BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XƠ
GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: 979/QĐ-CĐVX-ĐT ngày 12 tháng 12 năm 2019
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xơ
Ninh Bình, năm 2019
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
1
LỜI GIỚI THIỆU
Để có thể hoạch định đưa ra được các chính sách kinh tế của doanh nghiệp,
cần có sự đúc rút kinh nghiệm kinh doanh, đồng thời dựa vào những số liệu kế tốn
thống kê để tính tốn nhằm thấy được tình hình kinh doanh trong từng thời kỳ.
Giáo trình tài chính doanh nghiệp cung cấp cho người đọc những kiến thức
cơ bản về lý thuyết và thực hành về doanh thu, chi phí, giá thành, lợi nhuận và kế
hoạch hóa tài chính doanh nghiệp. Giáo trình được sử dụng để giảng dạy cho học
sinh trình độ trung cấp, hệ chính quy của trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng
Việt Xô.
Ban biên soạn rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của đồng nghiệp
và các bạn quan tâm để giáo trình ngày một hồn thiện hơn.
Xin trân thành cảm ơn.
Ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Tham gia biên soạn:
1. Chủ biên: ThS. Hoàng Thị Thu Vân
2. CN. Đinh Thanh Nghị
2
MỤC LỤC
TRANG
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .................................................................................... 1
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................... 2
MỤC LỤC ............................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP........................ 8
1. Tài chính doanh nghiệp ..................................................................................... 8
1.1. Hoạt động của doanh nghiệp và tài chính ...................................................... 8
1.2. Nội dung tài chính doanh nghiệp ................................................................... 9
1.3. Vai trị của tài chính doanh nghiệp ................................................................ 9
2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc tổ chức tài chính doanh nghiệp ...... 9
2.1. Hình thức pháp lý của tổ chức doanh nghiệp................................................ 10
2.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh tế ............................................... 14
2.3. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp ................................................... 14
3. Câu hỏi ôn tập ................................................................................................. 16
CHƯƠNG 2: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................... 17
1. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp............................................................. 17
1.1. Khái niệm chi phí kinh doanh ...................................................................... 17
1.2. Nội dung chi phí kinh doanh của doanh nghiệp .......................................... 17
2. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp ......... 18
2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh ......................................................... 18
2.2. Giá thành và hạ giá thánh sản phẩm của doanh nghiệp ............................... 19
2.3. Lập kế hoạch giá thành sản phẩm, dịch vụ trong doanh nghiệp .................. 22
3. Các loại thuế chủ yếu đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ..... 26
3.1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu .................................................................. 26
3.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt ................................................................................... 30
3.3. Thuế giá trị gia tăng ..................................................................................... 31
3.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) ......................................................... 38
3.5. Thuế tài nguyên ............................................................................................ 39
3.6. Các khoản thuế và lệ phí khác ..................................................................... 40
4. Câu hỏi và bài tập............................................................................................ 41
CHƯƠNG 3: DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP .......... 43
1. Tiêu thụsản phẩmvà doanh thu tiêu thụsản phẩmcủa doanh nghiệp .............. 43
1.1. Tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp........................................................... 43
3
1.2. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ......................................... 44
2. Điểm hồ vốn và địn bẩy kinh doanh ............................................................ 51
2.1. Điểm hồ vốn ............................................................................................... 51
2.2. Địn bẩy kinh doanh ..................................................................................... 55
3. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận củadoanh nghiệp ...................................... 56
3.1. Khái niệm ..................................................................................................... 56
3.2. Nội dung của lợi nhuận ................................................................................ 56
3.3. Các chỉ tiêu về lợi nhuận .............................................................................. 57
3.4. Kế hoạch hoá lợi nhuận................................................................................ 59
3.5. Phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp ........................................................ 61
3.6. Biện pháp tăng lợi nhuận ............................................................................. 62
3.7. Các quỹ của doanh nghiệp ........................................................................... 62
4. Câu hỏi và bài tập............................................................................................ 63
CHƯƠNG 4: VỐN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP ................................ 66
1. Tài sản cố định và vốn cố định trong doanh nghiệp ....................................... 66
1.1. Tài sản cố định ............................................................................................. 66
1.2. Vốn cố định .................................................................................................. 68
2. Khấu hao TSCĐ .............................................................................................. 68
2.1. Hao mòn TSCĐ và khấu hao TSCĐ ........................................................... 68
2.2. Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định .......................................... 71
2.3. Phạm vi tính khấu hao .................................................................................. 78
2.4. Chế độ tính khấu hao và lập kế hoạch khấu hao TSCĐ .............................. 78
3. Bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ...................................... 83
3.1. Bảo toàn vốn cố định (VCĐ) ....................................................................... 83
3.2. Kiểm tra và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp: ..... 88
4. Câu hỏi và bài tập............................................................................................ 92
CHƯƠNG 5: VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP............................ 97
1. Vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng kết cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp ....... 97
1.1.Vốn lưu động của doanh nghiệp ................................................................... 97
1.2. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng ....................................... 101
2. Nhu cầu vốn lưu động và các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của
doanh nghiệp ..................................................................................................... 102
2.1. Sự cần thiết và các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động............ 102
2.2. Các nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lưu động ........................................ 103
4
2.3. Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động..................................... 104
2.4. Lập kế hoạchvốn lưu động ......................................................................... 121
2.5. Xác định các nguồn vốn lưu động ............................................................. 122
3. Nguồn tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp .................................................... 124
3.1. Các mô hình tài trợ vốn lưu động của doanh nghiệp ................................. 124
3.2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn ........................................................................ 127
3.3. Tổ chức đảm bảo nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết trong năm ... 130
4.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................... 132
4.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động .............................................................. 132
4.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển .......................... 133
4.3. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động ................................................................ 135
4.4. Hàm lượng vốn lưu động (Mức đảm nhiệm vốn lưu động)....................... 135
4.5. Mức doanh lợi vốn lưu động (Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động) ............... 136
5. Câu hỏi và bài tập.......................................................................................... 136
CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH HỐ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP .......... 139
1. Phân tích tài chính, tiền đề của kế hoạch tài chính ....................................... 139
1.1. Phân tích các hệ số tài chính của DN ......................................................... 139
1.2. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn ......................................... 148
2. Kế hoạch tài chính......................................................................................... 150
2.1. Tầm quan trọng và nội dung kế hoạch tài chính ........................................ 150
2.2. Trình tự, căn cứ lập kế hoạch tài chính ...................................................... 151
2.3. Kế hoạch lưu chuyển tiền tệ ....................................................................... 152
3. Dự kiến bảng cân đối tài sản theo các chỉ tiêu tài chính đặc trưng .............. 155
4. Câu hỏi và bài tập.......................................................................................... 157
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 160
5
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Mã số mơn học: MH22
Vị trí, tính chất mơn học
- Vị trí: Tài chính doanh nghiệp là mơn học chun mơn chính trong chương trình
đào tạo nghề kế tốn doanh nghiệp. Là mơn học được bố trí sau khi học xong các
mơn cơ sở và song song với mơn kế tốn doanh nghiệp.
