Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 74 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƢỜNG CÁO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỰ ĐỘNG HĨA

GIÁO TRÌNH

Mơ đun: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÕA KHƠNG KHÍ
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: /QĐ-TrCDN-ĐT ngày tháng
Của Hiệu trưởng Trường cao đẳng cơ điện xây dựng Việt Xô)

Ninh Bình 2019

Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xơ
1

năm


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Kỹ thuật điện tử là một trong những mô đun cơ sở của hệ cao đẳng nghề kỹ
thuật máy lạnh và điều hòa khơng khí. Trong hệ thống các thiết bị máy lạnh và điều
hịa khơng khí với cơng nghệ ngày càng phát triển thì sự ứng dụng của kỹ thuật
điện tử nói chung và điện tử số nói chung ngày càng được thực hiện một cách triệt
để nhằm tạo ra sự tối ưu trong việc điều khiển chế độ, trạng thái làm việc cũng như


đảm bảo an toàn cho các thiết bị. Để đáp ứng yêu cầu trên đòi hỏi học viên theo học
nghề kỹ thuật máy lạnh và điều hịa khơng khí phải có kiến thức, kỹ năng về kỹ
thuật điện tử vì vậy mơ đun này sẽ giúp người học đáp ứng được yêu cầu trên.
Giáo trình này được thiết kế theo mô đun thuộc hệ thống mô đun/ môn học của
chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hịa khơng khí ở cấp trình độ
Cao đẳng, và được dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo chun
ngành. Ngồi ra, tài liệu cũng có thể được sử dụng cho đào tạo ngắn hạn hoặc cho
các kỹ thuật viên, công nhân kỹ thuật tham khảo. Mô đun được triển khai sau các
môn học, mô đun kỹ thuật điện, Vật liệu điện, điện lạnh, an toàn điện lạnh.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song sai sót là khó tránh. Tác giả rất mong nhận
được các ý kiến phê bình, nhận xét của bạn đọc để giáo trình được hồn thiện hơn.

Ninh Bình, ngày tháng

năm 2019

1. Trần Thế Cương- Chủ biê

Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
2


CHƢƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Kỹ thuật điện tử
Mã mô đun: MĐ19
Thời gian mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 22giờ; Thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo
luận: 34giờ; Kiểm tra: 4h)
I.Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Mô đun Điện tử cơ bản học sau các môn học chung và mộn học kỹ thuật
điện

- Tính chất: Là mô đun kỹ thuật cơ sở.
II. Mục tiêu của mô đun:
- Về kiến thức:
Giải thích và phân tích được cấu tạo nguyên lý các linh kiện kiện điện tử
thông dụng.
Nhận dạng được chính xác ký hiệu của từng linh kiện, đọc chính xác trị số
của chúng.
Phân tích được nguyên lý một số mạch ứng dụng cơ bản như mạch chỉnh
lưu, mạch khuếch đại tín hiệu...
- Về kỹ năng:
Nhận dạng, phân biệt được các linh kiện điện tử thông dụng, Xác định được
chính xác sơ đồ chân linh kiện, kiểm tra được tình trạng kỹ thuật của các linh kiện,
lắp ráp, cân chỉnh một số mạch ứng dụng đạt yêu cầu kỹ thuật và an toàn.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
Hình thành tư duy khoa học phát triển năng lực làm việc theo nhóm
Rèn luyện tính chính xác khoa học và tác phong công nghiệp
III. Nội dung mô đun:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

Số
TT

1

Thời gian(giờ)
Thực
hành
Thí
Kiểm
Tổng


nghiệm tra
số
thuyết
Bài tập
Thảo
luận
8
2
6
3
1
2

Tên các bài trong mơ đun

Bài 1: Linh kiện thụ động
1. Điện trở
1.1. Ký hiệu, phân loại
1.2. Các đọc thông số và kiểm tra

Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
3


2

3

4


2. Tụ điện
1.1. Ký hiệu, phân loại
1.2. Các đọc thông số và kiểm tra
3. Cuộn cảm
3.1. Ký hiệu, phân loại
3.2. Các đọc thông số và kiểm tra
4. Rơ le
4.1. Cấu tạo
4.2. Nguyên lý làm việc
4.3. Kiểm tra rơ le
Bài 2: Điốt bán dẫn
1. Đặc điểm cấu tạo
2. Đặc tính làm việc
3. Các thông số kỹ thuật
4. Phân loại điốt
5. Thực hành
5.1. Nhận dạng
5.2. Xác định cực và kiểm tra
5.3. Khảo sát đặc tính
Bài 3 : Tranzitor BJT
1. Cấu tạo
2. Đặc tính làm việc
2.1. BJT thuận
2.2. BJT ngược
3. Các thơng số kỹ thuật
4.Thực hành
4.1. Nhận dạng, phân loại
4.2. Xác định cực
4.3. Kiểm tra BJT

4.4. Khảo sát đặc tính làm việc
Bài 4 : Thyríto - Triac
1. Cấu tạo
2. Đặc tính làm việc
2.1. Thyríto
2.2. Triac
3. Các thơng số kỹ thuật
4.Thực hành
4.1. Nhận dạng, phân loại
4.2. Xác định cực
4.3. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật

Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
4

3

1

2

1

0.5

0.5

1

0.5


0.5

4
0.25
0.25
0.25
0.25
3
1
1
1
4
0.25
0.25

1
0.25
0.25
0.25
0.25

3

0.5
3
0.25
0.5
0.25
2

4
0.5
1

0.5

0.5
2
0.5
0.5
0.5

0.5

1
0.25
0.25

2
0.5
1

3
1
1
1
3

3
0.25

0.5
0.25
2
2

2
0.5
0.5
0.5


5

6

7

8

4.4. Khảo sát đặc tính làm việc
Bài 5 : Tranzitor trƣờng
1. Cấu tạo
1.1. JFET
1.2. MOSFET
2. Đặc tính làm việc
2.1. JFET
2.2. MOSFET
3. Các thông số kỹ thuật
4.Thực hành
4.1. Nhận dạng, phân loại

4.2. Xác định cực
4.3. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật
4.4. Khảo sát đặc tính làm việc
Bài 6 : Một số linh kiện đặc biệt
1. Các phần tử quang
1.1 Điốt quang
1.2. Tranzitor quang
1.3. Triac quang
2. Các bộ ghép quang
2.1. Điốt – Tranzitor quang
2.2. Điốt – Triac quang
3. Vi mạch
Kiểm tra
Bài 07 : Mạch biến đổi AC/DC
1. Khái quát chung
1.1. Khái niệm
1.2. Phân loại
2. Mạch chỉnh lưu không điều
khiển
2.1. Mạch chỉnh lưu 1 pha
2.2. Mạch chỉnh lưu 3 pha
3. Mạch chỉnh lưu có điều khiển
3.1. Các sơ đồ mạch điện
3.2. Điện áp đầu ra
4. Thực hành
4.1. Kết nối mạch
4.2. Khảo sát mạch
Bài 08 : Mạch biến đổi AC/AC
1. Khái quát chung


Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
5

0.5
2
0.25

0.5
1

1
0.25

0.25

0.25

0.5
1.0

0.5

4
0.5

1.5
0.5

0.5


1

0.5

0.5

0.5
2
8
0.5

0.5
3.5
0.5

4.5

5

2

3

2
3
2.5
0.5
0.5
1.5
0.5

1
6
1

1
1
1
0.5
0.5

1
2
1.5

1.0

2

2

3
1

1.5
0.5
1
3


1.1. Khái niệm

1.2. Phạm vi ứng dụng
2. Mạch biến đổi 1 pha
2.1. Sơ đồ mạch điện
2.2. Nguyên lý làm việc
2.3. Thực hành khảo sát
3. Mạch biến đổi 3 pha
3.1. Sơ đồ mạch điện
3.2. Nguyên lý làm việc
3.3. Thực hành khảo sát
Bài 09 : Mạch biếnđổi DC/DC
1. Khái quát chung
1.1. Khái niệm
1.2. Phân loại
2. Mạch biến đổi giảm áp
2.1. Sơ đồ nguyên lý
2.2. Nguyên lý hoạt động
2.3. Thực hành lắp ráp
3. Mạch biến đổi tăng áp
3.1. Sơ đồ nguyên lý.
3.2. Nguyên lý hoạt động
3.3. Thực hành lắp ráp
9 Bài 12 : Mạch biến đổi DC/AC
1. Khái quát chung
1.1. Khái niệm
1.2. Phân loại
2. Mạch nghịch lưu 1 pha
2.1. Mạch nghịch lưu điện áp
2.2. Mạch nghịch lưu dòng điện
2.3. Thực hành khảo sát
3. Mạch nghịch lưu 3 pha

3.1. Sơ đồ mạch điện
3.2. Nguyên lý làm việc
3.3. Thực hnàh khảo sát
10 Bài 13 : Mạch biến tần
1. Khái quát chung
1.1. Khái niệm
1.2. Phân loại
2. Mạch biến tần trực tiếp
2.1. Mạch biến tần 1 pha
Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
6

2
0.5
0.5
1
3
0.5
0.5
2
4
0.2

1
0.5
0.5

2

0.4


1.6

1.8

0.4

1.4

8
1

3
1

5

4
0.5
0.5
3
3
0.5
0.5
2
8
0.2

1
0.5

0.5

3

3
1.5

1
0.5

1
0.5
0.5
1
0.2

1
0.5
0.5
2.0
0.2

1

1
2

2
3


3
2

2
4.0

2
1

2


2.2. Mạch biến tần 3 pha
3. Mạch biến tần gián tiếp
3.1. Mạch biến tần 1 pha
3.2. Mạch biến tần 3 pha
3.3. Thực hành khảo sát
Kiểm tra
Cộng:

1.5
2.8
0.4
0.4
2.0
60

Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
7


0.5
0.8
0.4
0.4

1
2

2.0
22

34

2
4


MỤC LỤC
STT
TÊN BÀI
Bài 1: Linh kiện thụ động
1
1. Điện trở
1.1. Ký hiệu, phân loại
1.2. Các đọc thông số và kiểm tra
2. Tụ điện
1.1. Ký hiệu, phân loại
1.2. Các đọc thông số và kiểm tra
3. Cuộn cảm
3.1. Ký hiệu, phân loại

