Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

GIẢI PHÁP đẩy MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU của CÔNG TY cổ PHẦN MAY mặc BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.47 KB, 53 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA NGOẠI THƢƠNG

----------

Đề tài:
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY MẶC BÌNH DƢƠNG

GVHD: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG THU
SVTH: PHAN PHƢƠNG THÙY
LỚP: VB18AFT01

MSSV: 33151020360

TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2017

KHÓA: K18A


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến cơ Nguyễn Thị Hồng Thu,
đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian làm báo cáo.
Em cũng xin chân thành cám ơn quý thầy cô trƣờng đại học Kinh Tế trong những năm qua đã tận
tình truyền đạt cho em kiến thức quý giá, chúng sẽ mãi là hành trang quý báu cho em trong công
việc cũng nhƣ trong cuộc sống
Em xin chân thành cám ơn các anh chị cơ chú trong Cơng Ty Cổ Phần May Mặc Bình Dƣơng đã
tạo điều kiện, hỗ trợ cung cấp thông tin, giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực tập.
Trong suốt 2 tháng thực tập, tiếp xúc với thực tiễn và trong q trình làm báo cáo, khơng tránh


khỏi sai sót, em rất mong nhận lời góp ý của quý Thầy Cơ để em có thêm đƣợc kinh nghiệm và
sẽ hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp.
Em xin cám ơn và chúc quý Thầy Cô sức khỏe và thành công trong cuộc sống và trong công việc
giảng dạy, tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao quý là ngƣời lái đò cho những thế hệ mai sau.. Và kinh
chúc các anh chị cơng ty Cổ phần May Mặc Bình Dƣơng sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp.
Trân trọng,

i


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CAM KẾT
Em xin cam đoan đây là nghiên cứu do em thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Thị
Hồng Thu tại Công ty Cổ phần May Mặc Bình Dƣơng. Bài báo cáo do chính em soạn thảo,
không sao chép từ bất cứ tài liệu của ngƣời khác và sẽ không nhận bất cứ điểm nào nếu vi phạm
theo qui định của Trƣờng.
TP.Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2017
Sinh viên

Phan Phƣơng Thùy

ii


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

CƠNG TY CỔ PHẦN MAY MẶC BÌNH DƢƠNG
Nhận xét:

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tp. Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm 2017

iii


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI NHẬN XÉT CỦA GVHD
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tp. Hồ Chí Minh, ngày………tháng…..năm 2017
Giáo viên hƣớng dẫn

TS. Nguyễn Thị Hồng Thu

iv


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÓM LƢỢC
Bài luận văn đƣợc thực hiện tại cơng ty Cổ phần May Mặc Bình Dƣơng, chun chuyên về các
sản phẩm áo sơ mi, quần jean, với tổng công suất hơn 10 triệu đơn vị mỗi năm, giữ vị trí hàng
đầu trong ngành dệt may xuất khẩu trong nƣớc và có vị trí cạnh tranh trong khu vực.
Bài nghiên cứu tập trung tìm hiểu và phân tích hoạt động xuất khẩu của cơng ty, từ đó đề ra giải
pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu.
Đề tài có tên: “Giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu của Cơng Ty Cổ Phần May Mặc Bình
Dương năm 2018- 2023”.
Bài luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng, với các nội dung nhƣ sau:
-

Chƣơng 1: “Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu”


Chƣơng 1 có hai phần. Phần 1 trình bày các lý thuyết về xuất khẩu: Khái niệm, các hình thức
xuất khẩu, quy trình hoạt động xuất khẩu, các yếu tố ảnh hƣớng đến xuất khẩu. Phần 2 tổng quan
về ngành may mặc Việt Nam.
Chƣơng 2: “Tình hình hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần May Mặc Bình
Dương giai đoạn 2012 – 2016”
Phần đầu của chƣơng 2 sẽ giới thiệu chung về cơng ty: lịch sử hình thành, lĩnh vực kinh doanh,
cơ cấu tổ chức,.... đem đến cái nhìn tổng qt về cơng ty. Nội dung tiếp theo là phân tích tình
hình và đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty giai đoạn 2012 – 2016. Cuối cùng là đƣa ra
những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức hiện tại của hoạt động xuất khẩu của Công
Ty.
-

- Chƣơng 3: “Giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của Cơng Ty Cổ Phần May Mặc
Bình Dương trong 5 năm tới 2018 – 2023”

Chƣơng 3 nêu ra định hƣớng phát triễn và giải pháp đề xuất để nâng cao hiệu quả xuất khẩu của
công ty trong 5 năm.

v


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................ I
CAM KẾT .................................................................................................................................... II
TÓM LƢỢC ................................................................................................................................ V
MỤC LỤC ................................................................................................................................... VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................................... VII

DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................................... VIII
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................................. IX
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU ...................................... 3
1.1 Xuất khẩu và các yếu tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu .......................................................... 3
1.1.1

Khái niệm xuất khẩu ..................................................................................................... 3

1.1.2

Các hình thức xuất khẩu................................................................................................ 3

1.1.3

Quy trình hoạt động xuất khẩu...................................................................................... 4

1.1.4

Các yếu tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu ............................................................................ 6

1.2 Tổng quan về ngành may mặc Việt Nam ......................................................................... 10
1.2.1

Khái quát về hàng may mặc Việt Nam ........................................................................ 10

1.2.2

Tình hình xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam trong những năm 2012 - 2016 .... 11


CHƢƠNG 2 – TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY MẶC BÌNH DƢƠNG ...... 13
2.1 Tổng quan về Cơng ty Cổ phần May Mặc Bình Dƣơng .................................................... 13
2.1.1

Lịch sử hình thành....................................................................................................... 13

2.1.2

Tầm nhìn và sứ mệnh .................................................................................................. 13

2.1.3

Mơ hình cơ cấu tổ chức............................................................................................... 13

2.1.4

Tình hình nhân sự ....................................................................................................... 17

2.2 Thực tiễn hoạt động kinh doanh .......................................................................................... 19
2.2.1

Doanh thu .................................................................................................................... 20

2.2.2

Sản phẩm ..................................................................................................................... 21

2.2.3

Thị trƣờng tiêu thụ ...................................................................................................... 22