- Tính chất: Tài chính doanh nghiệp là mơn học bắt buộc, thông qua kiến thức
chuyên môn về tài chính doanh nghiệp, người học biết lập kế hoạch về tài chính,
kiểm tra giám sát, đánh giá việc sử dụng vốn, đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao năng lực tài chính phù hợp với điều kiện thực tế tại doanh nghiệp.
Mục tiêu môn học
- Về kiến thức:
+ Mô tả được nội dung tổng quan tài chính doanh nghiệp.
+ Giải thích được các loại tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
+ Theo dõi, quản lý, kiểm tra một cách chặt chẽ các chi phí sản xuất kinh doanh.
+ Giải thích được các nội dung về giá thành, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
+ Vận dụng những kiến thức cơ bản của môn học vào công tác kế tốn, tin học,
tài chính ở vị trí làm việc sau này.
- Về kỹ năng:
+ Tính tốn đúng các chỉ tiêu về vốn và nguồn vốn trong doanh nghiệp.
+ Làm đúng các bài tập thực hành, thảo luận về tính khấu hao tài sản cố định, tính
nhu cầu vốn lưu động, tính giá thành, tính doanh thu, tính thuế và tính lợi nhuận
của doanh nghiệp.
+ Tính tốn và phân tích chính xác các chỉ tiêu tài chính đặc trưng của doanh
nghiệp.Từ đó biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp đề xuất ý kiến với
lãnh đạo để giải quyết.
+ Xử lý, tính tốn các số liệu tài chính ở doanh nghiệp để có số liệu kế tốn thật
sự chính xác.
+ Lập được các kế hoạch tài chính doanh nghiệp.
+ Kiểm tra được tình hình tài chính doanh nghiệp.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tuân thủ các quy định của Nhà nước, trung
thực, chính xác.
Nội dung mơn học
Chương 1: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
6
Chương 3: Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp
Chương 4: Vốn cố định trong doanh nghiệp
Chương 5: Vốn lưu động trong doanh nghiệp
Chương 6: Kế hoạch hố tài chính
7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Mã chương: MH22.01
Mục tiêu:
- Nhận biết được hoạt động của doanh nghiệp và tài chính.
- Trình bày được các nội dung cơ bản của tài chính doanh nghiệp.
- Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức tài chính doanh nghiệp.
- Phân tích được vai trị của tài chính doanh nghiệp.
- Phân biệt được các loại hình doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp.
- Giải thích được bản chất tài chính của doanh nghiệp.
- Nghiêm túc khi nghiên cứu.
- Tuân thủ luật và chế độ quản lý tài chính của Nhà nước.
Nội dung chính:
1. Tài chính doanh nghiệp
1.1. Hoạt động của doanh nghiệp và tài chính
1.1.1. Hoạt động của doanh nghiệp
+ Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, thực hiện các hoạt động sản xuất,
cung ứng hàng hoá cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm mục đích sinh lời.
+ Quá trình hoạt động kinh doanh là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào
như nhà xưởng, thiết bị, nguyên vật liệu, sức lao động,… để tạo ra hàng hố và
tiêu thụ để thu lợi nhuận.
+ Để có các yếu tố đầu vào doanh nghiệp phải có một lượng vốn tiền tệ nhất
định để mua sắm các yếu tố sản xuất, sau khi sản xuất xong doanh nghiệp bán
hàng hố thu được tiền hàng, bù đắp các chi phí, trả cơng cho người lao động, các
khoản chi phí khác, nộp thuế cho nhà nước, phần lợi nhuận còn lại phân phối vào
các quỹ.
+ Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình tạo lập, phân
phối và sử dụng các quỹ tiền tệ hợp thành hoạt động tài chính doanh nghiệp.
+ Trong q trình đó làm phát sinh các luồng tiền tệ đi vào và đi ra khỏi
doanh nghiệp.
+ Gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của
doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh.
1.1.2. Những quan hệ kinh tế thuộc phạm vi tài chính doanh nghiệp
- Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệpvới Nhà nước
+ Các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước thông qua nộp thuế,
phí, lệ phí cho ngân sách nhà nước (NSNN).
8
+ NSNN cấp vốn cho doanh nghiệp nhà nước, mua cổ phiếu, góp vốn liên
doanh…, trợ cấp, trợ giá cho các doanh nghiệp khi cần thiết.
- Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác (thể hiện qua
trao đổi) và với thị trường tài chính.Mối quan hệ này được thể hiện thông qua trao
đổi mua bán vật tư, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Doanh nghiệp có lúc là người
mua, có lúc là người bán.
