Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Thực trạng quản lý hoạt động câu lạc bộ học thuật đoàn thành niên cộng sản hồ chí minh và hội sinh viên việt nam trường đại học sư phạm thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 115 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KHOA HỌC GIÁO DỤC

LÊ NHẬT HIỂN

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CÂU LẠC BỘ HỌC THUẬT TRỰC THUỘC
ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ
MINH VÀ HỘI SINH VIÊN VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
ThS. VÕ THỊ HỒNG TRƯỚC

Thành phố Hồ Chí Minh – 5/2021


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... 6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. 7
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... 8
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 10
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................................. 10
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 11
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................... 11
4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 11
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 12


6. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI ..................................................................................................... 12
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 12
7.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận .................................................................... 12
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................................. 12
7.3. Phương pháp xử lý thông tin .......................................................................... 13
8. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI ................................................................................................... 13
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ
HỌC THUẬT TRỰC THUỘC ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ
MINH VÀ HỘI SINH VIÊN VIỆT NAM ................................................................ 15
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ............................................................................. 15
1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động câu lạc bộ học thuật ..................................... 15
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động câu lạc bộ học thuật ........................ 17
1.2. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .............................................................. 18
1.2.1. Quản lý ......................................................................................................... 18
1.2.2. Câu lạc bộ .................................................................................................... 19
1.2.3. Câu lạc bộ học thuật .................................................................................... 19
1.2.4. Hoạt động Câu lạc bộ học thuật .................................................................. 20
1.2.5. Quản lý hoạt động Câu lạc bộ học thuật ..................................................... 20
1.3. CÂU LẠC BỘ HỌC THUẬT CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC .............................................. 21
1.3.1. Vai trò Câu lạc bộ học thuật........................................................................ 21
1.3.2. Mục đích, nội dung, hình thức hoạt động Câu lạc bộ học thuật ................. 22
1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ HỌC THUẬT ................................................. 24
1.4.1. Nguyên tắc quản lý hoạt động Câu lạc bộ học thuật................................... 24
1.4.2. Các mặt quản lý hoạt động Câu lạc bộ học thuật ....................................... 25
1.4.3. Quản lý hoạt động Câu lạc bộ học thuật theo các chức năng quản lý ........ 26
1.4.3.1. Chức năng kế hoạch hóa ....................................................................... 26
1.4.3.2. Chức năng tổ chức ................................................................................. 27
2



1.4.3.3. Chức năng chỉ đạo ................................................................................. 28
1.4.3.4. Chức năng kiểm tra, đánh giá ................................................................ 29
1.5. QUẢN LÝ CÂU LẠC BỘ HỌC THUẬT TRỰC THUỘC ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN
HỒ CHÍ MINH VÀ HỘI SINH VIÊN VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH .................................................................................................................... 30

1.5.1. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động CLBHT trực thuộc ĐTNCS HCM
và HSV VN trường ĐH SP TP. HCM .................................................................... 30
1.5.2. Nội quy hoạt động CLBHT trực thuộc ĐTNCS HCM và HSV VN trường ĐH
SP TP. HCM .......................................................................................................... 31
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ HỌC
THUẬT TRỰC THUỘC ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH VÀ
HỘI SINH VIÊN VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH ........................................................................................................... 34
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................ 34
2.2. KHÁI QUÁT VỀ CÂU LẠC BỘ HỌC THUẬT TRỰC THUỘC ĐỒN THANH NIÊN CỘNG
SẢN HỒ CHÍ MINH VÀ HỘI SINH VIÊN VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH ....................................................................................................... 35

2.2.1. CLB Tiếng Anh giao tiếp ............................................................................. 36
2.2.2. CLB Ứng dụng STEM .................................................................................. 37
2.2.3. CLB Tâm lý – Ngôi nhà trái tim .................................................................. 37
2.3. TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 38
2.3.1. Mục đích nghiên cứu.................................................................................... 38
2.3.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 38
2.3.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 38
2.3.3.1. Phương pháp điều tra giáo dục .............................................................. 39
2.3.3.2. Phương pháp phòng vấn ........................................................................ 42
2.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 43
2.4.1. Thực trạng hoạt động Câu lạc bộ học thuật trực thuộc Đồn Thanh niên

Cộng sản Hồ Chí Minh và Hội Sinh viên Việt Nam trường Đại học Sư phạm
Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................ 43
2.4.1.1. Thực trạng nhận định của sinh viên về mục đích tham gia CLBHT ..... 43
2.4.1.2. Thực trạng mức độ hài lòng và mức độ thường xuyên thực hiện của SV
về hình thức hoạt động CLBHT trực thuộc ĐTNCS HCM và HSV VN trường
ĐH SP TP. HCM ................................................................................................ 45
2.4.1.3. Thực trạng mức độ hài lòng và mức độ thường xuyên thực hiện của SV
về nội dung hoạt động CLBHT trực thuộc ĐTNCS HCM và HSVVN trường
ĐH SP TP. HCM ................................................................................................ 47
2.4.1.4. Thực trạng mức độ hiệu quả của sinh viên tham gia hoạt động CLBHT
thuộc ĐTNCS HCM và HSV VN trường ĐH SP TP. HCM ............................. 50
3


2.4.1.5. Thực trạng mức độ khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động CLBHT trực
thuộc ĐTNCS HCM và HSV VN trường ĐH SP TP. HCM ............................. 51
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động Câu lạc bộ học thuật trực thuộc Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Hội Sinh viên Việt Nam trường Đại học Sư phạm
Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................ 53
2.4.2.1. Thực trạng mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả công tác quản lý hoạt
động CLBHT trực thuộc ĐTNCS HCM và HSVVN trường ĐH SP TP. HCM
(đánh giá của TV CLBHT) ................................................................................. 53
2.4.2.2. Thực trạng mức độ cần thiết và mức độ khả thi trong việc thực hiện các
giải pháp tăng cường hiệu quả công tác quản lý hoạt động CLBHT trực thuộc
ĐTNCS HCM và HSVVN trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
(đánh giá của TV CLBHT) ................................................................................. 62
2.4.2.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động CLBHT thuộc ĐTNCS HCM và
HSV VN trường ĐH SP TP. HCM .................................................................... 67
2.4.2.4. Thực trạng mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả công tác quản lý hoạt
động CLBHT trực thuộc ĐTNCS HCM và HSVVN trường ĐHSP TP HCM của

cán bộ quán lý..................................................................................................... 69
2.4.2.5. Thực trạng mức độ cần thiết và mức độ khả thi trong việc thực hiện các
giải pháp tăng cường hiệu quả công tác quản lý hoạt động CLBHT trực thuộc
ĐTNCS HCM và HSV VN trường ĐH SP TP. HCM (đánh giá của cán bộ quản
lý) ........................................................................................................................ 80
2.5. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ HỌC
THUẬT TRỰC THUỘC ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH VÀ HỘI SINH VIÊN
VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .............................. 85