3.2. Các đọc thông số và kiểm tra
4. Rơ le
4.1. Cấu tạo
4.2. Nguyên lý làm việc
4.3. Kiểm tra rơ le
2

3

4

Bài 2: Điốt bán dẫn
1. Đặc điểm cấu tạo
2. Đặc tính làm việc
3. Các thông số kỹ thuật
4. Phân loại điốt
5. Thực hành
5.1. Nhận dạng
5.2. Xác định cực và kiểm tra
5.3. Khảo sát đặc tính
Bài 3 : Tranzitor BJT
1. Cấu tạo
2. Đặc tính làm việc
2.1. BJT thuận
2.2. BJT ngược
3. Các thơng số kỹ thuật
4.Thực hành
4.1. Nhận dạng, phân loại
4.2. Xác định cực
4.3. Kiểm tra BJT

4.4. Khảo sát đặc tính làm việc
Bài 4 : Thyríto – Triac
1. Cấu tạo

TRANG
11

34

47

62

Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
8


5

6

7

2. Đặc tính làm việc
2.1. Thyríto
2.2. Triac
3. Các thơng số kỹ thuật
4.Thực hành
4.1. Nhận dạng, phân loại
4.2. Xác định cực

4.3. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật
4.4. Khảo sát đặc tính làm việc
Bài 5 : Tranzitor trƣờng
1. Cấu tạo
1.1. JFET
1.2. MOSFET
2. Đặc tính làm việc
2.1. JFET
2.2. MOSFET
3. Các thơng số kỹ thuật
4.Thực hành
4.1. Nhận dạng, phân loại
4.2. Xác định cực
4.3. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật
4.4. Khảo sát đặc tính làm việc
Bài 6 : Một số linh kiện đặc biệt
1. Các phần tử quang
1.1 Điốt quang
1.2. Tranzitor quang
1.3. Triac quang
2. Các bộ ghép quang
2.1. Điốt – Tranzitor quang
2.2. Điốt – Triac quang
3. Vi mạch
Kiểm tra
Bài 07 : Mạch biến đổi AC/DC
1. Khái quát chung
1.1. Khái niệm
1.2. Phân loại
2. Mạch chỉnh lưu không điều khiển

2.1. Mạch chỉnh lưu 1 pha
2.2. Mạch chỉnh lưu 3 pha
3. Mạch chỉnh lưu có điều khiển

Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
9

74

87

91


8

9

10

3.1. Các sơ đồ mạch điện
3.2. Điện áp đầu ra
4. Thực hành
4.1. Kết nối mạch
4.2. Khảo sát mạch
Bài 08 : Mạch biến đổi AC/AC
1. Khái quát chung
1.1. Khái niệm
1.2. Phạm vi ứng dụng
2. Mạch biến đổi 1 pha

2.1. Sơ đồ mạch điện
2.2. Nguyên lý làm việc
2.3. Thực hành khảo sát
3. Mạch biến đổi 3 pha
3.1. Sơ đồ mạch điện
3.2. Nguyên lý làm việc
3.3. Thực hành khảo sát
Bài 09 : Mạch biến đổi DC/DC
1. Khái quát chung
1.1. Khái niệm
1.2. Phân loại
2. Mạch biến đổi giảm áp
2.1. Sơ đồ nguyên lý
2.2. Nguyên lý hoạt động
2.3. Thực hành lắp ráp
3. Mạch biến đổi tăng áp
3.1. Sơ đồ nguyên lý.
3.2. Nguyên lý hoạt động
3.3. Thực hành lắp ráp
Bài 10 : Mạch biến đổi DC/AC
1. Khái quát chung
1.1. Khái niệm
1.2. Phân loại
2. Mạch nghịch lưu 1 pha
2.1. Mạch nghịch lưu điện áp
2.2. Mạch nghịch lưu dòng điện
2.3. Thực hành khảo sát
3. Mạch nghịch lưu 3 pha
3.1. Sơ đồ mạch điện
3.2. Nguyên lý làm việc


Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
10

119

128

131


11

3.3. Thực hnàh khảo sát
Bài 11 : Mạch biến tần
1. Khái quát chung
1.1. Khái niệm
1.2. Phân loại
2. Mạch biến tần trực tiếp
2.1. Mạch biến tần 1 pha
2.2. Mạch biến tần 3 pha
3. Mạch biến tần gián tiếp
3.1. Mạch biến tần 1 pha
3.2. Mạch biến tần 3 pha
3.3. Thực hành khảo sát
Kiểm tra

146

Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô

11


BÀI 1: LINH KIỆN THỤ ĐỘNG
Mã bài MĐ19.01
Giới thiệu:
Linh kiện thụ động là linh kiện tuy đóng vai trị phụ trợ trong các mạch điện
tử nhưng nó lại được sử dụng nhiều trong các mạch với vai trò, chức năng khác
nhau. Trong quá trình làm việc do tác động của nhiều yếu tố chúng có thể bị hư
hỏng và làm cho các mạch chức năng không hoạt động hoặc hoạt động khơng theo
đúng u cầu vì vậy địi hỏi kỹ thuật viên cần có sự hiểu biết về chúng cũng như
các kỹ năng như nhận dạng, kiểm tra linh kiện.
Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm cấu trúc, tính chất làm việc và phạm vi ứng dụng
của các linh kiện thụ động,
- Nhận dạng, phân loại và xác định được các thông số của các linh kiện thụ
động;
- Kiểm tra được tình trạng kỹ thuật của các linh kiện thụ động
Nội dung:
1. Điện trở
1.1. Khái niêm, phân loại
1.1.1. Khái niệm:
Điện trở là linh kiện có chức năng hạn chế dịng điện trong mạch. Chúng có
tác dụng như nhau trong cả mạch điện một chiều lẫn xoay chiều và chế độ làm việc
của điện trở không bị ảnh hưởng bởi tần số của nguồn xoay chiều.
+ Kí hiệu và hình biểu diễn:

Hình 1.1: Kí hiệu và hình biểu diễn của điện trở.
+ Đơn vị:
- Đơn vị cơ bản : Ohm (  )

- Một số các đơn vị khác:
Miliôm (mΩ): 1mΩ = 10-3 Ω;
Kiloôm (KΩ): 1KΩ = 103Ω
Megaôm(MΩ): 1MΩ = 106Ω
1.1.2. Phân loại
Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
12


Điện trở có thể phân loại dựa vào cấu tạo hay dựa vào mục đích sử dụng mà
nó có nhiều loại khác nhau.
a, Tuỳ theo kết cấu của điện trở mà người ta phân loại:
 Điện trở than (carbon resistor)
Người ta trộn bột than và bột đất sét theo một tỉ lệ nhất định để cho ra những
trị số khác nhau. Sau đó, người ta ép lại và cho vào một ống bằng Bakelite. Kim
loại ép sát ở hai đầu và hai dây ra được hàn vào kim loại, bọc kim loại bên ngoài để
giữ cấu trúc bên trong đồng thời chống cọ xát và ẩm. Ngoài cùng người ta sơn các
vòng màu để cho biết trị số điện trở. Loại điện trở này dễ chế tạo, độ tin cậy khá tốt
nên nó rẻ tiền và rất thơng dụng. Điện trở than có trị số từ vài Ω đến vài chục MΩ.
Công suất danh định từ 0,125 W đến vài W.
 Điện trở màng kim loại (metal film resistor)
Loại điện trở này được chế tạo theo qui trình kết lắng màng Ni – Cr trên thân
gốm có xẻ rãnh xoắn, sau đó phủ bởi một lớp sơn. Điện trở màng kim loại có trị số
điện trở ổn định, khoảng điện trở từ 10 Ω đến 5 MΩ. Loại này thường dùng trong
các mạch dao động vì nó có độ chính xác và tuổi thọ cao, ít phụ thuộc vào nhiệt độ.
Tuy nhiên, trong một số ứng dụng không thể xử lí cơng suất lớn vì nó có cơng suất
danh định từ 0,05 W đến 0,5 W. Người ta chế tạo loại điện trở có khoảng cơng suất
danh định lớn từ 7 W đến 1000 W với khoảng điện trở từ 20 Ω đến 2 MΩ. Nhóm
này cịn có tên khác là điện trở công suất.
 Điện trở oxit kim loại (metal oxide resistor)

Điện trở này chế tạo theo qui trình kết lắng lớp oxit thiếc trên thanh SiO2. Loại
này có độ ổn định nhiệt cao, chống ẩm tốt, công suất danh định từ 0,25 W đến 2 W.
 Điện trở dây quấn (wire wound resistor)
Làm bằng hợp kim Ni – Cr quấn trên một lõi cách điện sành, sứ. Bên ngoài
được phủ bởi lớp nhựa cứng và một lớp sơn cách điện. Để giảm tối thiểu hệ số tự
cảm L của dây quấn, người ta quấn ½ số vịng theo chiều thuận và ½ số vịng theo
chiều nghịch.
Điện trở chính xác dùng dây quấn có trị số từ 0,1 Ω đến 1,2 MΩ, công suất
danh định thấp từ 0,125 W đến 0,75 W. Điện trở dây quấn có cơng suất danh định
cao cịn được gọi điện trở cơng suất. Loại này gồm hai dạng:
- Ống có trị số 0,1 Ω đến 180 kΩ, công suất danh định từ 1 W đến 210 W.
- Khung có trị số 1 Ω đến 38 kΩ, công suất danh định từ 5 W đến 30 W.
* Điện trở ôxýt kim loại:
Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
13


Điện trở ôxýt kim loại được chế tạo bằng cách kết lắng màng ôxýt thiếc trên
thanh thuỷ tinh đặc biệt. Loại điện trở này có độ ẩm rất cao, khơng bị hư hỏng do
q nóng và cũng khơng bị ảnh hưởng do ẩm ướt. Công suất danh định thường là
1/2W với dung sai  2%.
b, Phân loại theo tính chất và công dụng:
* Điện trở thường: Là các loại điện trở được sử dụng rộng rài nhất. Nó có một
số đặc điểm như sau:
- Công suất nhỏ, khả năng chịu dịng thấp
- Có kích tước nhỏ
- Trị số điện trở nằm trong phạm vi rộng.