+ Là người mua, doanh nghiệp mua vật tư, tài sản, hàng hóa, dịch vụ, mua cổ
phiếu, trái phiếu, thanh tốn tiền cơng lao động,…
+ Là người bán, doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bán trái
phiếu để huy động vốn cho doanh nghiệp.
- Quan hệ kinh tế trong nội bộdoanh nghiệp: Mối quan hệ được thể hiện là
mối quan hệ giữa doanh nghiệpvới các phịng ban, với cán bộ, cơng nhân viên
trong nội bộ doanh nghiệp.
1.1.3. Bản chất tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là q trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ
tiền tệ phát sinh trong q trình hoạt động của doanh nghiệp, nhằm góp phần đạt
tới mục tiêu của doanh nghiệp. Các hoạt động có liên quan đến việc tạo lập phân
phối và sử dụng các quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
1.2. Nội dung tài chính doanh nghiệp
- Lựa chọn và quyết định đầu tư.
- Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đủ nhu
cầu vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp.
- Sử dụng có hiệu quả vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi và
đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
- Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp.
- Kiểm sốt thường xun tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
- Thực hiện kế hoạch hố tài chính.
1.3. Vai trị của tài chính doanh nghiệp
- Huy động vốn đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp diễn ra bình
thường và liên tục.
- Giữ vai trị quan trọng trong việc nâng cao hiện quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Là cơng cụ rất hữu ích để kiểm sốt tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc tổ chức tài chính doanh nghiệp
Mơ hình tổ chức tài chính doanh nghiệp ln ở trạng thái vận động, tùy điều
kiện hoàn cảnh cụ thể, nó chịu ảnh hưởng các nhân tố chủ yếu sau:
9
2.1. Hình thức pháp lý của tổ chức doanh nghiệp
- Mỗi doanh nghiệp tồn tại dưới một hình thức pháp lý nhất định về tổ chức
doanh nghiệp. Ở nước ta hiện nay, xét về hình thức pháp lý, có các loại hình doanh
nghiệp chủ yếu sau:
+ Doanh nghiệp nhà nước
+ Công ty cổ phần.
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn.
+ Doanh nghiệp tư nhân.
+ Công ty hợp danh.
- Những đặc điểm riêng về mặt hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp có
ảnh hưởng lớn đến việc tổ chức tài chính doanh nghiệp như:
+ Tổ chức và huy động vốn.
+ Phân phối lợi nhuận.
2.1.1. Doanh nghiệp Nhà nước
- Doanh nghiệp nhà nước là một tổ chức kinh tế thuộc sở hữu Nhà nước, do
Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh hoặc hoạt
động cơng ích nhằm thực hiện mục tiêu kinh tế- kỹ thuật do Nhà nước giao.
Doanh nghiệp nhà nước mới thành lập được ngân sách Nhà nước đầu tư toàn
bộ hay một phần vốn điều lệ ban đầu, nhưng không thấp hơn tổng mức vốn pháp
định của ngành nghề mà doanh nghiệp đó kinh doanh.
- Ngồi số vốn Nhà nước đầu tư, doanh nghiệp được quyền huy động vốn
dưới hình thức phát hành trái phiếu, vay vốn, liên doanh và các hình thức khác,
nhưng việc huy động vốn khơng được làm thay đổi hình thức sở hữu của doanh
nghiệp và phải tuân theo quy định pháp luật hiện hành.
- Việc phân phối lợi nhuận ròng được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong
phạm vi số vốn do doanh nghiệp quản lý. Như vậy doanh nghiệp nhà nước chỉ
chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ của doanh nghiệp.
2.1.2. Công ty cổ phần
- Công ty cổ phần là một cơng ty trong đó các thành viên cùng góp vốn dưới
hình thức cổ phần để hoạt động.
- Số vốn điều lệ của nó được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn góp vào cơng ty.
- Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác,
trừ trường hợp có quy định của pháp luật.
10
- Cổ đơng có thể là tổ chức, cá nhân,số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không
hạn chế số lượng tối đa.
- Hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần có đặc điểm:
+ Cơng ty cổ phần là một thực thể pháp lý có tư cách pháp nhân, các thành
viên góp vốn vào cơng ty dưới hình thức mua cổ phiếu.
+ Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp có quyền phát hành thêm cổ phiếu
mới để huy động thêm vốn (Nếu có đủ các tiêu chuẩn,điều kiện theo luật định).
+ Các chủ sở hữu có quyền chuyển quyền sở hữu về tài sản của mình cho
người khác mà không làm gián đoạn các hoạt động kinh doanh của cơng ty và có
quyền được hưởng lợi tức cổ phần, quyền biểu quyết, có quyền tham dự và bầu
hội đồng quản trị.
+ Quyền phân chia lợi tức sau thuế thuộc các thành viên công ty quyết định.
+ Chủ sở hữu của doanh nghiệp chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên phần vốn
góp mà họ góp vào cơng ty.
2.1.3. Cơngty trách nhiệm hữu hạn
- Theo luật doanh nghiệp hiện hành ở nước ta có hai dạng cơng ty trách
nhiệm hữu hạn:
+ Cơng ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên.
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
a. Cơng ty trách nhiệm hữu hạn có 2 thành viên trở lên
Là doanh nghiệp trong đó:
- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp.
- Phần vốn góp của các thành viên chỉ được quyền chuyển nhượng theo quy
định của pháp luật.
- Thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng thành viên theo quy
định của pháp luật.
- Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đóng hạn như đã cam kết, cơng ty có
quyền lựa chọn các hình thức huy động vốn theo quy định của pháp luật nhưng
không được quyền phát hành cổ phiếu.
- Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền chuyển nhượng một
phần hoặc tồn bộ phần vốn góp, nhưng trước hết phải chào bán phần vốn đó cho
tất cả các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong
cơng ty.
- Chỉ được chuyển nhựơng cho người không phải là thành viên nếu các
thành viên cịn lại của cơng ty khơng mua hoặc không mua hết.
11
- Thành viên có quyền u cầu cơng ty mua lại phần vốn góp của mình, nếu
thành viên đó bỏ phiếu trống hoặc phản đối bằng văn bản đối với quyết định của
hội đồng thành viên về các vấn đề sau:
+ Sửa đổi, bổ sung nội dung trong điều lệ công ty liên quan đến quyền và
nhiệm vụ của các thành viên.
+ Tổ chức lại công ty.
+ Các trường hợp khác quy định tại điều lệ công ty.
- Trong quá trình hoạt động, theo quyết định của hội đồng thành viên, cơng
ty có thể tăng hoặc giảm vốn theo quy định của pháp luật.
- Hội đồng thành viên của công ty quyết định phương án sử dụng và phân
chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty.
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Là doanh nghiệp do một tổ chức làm chủ sở hữu; chủ sở hữu chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm
vi số vốn điều lệ củadoanh nghiệp.
- Cơng ty có quyền lựa chọn hình thức huy động vốn; tuy nhiên cơng ty
không được quyền phát hành cổ phiếu.
- Chủ sở hữu công ty không được trực tiếp rút một phần hoặc tồn bộ số vốn
đã góp vào cơng ty. Chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần
hoặc toàn bộ số vốn đã góp cho tổ chức hoặc cá nhân khác.
- Chủ sở hữu công ty là người quyết định việc sử dụng và phân phối lợi
nhuận sau thuế.
2.1.4. Doanh nghiệp tư nhân
Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ số tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Chủdoanh nghiệp tư nhân là người bán vốn và cũng có thể huy động thêm
vốn từ bên ngồi bằng cách đi vay.
- Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ
doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên
công ty hợp danh.
- Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ
phần, phần vốn góp trong cơng ty hợp danh, cơng ty trách nhiệm hữu hạn hoặc
công ty cổ phần.
- Trong khuôn khổ pháp luật chủdoanh nghiệp tư nhân có quyền tự do kinh
doanh, chủ động mọi hoạt động kinh doanh.
- Doanh nghiệp tư nhân không được phép phát hành bất cứ loại chứng khoán
nào để huy động vốn trên thị trường.
12
- Nguồn vốn của doanh nghiệp này hạn hẹp, loại hình doanh nghiệp tư nhân
thường thích hợp với quy mơ kinh doanh vừa và nhỏ.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền quyết định đối với tất cả các hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Có quyền cho th tồn bộdoanh nghiệp của mình,
có quyền bán doanh nghiệp cho người khác, hoặc có quyền tạm ngừng hoạt động
kinh doanh nhưng phải tuân thủ các yêu cầu của pháp luật hiện hành.
- Phần thu nhập sau thuế thuộc quyền sở hữu và sử dụng của chủ doanh nghiệp.
- Trong hoạt động kinh doanh chủdoanh nghiệp tư nhân phải chịu trách
nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình. Điều đó có nghĩa là về mặt tài chính
chủdoanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của doanh
nghiệp. Đây là điều bất lợi của loại hình doanh nghiệp này.
2.1.5. Công ty hợp danh
- Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
+ Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau
kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngồi các
thành viên hợp danh, cơng ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài
sản của mình về các nghĩa vụ của cơng ty;
+ Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công
ty trong phạm vi số vốn đã góp vào cơng ty.
- Cơng ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty hợp danh khơng được phát hành bất kỳ loại chứng khốn nào.
- Tất cả thành viên hợp lại thành hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên bầu
một thành viên hợp danh làm chủ tịch hội đồng thành viên, đồng thời kiêm giám đốc
hoặc tổng giám đốc công ty nếu điều lệ cơng ty khơng có quy định khác.
- Thành viên hợp danh có quyền yêu cầu triệu tập họp hội đồng thành viên
để thảo luận và quyết định công việc kinh doanh của công ty. Thành viên yêu cầu
triệu tập họp phải chuẩn bị nội dung, chương trình và tài liệu họp.
- Hội đồng thành viên có quyền quyết định tất cả công việc kinh doanh của
công ty. Nếu điều lệ cơng ty khơng quy định thì quyết định các vấn đề sau đây
phải được ít nhất ba phần tư tổng số thành viên hợp danh chấp thuận.
- Hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh:
+ Không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của
công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp
danh cịn lại.
13
+ Không được quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực
hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của cơng ty đó để tư lợi hoặc phục
vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
+ Khơng được quyền chuyển một phần hoặc tồn bộ phần vốn góp của mình
tại cơng ty cho người khác nếu khơng được sự chấp thuận của các thành viên hợp
danh còn lại.
2.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh tế
- Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh có ảnh hưởng khơng
nhỏtới tài chính của doanh nghiệp. Mỗi ngành kinh doanh có những đặc điểm về
mặt kinh tế và kỹ thuật khác nhau những ảnh hưởng đó thể hiện:
+ Ảnh hưởng của tính chất ngành kinh doanh: Ảnh hưởng này thể hiện trong
thành phần và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó ảnh hưởng tới tốc
độ luân chuyển vốn (vốn cố định,vốn lưu động), ảnh hưởng tới phương pháp đầu
tư, thể thức thanh toán, chi trả.
+ Ảnh hưởng của tính thời vụ và chu kỳ sản xuấtkinh doanh.
+ Trước hết ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng vốn và doanh thu tiêu thụ sản phẩm.