2.2.4

Đối thủ cạnh tranh ....................................................................................................... 23

2.2.5

Phƣơng thức thanh toán .............................................................................................. 23
vi


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2.2.6

Phƣơng thức kinh doanh ............................................................................................. 23

2.2.7

Marketing .................................................................................................................... 23

2.3 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh........................................................................ 23
2.3.1

Phân tích tình hình vốn của cơng ty qua các năm ....................................................... 23

2.3.2

Phân tích tình hình doanh thu của cơng ty qua các năm ............................................. 25

2.3.3


Phân tích tình hình chi phí của cơng ty qua các năm .................................................. 26

2.3.4

Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận......................................................................................... 26

2.4 Đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm 2012 – 2016 ........................ 30
2.4.1

Điểm mạnh .................................................................................................................. 30

2.4.2

Điểm yếu ..................................................................................................................... 30

2.4.3

Cơ hội và thách thức ................................................................................................... 30

2.5 Hoạt động xuất khẩu quần áo của Cơng Ty..................................................................... 30
2.5.1

Phân tích tình hình xuất khẩu theo thị trƣờng xuất khẩu ............................................ 30

2.5.2

Phân tích tình hình xuất khẩu theo mặt hàng .............................................................. 32

2.5.3


Phân tích tình hình xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu ............................................. 34

2.5.4

Chính sách giá xuất khẩu của Công ty ........................................................................ 34

2.5.5

Kênh phân phối trên thị trƣờng xuất khẩu của Công ty .............................................. 34

2.6 Đánh giá hoạt động xuất khẩu của Công Ty .................................................................... 34
2.6.1

Điểm mạnh .................................................................................................................. 34

2.6.2

Điểm yếu ..................................................................................................................... 34

2.6.3

Cơ hội và thách thức ................................................................................................... 34

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN MAY MẶC BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2023 ............................................... 36
3.1 Định hƣớng phát triển hoạt động xuất khẩu của Công ty trong giai đoạn 2018 – 2023 . 36
3.2 Một số giải pháp .................................................................................................................... 36
3.2.1 Giải pháp hồn thiện quy trình xuất khẩu ....................................................................... 36
3.2.2 Thay đổi hình thức xuất khẩu ......................................................................................... 36

3.2.3

Đa dạng mặc hàng xuất khẩu .................................................................................... 37

3.2.4

Chủ động hơn trong nguyên phụ liêu ....................................................................... 37

3.2.5

Tăng cƣờng quảng cáo qua phƣơng tiện truyền thông ............................................ 37
vii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
3.2.6

Nâng cao chất lƣợng đội ngũ lao động ..................................................................... 37

KẾT LUẬN ................................................................................................................................. 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................... 40

viii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.4.1.1 Số lƣợng nhân sự tại các phòng ban
Bảng 2.1.4.1.2 Cơ cấu lao động

Bảng 2.1.4.1.3 Mức lƣơng bình quân
Bảng 2.2.1 Tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận của cơng ty qua các năm 2012 – 2016
Bảng 2.2.1.1 Tổng hợp chi tiết doanh thu qua các năm 2012 – 2016
Bảng 2.2.3.2.1 Tình hình xuất khẩu theo sản phẩm của công ty qua các năm 2012 - 2016
Bảng 2.3.1.1 Bảng cân đối kế toán
Bảng 2.3.2.1 Doanh thu xuất khẩu 2012 – 2016
Bảng 2.3.3.1 Tổng chi phí của cơng ty qua 5 năm 2012 – 2016
Bảng 2.3.4.1 Một số chỉ tiêu tài chính của cơng ty năm 2012 – 2016
Bảng 2.5.1.1 Tình hình xuất khẩu theo thị trƣờng năm 2012 – 2016
Bảng 2.5.2.1 Tình hình kim ngạch xuất khẩu theo sản phẩm 2012 – 2016
Bảng 3.1.1 Mục tiêu đề ra năm 2018 - 2023

vii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.2.1 Tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận của cơng ty qua 5 năm 2012 – 2016
Biểu đồ 2.3.1.1.1 Tổng tài sản và vốn chủ sỡ hữu qua 5 năm 2012 – 2016
Biểu đồ 2.3.2.1 Doanh thu thuần qua 5 năm 2012 – 2016
Biểu đồ 2.3.4.1 Chỉ tiêu lợi nhuận qua các năm 2012 – 2016
Biểu đồ 2.3.4.1.1 Tỷ suất LNST/TTS
Biểu đồ 2.3.4.2.1 Tỷ suất LNST/VCSH
Biểu đồ 2.3.4.3.1 Tỷ suất LNST/DTT

viii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.3.7.1 Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Sơ đồ 2.1.3.1 Sơ đồ các phịng ban tại Cơng ty Cổ phần May Mặc Bình Dƣơng

ix


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI NÓI ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập sâu,rộng với nền kinh tế thế giới. Cùng với sự
tiến bộ của khoa học công nghệ và từ khi trở thành thành viên của WTO, Việt Nam đã thwujc sự
vƣơn ra biển lớn, nơi có những cơ hội và cũng đầy những thách thức. Để thúc đẩy đƣợc nền kinh tế
đất nƣớc phát triển nhanh, cần thiết đẩy mạnh xuất nhập khẩu, lĩnh vực kinh doanh không thể thiếu
đối với mỗi quốc gia.
Là một sinh viên trƣờng Đại học Kinh tế TPHCM, em đã đƣợc thầy cơ tận tình truyền đạt những
kiến thức về ngoại thƣơng nói chung cũng nhƣ hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng, và có cơ hội
thực tập tại Cơng ty Cổ phần May mặc Bình Dƣơng, một cơng ty xuất khẩu hàng may mặc có tiếng
trên thƣơng trƣờng quốc tế. Dựa vào những kinh nghiệm tích lũy đƣợc khi thực tập tại đây, cùng với
kiến thức thực tiễn tự tích lũy, nhận thấy đề tài là một đề tài hay và có tính cấp thiết đối với thực tế,
vì vậy em đã tìm hiểu và nghiên cứu về đề tài này.
“GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN MAY MẶC
BÌNH DƢƠNG”
1. Mục ti u nghi n cứu
-

Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về hoạt động xuất khẩu.