Hình 1.2: Hình biểu diễn và hình ảnh thực tế của điện trở thường
* Điện trở cơng suất: Là loại điện trở dây quấn có khả năng cho phếp tiêu

thụ công suất lớn. Loại điện trở này thường có kích thước lớn trị số điện trở nhỏ và
được dùng nhiều trong các mạch nguồn và mạch khuếch đại công suất.
* Biến trở (Vairable Resistor: VR) (chiết áp)
Là loại điện trở R có thể thay đổi được giá trị trong một khoảng nào đó. Nó
thường có 3 chân (đối với biến trở đơn)

Hình 1.3: Kí hiệu, hình dáng thực tế của biến trở:
Về cấu tạo biến trở gồm một điện trở màng than hay dây quấn có dạng hình
cung góc 270o. Có một trục xoay ở giữa nối với một con trượt làm bằng than (cho
biến trở dây quấn) hay làm bằng kim loại (biến trở than), con trượt sẽ ép lên mặt
điện trở để tạo kiểu nối tiếp xúc làm thay đổi trị số điện trở khi xoay trục.
Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
14


2
1

3

Hình 1.4: Cấu tạo bên trong của biến trở xoay
Trong kỹ thuật điện tử biến trở thường được dùng nhiều trong ngành điện tử
thuận tiện cho việc điều chỉnh mạch điện và âm lượng.
* Điện trở nhiệt (Thermistor - th) (nhiệt trở):

Hình 1.5: Hình biểu diễn và một số loại điện trở nhiệt trong thực tế
Điện trở nhiệt là loại điện trở có trị số thay đổi đáng kể theo nhiệt độ làm
việc. Căn cú vào sự biến đổi trị số theo nhiệt độ ta có hai loại điện tở nhiệt
+ Nhiệt trở có hệ số nhiệt âm: là loại nhiệt trở khi nhận nhiệt độ cao hơn thì trị
số điện trở giảm xuống và ngược lại. Dùng ổn định nhiệt cho các tầng khuếch đại.

+ Nhiệt trở có hệ số nhiệt dương: là loại nhiệt trở khi nhận nhiệt độ cao hơn thì
trị số nhiệt trở tăng lên. Dùng làm cảm biến nhiệt cho các hệ thống tự động điều
khiển theo nhiệt độ
* Quang trở:
Quang trở có trị số điện trở lớn hay nhỏ tuỳ thuộc vào cường độ chiếu sáng vào
nó. Độ chiếu sáng càng mạnh thì điện trở có trị số càng nhỏ và ngược lại

Hình 1.6: Hình biểu diễn và một số quang trở thực tế
Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
15


Quang trở thường được chế tạo từ chất Sulfur - catmium nên trên ký hiệu
thường ghi chữ Cds
Khi điện trở khi điện trở quang khơng có ánh sáng chiếu vào thì trị số của
chúng khoảng vài trăm K đến vài M, khi chúng được chiếu sáng khoảng vài
trăm  đến vài K.
Trong kỹ thuật Quang trở thường được dùng trong các mạch tự động điều
khiển bằng ánh sáng, báo động…
* Điện trở cầu chì (Fusistor : F):
Điện trở cầu chì có tác dụng bảo vệ quá tải như các cầu chì của hệ thống điện
nhà nhưng nó được dùng trong các mạch điện tử để bảo vệ cho mạch nguồn hay
các mạch có dịng tải lớn như các transistor cơng suất. Khi có dịng điện qua lớn
hơn trị số cho phép thì điện trở sẽ bị nóng và bị đứt.
Điện trở cầu chì có trị số rất nhỏ khoảng vài mΩ
* Điện trở tuỳ áp (Voltage Dependent Resstor: VDR):
Điện trở tùy áp là loại điện trở có trị số thay đổi theo điện áp đặt vào hai cực.
Điện trở tùy áp có Đặc điểm như sau:
+ Khi điện áp giữa hai cực ở dưới trị số quy định thì VDR có trị số điện trở rất
lớn coi như hở mạch.

+ Khi điện áp giữa hai cực tăng cao quá mức qui định thì VDR có trị số giảm
xuống cịn rất thấp coi như ngắn mạch. Điện trở tùy áp được biểu diễn như sau:

Hình 1.7: Hình vẽ qui ước của điện trở tùy áp
Điện trở tuỳ áp có hình dáng giống như điện trở nhưng nặng như kim loại.
Trong kỹ thuật VDR thường được mắc song song các cuộn dây có hệ số tự
cảm lớn để dập tắt các điện áp cảm ứng quá cao. Khi cuộn dây bị mất dòng điện độ
ngột, tránh làm hư các linh kiện khác trong mạch.
1.2. Các tham số cơ bản:
* Trị số điện trở:
- Trị số của điện trở là tham số cơ bản yêu cầu phải ổn định, ít thay đổi theo
nhiệt độ, độ ẩm….
- Trị số của điện trở phụ thuộc vào tính chất dẫn điện và kích thước của vật
liệu chế tạo ra nó.
Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
16


R

l
S

Trong đó:
R: Điện trở của một vật dẫn.
 : Điện trở suất của vật dẫn chế tạo điện trở.
l: Chiều dài của vật dẫn.
S: Tiết diện mặt cắt của vật dẫn.
* Dung sai (sai số) của điện trở:
Dung sai hay sai số của điện trở biểu thị mức độ chênh lệch giữa trị số thực tế

của điện trở so với trị số danh định mà được tính theo %:

Rtt  Rdd
 100%
Rdd
Sai số % gồm các cấp: 1%, 2%, 5%, 10% và 20%.
* Công suất danh định:
Công suất danh định là công suất tiêu tán lớn nhất trên điện trở mà khơng làm
điện trở nóng q PR  2P.
Cơng suất của điện trở được nhà chế tạo qui ước thay đổi theo kích thước lớn
hay nhỏ với trị số gần như đúng như sau:
1
W có chiều dài  0,7cm.
4
1
+ Cơng suất W có chiều dài  1cm.
2
+ Cơng suất 1W có chiều dài  1,2cm.