Những doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ ngắn thì nhu cầu vốn lưu động giữa
các thời kỳ trong năm không có biến động lớn; doanh nghiệp thường xuyên thu
được tiền thu bán hàng, điều đó giúp cho doanh nghiệp dễ dàng đảm bảo cân đối
thu chi doanh nghiệp bằng tiền mặt cũng như trong việc đảm bảo nguồn vốn cho
nhu cầu kinh doanh.
Những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuấtdài, doanh nghiệp phải ứng ra lượng
vốn lưu động tương đối lớn.
Những doanh nghiệp hoạt động trong ngành sản xuất có tính chất thời vụ thì
nhu cầu vốn lưu động giữa các quý trong năm có sự biến động lớn, tiền thu bán
hàng khơng đều, tình hình chi trả, thanh tốn cũng gặp khó khăn, việc tổ chức
đảm bảo nguồn vốn, đảm bảo cân đối thu chi bằng tiền của doanh nghiệp cũng
gặp khó khăn hơn.
2.3. Mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp
- Môi trường kinh doanh bao gồm tất cả những điều kiện bên ngoài ảnh
hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp.
- Mơi trường kinh doanh có tác động mạnh mẽ đến hoạt động của doanh
nghiệp trong đó có hoạt động tài chính doanh nghiệp. Những yếu tố của mơi
trường gồm:
2.3.1. Sự ổn định hay không của nền kinh tế, của thị trường
- Ảnh hưởng trực tiếp đến mức doanh thu của doanh nghiệp từ đó ảnh hưởng
đến nhu cầu về vốn kinh doanh doanh nghiệp.
14
- Những biến động của nền kinh tếcó thể gây nên những rủi ro, từ đó ảnh
hưởng tới các khoản chi phí về đầu tư, chi phí trả lãi, tiền th nhà xưởng, máy
móc thiết bị hay tìm nguồn tài trợ vốn.
- Nền kinh tế ổn định, tăng trưởng phát triển thuận lợi, doanh thu tăng lên đòi
hỏi gia tăng tài sản; tài chính doanh nghiệp phải tìm nguồn tài trợ, mở rộng sản xuất
tăng tài sản đó.
2.3.2. Ảnh hưởng của giá cả thị trường, lãi suất và tiền thuế
- Giá cả thị trường, giá cả sản phẩm mà doanh nghiệp tiêu thụ ảnh hưởng tới
doanh thu từ đó ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Cơ cấu tài chính của doanh nghiệp cũng thay đổi nếu có sự thay đổi về giá cả.
- Sự tăng giảm về lãi suất và giá cổ phiếu cũng ảnh hưởng về sự tăng giảm
chi phí và sự hấp dẫn của các hình thức tài trợ khác nhau.
- Mức lãi suất cũng ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn vay.
- Sự tăng giảm thuế cũng ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình kinh doanh và
khả năng tiếp tục đầu tư.
2.3.3. Sự cạnh tranh trên thị trường và sự tiến bộ kỹ thuật công nghệ
- Sự cạnh tranh về sản phẩm đang sản xuất và các sản phẩm tương lai giữa
các doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến tài chính của doanh nghiệp và có liên
quan chặt chẽ đến khả năng tài trợ để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
- Cũng tương tự như vậy sự tiến bộ khoa học, kỹ thuật và cơng nghệ địi hỏi
doanh nghiệp phải ra sức cải tiến kỹ thuật, cải tiến quản lý xem xét đánh giá lại
tồn bộ tình hình tài chính, khả năng thích ứng với thị trường từ đó đề ra những
chính sách thích hợp cho doanh nghiệp.
2.3.4. Chính sách kinh tế và tài chính của nhà nước đối vớidoanh nghiệp
Như chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách thuế, chính sách xuất nhập
khẩu, chế độ khấu hao TSCĐ...Đây là những yếu tố tác động lớnđến tài
chínhdoanh nghiệp.
2.3.5. Sự hoạt động của thị trường tài chính và hệ thống các tổ chức tài chính
trung gian
- Sự hoạt động của doanh nghiệp gắn liền với thị trường tài chính, nơi mà
doanh nghiệp có thể huy động vốn hay đầu tư những khoản tài chính tạm thời
nhàn rỗi.
- Sự phát triển của thị trường tài chính làm nảy sinh các cơng cụ tài chính
mới mà doanh nghiệp có thể sử dụng chẳng hạn khi xuất hiện hình thức th tài
chính, nhờ đó có thể giảm bớt số vốn cần đầu tư; hoặc khi hình thành thị trường
chứng khốn doanh nghiệp có thêm phương tiện để huy động vốn ...
15
- Sự phát triển và hoạt động của các tổ chức tài chính trung gian như ngân
hàng thương mại, cơng ty tài chính, quỹ tín dụng... cũng tạo điều kiện thuận lợi
cho doanh nghiệp huy động vốn.
- Khi xem xét tác động của môi trường kinh doanh phải xem xét cả môi
trường trong nước, môi trường khu vực và thế giới vì nó có tác động khơng nhỏ
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Trình bày khái niệm, đặc điểm doanh nghệp.
Câu 2: Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức tài chính doanh nghiệp.
Câu 3: Phân tích được vai trị của tài chính doanh nghiệp.
Câu 4: Phân biệt được các loại hình doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp.
16
CHƯƠNG 2: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
Mã chương: MH22.02
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm.
- Giải thích được các loại thuế chủ yếu trong doanh nghiệp.
- Tính đúng thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu nhập
khẩu,thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệpvà các loại thuế khác.
- Lập đúng kế hoạch giá thành.
- Làm đúng các bài tập tính các loại thuế chủ yếu cho doanh nghiệp.
- Làm đúng các bài tập tính giá thành.
- Nghiêm túc khi nghiên cứu.
- Cẩn thận, chính xác trong luyện tập.
- Tuân thủ theo đúng chế độ tài chính.