-


Phân tích thực trạng quản trị hoạt động bán hàng của Công ty Cổ Phần May Mặc Bình Dƣơng.

- Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy hiệu quả xuất khẩu của Công ty Cổ Phần May Mặc Bình
Dƣơng, nh m nâng cao hiệu quả kinh doanh, giúp công ty phát triển bền vững và lâu dài.
2. Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu tình hình kinh doanh và hoạt động xuất khẩu giai đoạn 2012 - 2016 của Cơng ty Cổ
Phần May Mặc Bình Dƣơng. Trên cơ sở các kết quả phân tích, đƣa ra các giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động xuất khẩu cho công ty.
3. Phạm vi nghi n cứu
-

Phạm vi không gian: nghiên cứu hoạt động xuất khẩu của công ty ở Mỹ và Đức

-

Phạm vi thời gian: nghiên cứu hoạt động xuất khẩu của công ty trong 5 năm 2012 - 2016

4.

Phƣơng pháp nghi n cứu

-

Nghiên cứu lý thuyết: thông qua đọc tài liệu, Internet…

-

Nghiên cứu thực tiễn: quan sát, điều tra, khảo sát…


- Từ thực tiễn, so sánh lại với lý thuyết nh m hợp lý hơn quy trình cũng nhƣ đƣa ra các giải pháp
thực hiện.

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
5. Ý nghĩa nghi n cứu đề tài
- ết quả của nghiên cứu giúp đánh giá thực trạng xuất khẩu của công ty ở các nƣớc.
- Những giải pháp đƣa ra có thể đƣợc áp dụng đối với hoạt động xuất khẩu của công ty, giúp nâng
cao hiệu quả kinh doanh.
6. Kết cấu của đề tài
Gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu
Chƣơng 2: Tổng quan và thực trạng về công ty Cổ phần May mặc Bình Dƣơng
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu của Công ty Cổ phần May mặc Bình Dƣơng
trong giai đoạn 2018-2023

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƢƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
1.1 Xuất khẩu và các yếu tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu
1.1.1 Khái niệm xuất khẩu

Xuất khẩu (tiếng anh gọi là export) là một trong những khâu cơ bản của hoạt động ngoại thƣơng với
mối tƣơng quan lớn và có sự tác động rộng rãi đến nhiều ngành khác. Xuất khẩu là hoạt động bán
hàng hóa và dịch vụ (có thể là hữu hình hoặc vơ hình) cho một quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ

làm cơ sở thanh toán.
Các loại hàng xuất khẩu từ Việt Nam thƣờng là các loại nông sản, thủy sản, các sản phẩm quần áo,
giày dép, phụ kiện thời trang chính hãng của các thƣơng hiệu thời trang quốc tế đƣợc gia công tại
Việt Nam… Để đƣợc xuất khẩu sang nƣớc ngoài, các mặt hàng này phải đảm bảo đầy đủ các tiêu
chuẩn của nƣớc sắp nhập vào, các sản phẩm đƣợc gia công phải đạt tiêu chuẩn rất khắt khe của từng
thƣơng hiệu trƣớc khi đƣợc xuất đi.
Xuất khẩu là một ngành không thể thiếu với mọi quốc gia vì mang lại nguồn ngoại tệ cao để tăng
cƣờng nhập khẩu hàng hóa, lƣu thơng hàng hóa, mở rộng thị trƣờng, tạo mối quan hệ làm ăn với các
quốc gia khác, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế và tạo công ăn việc làm cho ngƣời dân.
1.1.2 Các hình thức xuất khẩu
1.1.2.1 Xuất khẩu trực tiếp
Hoạt động xuất khẩu trực tiếp còn gọi là hoạt động xuất khẩu do chính doanh nghiệp mình sản xuất
hay thu gom đƣợc từ các doanh nghiệp sản xuất trong nƣớc cho khách hàng nƣớc ngoài. Hoạt động
xuất khẩu diễn ra sau khi doanh nghiệp nghiên cứu kỹ thị trƣờng, tính tốn đầy đủ các chi phí và
đảm bảo tuân theo chính sách Nhà nƣớc và luật pháp quốc tế.
Đặc điểm: Doanh nghiệp xuất khẩu trực tiếp phải tự bỏ vốn, tự chịu mọi chi phí, chịu mọi trách
nhiệm và chịu rủi ro trong kinh doanh.
1.1.2.2 Xuất khẩu gián tiếp
Hoạt động xuất khẩu gián tiếp là hoạt động xuất khấu hàng hóa cho nƣớc ngồi nhƣng qua một cơng
ty trung gian, có thể là công ty logictics.
Đặc điểm: Giá thành của sản phẩm xuất đi sẽ cao hơn, nhƣng rủi ro do bên trung gian chịu trách
nhiệm.
1.1.2.3 Buôn bán đối lưu
Buôn bán đối lƣu là phƣơng thức giao dịch xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu, ngƣời bán hàng đồng
thời là ngƣời mua, lƣợng trao đổi với nhau có giá trị tƣơng đƣơng.
Đặc điểm: Doanh nghiệp có thể thu lãi từ hai hoạt động nhập và xuất hàng hoá. Tránh đƣợc rủi ro
biến động đồng ngoại tệ. Các bên tham gia buôn bán đối lƣu luôn luôn phải quan tâm đến sự cân
b ng trong trao đổi hàng hoá: về mặt hàng, giá cả so với thực tế, giá trị hàng hóa nhập và xuất và
điều kiện giao hàng cũng phải nhƣ nhau thì mới có lợi cho doanh nghiệp.
1.1.2.4 Xuất khẩu ủy thác