+ Cơng suất

+ Cơng suất 2W có chiều dài  1,6cm.
+ Cơng suất 4W có chiều dài  2,4cm.
Những điện trở có cơng suất lớn hơn thường là điện trở dây quấn.
1.3. Đọc các tham số của điện trở:
a. Cách đọc giá trị điện trở:
* Biểu thị giá trị điện trở bằng số và chữ:

Đọc trực tiếp trên thân điện trở có ghi trị số và đơn vị Ώ
Cách đọc điện trở:

- Chữ E, R ứng với đơn vị .
- Chữ K ứng với đơn vị k.
Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
17


- Chữ M ứng với đơn vị M.
- Trị số trước đơn vị sau:
R = 1 k

1K

- Đơn vị xen giữa trị số
R = 1,5 k

1K5

- Đơn vị đứng trước
R = 0,15 

R15

* Ví dụ: Đọc các điện trở sau: 15R, 1M5, K22  Điện trở lần lượt có giá trị là
R = 15 ; 1,5M; 0,22 k
* Biểu thị giá trị điện trở theo thập phân:
Vì thân điện trở nhỏ nên khó ghi được nhiều số và đơn vị. Vì vậy người ta
thống nhất đơn vị là , để tránh ghi nhiều số người ta chỉ ghi một số có 3 chữ số
trong đó:
R = 1000  = 1k


102

- Hai số đầu là 2 số của trị số điện trở.
- Số thứ 3 là số các chữ 0 thêm vào tiếp theo bên phải của hai số trước.
* Biểu thị trị số điện trở bằng các vạch mầu:
Thông thường dùng 3 vòng, 4 vòng hay 5 vòng màu để biểu thị giá trị điện
trở. Khi đọc giá trị của điện trở vạch mầu thì ta phải tuân thủ theo bảng quy ước mã
mầu quốc tế như sau:
Bảng quy ước mã màu quốc tế:
Màu
Đen
Nâu
Đỏ
Cam

Vòng 1
0
1
2
3

Vòng 2
0
1
2
3

Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xơ
18


Vịng 3
0
1
2
3

Bội số
100
101
102
103

Sai số
±1%
±2%


Vàng
Xanh lá (lục)

4
5

4
5

4
5

104

105

Xanh dương (Lam)
6
6
6
106
Tím
7
7
7
107
Xám
8
8
8
108
Trắng
9
9
9
109
Vàng kim (nhũ vàng)
10-1
±5%
-2
Bạc (Nhũ bạc)
10
±10%
Khơng màu

±20%
* Trường hợp 3 vòng màu:
+ Vòng 1: nằm ở sát đầu điện trở chỉ số thứ nhất: (V1)
+ Vòng 2: chỉ số thứ 2 (V2)
+ Vòng 3: Bội số (vòng biểu thị số luỹ thừa của 10): (V3)
+ Sai số mặc định là 20%
 R  (V1V 2  V 3)  20%
Ví dụ: Đỏ vịng 1
Đỏ vịng 2
Đỏ
Đỏ
Đỏ vòng 3
Đỏ
Giá trị điện trở này là
 R  (V1V 2  V 3)  20%  (22 102 )  20%  2,2K  20%
* Trường hợp 4 vòng màu:
+ Vòng 1, 2: là vòng giá trị (V1,V2)
Vàng kim
+ Vòng 3: là vòng luỹ thừa của 10 (V3)
Đỏ
+ Vòng 4: là vòng sai số (V4)
Đỏ
Vàng

 R  (V1V 2  V 3)  V 4

Ví dụ:

Đỏ vịng 1
Đỏ vịng 2

Vàng vịng 3
Vàng kim vịng 4
Do đó giá trị điện trở của vòng này là:
 R  (V1V 2  V 3)  V 4  (22  104 )  5%  220K  5%
* Trường hợp 5 vòng màu:
+ Vòng 1, 2, 3: là vòng giá trị (V1, V2, V3)
+ Vòng 4 : là vòng biểu thị số luỹ thừa của 10 (V4)
Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
19


+ Vòng 5 : là vòng sai số (V5)
Vàng

Đỏ

Xanh lá
Xanh dương

Đen

 R  (V1V 2V 3  V 4)  V 5
Ví dụ: Đọc điện trở sau
Vịng 1: Xanh lá cây
Vòng 2: Xanh dương
Vòng 3: Đen
Vòng 4: Đỏ
Vòng 5: Vàng
Do đó giá trị của điện trở này là:


 R  (V1V 2V 3  V 4)  V 5  (560  102 )  2%  56K  2%
Ví dụ: Đọccác điện trở có các vịng màu lần lượt như sau:
R1: Vàng, tím, đỏ
R2: xanh dương, xám, nâu, nhũ vàng.
R3: nâu, đen, đen, đỏ, đỏ, nhũ vàng.
Chú ý:
+ Vòng 1 là vòng gần mép điện trở nhất, tiếp theo là vịng 1,2,3..
+ Điện trở 5 vịng màu có độ chính xác cao hơn điện trở 4 vịng màu và điện
trở 3 vịng màu.
b. Cách mắc điện trở:
Thơng thường trong thực tế thì người ta khơng sản xuất điện trở có đầy đủ
tất cả trị số từ nhỏ nhất đến lớn nhất nên trong quá trình sử dụng ta mắc điện trở
trong mạch. Có hai cách mắc điện trở là: mắc nối tiếp, mắc song song.
* Mắc nối tiếp:

Hình 1.8: Phương pháp mắc nối tiếp các điện trở
Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
20


Nếu dùng 3 điện trở ghép nối
 R1 nhau
 I như hình 1.8
U1tiếp

Theo định luật Ohm ta có: U 2  R2  I
U 32 chính
U1 trở
R
U33 Ilà điện áp nguồn nên ta có:

Tổng số điện áp trênU3điện
U  R1  I  R2  I  R3  I  ( R1  R2  R3 )  I  U  I
 R đương
R1  R2của
 Rđiện
Như vậy: điện trở tương
trở mắc nối tiếp có trị số bằng tổng
3
số các điện trở riêng rẽ.
n
R  R1  R2  ............  Rn   Ri (2)
i 1
Lưu ý: khi sử dụng điện trở phải biết hai đặc trưng kỹ thuật của điện trở là trị
số điện trở R và công suất tiêu tán PR của điện trở.
Nếu các điện trở trong mạch mắc nối tiếp có trị số R khác nhau trì việc tính
cơng suất tiêu tán của điện trở tương đương sẽ phức tạp. Do vậy, để đơn giản nên
chọn các điện trở có cùng trị số mắc nối tiếp thì ta có:
Giả sử: R1 = R2= R3 = 1 k

PR1  PR2  PR3  1 W
2

 Điện trở tương đương: R = 3.R1 = 3 k
Công suất tiêu tán của điện trở tương đương:
PR1  3  PR1  3  1 W  3 W
2
2
Kết luận: khi điện trở mắc nối tiếp sẽ làm tăng giá trị số điện trở và tăng
công suất tiêu tán.
* Mắc song song:


Hình 1.9: Phương pháp mắc điện trở mắc song song

Theo định luật Ohm ta có:


U
 I1 
R1


U
I 2 
R2


U
I 3 
R3


Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
21


Tổng số dịng điện trên 3 điện trở chính là dịng điện I của nguồn cung cấp
nên ta có
U U U

 I  I1  I 2  I 3  R  R  R

1
2
3


 I  U  1  1  1   U  1  1  1  1  1
R R R 

R
R R1 R2 R3
1
1
 1

R là điện trở tương đương của 3 điện trở mắc song song
Tương tự như cách mắc nối tiếp, để tính cơng suất tiêu tán đơn giản nên chọn
các điện trở có cùng trị số ghép song song với nhau:
Giả sử: R1 = R2= R3 = 6 k
PR1  PR2  PR3  1 W
2
1
R

 Điện trở tương đương là:  

1
1
1
3
R 6 K




R 1 
 2 K
R1 R2 R3 R1
3
3

Công suất tiêu tán của điện trở tương đương là: PR  3PR  3  1 2 W  3 2 W
Kết luận: điện trở của các điện trở mắc song song bằng thương của các điện
trở mắc riêng rẽ
1

n
1 1
1
1
1

 ................. 

 
Rn i1 Rn
 R R1 R2

(1)

Khi mắc điện trở song song sẽ làm tăng công thêm công suất tiêu tán nhưng
làm giảm trị số điện trở.

* Ngồi hai cách trên ta có thể mắc hỗn hợp tức là điện trở vừa mắc nối tiếp kết
hợp với cả mắc song song.

Áp dụng các hệ thức (1) và (2) cho mạch điện hình ta có:
Rtđ = R1  R2 

R3  R4
R3  R4

1.4. Đo, kiểm tra chất lượng:
- Phương pháp đo:
Cách đo điện trở cố định (R): Để thang đo của đồng hồ vạn năng ở vị trí đo
, chỉnh khơng que đo. Sau đó cặp 2 đầu que đo vào hai đầu điện trở. Giá trị (trị
số) điện trở bằng thang đo nhân chỉ số khắc độ trên thang đọc nếu:
Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
22


+ Trị số đọc được trên đồng hồ đo bằng trị số đọc được ghi trên điện trở thì
điện trở tốt
+ Trị số đọc được trên đồng hồ đo lớn hơn trị số đọc được ghi trên điện trở
thì điện trở bị tăng trị số (hỏng phải thay điện trở khác đúng trị số và công suất)
+ Kim đồng hồ khơng lên thì điện trở bị đứt (hỏng phải thay điện trở khác
đúng trị số và công suất)
- Chú ý khi đo:
+ Không tham gia nội trở của người vào phép đo.
+ Nếu chưa ước lượng được giá trị R thì để thang đo lớn nhất rồi dựa vào trị
số cụ thể trên đồng hồ xoay thang đo sao cho thích hợp.
+ Lưu ý đo thang nào phải chỉnh khơng thang đó.
Cách đo điện trở bíên đổi (VR): Bằng cách cặp 2 đầu que đo vào 2 chân của

