KẾ HOẠCH DẠY HỌC MƠN VẬT LÍ THPT
(NĂM HỌC 2020 – 2021)
I. MỤC TIÊU CHUNG
1. Kiến thức
HS đạt được một số hệ thống kiến thức vật lí phổ thơng, cơ bản ở trình độ THCS và phù hợp với những quan điểm hiện đại bao gồm:
- Những kiến thức vật lí phổ thơng về các sự vật, hiện tượng và q trình vật lí quan trọng trong đời sống và sản xuất.
- Các đại lượng, các khái niệm và mô hình vật lí đơn giản, cơ bản, quan trọng được sử dụng phổ biến.
- Những qui luật định tính và một số định luật vật lí quan trọng nhất.
- Những ứng dụng phổ biến, quan trọng nhất của vật lí trong đời sống và sản xuất.
- Những hiểu biết ban đầu về một số phương pháp chung của nhận thức khoa học và một số phương pháp đặc thù của mơn vật lí trước hết là phương pháp
thực nghiệm và phương pháp mơ hình
2. Kĩ năng
- Biết quan sát các hiện tượng và các q trình vật lí trong tự nhiên, trong đời sống hàng ngày hoặc trong các thí nghiệm và từ các nguồn tài liệu khác để thu
thập các thông tin cần thiết cho việc học tập môn vật lí.
- Biết sử dụng các dụng cụ đo phổ biến của bộ mơn, tiến hành các thí nghiệm đơn giản.
- Kĩ năng phân tích, xử lí thơng tin thu được từ quan sát hoặc thí nghiệm
- Khả năng đề xuất các dự đoán đơn giản về các mối quan hệ hay bản chất của các hiện tượng vật lí và các q trình vật lí được quan sát.
- Khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm đơn giản kiểm tra dự đoán đã đề ra.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức khái niệm, định luật để mô tả và giảI thích các hiện tượng vật lí thường gặp trong tự nhiên, trong cuộc sống thường ngày hoặc
trong kĩ thuật cũng như để giải các bài tốn vật lí chỉ địi hởi những suy luận lơgic và tính tốn cơ bản.
- Sử dụng được các thuật ngữ vật lí, các biểu, bảng, đồ thị để trình bày rõ ràng, chính xác những hiểu biết, cũng như những kết quả thu được qua thu thập và
xử lí thơng tin.
3.Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ, thận trọng và kiên trì trong học tập, có thái độ khách quan, trung thực và hợp tác
- Từng bước hình thành hứng thú tìm hiểu về vật lí, u thích tìm tịi khoa học
- Có ý thức sẵn sàng áp dụng những hiểu biết vật lí của mình vào các hoạt động trong gia đình, trong cộng đồng và nhà trường nhằm cải thiện điều kiện sống,
học tập cũng như để bảo vệ và giữ gìn môi trường sống tự nhiên.
II. KẾ HOẠCH CỤ THỂ
1. KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MƠN VẬT LÍ LỚP 6
Tiết
Bài
Tên bài
( chủ đề)
Yêu cầu cần đạt
Thiết bị
dạy học
Liên hệ thực tế, kỹ năng
sống
liên mơn, tích hợp
Hướng dẫn
thực hiện
- Kể một số dụng cụ đo chiều dài.
- Biết cách xác định giới hạn đo
(GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của
dụng cụ đo.
1
Bài 1,2 Chủ đề: Đo độ dài
Qua các phép giáo dục
- Biết ước lượng gần đúng một số độ Thước cuộn, học sinh thái độ hợp tác
với mọi người, có tinh
dài cần đo.
thước
mét,
thần trách nhiệm, cẩn thận,
- Biết đo độ dài của một số vật thông thước dây,
trung thực trong công
thường.
việc,tác phong làm việc
khoa học, đúng qui trình.
- Biết tính giá trị trung bình các kết
quả đo.
- Biết sử dụng thước đo phù hợp với
vật cần đo.
2
Bài 3
Tiết 2: Đo thể tích - Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng Bình chia độ, Qua các phép giáo dục
chất lỏng
học sinh thái độ hợp tác
là bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm ca đong.
với mọi người, có tinh
tiêm có ghi sẵn dung tích.
thần trách nhiệm, cẩn thận,
- Giới hạn đo của bình chia độ là thể
trung thực trong cơng
tích lớn nhất ghi trên bình.
việc,tác phong làm việc
- Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là
khoa học, đúng qui trình.