3


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Là hình thức xuất khẩu trong đó cơng ty xuất nhập khẩu đóng vai trị là ngƣời trung gian thay cho
một đơn vị sản xuất kinh doanh tiến hành đàm phán ký kết hợp đồng bán hàng hoá, làm các thủ tục
cần thiết với đối tác bên ngồi và đƣợc hƣởng hoa hồng hay cịn gọi là phí ủy thác.
Đặc điểm: Doanh nghiệp nhận uỷ quyền khơng phải bỏ vốn, không phải xin hạn ngạch… mà chỉ
đứng ra khiếu nại nếu có tranh chấp xảy ra.
1.1.2.5 Gia công quốc tế
Đây là một phƣơng thức kinh doanh trong đó ngƣời đặt gia cơng sẽ cung cấp ngun phụ liệu, có
khi cả máy móc thiết bị, bán thành phẩm và nhận lại sản phẩm hoàn chỉnh. Ngƣời nhận gia cơng tự
tổ chức q trình sản xuất, làm ra sản phẩm hoàn chỉnh theo mẫu cuả khách hàng đặt sau đó giao
tồn bộ cho ngƣời đặt gia cơng và nhận tiền gia công.
Đối với bên đặt gia công: Phƣơng thức này giúp họ lợi dụng về giá rẻ, nguyên phụ liệu và nhân công
của nƣớc nhận gia công. Nhựng họ phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của quyền sở hữu cơng
nghiệp đối với hàng hóa gia cơng.
Đối với bên nhận gia công: Phƣơng thức này giúp họ giải quyết công ăn việc làm cho nhân công lao
động trong nƣớc hoặc nhập đƣợc thiết bị hay công nghệ mới về nƣớc mình.
1.1.2.6 Xuất khẩu tại chỗ
Đây là hình thức kinh doanh mới và đang phát triển rộng rãi, theo đó hàng hóa khơng cần vƣợt ra
biên giới quốc gia mà khách hàng vẫn mua đƣợc. Do đó nhà xuất khẩu không cần phải thâm nhập
thị trƣờng hay làm bất cứ thủ tục hải quan nào và sẽ giảm đƣợc khá lớn chi phí, khách hàng sẽ tự tìm
đến và việc thanh tốn cũng sẽ nhanh chóng và thuận tiện hơn.
1.1.3 Quy trình hoạt động xuất khẩu
Quy trình hoạt động xuất khẩu đƣợc tiến hành theo các bƣớc sau:
1.1.3.1 Nghiên cứu thị trường
 Thu thập thông tin về thị trƣờng hàng may mặc: Tìm hiểu về thị trƣờng, về khách hàng, các
mặc hàng theo xu hƣớng hiện nay. Vì thời trang luôn biến đổi không ngừng, nếu không năm

bắt kịp thời, sẽ bỏ lỡ nhiều cơ hội kinh doanh. Sau đó doanh nghiệp sẽ tổng hợp và xác định
đƣợc nên xuất khẩu mặt hàng nào, b ng phƣơng pháp nào là tốt nhất, thị trƣờng nào có triển
vọng nhất đối với sản phẩm của doanh nghiệp, khối lƣợng sản phẩm thị trƣờng cần. Từ đó
rút ra khả năng của doanh nghiệp cung ứng mặt hàng đó. Doanh nghiệp cũng cần phải tìm
hiểu đối thủ cạnh tranh trong cùng lĩnh vực để đƣa ra biện pháp kịp thời để xuất khẩu có lợi
nhất.
 Phân tích thơng tin của thị trƣờng xuất khẩu:
- Về nhu cầu thị trƣờng: Phân tích nhu cầu thị trƣờng hàng may, khả năng cung cấp, đáp
ứng nhu cầu thị trƣờng của đối thủ cạnh tranh. Từ dó có thể xác định đƣợc khả năng cạnh
tranh của mình và chủ động thích ứng đƣợc với thị trƣờng đó.
- Về giá cả: cần tìm hiêu kĩ hệ thống giá cả, phân tích cơ cấu giá cả (bao gồm phí vận
chuyển, thủ tục, chính sách thuế quan ở mỗi nƣớc, tỷ giá hối đoái..) dự báo xu hƣớng biến
động của nó. Vì vậy cần theo dõi và kiểm sốt linh hoạt cơ chế giá cả để tránh thua lỗ và
đƣa ra quyết định đúng đắn về khối lƣợng xuất khẩu và thời điểm xuất khẩu.
4


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Về mơi trƣờng xuất khẩu: Mơi trƣờng xuất khẩu ảnh hƣởng xuyên suốt quá trình xuất
khẩu, vì vậy phải nghiên cứu kĩ môi trƣờng xuất khẩu: về chính trị, các hiệp định thƣơng
mại, hệ thống pháp luật, thuế quan, các tổ chức kinh tế các nƣớc sở tại tham gia,…
Lựa chọn đối tác giao dịch

-



Sau khi nghiên cứu thị trƣờng ta phải lựa chọn đối tác. Khi lựa chọn đối tác phải nắm đủ các
thông tin nhƣ tình hình sản xuất kinh doanh, vốn, cơ sở vật chất, khả năng, uy tín, quan hệ
trong kinh doanh… Làm việc với đối tác tin cậy sẽ giúp cho các hoạt động thƣơng mại quốc

tế trở nên suôn sẻ. Sau khi lựa chọn đối tác ta phải lập phƣơng án kinh doanh nhƣ giá cả, thời
điểm, các biện pháp thực hiện, thuận lợi, khó khăn…
1.1.3.2 Lập phương án kinh doanh
Sau khi tổng hợp các thông tin ở trên, doanh nghiệp sẽ xây dựng phƣơng án kinh doanh gồm 5 bƣớc
sau:










Bƣớc 1: Đánh giá tình hình thị trƣờng, doanh nghiệp phải đƣa ra đƣợc đánh giá tổng quan về
thị trƣờng nƣớc ngoài và đánh giá chi tiết đối với từng phân đoạn thị trƣờng và về đối tác
nƣớc ngồi mà mình sẽ hợp tác kinh doanh.
Bƣớc 2: Lựa chọn mặt hàng, thời cơ, phƣơng thức xuất khẩu.
Doanh nghiệp phải chọn ra mặt hàng xuất khẩu mà doanh nghiệp có khả năng sản xuất, có
nguồn hàng ổn định đáp ứng đƣợc thời cơ xuất khẩu thích hợp và tuỳ thuộc vào khả năng
của doanh nghiệp mà doanh nghiệp lựa chọn phƣơng thức xuất khẩu phù hợp.
Bƣớc 3: Đề ra mục tiêu
Trên cơ sở đánh giá về thị trƣờng xuất khẩu, khả năng tiêu thụ sản phẩm xuất khẩu, doanh
nghiệp đề ra mục tiêu cho từng giai đoạn cụ thể khác nhau.
- Giai đoạn 1: Bán sản phẩm với giá thấp nh m cạnh tranh với sản phẩm cùng loại, tạo
điều kiện cho ngƣời tiêu dùng có cơ hội dùng thử, chiếm lĩnh thị phần.
- Giai đoạn 2: Nâng dần mức giá bán lên để thu lợi nhuận cao hơn.
Bƣớc 4: Đề ra giải pháp thực hiện.
Đề ra giải pháp giúp doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất,