2.5.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ HỌC THUẬT TRỰC
THUỘC ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH VÀ HỘI SINH VIÊN VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................................... 85

2.5.1.1. HẠN CHẾ ..................................................................................................... 85
2.5.1.2. Hạn chế ..................................................................................................... 85
2.5.2. CÁC BIỆN PHÁP ................................................................................................. 86
2.5.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ quản
lý, TV CLBHT về tầm quan trọng của hoạt động CLBHT trực thuộc ĐTNCS HCM
và HSV VN ............................................................................................................. 86
2.5.2.2. Biện pháp 2: Tập huấn, bồi dưỡng năng lực chuyên môn, kỹ năng tổ chức
hoạt động cho đội ngũ BCN và TV, SV tham gia CLBHT. .................................... 88
2.5.2.3. Biện pháp 3: Tiếp tục đa dạng hóa các nội dung, hình thức tổ chức của
CLBHT gắn với chuyên môn và thực tiễn .............................................................. 89
2.5.2.4. Biện pháp 4: Chú trọng công tác tạo nguồn nhân sự Ban chủ nhiệm lâu
dài và thường xuyên trong CLBHT ........................................................................ 89

4


2.5.2.5. Biện pháp 5: Kiểm tra mức độ hiệu quả thực hiện công tác quản lý hoạt

động CLBHT .......................................................................................................... 89
2.5.2.6. Biện pháp 6: Phối hợp chặt chẽ với tổ chức Đoàn thể trong và ngoài nhà
trường để tổ chức các hoạt động CLBHT.............................................................. 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 91
1. KẾT LUẬN ............................................................................................................... 91
2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 93
2.1 Đối với lãnh đạo Trường ĐH SP TP. HCM .................................................... 93
2.2 Đối với cán bộ Đoàn – Hội phụ trách ............................................................. 93
2.3 Đối với Ban cố vấn .......................................................................................... 94
2.4 Đối với Ban chủ nhiệm .................................................................................... 94
2.5 Đối với tổ chức ĐTNCS HCM, HSV VN Trường và các lực lượng đoàn thể
khác trong nhà trường ........................................................................................... 94
2.6 Đối với TV, SV ................................................................................................. 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 95
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 98

5


LỜI CẢM ƠN
Cùng em hồn thành được đề tài khóa luận “Thực trạng quản lý hoạt động Câu lạc bộ
học thuật trực thuộc Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Hội Sinh viên Việt
Nam trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh” và đi đến chặng đường ngày
hôm nay, trước hết, em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Khoa học Giáo
dục, quý thầy cô giảng viên đã đã tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài nghiên cứu này.
Em cũng gửi lời cảm ơn đến Cán bộ Đoàn – Hội trường ĐH SP TP. HCM phụ
trách CLBHT, Ban cố vấn và Ban chủ nhiệm của 3 CLBHT (CLBHT Tiếng Anh giao
tiếp, CLBHT STEM và CLBHT Tâm lý – Ngôi nhà trái tim) đã tạo điều kiện, hỗ trợ và
giúp đỡ nhiệt tình cho em trong quá trình em thực hiện đề tài.
Bên cạnh đó, tơi cũng xin chân thành cảm ơn các bạn thành viên, sinh viên các

khóa thuộc 3 Câu lạc bộ học thuật đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong quá trình điều tra phục
vụ cho đề tài.
Đặc biệt hơn hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến với Th.S Võ Thị Hồng
Trước – người trực tiếp hướng dẫn cho em từ những ngày mới bắt đầu đến khi hồn
thành khóa luận này.
Mặc dù bản thân đã cố gắng hồn thiện đề tài khóa luận trong phạm vi và khả
năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi sự thiếu sót. Kính mong nhận được
sự góp ý và nhận xét của Quý Thầy/Cô và các bạn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 5 năm 2021
Người nghiên cứu

Lê Nhật Hiển

6


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Viết đầy đủ

1

ĐTNCS HCM

Đoàn Thanh niên Cơng sản Hồ Chí Minh

2


HSV VN

Hội Sinh viên Việt Nam

3

ĐH SP TP. HCM

Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

4

CLBHT

Câu lạc bộ học thuật

5

CLB

Câu lạc bộ

6

BCN

Ban chủ nhiệm

7


TV

Thành viên

8

SV

Sinh viên

9

CTV

Cộng tác viên

7


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Mô tả mẫu khảo sát


38

Bảng 2.2

Phân chia các mức độ theo điểm trung bình

40

Bảng 2.3

Bảng 2.4

Bảng 2.5

Bảng 2.6

Bảng 2.7

Bảng 2.8

Bảng 2.9

Tỉ lệ % sinh viên nhận định về mục đích tham gia Câu lạc bộ
học thuật
Điểm trung bình mức độ hài lịng và mức độ thường xuyên
thực hiện hình thức hoạt động Câu lạc bộ học thuật
Điểm trung bình mức độ hài lịng và mức độ thường xuyên
thực hiện nội dung hoạt động Câu lạc bộ học thuật
Điểm trung bình mức độ hiệu quả tham gia hoạt động Câu lạc

bộ học thuật
Điểm trung bình mức độ ảnh hưởng các yếu tố khó khăn đến
hoạt động Câu lạc bộ học thuật
Điểm trung bình mức độ thực hiện công tác quản lý hoạt động
Câu lạc bộ học thuật
Điểm trung bình mức độ hiệu quả cơng tác quản lý hoạt động
Câu lạc bộ học thuật

42

44

46

49

50

52

57

Điểm trung bình mức độ cần thiết thực hiện các giải pháp tăng
Bảng 2.10

cường hiệu quả công tác quản lý hoạt động Câu lạc bộ học

61

thuật

Điểm trung bình mức độ khả thi thực hiện các giải pháp tăng
Bảng 2.11

cường hiệu quả công tác quản lý hoạt động Câu lạc bộ học
thuật

8

63


Bảng 2.12

Bảng 2.13

Bảng 2.14

Điểm trung bình mức độ khó khăn ảnh hưởng đến công tác
quản lý hoạt động Câu lạc bộ học thuật
Điểm trung bình mức độ thực hiện cơng tác quản lý hoạt động
Câu lạc bộ học thuật của cán bộ quản lý
Điểm trung bình mức độ hiệu quả công tác quản lý hoạt động
Câu lạc bộ học thuật của cán bộ quản lý