Mục I bài
Học sinh
học.
Mục II bài
Tự học
hướng dẫn.
1:
tự
2:
có
Ghi chú
Tiết
Bài
Tên bài
( chủ đề)
Yêu cầu cần đạt
Thiết bị
dạy học
Liên hệ thực tế, kỹ năng
sống
liên mơn, tích hợp
Hướng dẫn
thực hiện
phần thể tích của bình giữa hai vạch
chia liên tiếp trên bình.
- Xác định được GHĐ, ĐCNN của
dụng cụ đo thể tích bất kì có trong
phịng thí nghiệm hay trên tranh ảnh.
+ Thực hành đo được thể tích của một
lượng chất lỏng bất kì (nước) có thể
đo được trên lớp theo cách đo thể tích
là:
- Ước lượng thể tích chất lỏng cần
đo;
- Lựa chọn dụng cụ đo có GHĐ và
ĐCNN thích hợp;
- Đặt dụng cụ đo thẳng đứng;
- Đổ chất lỏng vào dụng cụ đo;
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch
chia gần nhất với mực chất lỏng;
3
4
Bài 4
Bài 5
Qua các phép giáo dục
học sinh thái độ hợp tác
với mọi người, có tinh
Mục II: Tự học
thần trách nhiệm, cẩn thận,
có hướng dẫn.
trung thực trong công
việc,tác phong làm việc
khoa học, đúng qui trình.
Tiết 4: Khối lượng.
Quả
nặng, Qua các phép giáo dục
- Nêu được khối lượng của một vật
Đo khối lượng
cân Rô béc học sinh thái độ hợp tác
cho biết lượng chất tạo nên vật.
van,
cân với mọi người, có tinh
đồng
hồ.
thần trách nhiệm, cẩn thận,
- Đo được khối lượng bằng cân.
- Biết sử dụng các dụng cụ đo để đo
Tiết 3: Đo thể tích thể tích vật rắn khơng thấm nước có Bình chia độ,
chất rắn khơng hình dạng bất kì.
bình
tràn,
thấm nước
bình chứa.
- Tn thủ các qui tắc đo
Ghi chú
Tiết
Bài
Tên bài
( chủ đề)
Yêu cầu cần đạt
Thiết bị
dạy học
- Hình thành tác phong, năng lực thực
hành thí nghiệm, nghiên cứu khoa học.
5
6
7
Bài 6
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo
của lực.
Lực - Hai lực cân - Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới
bằng
tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra
được phương, chiều, độ mạnh yếu của
hai lực đó.
Bài 7
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực
Tìm hiểu kết quả làm vật biến dạng hoặc biến đổi
tác dụng của lực
chuyển động (nhanh dần, chậm dần,
đổi hướng).
Bài 8
Giá
thí
nghiệm, lị xo
lá trịn, xe
lăn, lị xo dài,
nam châm,
quả nặng
Máng
nghiêng, xe
lăn, lò xo lá
tròn, viên bi,
giá đỡ.
Trọng lực. Đơn vị - Nêu được trọng lực là lực hút của Giá treo, lò
lực
Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của xo dài, quả
nặng,
dây
nó được gọi là trọng lượng.
dọi.
Liên hệ thực tế, kỹ năng
sống
liên mơn, tích hợp
trung thực trong cơng
việc,tác phong làm việc
khoa học, đúng qui trình.
Qua việc vận dụng kiến
thức vào thực tế nâng cao
ý thức tuân thủ các quy
định của pháp luật như
thực hiện các quy định về
an tồn giao thơng thơng
qua việc hiểu ý nghĩa của
các biển báo về khối lượng
của các phương tiện, về
chiều cao của các phương
tiện được phép đi qua các
đoạn đường.
Hướng dẫn
thực hiện
Mục IV: Tự
học có hướng
dẫn.
Mục III: Tự
học có hướng
dẫn.
Mục III: Tự
học có hướng
dẫn.
Ghi chú
Tiết
Bài
Tên bài
( chủ đề)
Yêu cầu cần đạt
Thiết bị
dạy học
Liên hệ thực tế, kỹ năng
sống
liên mơn, tích hợp
- Nêu được đơn vị đo lực.