biến trở để đo điện trở cố định, sau đó dời 1 trong 2 que đo vào chân giữa, rồi dùng
tay từ từ xoay trục điều khiển theo chiều kim đồng hồ và ngược lại nếu:
+ Kim đồng hồ lên xuống một cách từ từ  VR tốt
+ Trong quá trình vặn có vài vị trí kim đứng lại hay nảy vạch  biến trở bị
mịn hay do tiếp xúc khơng tốt.
1.5. Ứng dụng của điện trở:
- Trong sinh hoạt, điện trở dùng để chế tạo các lọai dụng cụ điện như: bàn ủi,
bếp điện, bóng đèn….
- Trong cơng nghiệp: điện trở được dùng để chế tạo các thiết bị sấy, sưởi,
giới hạn dòng điện khởi động của động cơ…….
- Trong lĩnh vực điện tử: điện trở được dùng để giới hạn dòng điện hay tạo
sự giảm áp
2. Tụ điện:
2.1. Ký hiệu, cấu tạo:
Tụ điện là loại linh kiện thụ động có khả năng tích trữ năng lượng dưới dạng
điện trường. Trong kỹ thuật điện tử tụ điện được sử dụng rất nhiều với các vai trò
khác nhau như lọc nguồn một chiều, lọc nhiễu tần số cao, truyền dẫn tín hiệu xoay
chiều hoặc là phần chính trong các mạch dao động cộng hưởng LC.... Trong các
mạch điện nói chung và mạch điện tử nói riêng tụ điện được biểu diễn bằng hình vẽ
qui ước và ký hiệu như sau:
C

Hình 1.10: Hình qui ước và ký hiệu của tụ điện
Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
23


2.2. Các tham số cơ bản:
* Điện dung:
Điện dung C của tụ điện là thông số đặc trưng cho khả năng tích lũy năng

lượng điện trường của tụ điện.
Điện dung C của tụ điện tuỳ thuộc vào cấu tạo và được tính bởi cơng thức:
S
C  
d
Trong đó:
 là hằng số điện môi tuỳ thuộc vào chất cách điện
S diện tích bản cực (m2)
d Bề dày lớp điện mơi.
Hằng số điện môi của một số chất cách điện thông dụng để làm tụ điện có trị
số như bảng sau:
+ Khơng khí khơ  = 1
+ Parafin  = 2
+ Ebonit  = 2,7 ± 2,9
+ Giấy tẩm dầu  = 3,6
+ Gốm (Ceranic)  = 5,5
+ Mica
=45
Đơn vị của điện dung:
+ Đơn vị cơ bản: Fara (F). Fa ra là một trị số điện dung rất lớn nên trong
thực tế chỉ dùng ước số của Fara là:
+ Microfara (µF): 1µF = 10-6 F
+ Nanofara (nF): 1nF = 10-9 F
+ Picofara (pF): 1pF = 10-12 F
- Điện dung C (đơn vị là F, µF, nF, pF): ghi trên thân tụ
* Điệp áp làm việc (V,KV)
Điện áp làm việc là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt vào 2 cực của tụ điện.
Trong thực tế kỹ thuật để đảm bảo an tồn cho tụ trong q trình làm việc thì điện
áp thực tế đặt vào hai cực của tụ thường nhỏ hơn nhiều so với tị số điện áp làm việc
của tụ.

Hai thông số cơ bản của tụ thường được ghi trên vỏ của tụ theo nhiều
phượng pháp khác nhau tùy thược vào loại tụ điện cũng như hình dạng, kích thước
của tụ điện để người sử dụng có thể lựa chọn một cách chính xác trong q trình
lắp ráp hoặc sửa chữa các mạch điện tử.
Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
24


2.3. Phân loại và cấu tạo:
* Cấu tạo:
- Tụ điện gồm có hai bản cực làm bằng chất dẫn
điện đặt song song nhau, ở giữa là một chất cách điện
gọi
là điện môi.
- Chất cách điện thông thường để làm điện mơi
trong tụ điện là giấy, dầu, mica, gốm, khơng khí….
- Chất cách điện được lấy làm tên gọi cho tụ điện.
Thí dụ: tụ giấy, tụ dầu, tụ gốm, tụ khơng khí……
* Phân loại tụ điện:
Khi phân loại tụ điện ta có thể dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau như hình
dạng của tụ, chất điện mơi được sử dụng trong tụ điện hoặc tính chất làm việc của
tụ điện. Trong thực tế kỹ thuật khi sử dụng tụ điện ta thường phân loại tụ điện theo
tính chất làm việc của tụ, khi đó ta có hai loại tụ điện như sau:
* Tụ điện một chiều (Tụ hoá):
Tụ điện một chiều là loại tụ có sự phân cực, tụ điện có hai cực dương(+) và
âm (-). Khi làm việc điện thế đặt vào cực dương của tụ phải lớn hơn hoặc bằng điện
thế đặt vào cực âm, nếu không thỏa mãn điều kiện trên tụ sẽ bị hư hỏng.
Tụ một chiều thường Có điện dung lớn từ 1 µF đến 10.000 µF. Tụ được chế
tạo với bản cực nhôm và cực dương có bề mặt hình thành lớp oxit nhơm và lớp bọt
khi có tính cách điện để làm chất điện môi. lớp oxit nhôm rất mỏng nên điện dung

của tụ lớn khi sử dụng phải lắp đúng cực tính dương và âm, điện áp làm việc
thường nhỏ hơn 500V.
- Ký hiệu và hình dáng thực tế tụ hố:

Kí hiệu

Tụ hóa kiểu chân trục xun tâm

Tụ hóa kiểu chân song song

Hình 1.11: Hình vẽ qui ước và hình dạng thực tế của tụ một chiều
Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô
25


×