66

69

74


Điểm trung bình mức độ cần thiết thực hiện các giải pháp tăng
Bảng 2.15

cường hiệu quả công tác quản lý hoạt động Câu lạc bộ học

79

thuật
Điểm trung bình mức độ khả thi thực hiện các giải pháp tăng
Bảng 2.16

cường hiệu quả công tác quản lý hoạt động Câu lạc bộ học
thuật

9

82


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Học tập là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sinh viên ở đại học, sinh viên học
tập để tiếp thu nguồn kiến thức chun mơn, hình thành các kỹ năng nghề nghiệp đáp
ứng nhu cầu công việc và nhà tuyển dụng sau này. Nhiệm vụ giáo dục hiện nay chú
trong phát triển toàn diện yếu tố (đức, trí, thể, mỹ, lao) cho người học.
Bác Hồ đã đưa ra rằng: “Lý luận phải đem ra thực hành. Thực hành phải nhằm
theo lý luận. Lý luận cũng như cái tên (hoặc viên đạn). Thực hành cũng như cái đích để
bắn. Có tên mà khơng bắn, hoặc bắn lung tung, cũng như khơng có tên. Lý luận cốt để
áp dụng vào thực tế. Chỉ học thuộc lịng, để lịe thiên hạ thì lý luận ấy cũng vơ ích. Vì
vậy, chúng ta phải gắng học, đồng thời học thì phải hành…”. Ngồi vấn đề học tập thì

kỹ năng thực hành cũng là một yếu tố vô cùng quan trọng, rất nhiều sinh viên hiện nay
giỏi về lý thuyết nhưng lại yếu về kỹ năng, gây nên một số khó khăn trong q trình
học tập tại cơ sở giáo dục và quá trình làm việc sau này.
Những năm gần đây các CLBHT tại các trường đại học ngày càng phát triển, là
môi trường học tập, rèn luyện và phát triển các chuyên môn của bản thân, cũng như các
kỹ năng mềm cần thiết đối với sinh viên trong học tập và lao động. Trong đó, vai trị
lãnh đạo định hướng chỉ đạo và quản lý của tổ chức ĐTNCS HCM và HSV VN trong
hoạt động CLB đặc biệt quan trọng. Nhờ quá trình tập hợp thanh niên của Đoàn Thanh
niên dưới sự quản lý của Hội Sinh viên thông qua Ban chủ nhiệm CLB mà hoạt động
CLBHT trong các trường Đại học ngày càng phát triển, nâng cao về chất lượng, quy mô
hoạt động và được đông đảo các bạn sinh viên tham gia học tập và rèn luyện.
ĐTNCS HCM và HSV VN trường ĐH SP TP. HCM đặc biệt quan tâm đến hoạt
động của CLB. Trong nhà trường có 10 CLB trực thuộc ĐTNCS HCM và HSV VN,
trong đó có 4 CLB thuộc nhóm các CLBHT được các bạn sinh viên quan tâm và tham
gia để học tập và rèn luyện. Nhằm khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động CLBHT
trực thuộc ĐTNCS HCM và HSV VN và hoạt động quản lý hoạt động CLBHT trực
thuộc ĐTNCS HCM và HSV VN trường ĐH SP TP. HCM từ đó đưa ra các biện pháp
nhằm cải thiện hiệu quả quản lý hoạt động CLB học thuật trực thuộc ĐTNCS HCM và
10


HSV VN và giúp các bạn sinh viên có mơi trường tốt nhất để học tập và rèn luyện sau
những giờ học trên giảng đường. Từ những vấn đề trên, người nghiên cứu quyết định
chọn đề tài “Thực trạng quản lý hoạt động câu lạc bộ học thuật trực thuộc Đồn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Hội Sinh viên Việt Nam trường Đại học Sư
phạm Thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Hoạt động CLBHT đã được các nhà nghiên cứu quan tâm. Song các cơng trình
nghiên cứu chủ yếu tập trung vào lý luận chung hoặc giới hạn phạm vi ở một cơ sở giáo
dục nhất định, cũng như nghiên cứu về các nội dung cụ thể của hoạt động CLBHT, chứ

chưa có cơng trình nào tập trung nghiên cứu bao quát toàn bộ nội dung hoạt động
CLBHT trong trường đại học.
Việc nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động CLBHT trực thuộc ĐTNCS HCM
và HSV VN là một lĩnh vực chưa được quan tâm, dù rằng vai trò của CLBHT đối với
hoạt động giáo dục SV sau giờ học là rất quan trọng, việc huy động các nguồn lực, phối
hợp các LLGD trong và ngoài trường tham gia vào cơng tác đó đã được đề cập đến
trong các biện pháp quản lý nhưng vẫn chỉ dừng lại ở giới hạn nhất định.
Xác định thực trạng hoạt động của các CLBHT và thực trạng quản lý hoạt động
CLBHT trực thuộc tổ chức ĐTNCS HCM và HSV VN trường ĐH SP TP. HCM. Từ đó
đề xuất giải pháp quản lý hoạt động CLBHT trực thuộc tổ chức ĐTNCS HCM và HSV
VN trường ĐH SP TP. HCM
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động CLBHT trực thuộc tổ chức ĐTNCS HCM
và HSV VN
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng quản lý hoạt động CLBHT trực thuộc tổ
chức ĐTNCS HCM và HSV VN trường ĐH SP TP. HCM
4. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lý hoạt động của CLBHT trực thuộc ĐTNCS HCM và HSV VN được các
cấp quản lý quan tâm và ngày càng phát triển. Ban chủ nhiệm CLBHT dưới sự chỉ đạo
của ĐTNCS HCM và HSV VN quản lý hoạt động của CLBHT trực thuộc ĐTNCS HCM
và HSV VN trường ĐH SP TP. HCM có hiệu quả; hệ thống các kế hoạch được xây
11


dựng đầy đủ, phù hợp; công tác tổ chức nhân sự hiệu quả, rõ ràng, đảm bảo vai trò của
từng cá nhân trong tổ chức; chỉ đạo thường xuyên liên tục các hoạt động CLBHT. Bên
cạnh đó, cơng tác kiểm tra cịn mang tính hình thức, chưa đánh sâu vào trọng tâm từng
hoạt động của CLBHT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về hoạt động, quản lý hoạt động CLBHT trực thuộc