8
9
10
Đề kiểm tra +
đáp án
Kiểm tra giữa kì
Bài 9
Bài 10
Lực đàn hồi
- Nhận biết được lực đàn hồi là lực
của vật bị biến dạng tác dụng lên vật
làm nó biến dạng.
- So sánh được độ mạnh, yếu của lực
dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều
hay ít.
- Nêu được ví dụ về một số lực.
Giá đỡ, lị xo
dài,
thước
thẳng, 3 quả
nặng,
dây
chun.
Qua phép đo lực, giáo dục
học
sinh thái độ tôn trọng, đồn
kết,
hợp tác với mọi người, có
tinh thần trách nhiệm, cẩn
thận,
trung thực trong cơng việc.
- Viết được cơng thức tính trọng lượng
Thông qua việc tự làm một
Lực kế - phép đo P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị Lực kế, dây
cái lực kế, học sinh nâng
lực . Trọng lượng đo P, m.
buộc, giá đỡ
cao tính nghiêm túc, trung
và khối lượng
- Vận dụng được công thức P = 10m.
thí nghiệm.
thực, tinh thần trách
- Đo được lực bằng lực kế.
nhiệm, niềm say mê với
khoa học, rèn luyện kĩ
năng sống, kĩ năng ứng
dụng khoa học kĩ thuật,
tìm được mối liên hệ giữa
kiến thức được học ở
trường với kiến thức thực
tiễn, rút ra bài học bổ ích
nhằm hồn thiện bản thân.
Hướng dẫn
thực hiện
Ghi chú
Tiết
11
12
13
14
Bài
Bài 11
Bài 11
Bài 12
Bài 13
Tên bài
( chủ đề)
Yêu cầu cần đạt
Thiết bị
dạy học
- Phát biểu được định nghĩa khối
lượng riêng (D) và viết được cơng
thức tính khối lượng riêng. Nêu được
đơn vị đo khối lượng riêng.
- Nêu được cách xác định khối lượng
Khối lượng riêng
Máy chiếu
riêng của một chất.
- Bài tập
- Tra được bảng khối lượng riêng của
các chất.
- Vận dụng được cơng thức tính trọng
lượng riêng để giải một số bài tập đơn
giản.
Lực kế, quả
- Phát biểu được định nghĩa trọng cân
nặng
lượng riêng (d) và viết được công thức 200g, sợi dây
tính trọng lượng riêng. Nêu được đơn buộc vào quả
Trọng lượng riêng
vị đo trọng lượng riêng.
cân, bình chia
- Bài tập
- Vận dụng được cơng thức tính trọng độ 250cm3,
lượng riêng để giải một số bài tập đơn bình
chứa
giản.
khoảng
100cm3.
Cân, bình
chia độ, cốc
đựng nước,
Thực hành và kiểm
15 hịn sỏi to
tra thực hành (Hệ số
bằng đốt
1): Xác định khối
ngón tay
lượng riêng của sỏi.
người (sỏi
rửa sạch và
lau khô), giấy
lau.
Chủ đề: Máy cơ - Nêu được các máy cơ đơn giản có Giá đỡ thí
Liên hệ thực tế, kỹ năng
sống
liên mơn, tích hợp
Qua thao tác thực hành,
giáo dục học sinh thái độ
tôn trọng, đồn kết, hợp
tác với mọi người, có tinh
thần trách nhiệm, cẩn thận,
trung thực trong cơng việc.
Qua các thí nghiệm, giáo
Hướng dẫn
thực hiện
Ghi chú
Tiết
Bài
Tên bài
( chủ đề)
Yêu cầu cần đạt
Thiết bị
dạy học
trong vật dụng và thiết bị thông
đơn giản
nghiệm, hai
thường.
( gộp bài 13, 14,
lực kế, một
- Nêu được tác dụng của máy cơ đơn
15, 16 trong 4 tiết)
quả nặng
giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và
đổi hướng của lực.
15
Bài 14
Ôn tập kiểm tra
học kì
Kiểm tra cuối kì
16
17
18
Mặt phẳng nghiêng
- Nêu được tác dụng của mặt phẳng
nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật
và đổi hướng của lực.
Máng
- Nêu được tác dụng này trong các ví nghiêng, lực
dụ thực tế.
kế, quả nặng.