Nội dung chính:
1. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
1.1. Khái niệm chi phí kinh doanh
Chi phí kinh doanh là tồn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động
kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
1.2. Nội dung chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
Chi phí kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận chính là
chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt động tài chính.
- Chi phí sản xuất kinh doanh: Là biểu hiện bằng tiền của các loại vật tư đã
tiêu hao, chi phí hao mịn máy móc, thiết bị, tiền lương hay tiền cơng và các
khoản chi phí khác phát sinh trong q trình sản xuất, bán hàng của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm:
+ Chi phí cho việc sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
+ Chi phí bán hàng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí hoạt động tài chính: Là chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư vốn,
huy động vốn, hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất
định. Chi phí tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí trả lãi tiền vay vốn kinh doanh trong kỳ.
+ Chi phí liên quan đến việc tiến hành cho các tổ chức hay các doanh nghiệp
khác vay vốn (nếu có)…
17
- Ngồi chi phí kinh doanh đã nêu trên, trong sản xuất kinh doanh cịn có
thể phát sinh các khoản chi phí khác: Chi phí liên quan đến hoạt động tài chính
bất thường, chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ, chi phí về thu tiền phạt, các
chi phí về tiền phạt do vi phạm hợp đồng, chi phí về thanh lý, nhượng bán tài
sản cố định.
2. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
2.1.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế (theo yếu tố chi phí)
- Căn cứ vào đặc điểm kinh tế giống nhau của chi phí để xếp chúng vào từng
loại, mỗi loại là 1 yếu tố chi phí có cùng nội dung kinh tế, tính chi phí mà doanh
nghiệpđã bỏ ra trong năm, khơng kể chi phí đó dùng vào việc gì và phát sinh ở
địa điểm nào.
- Theo cách này, tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được
chia thành các loại sau đây:
+ Yếu tố 1: Chi phí vật tư mua ngồi: Là tồn bộ giá trị của các loại vật tư
mà doanh nghiệp mua từ bên ngoài dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp như chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, chi phí phân bổ cơng cụ,
phụ tùng thay thế, dụng cụ lao động.
+ Yếu tố 2: Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương: Là tồn bộ các
khoản tiền lương, tiền công mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động tham
gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh; các khoản trích nộp theo lương như chi
phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp mà
doanh nghiệp phải nộp trong kỳ.
+ Yếu tố 3: Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền khấu hao TSCĐ mà
doanh nghiệp trích trong kỳ.
+ Yếu tố 4: Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp
phải trả cho các dịch vụ đã sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
do các đơn vị khác ở bên ngồi cung cấp như chi phí tiền điện, nước, điện thoại,
văn phòng phẩm, tiền thuê kiểm toán, tiền thuê dịch vụ pháp lý, tiền mua bảo
hiểm tài sản, bảo hiểm tai nạn con người, chi phí thuê sửa chữa TSCĐ, chi hoa
hồng đại lý, môi giới, xúc tiến thương mại.
+ Yếu tố 5: Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí ngồi các khoản đã
nêu trên như các khoản về thuế tài nguyên, thuế đất, tiền thuê đất, chi về đào tạo
nâng cao trình độ cho người lao động, chi cho công tác y tế, nghiên cứu khoa học,
chi phí giao dịch, tiếp thị, khuyến mại, quảng cáo,…
- Ý nghĩa:
+ Cách phân loại này cho thấy mức chi phí về vật tư và lao động trong tồn
bộ chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh lần đầu trong năm.
+ Giúp cho doanh nghiệp lập được dự tốn chi phí sản xuất theo yếu tố,
kiểm tra sự cân đối giữa các bộ phận trong doanh nghiệp.
18
2.1.2. Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế và địa điểm phát sinh (theo khoản mục)
- Nội dung: Theo cách phân loại này những chi phí có cùng công dụng kinh
tế, cùng địa điểm phát sinh được xếp một loại gọi là khoản mục chi phí. Gồm có 5
khoản mục chi phí:
+ Khoản mục 1: Chi phí vật tư trực tiếp: Là các chi phí về nguyên liệu, vật
liệu, nhiên liệu, động lực tiêu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm và dịch vụ
của doanh nghiệp.
+ Khoản mục 2: Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là tồn bộ tiền cơng, tiền
lương và các khoản có tính chất lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
+ Khoản mục 3: Chi phí sản xuất chung: Là tồn bộ chi phí phát sinh ở các
phân xưởng, bộ phận kinh doanh của doanh nghiệp như tiền lương, phụ cấp ăn ca
cho nhân viên phân xưởng, chi vật liệu, công cụ dụng cụ,...
+ Khoản mục 4: Chi phí bán hàng: Là tồn bộ chi phí liên quan đến tiêu thụ sản
phẩm nhưchi phí tiền lương, các khoản phụ cấp trả cho nhân viên bán hàng, chi hoa
hồng đại lý, hoa hồng mơi giới, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí quảng cáo,..
+ Khoản mục 5: Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là tồn bộ chi phí liên quan
đến hoạt động chung của doanh nghiệp như tiền lương và các khoản phụ cấp trả
cho hội đồng quản trị, ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban…
- Ý nghĩa: Cách phân loại này giúp doanh nghiệp tập hợp được chi phí và
tính giá thành cho từng loại sản phẩm, quản lý tốt chi phí, khai thác được các khả
năng nhằm hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
2.1.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với qui mơ sản xuất kinh doanh
- Nội dung: Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh củadoanh
nghiệp được chia thành 2 loại:
+ Chi phí cố định: Là chi phí khơng thay đổi (hoặc thay đổi không đáng kể)
theo sự thay đổi của sản lượng sản xuất hay qui mơ kinh doanh của doanh nghiệp:
Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí về tiền lương trả cho cán bộ, nhân viên quản lý,
các chi phí về thuê tài sản, th văn phịng làm việc…
+ Chi phí biến đổi: Là các chi phí thay đổi theo sự thay đổi của sản lượng
sản xuất hay qui mô kinh doanh: Chi phí về vật tư, chi phí tiền lương cơng nhân
trực tiếp sản xuất, chi phí dịch vụ như tiền điện, tiền nước, điện thoại…
- Ý nghĩa: Cách phân loại này giúp doanh nghiệp thấy được xu hướng biến
đổi của từng loại chi phí theo qui mơ kinh doanh, từ đó doanh nghiệp có thể xác
định được sản lượng hồ vốn, cũng như qui mô kinh doanh hợp lý để đạt được
hiệu quả tối ưu.