ĐTNCS HCM và HSV VN.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động, quản lý hoạt động CLBHT trực thuộc
ĐTNCS HCM và HSV VN trường ĐH SP TP. HCM.
5.3. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động CLBHT trực thuộc ĐTNCS HCM
và HSV VN trường ĐH SP TP. HCM.
5.4. Đề xuất biện pháp cải thiện hiệu quả quản lý hoạt động CLBHT trực thuộc ĐTNCS
HCM và HSV VN trường ĐH SP TP. HCM.
6. Giới hạn đề tài
Đề tài chỉ nghiên cứu tập trung vào các CLBHT trực thuộc ĐTNCS HCM và
HSV VN trường ĐH SP TP. HCM.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung vào các TV, SV tham gia CLBHT;
BCN, Ban cố vấn và cán bộ Đoàn – Hội phụ trách các CLBHT trực thuộc ĐTNCS HCM
và HSV VN trường ĐH SP TP. HCM.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu lý thuyết từ các
nguồn như sách báo, giáo trình, các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến việc quản
lý hoạt động CLBHT trực thuộc tổ chức ĐTNCS HCM và HSV VN nhằm xây dựng cơ
sở lý luận cho đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-

Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Phương pháp này nhằm khảo sát, thu thập thông tin, đánh giá thực trạng hoạt động

của CLBHT trực thuộc ĐTNCS HCM và HSV VN và quản lý hoạt động của CLBHT
trực thuộc ĐTNCS HCM và HSV VN trường ĐH SP TP. HCM.

12



Đối tượng khảo sát: Trên các TV CLBHT, SV tham gia hoạt động CLBHT, BCN,
BCV và cán bộ Đoàn – Hội phụ trách.
Số lượng khảo sát: Khảo sát 70 TV, SV thuộc 3 CLBHT và 10 cán bộ quản lý các
CLBHT trực thuộc ĐTNCS HCM và HSV VN trường ĐH SP TP. HCM.
-

Phương pháp phỏng vấn
Trao đổi, xin ý kiến trực tiếp một số TV Ban chủ nhiệm, SV nhằm thu thập thông

tin để làm rõ hơn những vấn đề liên quan đến việc quản lý hoạt động CLBHT trực thuộc
ĐTNCS HCM và HSV VN trường ĐH SP TP. HCM.
Số lượng: Phỏng vấn 3 TV CLBHT và 3 TV BCN của 3 CLBHT trực thuộc
ĐTNCS HCM và HSV VN trường ĐH SP TP. HCM.
-

Phương pháp quan sát
Mục đích: Thu thập dữ liệu để chứng minh cho giả thuyết khoa học của đề tài.
Đối tượng quan sát: Hoạt động quản lý hoạt động CLBHT trực thuộc ĐTNCS

HCM và HSV VN; hoạt động của SV.
Nội dung: Người nghiên cứu tham gia trực tiếp hoạt động do các CLBHT tổ chức,
ghi chép quá trình tổ chức, chỉ đạo của CLBHT và đặt thêm một số câu hỏi cho BCN
để tìm hiểu thêm thơng tin về hoạt động CLBHT.
7.3. Phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng các phép toán thống kê để xử lý số liệu thu thập được từ cuộc điều tra
bằng phần mềm thống kê SPSS.
8. Cấu trúc đề tài
Mở đầu
Nội dung:

Chương I: Cơ sở lí luận về vấn đề quản lý hoạt động câu lạc bộ học thuật trực thuộc tổ
chức Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Hội Sinh viên Việt Nam.
Chương II: Thực trạng quản lý hoạt động câu lạc bộ học thuật trực thuộc tổ chức Đồn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Hội Sinh viên Việt Nam trường Đại học Sư phạm
Thành phố Hồ Chí Minh.
Kết luận và kiến nghị
13


Tài liệu tham khảo
Phụ lục

14


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CÂU LẠC BỘ HỌC THUẬT TRỰC THUỘC ĐOÀN THANH
NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH VÀ HỘI SINH VIÊN VIỆT
NAM
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động câu lạc bộ học thuật
Hoạt động CLBHT trong những năm gần đây đang trở thành một trong những
nơi mà sinh viên lựa chọn để học tập, rèn luyện và phát triển chuyên môn, kỹ năng của
bản thân sau những giờ học trên lớp.
Một số nhà nghiên cứu, nhà giáo dục trên thế giới cũng tiến hành nghiên cứu
hoạt động CLBHT, nhưng nội dung còn hạn chế và chưa bao hàm toàn bộ ý nghĩa của
hoạt động CLBHT, như:
Michael A. Gottfried & Darryl N. Williams (2013) “Tham gia Câu lạc bộ STEM
và học STEM”. Thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả có đưa ra kết luận cho hoạt động
CLB “thanh thiếu niên chỉ ra rằng sau khi họ tham gia vào một câu lạc bộ học thuật ở

trường thì điểm trung bình cao hơn điểm mong đợi ở trường trung học và có nhiều khả
năng đăng ký vào đại học ở tuổi 21 hơn là những người bạn cho biết rằng họ không
tham gia các câu lạc bộ ở trường”.
Margaret A. Gibson, Patricia C. Gandara, Jill Peterson Koyama (2004) “Kết nối
trường học: Thanh niên Mexico Hoa Kỳ, bạn cùng lứa tuổi và thành tích học đường”.
Trong đó, nhóm biên soạn có đưa ra “sứ mệnh của câu lạc bộ là thúc đẩy giáo dục đại
học, tôn vinh sự khác biệt văn hóa, tham gia các hoạt động của trường và tổ chức các
hoạt động phục vụ cộng đồng”.
Trong phạm vị nghiên cứu đề tài, cũng có một số cơng trình nghiên cứu khoa học,
bài báo khoa học viết về vấn đề này, chẳng hạn như:
Luận văn thạc sĩ Hoàng Thị Nhị Hà (2002) “Thực trạng và những giải pháp quản
lý câu lạc bộ học thuật trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh”: tìm hiểu
tình hình hoạt động của các CLBHT, phân tích nguyên nhân tác động đến tình hình hoạt

15


động của các CLBHT và đề xuất các giải pháp quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động
của các CLBHT.
Luận văn Sau đại học của Đinh Văn Lang (1988) "Kỹ năng tổ chức sinh hoạt Câu
lạc bộ khoa học của sinh viên khoa Tâm lý": nhằm tìm hiểu kỹ năng tổ chức câu lạc bộ
và đề xuất các biện pháp bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động câu lạc bộ khoa học cho
sinh viên khoa Tâm lý.
Luận văn Thạc sĩ của Nghiêm Thị Hảo (1999) "Thực trạng và các biện pháp tổ
chức hoạt động tự học cho sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội": đề cập đến
hoạt động tự học của sinh viên thông qua các hoạt động tập thể như thảo luận, hội thảo,
báo cáo kinh nghiệm, thành tích học tập; các hoạt động nghiệp vụ sư phạm như ứng xử
tình huống sư phạm, tham quan, thi giảng, v.v... trong trường Cao đẳng Sư phạm.
Luận văn Thạc sĩ của Hoàng Thị Lệ Khanh (2000) "Thực trạng và các biện pháp
tổ chức, quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên Trường Cao