- Sử dụng được mặt phẳng nghiêng
phù hợp trong những trường hợp thực
tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
Bài 15
Địn bẩy
Liên hệ thực tế, kỹ năng
Hướng dẫn
sống
thực hiện
liên mơn, tích hợp
dục học sinh thái độ tơn
trọng, đồn kết, hợp tác
với mọi người, có tinh
thần trách nhiệm, cẩn thận,
trung thực trong cơng việc.
- Giáo dục học sinh lịng
u lao động và sự sáng
tạo trong lao động giúp
con người không ngừng
cải tiến các công cụ lao
động để thực hiện công
việc dễ dàng hơn.
Qua các thí nghiệm, giáo
dục học sinh thái độ tơn
trọng, đồn kết, hợp tác
với mọi người, có tinh
thần trách nhiệm, cẩn thận,
trung thực trong công việc.
Mục IV: Tự
- Giáo dục học sinh lịng
học có hướng
u lao động và sự sáng
dẫn.
tạo trong lao động giúp
con người không ngừng
cải tiến các công cụ lao
động để thực hiện công
việc dễ dàng hơn.
Máy chiếu
- Nêu được tác dụng của đòn bẩy.
Đề, đáp án,
biểu điểm
Giá đỡ, quả Giáo dục học sinh lòng Mục IV: Tự
Ghi chú
Tiết
19
Bài
Bài
16
20
21
Bài 18
Tên bài
( chủ đề)
Rịng rọc
Ơn tập: Tổng kết
chương I
Chủ đề: Sự nở vì
nhiệt của các
chất; Ứng dụng
của sự nở vì nhiệt
trong đời sống.
Tiết 1: Sự nở vì
nhiệt của chất rắn
Tiết 2: Sự nở vì
nhiệt của chất lỏng
Liên hệ thực tế, kỹ năng
Hướng dẫn
sống
thực hiện
liên mơn, tích hợp
u lao động và sự sáng
- Nêu được tác dụng này trong các ví
tạo trong lao động giúp
dụ thực tế.
nặng có dây con người khơng ngừng
học có hướng
- Sử dụng được địn bẩy phù hợp trong treo, lực kế.
cải tiến các công cụ lao
dẫn.
những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ
động để Thực hiện cơng
rõ lợi ích của nó.
việc dễ dàng hơn.
u cầu cần đạt
Thiết bị
dạy học
Giáo dục học sinh lòng
- Nêu được tác dụng của ròng rọc cố
yêu
lao
định và ròng rọc động.
Ròng rọc cố động và sự sáng tạo trong
- Nêu được tác dụng này trong các ví định,
rịng lao
Mục III: Tự
dụ thực tế.
rọc động, lực động giúp con người học có hướng
- Sử dụng rịng rọc phù hợp trong kế, quả nặng. không ngừng cải tiến các dẫn.
những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ
công cụ lao động để thực
rõ lợi ích của nó.
hiện cơng việc dễ dàng
hơn.
- Mơ tả được hiện tượng nở vì nhiệt
của các chất rắn, lỏng, khí.
- Nhận biết được các chất khác nhau
nở vì nhiệt khác nhau.
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì
nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực
lớn.
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt
để giải thích được một số hiện tượng
và ứng dụng thực tế.
Tiết 3 Sự nở vì - Rèn luyện kỹ năng nghiên cứu khoa
nhiệt của chất khí.
học, thực hành thí nghiệm.
Quả cầu sắt,
vịng
kim
loại, đèn cồn,
bình
nước
lạnh.
Qua các thí nghiệm nghiên
cứu sự nở vì nhiệt của các
chất, giáo dục học sinh
thái độ tơn trọng, đồn kết,
hợp tác với mọi người, có
tinh thần trách nhiệm, cẩn
thận, trung thực trong
công việc.
Giáo dục học sinh ý thức
vận dụng các kiến thức đã
học để giải thích các hiện
tượng, ứng dụng thực tiễn
liên quan đến sự nở vì
Ghi chú
Tiết
Bài
Tên bài
( chủ đề)
Yêu cầu cần đạt
Thiết bị
dạy học
Tiết 4: Một số ứng
dụng của sự nở vì
nhiệt
22
23
24
Bài 19
Bài 20
Bài 21
Bình cầu có
cắm ống thủy
tinh,
nước
màu,
nước
nóng,
dầu,
rượu, nước.
bình
nước
màu,
bình
cầu có cắm
ống hút.