nhanh nhất, có lợi nhất cho doanh nghiệp.
Bƣớc 5: Đánh giá hiệu quả của việc kinh doanh.
Đánh giá hiệu quả những khâu doanh nghiệp kinh doanh đã làm tốt, những khâu nào cịn yếu
kém thì cơng ty sẽ khắc phục để hoàn thiện các khâu xuất khẩu.

1.1.3.3 Quảng cáo hàng may mặc
Sử dụng công cụ quảng cáo là cần thiết để khách hàng biết đến sản phẩm, và tiêu thụ đƣợc
hàng. Doanh nghiệp có thể quảng cáo qua các mạng internet, báo chí hoặc tham gia các hội
chợ, hội thảo trong và ngoài nƣớc. Quảng cáo sẽ giúp đẩy nhanh quy mô xuất khẩu và mở
rộng thị trƣờng hơn.
1.1.3.4 Tổ chức thu mua tạo nguồn hàng cho xuất khẩu

5


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Doanh nghiệp phải ln chủ động trong khâu nhập nguyên vật liệu, đảm báo đủ nguồn hàng, đảm
bảo chất lƣợng, mẫu mã theo đúng tiêu chuẩn từ nguyên vật liệu đến sản phẩm. Doanh nghiệp phải
luôn chuẩn bị tốt nguồn hàng khi doanh nghiệp cần.
1.1.3.5 Đàm phán, ký kết hợp đồng xuất khẩu
Có rất nhiều hình thức đàm phán xuất nhập khẩu nhƣ qua thƣ tín, qua điện thoại hoặc gặp trực tiếp,
qua điện thoại. Cuộc đàm phán thƣờng có các nội dung: tên hàng, phẩm chất, số lƣợng, bao bì đóng
gói, điều kiện giao hàng, giá cả, thanh toán, bảo hiểm, kiếu nại, phạt, bồi thƣờng thiệt hại, trọng tài
và trƣờng hợp bất khả kháng. Sau khi đàm phán thành công, hai bên sẽ tiến hành soạn hợp đồng
xuất khẩu. Hợp đồng phải rõ ràng, phản ánh đúng và đầy đủ nội dung đã thỏa thuận. Sau đó hai bên
tiến hành ký kết hợp đồng, xác nhận các thỏa thuận.
1.1.3.6 Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Căn cứ vào các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng, doanh nghiệp phải tiến hành sắp xếp các
công việc phải thực hiện thành bảng biểu để theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng, để kịp thời nắm
bắt tiến độ các văn bản gửi đi và kịp thời nhận đƣợc phản hồi từ đối tác. Đây là cơng việc phức tạp

do đó các bên phải ln ln tuân thủ và tôn trọng nhau và tôn trọng luật pháp, tránh sai sót dẫn đến
khiếu nại ảnh hƣởng đến uy tín cả hai bên. Tùy theo điều kiện hợp đồng mà bên xuất khẩu hay bên
nhập khẩu sẽ thực hiện thêm một số cơng việc.
Sơ đồ 1.1.3.7.1: Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Kí kết hợp
đồng xuất khẩu

Xin giấy phép
(nếu có)

Kiểm tra L/C

Thủ tục hải
quan

Kiểm tra hàng
hóa xuất khẩu

Mua bảo hiểm
(nếu đƣợc)

Giao hàng cho
tàu

Thủ tục thanh
toán

Xử lý tranh
chấp (nếu có)


Thuê tàu
(nếu có)

1.1.3.7 Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu
Có nhiều chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu: Tổng kim ngạch xuất khẩu, lợi nhuận, tỷ
suất ngoại tệ hàng xuất khẩu, tỷ xuất lợi nhuận theo chi phí.
Việc đánh giá này sẽ giúp doanh nghiệp kịp thời điều chỉnh phƣơng án kinh doanh và khắc phục sai
sót, rút kinh nghiệm và phát huy những thành tựu đạt đƣợc và nhanh chóng nắm bắt đƣợc cơ hội
kinh doanh.
1.1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu
1.1.4.1 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô


Môi trường kinh tế
6


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
-

Tỷ giá hối đối

Tỷ giá hối đối là giá cả của một đơn vị tiền tệ này thể hiện b ng một số đơn vị tiền tệ của nƣớc kia.
Tỷ giá hối đối và chính sách của tỷ giá hối đoái là nhân tố quan trọng để doanh nghiệp đƣa ra quyết
định liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu. Để nhận biết đƣợc tác động của tỷ giá, cần phân biệt
đƣợc tỷ giá hối đoái doanh nghĩa và tỷ giá hối đoái thực tế.
Tỷ giá hối đối danh nghĩa, do ngân hàng nhà nƣớc cơng bố hàng ngày, đƣợc điều chỉnh theo các
quá trình lạm phát và có liên quan đến tỷ giá hối đối thực tế.
Tỷ giá hối đoái thực tế thấp hơn so với nƣớc xuất khẩu và cao hơn so với nƣớc nhập khẩu thì có lợi
cho nƣớc xuất khẩu do giá ngun vật liệu đầu vào thấp hơn và giá nhân công rẻ hơn làm cho giá

thành sản phẩm ở nƣớc xuất khẩu rẻ hơn so với nƣớc nhập khẩu.
Trợ cấp xuất khẩu: Chính phủ phải thực hiện chính sách trợ cấp xuất khẩu để tăng mức độ xuất khẩu
hàng hoá của nƣớc mình, tạo điều kiện cho sản phẩm có sức cạnh tranh về giá trên thị trƣờng thế
giới. Trợ cấp xuất khẩu sẽ làm tăng giá nội địa của hàng xuất khẩu, giảm tiêu dùng trong nƣớc
nhƣng tăng sản lƣợng và mức xuất khẩu.