đẳng Sư phạm Hải Phịng": nhằm tìm hiểu thực trạng hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư
phạm cho sinh viên, những nguyên nhân thực trạng, đề xuất thử nghiệm đa dạng hóa
các loại hình hoạt động rèn luyện nghiệp vụ cho sinh viên, các loại hình câu lạc bộ để
tổ chức rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên.
Nguyễn Thường Lạng (1997) "Làm thế nào để tổ chức Câu lạc bộ nối tiếng nước
ngồi có hiệu quả". Tạp chí Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp: đưa ra cách thức, nội
dung, hình thức tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ ngoại ngữ do Đồn Thanh niên tổ chức.
Nguyễn Bình Yến & Trần Đình Thảo (2000) “Vai trị câu lạc bộ chuyên ngành
hỗ trợ cho sinh viên trong nghiên cứu khoa học". Tạp chí Đại học và Giáo dục chuyên
nghiệp: các tác giả phân tích, lý giải tác dụng của những sinh hoạt khoa học tại các CLB
chuyên ngành, việc thi olympic các môn khoa học cơ bản,... Đồng thời xác định tầm
quan trọng của sự quan tâm của lãnh đạo nhà trường, sự ủng hộ của tập thể giáo viên,
cũng như những cố gắng của sinh viên trong việc tể chức các CLB chuyên ngành này...

16


Chứng tỏ, hoạt động CLBHT đã được các nhà nghiên cứu quan tâm. Song các
cơng trình nghiên cứu chủ yếu tập trung vào lý luận chung hoặc giới hạn phạm vi ở một
cơ sở giáo dục nhất định, cũng như nghiên cứu về các nội dung cụ thể của hoạt động
CLBHT, chứ chưa có cơng trình nào tập trung nghiên cứu bao quát toàn bộ nội dung
hoạt động CLBHT trong trường đại học.
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động câu lạc bộ học thuật
Như đã trình bày, hoạt động CLBHT đã được nghiên cứu khá nhiều trong thời
gian gần đây ở nước ta, ở nhiều cấp độ khác nhau, dù chỉ nhằm đáp ứng một số yêu cầu
nhất định trong các điều kiện cụ thể nhưng đã tạo ra một hiệu quả đáng khích lệ trong
việc nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động CLBHT và khẳng định tầm
quan trọng tất yếu của hoạt động này trong quá trình giáo dục SV sau các giờ học chính
khóa trên giảng đường, tạo mơi trường cho SV học tập, bồi dưỡng, rèn luyện và phát
triển kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ của bản thân.

Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động CLBHT trong quá trình giáo dục
SV đại học và vai trò cốt yếu của ĐTNCS HCM và HSV VN trong công tác quản lý đội
ngũ BCN CLBHT trong các hoạt động của CLBHT, đem đến nhiều kết quả tích cực,
tuy nhiên vì đối tượng quản lý là SV nên thời gian hoạt động còn khá hạn chế và quy
mơ hoạt động CLBHT cịn nhỏ. Đối với SV, các hoạt động giáo dục, hoạt động CLBHT
sau giờ học, được trường sư phạm quan tâm và có hướng phát triển tích cực. Tuy nhiên,
hoạt động CLBHT trực thuộc ĐTNCS HCM và HSV VN chưa có nhiều tài liệu, cơng
trình nghiên cứu về vấn đề này.
Quản lý hoạt động CLBHT trực thuộc ĐTNCS HCM và HSV VN là quá trình
mà tổ chức ĐTNCS HCM và HSV VN xây dựng chương trình hoạt động của CLBHT
dựa theo mục tiêu chung của tổ chức và mục tiêu của CLBHT; sau đó tiến hành triển
khai, hướng dẫn Ban chủ nhiệm CLBHT xây dựng và tổ chức các hoạt động của
CLBHT; theo dõi, đơn đốc và định hướng q trình hoạt động của CLBHT; tiến hành
kiểm tra, đánh giá sau mỗi hoạt động vào cuối thời gian đã hoạch định theo mục tiêu đã
đề ra.
Việc nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động CLBHT trực thuộc ĐTNCS HCM
và HSV VN là một lĩnh vực chưa được quan tâm, dù rằng vai trò của CLBHT đối với
17


hoạt động giáo dục SV sau giờ học là rất quan trọng, việc huy động các nguồn lực, phối
hợp các LLGD trong và ngồi trường tham gia vào cơng tác đó đã được đề cập đến
trong các biện pháp quản lý nhưng vẫn chỉ dừng lại ở giới hạn nhất định.
1.2. Các khái niệm liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý
Trong quá trình phát triển của khoa học quản lý, dưới nhiều góc độ và những nhà
nghiên cứu, nhà khoa học thì khái niệm cũng như định nghĩa về quản lý cũng có nhiều
hướng tiếp cận khác nhau, có thể kể đến như: Theo Frederick Winslow Taylor (18561915) người được xem là “Cha đẻ” của phương pháp quản lý khoa học, “Quản lý là
biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm, và sau đó hiểu được rằng họ đã
hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” và đó cũng là tư tưởng của ơng về

quản lý. [16, tr.22] Theo Jame Stoner và Stephen Robbins, thì khái niệm quản lý được
hiểu như sau: Quản lý là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, và kiểm soát những
hoạt động của các TV trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác nhau của tổ
chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra [12, tr.14]. Theo C. Mác thì định nghĩa về quản
lý là: Quản lý là một chức năng đặc biệt nảy sinh từ bản chất xã hội của quá trình lao
động [4, tr.8]. Harold Koonntz, người được coi là cha đẻ của lý luận quản lý hiện đại
xác định “Quản lý là một hoạt động thiết yếu; nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá
nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi cá thể có thể đạt được
các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”
[8, tr.36],...Tổng quan những quan điểm mà các nhà nghiên cứu, nhà khoa học đã đưa
ra đều xem quản lý là tác động của chủ thể quản lý đến đối tượng để đạt được mục tiêu
đã đề ra.
Ở Việt Nam, quan điểm của các nhà nghiên cứu, nhà khoa học, tác giả như: Tác
giả Theo Đặng Quốc Bảo [16, tr.22], Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc [6,
tr.31], Nguyễn Minh [13, tr.37], Trần Khánh Đức [7, tr.328], Đặng Vũ Hoạt và Hà
Thế Ngữ [6, tr.31]; Bùi Minh Hiền [8, tr.33],... đều cơ bản quan niệm rằng quản lý là
qúa trình tác động của chủ thể quản lý lên các đối tượng quản lý thông qua hoạt động
tổ chức, phối hợp, sử dụng điều chỉnh,.. các nguồn lực bên trong và bên ngoài nhằm
thực hiện mục tiêu đã đề ra một cách hiệu quả và tối ưu.

