT tương ứng với số CKTM

Có TK 131: Trừ vào số phải thu của người mua
Trường hợp khách hàng khơng có giao dịch mua HH dịch vụ nữa thì DN
phải tính phải thực hiện chi tiền hồi khấu cho khách hàng và được tính vào chi
khoản khuyến mại. Số tiền hồi khấu cho khách hàng trong trường hợp này được
ghi như sau:
Nợ TK 641: chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 3388
(4). Trường hợp DN đã xuất bán, cung ứng SP dịch vụ và lập hoá đơn GTGT về
SP dịch vụ tiêu thụ nhưng do SP dịch vụ không đảm bảo chất lượng quy cách
21


phải điều chỉnh giá bán thì 2 bên mua bán phải lập biên bản điều chỉnh mức giá
cho phù hợp. Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh giá, bên bán và bên mua kê khai điều
chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào cho thích hợp và kế toán ghi:
Nợ TK 521 (5213): Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331(33311): Thuế GTGT đầu ra giảm tương ứng
Có TK 111, 112, 131, 3388: Tổng giá trị giảm
(5). Trường hợp hàng đã tiêu thụ bị người mua trả lại do hàng không đúng quy
cách phẩm chất, chủng loại hoặc vi phạm các cam kết trong hợp đồng. Căn cứ
vào chứng từ liên quan đến hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
- Trị giá vốn hàng bán bị trả lại
Nợ TK 155 Nếu nhập lại kho TP
Nợ TK 157 Gửi tại kho người mua
Nợ TK 138(1) Giá trị SP hỏng chờ xử lý
Có TK 632 Giá vốn hàng bị trả lại
- Tổng giá thanh toán của số hàng bị trả lại
Nợ TK 521 (5212): Doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331(33311): thuế GTGT
Có TK 111, 112, 131

(6). Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu
thuần…
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511: doanh thu
Có TK 521: các khoản giảm trừ doanh thu
- Kết chuyển DT thuần về tiêu thụ
Nợ TK 511
Có TK 911
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911
Có TK 632
2.5.2. Kế tốn bán hàng theo phương thức chuyển hàng (chuyển hàng chờ chấp nhận)
Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận là phương thức mà
bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng
chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi được bên mua thanh
toán hay chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (1 phần hay tồn bộ) thì
số hàng được bên mua chấp nhận này mới được coi là tiêu thụ và bên bán mất
quyền sở hữu về số hàng đó.
(1). Khi xuất SP chuyển đến cho bên mua, căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ
Nợ TK 157 giá vốn của hàng gửi bán
Có TK 154 nếu khơng qua kho
Có TK 155 nếu qua kho
(2). Giá trị lao vụ dịch vụ hoàn thành giao cho khách hàng
Nợ TK 157 giá vốn thực tế dịch vụ chờ chấp nhận
22


Có TK 154
(3). Khi hàng chuyển đi được bên mua chấp nhận, chấp nhận thanh tốn hoặc

thanh tốn thì doanh nghiệp phải lập hơn đơn GTGT về lượng hàng tiêu thụ:
- Phản ánh giá bán của hàng được chấp nhận
Nợ TK 111,112,131 tổng giá thanh tốn
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331(33311) thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Phản ánh giá vốn của hàng được chấp nhận
Nợ TK 632
Có TK 157
(4). Ghi nhận giá gốc số hàng gửi đi bị khách hàng từ chối
Nợ TK 155, 152: nhập kho TP hoặc phế liệu
Nợ TK 138(8), 334: giá trị hư hỏng cá nhân bồi thường
Nợ TK 632: ghi tăng giá vốn nếu hàng bị trả lại không sửa chữa được hay
khơng bán được
Có TK 157: giảm hàng gửi bán
(5). Các trường hợp đã coi là tiêu thụ nhưng bị trả lại, giảm giá hàng bán,
CKTM, CKTT phát sinh được hạch toán giống như phương thức tiêu thụ trực
tiếp.
2.5.3. Kế tốn bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Bán hàng trả chậm trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần.
Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người
mua chấp nhận trả dân ở các kỳ tiếp theo và phải chịu 1 tỷ lệ lãi suất nhất định.
Thông thường số tiền trả nợ ở các kỳ tiếp theo bằng nhau trong đó bao gồm 1
phần DT gốc và 1 phần lãi trả chậm.
Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp:
(1). Phản ánh giá trị vốn của hàng tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 154,155,156
(2). Khi bán hàng trả chậm, trả góp, kế tốn phản ánh doanh thu bán hàng theo
giá bán trả tiền ngay chưa có thuế, ghi :
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả
tiền ngay chưa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331, 3332).
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa tổng số
tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay).
(3). Phản ánh số tiền người mua thanh toán lần đầu tại thời điểm mua hàng
Nợ TK 111,112
Có TK 131
(4). Cuối kỳ kết chuyển DT thuần, giá vốn hàng bán tương tự như phương thức
tiêu thụ trực tiếp
(5). Số tiền người mua thanh toán ở các kỳ sau
23


Nợ TK 111,112
Có TK 131
(6). Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi trả chậm, trả góp).
2.5.4. Kế tốn bán hàng đại lý
Bán hàng đại lý là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý)
xuất hàng cho bên nhận đại lý (gọi là bên đại lý) để bán. Bên đại lý bán đúng giá
quy định của chủ hàng sẽ hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng (hoa
hồng đại lý).
Theo chế độ quy định bên giao đại lý khi xuất hàng hoá chuyển giao cho
các cơ sở nhận làm đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng phải căn cứ vào phương
thức tổ chức KD và tổ chức cơng tác hạch tốn, bên giao đại lý có thể lựa chọn 1
trong 2 cách sử dụng hoá đơn:
+ Sử dụng hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng để làm căn cứ thanh toán và
kê khai nộp thuế GTGT ở từng đơn vị và từng khâu độc lập với nhau. Theo cách

này bên giao đại lý hạch toán giống như trường hợp tiêu thụ trực tiếp
+ Sử dụng Phiếu xuất hàng gửi bán đại lý kèm theo lệnh điều động nội bộ
Theo cách này bên nhận làm đại lý khi bán hàng hố dưới các hình thức
phải lập hoá đơn theo quy định đồng thời lập Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng
hoá dịch vụ bán ra (theo mẫu số 02/GTGT) gửi về cơ sở có hàng hố gửi bán
đại lý để các cơ sở này lập hoá đơn GTGT cho hàng hoá thực tế tiêu thụ
* Kế toán tại đơn vị giao hàng đại lý (chủ hàng)
(1). Căn cứ vào phiếu XK hàng gửi bán đại lý kèm theo lệnh điều động nội bộ.
Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 157
Có TK 154 nếu khơng qua kho
Có TK 155 nếu qua kho
(2). Khi nhận bảng kê hoá đơn bán ra của số hàng đã được các cơ sở đại lý bán
gửi về, kế toán phải lập hoá đơn GTGT và ghi nhận doanh thu, giá vốn hàng tiêu
thụ:
- Doanh thu:
Nợ TK 131 (chi tiết đại lý ) tổng giá thanh tốn
Có TK 511: DT của hàng đã bán
Có TK 3331(33311) thuế GTGT phải nộp
- Giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 157
(3). Hoa hồng trả cho cơ sở nhận bán hàng đại lý
Nợ TK 641 hoa hồng trả cho cơ sở đại lý
Nợ TK 133(1331) thuế GTGT tính trên số hoa hồng
Có TK 131 (chi tiết đại lý ) tổng số hoa hồng
(4). Khi nhận tiền do cơ sở nhận bán hàng đại lý ký gửi thanh toán
24



×