Yếu tố xã hội

Nền văn hoá tạo nên cách sống của mỗi cộng đồng sẽ quyết định cách thức tiêu dùng, theo tháp nhu
cầu của Maslow thứ tự ƣu tiên cho nhu cầu mong muốn đƣợc thoả mãn và cách thoả mãn của con
ngƣời sống trong đó. Chính vì vậy văn hố là yếu tố chi phối lối sống nên các nhà xuất khẩu luôn
luôn phải quan tâm tìm hiểu yếu tố văn hố ở các thị trƣờng mà mình tiến hành hoạt động xuất khẩu
để lựa chọn đƣợc phƣơng án xuất khẩu tốt nhất.


Các yếu tố chính trị pháp luật

Yếu tố chính trị là nhân tố khuyến khích hoặc hạn chế hoạt động kinh doanh xuất khẩu của doanh
nghiệp. Chính sách của chính phủ có thể làm tăng sự liên kết các thị trƣờng và thúc đẩy tốc độ tăng
trƣởng hoạt động xuất khẩu b ng việc dỡ bỏ các hàng rào thuế quan, phi thuế quan, thiết lập các mối
quan hệ trong cơ sở hạ tầng của thị trƣờng. Khi khơng ổn định về chính trị sẽ cản trở sự phát triển
kinh tế của Đất nƣớc và tạo ra tâm lý không tốt cho các nhà kinh doanh.
Các yếu tố chính trị pháp luật ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động xuất khẩu. Các công ty kinh doanh
xuất khẩu đều phải tuân thủ các qui định mà chính phủ tham gia vào các tổ chức quốc tế trong khu
vực và trên thế giới cũng nhƣ các thơng lệ quốc tế.
Chính sách ngoại thƣơng của chính phủ trong mỗi thời kỳ có sự thay đổi. Sự thay đổi đó là một
trong những rủi ro lớn đối với nhà làm kinh doanh xuất khẩu. Vì vậy họ phải nắm bắt đƣợc chiến
lƣợc phát triển kinh tế của đất nƣớc để biết đƣợc xu hƣớng vận động của nền kinh tế và sự can thiệp
của Nhà nƣớc.


7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


Các yếu tố về tự nhiên và công nghệ

- Khoảng cách địa lý giữa các nƣớc sẽ ảnh hƣởng đến chi phí vận tải, tới thới gian thực hiện hợp
đồng, thời điểm ký kết hợp đồng do vậy, nó ảnh hƣởng tới việc lựa chọn nguồn hàng, lựa chọn thị
trƣờng, mặt hàng xuất khẩu…
- Vị trí của các nƣớc cũng ảnh hƣởng đến việc lựa chọn nguồn hàng, thị trƣờng tiêu thụ ví dụ: Việc
mua bán hàng hố với các nƣớc có cảng biển có chi phí thấp hơn so với các nƣớc khơng có cảng
biển.
- Thời gian thực hiện hợp đồng xuất khẩu có thể bị kéo dài do bị thiên tai nhƣ bão, động đất…
- Sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin cho phép các nhà kinh doanh
nắm bắt một cách chính xác và nhanh chóng thơng tin, tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi,
điều khiển hàng hố xuất khẩu, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu. Đồng thời
yếu tố cơng nghệ cịn tác động đến q trình sản xuất, gia công chế biến hàng xuất khẩu, các lĩnh
vực khác có liên quan nhƣ vận tải, ngân hàng…


Ảnh hưởng của tình hình kinh tế - xã hội thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế

Trong xu thế khu vực hố, tồn cấu hố thì sự phụ thuộc giữa các nƣớc ngày càng tăng. Chính vì thế
mỗi biến động của tình hình kinh tế xã hội trên thế giới đều ít nhiều trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh
hƣởng đến nền kinh tế trong nƣớc. Lĩnh vực xuất khẩu hơn bất cứ một hoạt động nào khác bị chi
phối mạnh mẽ nhất, ở đây cũng do một phần tác động của các mối quan hệ kinh tế quốc tế. Khi xuất
khẩu hàng hoá từ nƣớc này sang nƣớc khác, ngƣời xuất khẩu phải đối mặt với các hàng rào thuế

quan, phi thuế quan. Mức độ lỏng lẻo hay chặt chẽ của các hàng rào này phụ thuộc chủ yếu vào
quan hệ kinh tế song phƣơng giữa hai nƣớc nhập khẩu và xuất khẩu.
Ngày nay, đã và đang hình thành rất nhiều liên minh kinh tế ở các mức độ khác nhau, nhiều hiệp
định thƣơng mại song phƣơng, đa phƣơng đƣợc ký kết với mục tiêu đẩy mạnh hoạt động thƣơng mại
quốc tế. Nếu quốc gia nào tham gia vào các liên minh kinh tế này hoặc ký kết các hiệp định thƣơng
mại thì sẽ có nhiều thuận lợi trong hoạt động xuất khẩu của mình. Ngƣợc lại, đó chính là rào cản
trong việc thâm nhập vào thị trƣờng khu vực đó.


Nhu cầu của thị trường nước ngoài

Do khả năng sản xuất của nƣớc nhập khẩu không đủ để đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc,
hoặc do các mặt hàng trong nƣớc sản xuất không đa dạng nên không thoả mãn đƣợc nhu cầu của
ngƣời tiêu dùng, đây là một trong những nhân tố để thúc đẩy xuất khẩu của các nƣớc có khả năng
đáp ứng đƣợc nhu cầu trong nƣớc và cả nhu cầu của nƣớc ngoài.
1.1.4.2 Các yếu tố thuộc mơi trường vi mơ


Tiềm lực tài chính
8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Là một yếu tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông qua nguồn vốn mà doanh
nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả năng đầu tƣ có hiệu quả các nguồn vốn. Khả năng quản
lý có hiệu quả các nguồn vốn trong kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện qua các chỉ tiêu: Vốn chủ
sở hữu, vốn huy động, tỷ lệ tái đầu tƣ, khả năng thánh toán nợ ngắn hạn và dài hạn, các tỷ lệ về khả
năng sinh lời.