18


Theo Từ điển Giáo dục học: “Quản lý là hoạt động hay tác động có định hướng,
có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản
lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ
chức”. [15, tr.16]
Qua những phân tích trên, có thể hiểu quản lý là một hoạt động mà chủ thể quản
lý tác động lên đối tượng quản lý thông qua các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, chỉ
đạo, phối hợp giữa các lực lượng bên trong và bên ngoài, định hướng, kiểm tra các hoạt

động, giúp đạt được những mục tiêu mà tổ chức đề ra một cách nhanh chóng, hiệu quả
và có chất lượng.
Trọng phạm vi nghiên cứu của đề tài, khái niệm quản lý được hiểu: Quản lý là
q trình tác động có mục đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm thực
hiện những mục tiêu đã đề ra.
1.2.2. Câu lạc bộ
Theo Claas Wegner, Nicole Issak, Katharina Tesch và Carolin Zehne cho rằng:
“Câu lạc bộ là nơi tổ chức các hoạt động ngoại khóa đa dạng, nhiều chủ đề và lĩnh vực
khác nhau. Học sinh tham gia thuộc nhiều nhóm tuổi, tham gia dựa trên nguyên tắc tự
nguyện và họ không nhận được điểm số trong và sau quá trình tham gia câu lạc bộ”. [2,
tr.2]
Hoạt động của CLB là hoạt động của một nhóm chính thức, một tập thể có mục
tiêu, định hướng nội dung, phương thức sinh hoạt.
CLB là tổ chức được thành lập trên nguyên tắc tự nguyện của một nhóm người
có chung một mục đích, là nơi sinh hoạt tìm hiểu, trao đổi những nhu cầu về tri thức,
tình cảm, sinh hoạt văn hóa văn nghệ. CLB nơi tạo điều kiện giao lưu giao tiếp, trao đổi
kinh nghiệm học tập, kinh nghiệm nghiên cứu, thể hiện năng lực của mỗi cá nhân.
1.2.3. Câu lạc bộ học thuật
CLBHT là hình thức tập hợp thanh niên của tổ chức ĐTNCS HCM, thơng qua
mơ hình Câu lạc bộ - Đội - Nhóm do HSV VN quản lý để SV có thể tham gia sinh hoạt,
học tập và rèn luyện về chuyên môn và nghiệp vụ.
19


CLBHT là hình thức giáo dục đa dạng với SV với nhiều các lĩnh vực và nội dung
khác nhau, được tiến hành ngồi phạm vi kế hoạch và chương trình dạy học chính thức.
1.2.4. Hoạt động Câu lạc bộ học thuật
Hoạt động của CLBHT mang tính tự nguyện, phù hợp với hứng thú của cá nhân.
Đơn vị quản lý CLBHT xây dựng chương trình hoạt động, định hướng cho hoạt
động câu lạc bộ, những tài liệu có tính chất hướng dẫn. Ban chủ nhiệm CLBHT dựa

trên chương trình, tài liệu này để xây dựng một kế hoạch công tác cụ thể thích hợp cho
CLB theo thời gian nhất định. Các hoạt động của CLBHT có thể linh hoạt thay đổi, đổi
mới theo thực trạng của tổ chức, nhung phải thông qua đơn vị quản lý CLBHT.
Phạm vi hoạt động rộng, biểu hiện tính sáng tạo, tính độc lập, chủ động trong
cơng tác.
Kiểm tra CLBHT hoạt động theo hình thức cơng khai: báo cáo tổng kết, nghiệm
thu, báo cáo kinh nghiệm tổ chức...
Qua đó, có thể hiểu rằng: Hoạt động CLBHT là tổng thể quá trình xây dựng
chương trình và chỉ đạo tổ chức các hoạt động dựa theo chương trình được định hướng,
kiểm tra từ đơn vị chủ quản, hướng đến việc tạo môi trường cho các TV trong CLBHT
học tập và rèn luyện kiến thức chuyên môn và kỹ năng tổ chức hoạt động có hiệu quả,
đáp ứng nhu cầu của các TV trong CLBHT.
1.2.5. Quản lý hoạt động Câu lạc bộ học thuật
Quản lý hoạt động CLBHT là quá trình mà đơn vị quản lý CLBHT xây dựng
chương trình hoạt động của CLBHT dựa theo mục tiêu chung của tổ chức và mục tiêu
của CLBHT; sau đó tiến hành triển khai, hướng dẫn Ban chủ nhiệm CLBHT xây dựng
và tổ chức các hoạt động của CLBHT; theo dõi, đơn đốc và định hướng q trình hoạt
động của CLBHT; tiến hành kiểm tra, đánh giá sau mỗi hoạt động và cuối thời gian đã
hoạch định theo mục tiêu đã đề ra.
Quản lý hoạt động CLBHT dựa trên nguyên tắc tập trung dân chủ, có sự thống
nhất dựa CLBHT và đơn vị quản lý nhằm đảm bảo mục tiêu của tổ chức và đáp ứng
mục tiêu cụ thể của CLBHT, đáp ứng nhu cầu của các TV, SV trong CLBHT.
20