2.2. Giá thành và hạ giá thánh sản phẩm của doanh nghiệp
2.2.1. Khái niệm
19
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ chi phí mà doanh
nghiệp đó bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm hay
1 loại sản phẩm nhất định.
2.2.2. Phân loại giá thành
a. Phân loại theo thời điểm tính tốn và nguồn gốc số liệu để tính giá thành
- Nội dung:
+ Giá thành kế hoạch: Được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở
giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch.
+ Giá thành định mức: Được xác định trước khi bước vào sản xuất sản
phẩm, tuy khác giá thành kế hoạch là được xây dựng trên cơ sở các định mức
bình qn tiên tiến và khơng biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch.
+ Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quátrình sản
xuấtsản phẩm dựa trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trong qtrình sản
xuấtsản phẩm.
- Ý nghĩa: Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi
phí, xác định được các nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ tính
tốn, từ đó điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp.
b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
Trong phạm vi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cá thể phân biệt giá thành sản
xuất và giá thành toàn bộ của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đó tiêu thụ.
- Giá thành sản xuấtsản phẩm (giá thành công xưởng - Zsản xuất) bao gồm tồn
bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để hồn thành việcsản xuấtsản phẩm trong
phạm vi phân xưởng sản xuất, bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
- Giá thành tồn bộ của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ (giá thành tiêu thụ) bao
gồm tồn bộ chi phí để hoàn thành việc sản xuấtvà tiêu thụ sản phẩm và được xác
định theo công thức.
ZTB = ZSX + CPBH + CP QLDN
2.2.3. Hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
a. Ý nghĩa hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
- Hạ giá thành trong phạm vi cả nước là nguồn vốn quan trọng để mở rộng
tái đầu tư xã hội. Trong điều kiện giá cả ổn định, giá thành sản phẩm càng hạ thì
tích luỹ tiền tệ càng tăng, do đó nguồn vốn để mở rộng tái sản xuất càng nhiều.
- Hạ giá thành sản phẩm làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp tăng, tạo điều kiện
để mở rộng sản xuất và nâng cao đời sống cho người lao động trong doanh nghiệp.
20
- Hạ giá thành sản phẩm tức làm giảm bớt vốn lưu động chiếm dùng và tiết
kiệm vốn cố định, vốn lưu động trong một đơn vị sản phẩm.
- Hạ giá thành là căn cứ để doanh nghiệp hạ giá bán sản phẩm tạo lợi thế cho
doanh nghiệp cạnh tranh, đứng vững trên thị trường.
b. Các chỉ tiêu hạ giá thành sản phẩm
- Sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất bao gồm sản phẩm so sánh được và
sản phẩm không so sánh được.
+ Sản phẩm so sánh được: Là loại sản phẩm mà doanh nghiệp đó sản xuất,
có điều kiện và căn cứ để so sánh hạ giá thành.
+ Sản phẩm không so sánh được: Là những sản phẩm mới sản xuất, sản
phẩmsản xuất thử.
- Việc hạ giá thành áp dụng cho loại sản phẩm so sánh được và được xác
định qua các chỉ tiêu:
+ Mức hạ giá thành của sản phẩm so sánh được:
n
M Z S i1Z i1 S i1 Z i 0
i 1
Trong đó:
MZ: Mức hạ giá thành của sản phẩm so sánh được
Si1: Số lượng sản phẩm thứ i sản xuất năm kế hoạch
Zi1: Giá thành đơn vị sản phẩm thứ i năm kế hoạch
Zi0: Giá thành đơn vị sản phẩm thứ i năm báo cáo
i: Là sản phẩm so sánh thứ i (i = 1,2,…n)
+ Tỷ lệ hạ giá thành của sản phẩm so sánh được:
MZ
TZ n
100
Si1 Z i 0
i 1
Trong đó:
TZ: Tỷ lệ hạ giá thành của sản phẩm so sánh được
Si1: Số lượng sản phẩm thứ i sản xuất năm kế hoạch
Zi0: Giá thành đơn vị sản phẩm thứ i năm báo cáo
2.2.4. Một số biện pháp chủ yếu để tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm
- Đầu tư đổi mới kỹ thuật, cải tạo dây chuyền công nghệ, ứng dụng các
thành tựu tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
- Nâng cao trình độ tổ chức sản xuấtvà lao động, năng lực quản lý, hạn chế tối
đa các thiệt hại, tổn thất trong q trình sản xuất, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành.
- Tăng cường công tác quản lý chi phí ở mỗi doanh nghiệp.
21
- Định kỳ tổ chức phân tích chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm nhằm phát
hiện những khâu còn yếu kém trong quản lý, những yếu tố làm tăng chi phí, giá
thành sản phẩm để có giải pháp khắc phục kịp thời.
2.3. Lập kế hoạch giá thành sản phẩm, dịch vụ trong doanh nghiệp
2.3.1. Ý nghĩa lập kế hoạch giá thành
- Lập kế hoạch giá thành là dùng hình thức tiền tệ quy định thước đo mức hao
phí lao động sống và lao động vật hoá trong sản xuấtkỳ kế hoạch, mức hạ giá thành,
tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm so sánh được của kỳ kế hoạch so với kỳ báo cáo.