Diêm, chốt
ngang, thanh
thép, ốc vặn,
giá đỡ thanh
thép,
băng
kép, đèn cồn.
Liên hệ thực tế, kỹ năng
sống
liên mơn, tích hợp
nhiệt của các chất. Từ đó,
hình thành cho các em
niềm say mê, yêu khoa
học, tôn trọng các thành
tựu khoa học kĩ thuật hiện
nay.
Hướng dẫn
thực hiện
Mục IV: Tự
học có hướng
dẫn.
Mục IV: Tự
học có hướng
dẫn.
Giáo dục ý thức bảo vệ Mục IV: Tự
mơi trường thơng qua việc học có hướng
tuyên truyền cho mọi dẫn.
người: Trong xây dựng
cần tạo ra khoảng cách
nhất định giữa các phần để
các phần đó dãn nở, tránh
các thiệt hại đáng tiếc xảy
ra.
Giáo dục ý thức bảo vệ cơ
thể và tuyên truyền cho
mọi người giữ ấm về mùa
đông và làm mát vào mùa
hè để tránh bị sốc nhiệt,
Ghi chú
Tiết
25
Tên bài
( chủ đề)
Bài
Bài 22
- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và
cách chia độ của nhiệt kế dùng chất
lỏng.
- Nêu được ứng dụng của nhiệt kế
dùng trong phịng thí nghiệm, nhiệt kế
rượu và nhiệt kế y tế.
Nhiệt kế. Nhiệt giai
- Nhận biết được một số nhiệt độ
thường gặp theo thang nhiệt độ
Xenxiut.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của
mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp
hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
26
Kiểm tra giữa kì
27
Thực hành và kiểm
tra thực hành (Hệ
số 1): Đo nhiệt độ
28
Bài 23
Bài 24
Yêu cầu cần đạt
Chủ
chảy
đặc
Tiết
chảy
đặc
- Biết sử dụng các nhiệt kế thông
thường để đo nhiệt độ theo đúng quy
trình.
- Lập được bảng theo dõi sự thay đổi
nhiệt độ của một vật theo thời gian.
đề: Sự nóng - Mơ tả được q trình chuyển từ thể
và sự đông rắn sang thể lỏng của các chất.
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong
1: Sự nóng q trình nóng chảy của chất rắn.
và sự đơng - Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ
được đường biểu diễn sự thay đổi
nhiệt độ trong q trình nóng chảy của
chất rắn.
Thiết bị
dạy học
Nhiệt kế y tế,
giá đỡ, bình
cầu đựng
nước, đèn
cồn đun
nước.
Đề kiểm tra,
đáp án biểu
điểm
Nhiệt kế y tế,
giá đỡ, bình
cầu đựng
nước, đèn
cồn đun
nước.
Máy chiếu.
Liên hệ thực tế, kỹ năng
sống
liên mơn, tích hợp
tránh ăn uống thức ăn q
nóng hoặc q lạnh.
Qua thí nghiệm, thực hành
đo nhiệt độ, vẽ đồ thị giáo
dục học sinh thái độ tơn
trọng, đồn kết, hợp tác
với mọi người, có tinh
thần trách nhiệm, cẩn thận,
trung thực trong công
việc.
Giáo dục học sinh ý thức
tuân thủ nghiêm ngặt các
qui tắc an toàn khi sử dụng
nhiệt kế y tế.
Hướng dẫn
thực hiện
Giáo dục học sinh ý thức
tuân thủ nghiêm ngặt các
qui tắc an toàn khi sử dụng
nhiệt kế y tế.
Giáo dục học sinh ý thức Mục I: Tự học
bảo vệ môi trường, có có hướng dẫn.
trách nhiệm trước vấn đề
mơi trường nảy sinh và có
nhứng hành động cụ thể để
ứng phó với tình hình biến
đổi khí hậu hiện nay:
‘Nhận thức đúng đắn về
Ghi chú
Tiết
Bài
29
Bài 25
Tên bài
( chủ đề)
Chủ
chảy
đặc
Chủ
chảy
đặc
Tiết
chảy
đề: Sự nóng
và sự đơng
đề: Sự nóng
và sự đơng
2: Sự nóng
và sự đơng
Liên hệ thực tế, kỹ năng
sống
liên mơn, tích hợp
việc Trái Đất nóng lên,
băng ở hai địa cực tan làm
nước biển dâng cao có
nguy cơ nhấn chìm nhiều
khu vực đồng bằng ven
biển trong đó có đồng
bằng sông Hồng, đồng
bằng sông Cửu Long của
Việt Nam.