Tiềm năng con người

Trong kinh doanh đặc biệt trong lĩnh vực thƣơng mại dịch vụ, hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu,
con ngƣời là yếu tố quan trọng hàng đầu để đảm bảo thành cơng. Chính con ngƣời chứ khơng phải
là máy móc hay những cơng nghệ hiện đại có thể quyết định đƣợc thành cơng của hoạt động xuất
khẩu.


Tiềm lực vơ hình (Tài sản vơ hình):

Tiềm lực vơ hình tạo nên sức mạnh của doanh nghiệp. Tiềm lực vơ hình khơng phải tự nhiên mà có,
tuy có thể hình thành một cách tự nhiên nhƣng nhìn chung tiềm lực vơ hình cần đƣợc tạo dựng một
cách có ý thức thơng qua các mục tiêu và chiến lƣợc xây dựng tiềm lực vô hình cho doanh nghiệp và
cần chú ý đến khía cạnh này trong tất cả các hoạt động của doanh nghiệp. Tiềm lực của doanh
nghiệp có thể là:
- Hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng.
- Mức độ nổi tiếng của nhãn hiệu hàng hố
- Uy tín và mối quan hệ xã hội của lãnh đạo doanh nghiệp


Khả năng kiểm soát, chi phối, độ tin cậy của nguồn cung cấp hàng hoá và dự trữ hợp lý
hàng hoá của doanh nghiệp

Yếu tố này ảnh hƣởng đến đầu vào của doanh nghiệp và tác động mạnh mẽ đến kết quả thực hiện
các chiến lƣợc kinh doanh cũng nhƣ ở khâu tiêu thụ sản phẩm. Khơng kiểm sốt hoặc khơng đảm
bảo đƣợc sự ổn định, chủ động về nguồn cung cấp hàng hố cho doanh nghiệp thì việc thực hiện các
hợp đồng xuất khẩu khơng thể đảm bảo, có thể phá vỡ hoặc làm hỏng hoàn toàn kế hoạch kinh
doanh của doanh nghiệp.



Trình độ tổ chức quản lý

Mỗi một doanh nghiệp là một hệ thống với những mối liên kết chặt chẽ với nhau hƣớng tới mục
tiêu. Một doanh nghiệp muốn đạt đƣợc mục tiêu của mình thì đồng thời đạt đến một trình độ tổ
chức, quản lý tƣơng ứng. Khả năng tổ chức, quản lý doanh nghiệp dựa trên quan điểm tổng hợp bao
quát, tập trung vào những mối liên hệ tƣơng tác của tất cả các bộ phận tạo thành tổng thể tạo nên sức
mạnh thực sự cho doanh nghiệp.

9


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


Trình độ tiên tiến của trang thiết bị, cơng nghệ, bí quyết cơng nghệ của doanh nghiệp

Ảnh hƣởng trực tiếp đến năng suất, chi phí, giá thành và chất lƣợng hàng hoá đƣợc đƣa ra đáp ứng
khách hàng trong và ngoài nƣớc.


Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp

Cơ sở vật chất kỹ thuật phản ánh nguồn tài sản cố định doanh nghiệp có thể huy động vào kinh
doanh: thiết bị , nhà xƣởng…Nếu doanh nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật càng đầy đủ và hiện đại
thì khả năng nắm bắt thơng tin cũng nhƣ việc thực hiện các hoạt động kinh doanh xuất khẩu càng
thuận tiện và có hiệu quả.


Yếu tố cạnh tranh


Cạnh tranh, một mặt thúc đẩy cho doanh nghiệp đầu tƣ máy móc thiết bị, cải tiến chất lƣợng và hạ
giá thành sản phẩm…Nhƣng một mặt nó cũng dễ dàng loại bỏ các doanh nghiệp khơng có khả năng
phản ứng hoặc chậm phản ứng với sự thay đổi của môi trƣờng kinh doanh. Các yếu tố cạnh tranh
đƣợc thể hiện qua mơ hình sau:
Mơ hình: Sức mạnh của Michael Porter

1.2

Tổng quan về ngành may mặc Việt Nam

1.2.1 Khái quát về hàng may mặc Việt Nam
1.2.1.1 Vai trị và vị trí của xuất khẩu hàng may mặc đối với nền kinh tế Việt Nam
10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Xuất khẩu hàng may mặc giúp thu đƣợc nguồn ngoại tệ về cho đất nƣớc, đây là nguồn vốn quan
trọng để hỗ trợ cho nhu cầu nhập khẩu, thay vì đi vay sẽ phải trả thêm lãi vay, tăng gánh nặng cho
nền kinh tế còn nguồn viện trợ lại có hạn.
Xuất khẩu hàng may mặc giúp giải quyết tình trạng thất nghiệp trong nƣớc
Xuất khẩu làm tăng hiệu quả sản xuất trong nƣớc, giúp cho các ngành khác phát triển
Đẩy mạnh xuất khẩu giúp tăng cƣờng hợp tác quốc tế giữa các nƣớc, nâng cao uy tín và địa vị của
Việt Nam trên thƣơng trƣờng quốc tế thông qua những sản phẩm xuất khẩu của Việt Nam.
1.2.1.2 Sơ lược về sản phẩm hàng may mặc tại Việt Nam
Ngành sản xuất hàng dệt may Việt Nam có vị trí vững vàng trên thị trƣờng quốc tế do chi phí nhân
cơng thấp tạo tính cạnh tranh và vị trí địa lý thuận lợi tại trung tâm châu Á. Cùng với sự phát triển
ấn tƣợng của ngành dệt may đã góp phần đƣa Việt Nam trở thành một trong chín nƣớc xuất khẩu
hàng may mặc lớn nhất trong số 153 nƣớc xuất khẩu hàng may mặc trên toàn thế giới. Hàng may
mặc đang vƣơn lên và tham gia vào những mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ
USD của Việt Nam, bên cạnh những mặt hàng khác nhƣ dầu thơ, giày dép, thủy sản..