- Kế hoạch giá thành là mục tiêu phấn đấu giảm chi phí của doanh nghiệp,
đồng thời là căn cứ thúc đẩy doanh nghiệp cải tiến quản lý sản xuấtkinh doanh,
thực hiện chế độ tiết kiệm trong sản xuấtđể hạ giá thành sản phẩm.
2.3.2. Nội dung lập kế hoạch giá thành
Kế hoạch giá thành sản xuấtbao gồm: Kế hoạch giá thành sản xuất đơn vị
sản phẩm, kế hoạch giá thành tính theo khoản mục và kế hoạch giá thành của
những sản phẩm so sánh được.
a. Kế hoạch giá thành đơn vị sản phẩm
- Đối với những khoản mục độc lập (khoản mục trực tiếp) như: Nguyên vật
liệu, vật liệu phụ, tiền lương công nhân sản xuất… ta tính bằng cách lấy định mức
tiêu hao nhân (x) đơn giá kế hoạch.
Giả sử căn cứ vào định mức tiêu hao, đơn giá kế hoạch ta tính được chi phí
trực tiếp cho mỗi đơn vị sản phẩm A như sau:
Chi phí trực tiếp cho mỗi đơn vị sản phẩm A
Khoản mục
ĐVT
Giá thành đơn vị
Đơn
giá Số lượng tiêu hao Số tiền
Nguyên vật liệu chính
Vật liệu phụ
Nhiên liệu
Năng lượng
Tiền lương cơng nhân sản xuất
BHXH,BHYT, KPCĐ, BHTN
Cộng chi phí trực tiếp
- Đối với những khoản mục tổng hợp (chi phí gián tiếp) như: Chi phí sản
xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp, trước hết phải lập dự tốn chung, sau
đó lựa chọn tiêu thức thích hợp phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm.
+ Khi lập dự tốn chi phí sản xuất chung, đối với các khoản có định mức, tiêu
chuẩn tiêu hao thì căn cứ vào định mức, tiêu chuẩn tiêu hao và đơn giá để tính.
22
+ Đối với các khoản khác có thể căn cứ vào số thực tế kỳ báo cáo kết hợp
với tình hình cụ thể kỳ kế hoạch để ước tính ra số kế hoạch.
+ Giả sử chi phí sản xuấtchung (phân xưởng) và chi phí quản lý đã được tính
trong các bảng dự tốn dưới đây:
DỰ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Đơn vị tính
Dự tính
thực hiện
năm báo
cáo
Khoản chi phí
Năm
kế
hoạch
1. Tiền lương chính và lương phụ của cơng nhân phục vụ và
nhân viên phân xưởng
2. Bảo hiểm của công nhân phục vụ và nhân viên phân xưởng
3.Nhiên liệu, vật liệu phụ, năng lượng dùng trong sản xuất
4. Chi phí sửa chữa thường xuyên, bảo quản nhà cửa, vật
kiến trúc, dụng cụ sản xuất
5. Khấu hao nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, dụng
cụ sản xuấtvà TSCĐ khác
6. Phân bổ cơng cụ, dụng cụ
7. Chi phí bảo hộ lao động
8.Chi phí nghiên cứu khoa học, phát minh sáng kiến
9. Chi phí khác thuộc phân xưởng
Cộng
DỰ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Đơn vị tính
Dự tính
thực hiện
năm báo
cáo
Khoản chi phí
1. Chi phí quản lý hành chính
- Lương chính, lương phụ của nhân viên, quản lý hành chính
- BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên, quản lý
hành chính
- Các chi phí hành chính
Trong đó: Chi phí tiếp tân, khánh tiết, hội nghị
2. Chi phí quản lý kinh doanh
23
Năm
kế
hoạch
- Chi phí sửa chữa thường xuyên, bảo quản kho tàng, cơng
trình, kiến trúc, dụng cụ chung của DN
- Khấu hao TSCĐ chung của doanh nghiệp
- Chi phí về bảo quản phịng thí nghiệm, phát minh sáng kiến
- Chi phí về bảo hộ lao động
- Trả lãi tiền vay ngân hàng
3. Chi phí khác
Cộng
+ Có nhiều tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp cho các loại sản phẩm. Những
tiêu thức thường dùng là: Tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp, giờ máy
chạy, giờ công định mức…
+ Công thức phân bổ (giả thiết phân bổ theo tiêu thức tiền lương của công
nhân sản xuất trực tiếp) như sau:
C gt
C gtsp
xTLsp
TLCNSX
Trong đó:
Cgtsp: Chi phí gián tiếp (chi phí sản xuất chung hoặc chi phí quản lý) phân bổ
cho loại sản phẩm nào đó.
Cgt: Tổng số chi phí gián tiếp (chi phí sản xuấtchung hoặc chi phí quản lý)
TLsp: Là tiền lương của công nhân sản xuất loại sản phẩm nào đó.
TLCNSX: Tổng tiền lương của cơng nhân sản xuất loại sản phẩm nào đó.
- Đối với chi phí bán hàng (hoặc chi phí lưu thơng) cũng phải lập dự tốn
nhưng thơng thường chỉ phân bổ cho số lượng tiêu thụ. Phương pháp phân bổ chi
phí bán hàng (hoặc chi phí lưu thơng) thơng thường tính theo tỷ lệ phần trăm (%)
nhất định so với giá thành.
BIỂU GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ CÁC LOẠI SẢN PHẨM
(tính theo khoản mục giá thành)
Sản
phẩm
A
Khoản mục
- Nguyên vật liệu chính
- Vật liệu phụ trực tiếp sản xuất
- Năng lượng trực tiếp sản xuất
- Tiền lương cơng nhân sản xuất
24
Đơn vị tính
Sản
phẩmB
Sản
phẩm
C