‘Trách nhiệm của bản thân
góp phần giảm thiểu tác
hại của việc mực nước
biển dâng cao: Có những
hành động cụ thể, tuyên
truyền cho mọi người ý
thức bảo vệ môi trường,
các nước trên thế giới đặc
biệt là các nước phát triển
cần có kế hoạch cắt giảm
lượng khí thải gây hiệu
ứng nhà kính (là nguyên
nhân gây ra tình trạng Trái
Đất nóng lên).
- Mơ tả được quá trình chuyển từ thể máy chiếu, Giáo dục học sinh ý thức
lỏng sang thể rắn của các chất.
thước thẳng
bảo vệ mơi trường, có
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của
trách nhiệm trước vấn đề
q trình đơng đặc.
mơi trường nảy sinh và có
- Vận dụng được kiến thức về các quá
nhứng hành động cụ thể để
trình chuyển thể để giải thích một số
ứng phó với tình hình biến
hiện tượng thực tế có liên quan.
đổi khí hậu hiện nay:
‘Nhận thức đúng đắn về
Yêu cầu cần đạt
Thiết bị
dạy học
Hướng dẫn
thực hiện
Ghi chú
Tiết
Bài
Tên bài
( chủ đề)
Yêu cầu cần đạt
Thiết bị
dạy học
đặc (tiếp theo)
30
Bài 26
Chủ đề: Sự bay
hơi và sự ngưng
tụ.
Tiết 1: Sự bay hơi
và sự ngưng tụ
- Mơ tả được q trình chuyển thể Hai đĩa
nhôm, nước,
trong sự bay hơi của chất lỏng.
- Nêu được phương pháp tìm hiểu sự đèn cồn.
phụ thuộc của một hiện tượng đồng
thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua
việc tìm hiểu tốc độ bay hơi.
- Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh
hưởng đến sự bay hơi và xây dựng
Liên hệ thực tế, kỹ năng
sống
liên mơn, tích hợp
việc Trái Đất nóng lên,
băng ở hai địa cực tan làm
nước biển dâng cao có
nguy cơ nhấn chìm nhiều
khu vực đồng bằng ven
biển trong đó có đồng
bằng sơng Hồng, đồng
bằng sông Cửu Long của
Việt Nam.
‘Trách nhiệm của bản thân
góp phần giảm thiểu tác
hại của việc mực nước
biển dâng cao: Có những
hành động cụ thể, tuyên
truyền cho mọi người ý
thức bảo vệ môi trường,
các nước trên thế giới đặc
biệt là các nước phát triển
cần có kế hoạch cắt giảm
lượng khí thải gây hiệu
ứng nhà kính (là nguyên
nhân gây ra tình trạng Trái
Đất nóng lên).
Giáo dục học sinh ý thức
bảo vệ mơi trường:
‘Tích cực trồng nhiều cây
xanh và giữ các sông hồ
trong sạch để vào mùa hè
nước bay hơi làm ta cảm
thấy mát mẻ, dễ chịu.
‘ Có biện pháp đảm bảo an
Hướng dẫn
thực hiện
Mục
2c:
Khuyến khích
học sinh tự
làm.
Ghi chú
Tiết
31
Bài
Bài 27
32
Tên bài
( chủ đề)
Chủ đề: Sự bay
hơi và sự ngưng
tụ.
Chủ đề: Sự bay
hơi và sự ngưng
tụ.
Tiết 2: Sự bay hơi
và sự ngưng tụ
(tiếp theo)
Yêu cầu cần đạt
Thiết bị
dạy học
Liên hệ thực tế, kỹ năng
sống
liên mơn, tích hợp
Hướng dẫn
thực hiện
được phương án thí nghiệm đơn giản
để kiểm chứng tác dụng của từng yếu
tố.
- Vận dụng được kiến thức về bay hơi
để giải thích được một số hiện tượng
bay hơi trong thực tế.
tồn giao thơng khi trời có
sương mù do hơi nước
trong khơng khí ngưng tụ
làm giảm tầm nhìn.