1.2.2 Tình hình xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam trong những năm 2012 - 2016
1.2.2.1 Tình hình xuất khẩu
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục hải quan, năm 2012, kim ngạch xuất khẩu dệt may của
Việt Nam là 15,1 tỷ USD.
Năm 2013, kim ngạch xuất khẩu dệt may Việt Nam đạt 17,9 tỷ USD; tăng 18,5% so với cùng kỳ;
chiếm 13,6% tổng kim ngạch xuất khẩu Việt Nam. Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản và Hàn Quốc là 4 đối tác
nhập khẩu hàng dệt may lớn nhất của Việt Nam với tổng kim ngạch hàng dệt may xuất sang 4 thị
trƣờng này là 15,3 tỷ USD, chiếm tới 85,5% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của cả nƣớc.
Năm 2015 xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam ra thị trƣờng nƣớc ngoài đạt trên 22,81 tỷ USD,
tăng trƣởng 8,91% so với năm 2014. Hoa ỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Anh, Đức, Trung Quốc là các
thị trƣờng tiêu thụ chủ yếu các loại hàng dệt may của Việt Nam. Trong đó xuất sang Hoa Kỳ 9,8 tỷ
USD, sang Nhật Bản 2,7 tỷ USD.
Năm 2016 là năm thế giới cũng xảy ra nhiều biến động về kinh tế, chính trị, trong đó nổi bật là sự
kiện Brexit, đồng bảng Anh ngay sau đó rớt giá thảm hại ảnh hƣởng lớn đến ngành dệt may Việt
Nam. Kim ngạch xuất khẩu toàn ngành Dệt may Việt Nam năm 2016 ƣớc đạt 28,3 tỷ USD, chỉ tăng
5% so với năm 2015. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu đi Mỹ đạt 11,8 tỷ USD, tăng 5,8%; đi EU đạt
3,7 tỷ USD, tăng 6,3%; đi Nhật Bản đạt 3,1 tỷ USD, tăng 5,4%, đi Hàn Quốc đạt 2,6 tỷ USD, tăng
5,1%.
1.2.2.2 Một số yếu tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu
Nguồn lao động dồi dào, khéo léo, cần cù, chịu khó trong khi tiền gia cơng sản phẩm lại rẻ, chi phí
nhân cơng thấp. Điều này làm cho chi phí sản xuất thấp, giá thành sản phẩm rất cạnh tranh.
11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành may vẫn phải nhập khẩu đến 80% ngun phụ liệu từ bên ngồi khiến chi phí đầu vào rất
cao, năng lực cạnh tranh suy giảm.
Năng lực cung cấp vốn của hệ thống ngân hàng Việt Nam rất hạn chế, gây khó khăn cho doanh
nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay đầu tƣ cho phát triển, ảnh hƣởng tiêu cực đến phát triển xuất khẩu
hàng may mặc sang thị trƣờng nƣớc ngoài đặt biệt là Châu Âu.

Hệ thống giao thông đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng thủy và đƣờng hàng không của nƣớc ta vẫn đang
xây dựng và nâng cấp, vì giao thơng- vận tải nƣớc ta cịn yếu và thiếu, làm cho q trình chu chuyển
hàng hóa chậm và ứ tắc. Và cả hải quan cũng cò nhiều tiêu cực ảnh hƣởng đến thơng hàng hóa xuất
khẩu.

12


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƢƠNG 2 – TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN MAY MẶC BÌNH DƢƠNG
Cơng ty Cổ phần May mặc Bình Dƣơng là một trong những cơng ty lớn và nổi tiếng về sản xuất và
xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam. Công ty chuyên về áo sơ mi, quần jean với tổng công suất
hơn 10 triệu đơn vị mỗi năm.
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần May Mặc Bình Dƣơng
2.1.1 Lịch sử hình thành
Tiền thân của cơng ty TNHH MTV May Mặc Bình Dƣơng là Xí nghiệp May Mặc Hàng Xuất Khẩu,
là một đơn vị trực thuộc của Công Ty Sản xuất – Xuất nhập khẩu Bình Dƣơng đƣợc thành lập vào
tháng 11/1989.
Thời gian đầu Cơng ty chỉ có 02 phân xửởng chun may gia công hai mặt hàng là áo jacket và hàng
thun. Với chính sách mở cửa kinh tế năm 1986, cùng với q trình hoạt động có hiệu quả, Cơng ty
đã mở rộng quy mơ sản xuất và tạo đƣợc uy tín trên thƣơng trƣờng quốc tế.
Đến ngày 01/01/2007, căn cứ vào quyết định thành lập và bổ nhiệm thành viên, Công Ty TNHH
MTV May Mặc Bình Dƣơng (mơ hình hội đồng thành viên) đƣợc thành lập và hoạt động theo luật
doanh nghiệp số 60/2005/QH11, với tên giao dịch là PROTRADE GARMENT COMPANY LTD.
Thực hiện chủ trƣơng cổ phần doanh nghiệp nhà nƣớc của Thủ Tƣớng chính phủ nh m tăng tính chủ
động trong sản xuất kinh doanh, cạnh tranh trên thị trƣờng quốc tế và thu hút nguồn nhân lực,
UBND tỉnh Bình Dƣơng đã có quyết định số 733/QĐ-UBND ngày 03/04/2014 đồng ý cho cổ phần
hóa Cơng Ty TNHH MTV May Mặc Bình Dƣơng. Đến tháng 12/2015, Cơng ty TNHH MTV chính
thức trở thành Cơng ty Cổ phần May Mặc Bình Dƣơng với tên giao dịch tiếng anh là PROTRADE

GARMENT JOINT STOCK COMPANY.
2.1.2

Tầm nhìn và sứ mệnh

2.1.2.1 Tầm nhìn
Trở thành cơng ty dệt may hàng đầu tại Việt Nam, nơi mà khách hàng đặt trọn niềm tin về chất
lƣợng và kiểu dáng.
2.1.2.2 Sứ mệnh
Cơng ty Cổ phần May Mặc Bình Dƣơng làm việc cho:
hách hàng: Mang đến lợi ích cho khách hàng b ng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất
Nhà đầu tƣ: Mạng lại lợi nhuạn cho nhà đầu tƣ b ng tri thức và tính chính trực của cơng ty.
Nhân viên: Chú trọng mọi hoạt động liên quan đến việc phát triển kiến thức và năng lực cho nhân
viên.
2.1.3 Mơ hình cơ cấu tổ chức

13


×