1.3. Câu lạc bộ học thuật của sinh viên đại học
1.3.1. Vai trị Câu lạc bộ học thuật
Ngồi q trình học tập trên giảng đường, các hoạt động rèn luyện kiến thức và
nhân cách sau giờ học cũng được nhà trường và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường
đặc biệt quan tâm và chú trọng, nhằm hướng đến mục tiêu phát triển toàn diện năng lực

và phẩm chất người học. Hoạt động CLBHT là một hình thức được đơng đảo các TV,
SV quan tâm và tham gia. Nội dung gắn với chun mơn, hình thức hoạt động CLBHT
đa dang, phong phú với nhiều hình thức tổ chức sáng tạo, nhờ đó hoạt động CLBHT
giúp nhà trường hồn thành tốt nhiệm vụ giáo dục tồn diện, phát huy chun mơn
nghiệp vụ, rèn luyện các kỹ năng mềm và phát huy tính chủ động, sáng tạo của SV.
Hoạt động CLBHT ngồi việc giáo dục cho các TV các kiến thức sau giờ học,
cịn là mơi trường để các TV thực hành những kiến thức đã được học trên giảng đường,
nhờ quá trình thực hành các thành viện càng ghi nhớ sâu đậm và rõ ràng hơn những nội
dung mà bản thân đã tiếp thu trên lớp, tạo nên niềm tin cho bản thân thúc đẩy bản thân
cố gắng, tích cực và sáng tạo trong các hoạt động của cá nhân.
Hoạt động CLBHT là một trong những yếu tố cấu thành của tồn bộ cơng tác
giáo dục với vai trị hỗ trợ nhà trường trong cơng tác giáo dục tồn diện người học. Nếu
được quan tâm và chú trọng hết mực sẽ đem đến những vai trị tích cực:
 Củng cố, mở rộng kiến thức nền mà sinh viên đã tiếp thu trên giảng đường,
tạo môi trường cho sinh viên vận dụng lý luận mình đã học và thực tiễn,
hình thành các kỹ năng, kỹ xảo của ban thân.
 Thỏa mãn và đáp ứng nhu cầu phát triển và rèn luyện của SV, nhất là khi
khơng thể tổ chức các hình thức hoạt động CLBHT trong các giờ học tập
chính khóa.
 Rèn luyện và phát huy tư duy chủ động, sáng tạo của SV. Tư duy sáng
tạo của SV là vô hạn, vận dụng sự sáng tạo định hướng sinh viên tham
gia xây dựng đất nước, bảo vệ Tổ quốc Xã hội Chủ nghĩa.
 Giúp SV xây dựng được thời gian biểu của bản thân, tận dụng khoảng
thời gian rảnh của bản thân để rèn luyện và phát triển chuyên môn, kỹ

21


năng của mình. Ngồi ra, giúp SV tránh xa các tệ nạn xã hội không lành
mành,.. gây ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần và vật chất của SV.

 Xây dựng tinh thần đồn kết trong tập thể, tạo mơi trường để sinh viện
giao lưu và học tập lẫn nhau, tạo khơng khí vui vẻ hịa đồng trong tập thể
SV.
1.3.2. Mục đích, nội dung, hình thức hoạt động Câu lạc bộ học thuật
Nội dung của CLBHT phải gắn với chuyên mơn, nghiệp vụ của SV ở trường đại
học. Hình thức của CLBHT phải đa dạng, không ngừng đổi mới, sáng tạo, phù hợp và
đáp ứng nhu cầu tham gia sinh hoạt, học tập và rèn luyện của SV.
Nội dung hoạt động CLBHT góp phần giải quyết một số nội dung về: [3, tr.20]
• Kiến thức chun mơn: Liên quan đến ngành học, phục vụ cho học tập chính
khóa; Mở rộng đào sâu nâng cao hiểu biết môn học; Những vấn đề liên quan đến khoa
học cơ bản; Những vấn đề liên quan đến khoa học giáo dục; Củng cố kiến thức về lý
thuyết chuyên môn, nghiệp vụ gắn với thực hành; Kiến thức tổng qt của chun
ngành, mơn chung...
• Kiến thức nghiệp vụ: Rèn luyện, củng cố kỹ năng sư phạm; Rèn kỹ năng giao
tiếp, sư phạm đặc thù; Rèn tư duy sáng tạo; Rèn kỹ năng tự đánh giá kiểm tra; Rèn kỹ
năng tổ chức quản lý, chủ nhiệm về cách trình bày một vấn đề trước đám đơng; Ứng xử
sư phạm; Bổ sung những kỹ năng sư phạm của q trình đào tạo...
• Kiến thức về phương pháp: Hướng dẫn phương pháp học tập bộ môn; Trao đổi
kinh nghiệm phương pháp học tập một số môn chung; Trao đổi những ý kiến của SV
trong học tập, nghiên cứu khoa học; Giới thiệu, hướng dẫn phương pháp học mới;
Những kinh nghiệm rút ra trong quá trình sinh viên đi thực tập sư phạm; Những kinh
nghiệm rút ra trong quá trình SV làm luận văn tốt nghiệp; Hướng dẫn SV tra cứu các
vấn đề khoa học; Hướng dẫn SV tóm tắt một vấn đề khoa học; Bồi dưỡng kỹ năng sinh
hoạt tập thể; Cách thức trắc nghiệm kiểm tra chuyên môn; Kỷ năng vận dụng kiến thức
đã học vào thực tiễn...

22


• Kiến thức thực tiễn xã hội: Nội dung giúp mở rộng kinh nghiệm sống; Giới

thiệu những yêu cầu của xã hội về vấn đề tìm việc làm; Tham quan để biết kiến thức
thực tế vận dụng; Nội dung gắn liền với thực tiễn đời sống; Giao lưu tiếp xúc với người
nước ngoài; Giao lưu học hỏi trao đổi kinh nghiệm sống...
• Thơng tin: Giới thiệu tài liệu tham khảo của ngành học; Nêu các vấn đề thời
sự; Thông tin những cơng trình khoa học nổi bật của sinh viên và thầy; Thông tin những
thành tựu mới theo từng chuyên ngành CLB đảm nhận; Thông báo kế hoạch, thời gian
hoạt động của câu lạc bộ; Phân công TV chuẩn bị nội dung, hình thức hoạt động của
câu lạc bộ; Thơng báo tài chính của câu lạc bộ...
Hình thức hoạt động của CLBHT: [3, tr.21]
• Sinh hoạt chuyên đề: Hội thảo; Tọa đàm; Tổ chức báo cáo chuyên đề; Tổ chức
đàm thoại giữa giáo viên và sinh viên; Giao lưu; Báo cáo; Sinh hoạt khoa học; Sinh hoạt
truyền thống...Mời các báo cáo viên có chun mơn để báo cáo các bạn TV, Ban chủ
nhiệm, các Ban hoạt động trong CLBHT và các bạn sinh viên về các nội dung chuyên
môn cần thiết trong quá trình hoạt động tại CLBHT nhắm cung cấp, nâng cao kiến thức
cho các TV, Ban chủ nhiệm và các Ban hoạt động giúp công việc được thực hiện ngày
càng tốt và hiệu quả hơn, cũng như giúp sinh viên trang bị được thêm nhiều kiến thức,
kỹ năng cho bản thân.
• Tranh tài: Hội thi tay nghề, kỹ năng sư phạm; Hội thi kiến thức; Sáng tạo kỹ
thuật; Đố vui để học; Hái hoa dân chủ; Hùng biện; Olympic ngoại ngữ...Tổ chức các
cuộc thi kiến thức, kỹ năng nhằm tạo môi trường cho các bạn TV, sinh viên tham gia
để đánh giá năng lực của bản thân, tạo sân chơi giao lưu giữa các bạn sinh viên, từ đó
sinh viên đánh giá được khả năng của mình thơng qua các cuộc thi. Thơng qua cuộc thi
cũng giúp tìm ra được các bạn sinh viên giỏi, có kỹ năng tốt, giới thiệu các bạn tham
gia vào CLBHT.
• Tìm hiểu nghệ thuật: Loại hình văn học dân gian; Sân khấu hóa; Chiếu phim;
Múa, hát...Đa dạng hóa các hình thức tổ chức hoạt động CLBHT giúp lưu giữ các nét
truyền thống văn hóa dân tộc, tạo sự đổi mới và hứng thú cho các bạn sinh viên, giúp

23



các bạn sinh viên tiếp thu dễ hơn tránh nhàm chán và đặc biệt tạo cơ hội cho các bạn có
năng khiếu về nghệ thuật có thể tham gia các hoạt động phát triển bản thân.
• Tìm hiểu thực tế: Dã ngoại; Tham quan thực tế; Giảng tập; Trò chơi dân gian;
trò chơi vận động...Tổ chức các chuyến đi thực tế gắn với các địa chỉ du lịch, địa chỉ
đỏ, địa chỉ di tích lịch sử lồng ghép với tổ chức các cuộc thi, các chuyên đề để giúp các
bạn vừa được tham quan, vui chơi giải trí vừa cung cấp kiến thức cho các bạn TV và
SV tham dự.
1.4. Quản lý hoạt động Câu lạc bộ học thuật
Căn cứ nguyên tắc và phương hướng hoạt động của CLBHT mà công tác quản
lý hoạt động CLBHT phải xem xét và chú ý đến mục tiêu, nội dung, hình thức, kế hoạch
tổ chức hoạt động của các CLBHT. Để kịp thời đề ra các biện pháp quản lý nhằm hỗ
trợ về các mặt vật chất và tinh thần trong hoạt động của CLBHT, đồng thời cũng tiến
hành kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động của CLBHT, từ đó có định hướng góp ý
hiệu quả. Ngồi ra, CLBHT phải quan tâm đến nhu cầu, nguyên vọng của các TV, SV
tham gia để tổ chức các hoạt động phù hợp, chất lượng và thỏa mãn nhu cầu của các
TV, SV.
1.4.1. Nguyên tắc quản lý hoạt động Câu lạc bộ học thuật
Quản lý bằng hệ thống các văn bản pháp quy: Thông qua Điều lệ ĐTNCS HCM,
Điều lệ HSV VN, và các văn bản pháp quy của Đoàn – Hội trường ĐH SP TP. HCM,
giám sát và theo dõi kế hoạch hoạt đông của CLBHT có tuân thủ các văn bản pháp quy.
Quản lý chương trình, kế hoạch hoạt động: Căn cứ kế hoạch CLBHT, tiến hành
kiểm tra giám sát hình thức, nội dung tổ chức có phù hợp với kế hoạch và đáp ứng nhu
cầu học tập và rèn luyện của SV.
Quản lý thông qua các hội nghị kiểm tra: Tổ chức ĐTNCS HCM và HSV VN
tiến hành kiểm tra kế hoạch hoạt động CLBHT đầu năm học và kiểm tra kết quả hoạt
động sau 1 năm hoạt động thông qua các hội nghị tổng kết, kiểm tra cuối năm. Từ đó,
đánh giá hoạt động CLBHT trong năm học vừa rồi, định hướng hoạt động ở năm học
tới và xếp loại khen thưởng các CLBHT hoạt động xuất sắc.


24


1.4.2. Các mặt quản lý hoạt động Câu lạc bộ học thuật
Công tác tổ chức CLBHT: Tổ chức ĐTNCS HCM, HSV VN hiệp thương thành
lập BCN CLBHT và HSV VN trường chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp CLBHT. Do
vậy, trong công tác xây dựng các CLBHT tổ chức ĐTNCS HCM có nhiệm vụ làm nịng
cốt, giới thiệu nhân tố tích cực, có năng lực tham gia vào BCN CLBHT, cùng với tổ
chức HSV VN hiệp thương giới thiệu các TV tham gia vào BCN. Ngoài ra, cần xây
dựng bổ sung nhân sự hợp lý, tạo nguồn nhân sự để thay thế các thanh viên trong BCN
kết thúc nhiệm kỳ.
Kế hoạch hoạt động CLBHT: BCN CLBHT xây dựng kế hoạch, chương trình
hoạt động năm học của CLBHT dựa trên sự định hướng của tổ chức ĐTNCS HCM và
HSV VN, tuân thủ các văn bản pháp quy và căn cứ vào mục tiêu chung của tổ chức
ĐTNCS HCM và HSV VN trường, mục tiêu riêng của CLBHT. Trình xin ý kiến của tổ
chức ĐTNCS HCM và HSV VN trường để có sự nhận xét, góp ý hồn thiện.
Kế hoạch thời gian hoạt động CLBHT: Bố trí thời gian hoạt động hợp lý, linh
động tránh trùng lặp, chồng chéo giữa hoạt động của CLBHT khác nhau làm ảnh hưởng
đến thời gian học tập chính khóa của các TV trong CLBHT.
Kinh phí, cơ sở vật chất: Hướng dẫn các CLBHT xây dựng kinh phí hoạt động,
đầu tư kinh phí, cơ sở vật chất hiệu quả hợp lý dựa theo kế hoạch hoạt động. Tạo điều
kiện về kinh phí và cơ sở vật chất cho CLBHT tổ chức hoạt động hiệu quả, tránh lãng
phí.
Hoạt động điều hành của Ban chủ nhiệm CLBHT: Tập huấn đầu năm học, bổ
sung các kỹ năng điều hành, lãnh đạo tổ chức cho BCN các CLBHT. Theo dõi hoạt
động điều hành của BCN trong các hoạt động của CLBHT từ đó có định hướng, góp ý
hợp lý và có hiệu quả, tạo mơi trường sinh hoạt CLBHT đồn kết, nhiệt huyết và chất
lượng.
Kiểm tra hiệu quả hoạt động CLBHT: ĐTNCS HCM và HSV VN trường xem
xét đến mục tiêu, nội dung, hình thức, kế hoạch tổ chức hoạt động của CLBHT. Từ đó,

tiến hành kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ các hoạt động của CLBHT để đánh

25


×