- Mơ tả được quá trình chuyển thể
trong sự ngưng tụ của chất lỏng.
- Vận dụng được kiến thức về sự
ngưng tụ để giải thích được một số
hiện tượng đơn giản.
Giáo dục học sinh ý thức
bảo vệ mơi trường:
‘Tích cực trồng nhiều cây
xanh và giữ các sông hồ
trong sạch để vào mùa hè
nước bay hơi làm ta cảm
thấy mát mẻ, dễ chịu.
‘ Có biện pháp đảm bảo an
tồn giao thơng khi trời có
sương mù do hơi nước
trong khơng khí ngưng tụ
làm giảm tầm nhìn.
Mục
2b:
Khuyến khích
học sinh tự
làm.
Giáo dục tinh thần trách
nhiệm cẩn thận trong cơng
việc.
Rèn kỹ năng xử lí tình
huống khi bị bỏng.
Mục
I.1:
Khuyến khích
học sinh tự
làm.
Ơn tập
33
Bài 28
Sự sơi
34
35
Bài 29
Sự sơi ( Tiếp theo)
Kiểm tra cuối kì
- Mơ tả được sự sơi.
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ sôi.
2. KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MƠN VẬT LÍ LỚP 7
Giá đỡ thí
nghiệm, bình
đựng nước,
nhiệt kế, đèn
cồn,
máy
chiếu.
Máy chiếu
Ghi chú
Tiết
1
Bài
Bài 1
2
Bài 2
3
Bài 3
Tên bài
( chủ đề)
Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được rằng, ta
nhìn thấy các vật khi có ánh
sáng từ các vật đó truyền
vào mắt ta.
- Nêu được ví dụ về nguồn
sáng và vật sáng.
Chủ đề: Sự - Phát biểu được định luật
truyền ánh sáng truyền thẳng của ánh sáng.
Và ứng dụng
- Biểu diễn được đường
định
luật
truyền của ánh sáng (tia
truyền thẳng sáng) bằng đoạn thẳng có
của ánh sáng
mũi tên.
- Nhận biết được ba loại
chùm sáng: song song, hội
tụ và phân kì.
Nhận biết ánh
sáng-Nguồn
sáng và vật
sáng
- Giải thích được một số
ứng dụng của định luật
truyền thẳng ánh sáng trong
thực tế: ngắm đường thẳng,
bóng tối, nhật thực, nguyệt
thực,...
Thiết bị
dạy học
Liên hệ thực tế, kỹ năng sống
liên mơn, tích hợp
Ở các thành phố lớn, do nhà cao tầng
che chắn nên học sinh thường phải học
Đèn pin, hộp tập và làm việc dưới ánh sang nhân
quang học
tạo, điều này có hại cho mắt. Để làm
giảm tác hại này, học sinh cần có kế
hoạch học tập và vui chơi dã ngoại.
Hướng dẫn
thực hiện
Ống
cong,
ống thẳng, 3
tấm bìa đục
lỗ, chân đế,
đèn pin, màn
chắn 3 đinh
ghim, miếng
xốp
Mục III bài
2 + mục III
bài 3: Tự
học
có
hướng dẫn.
2 loại đèn pin
kích thước to
nhỏ
khác
nhau
Vật cản dày,
màn chắn
Mơ hình nhật
thực, nguyệt
thực
- Trong sinh hoạt và học tập, cần đảm
bảo đủ ánh sáng, khơng có bóng tối. Vì
vậy, cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ
thay vì một bóng đèn lớn.
- Ở các thành phố lớn, do có nhiều
nguồn ánh sáng (ánh sáng do đèn cao
áp, do các phương tiện giao thông, các
biển quảng cáo ...) khiến cho môi
trường bị ô nhiễm ánh sáng. Ô nhiễm
ánh sáng gây ra các tác hại như: lãng
phí năng lượng, ảnh hưởng đến việc
quan sát bầu trời ban đêm (tại các đô thị
lớn), tâm lý con người, hệ sinh thái và
gây mất an tồn trong giao thơng và
sinh hoạt, ...
- Để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô thị
Ghi chú
Tiết
Bài
Tên bài
( chủ đề)
Yêu cầu cần đạt
Thiết bị
dạy học
Liên hệ thực tế, kỹ năng sống
liên mơn, tích hợp
cần:
+ Sử dụng nguồn sáng vừa đủ so với
yêu cầu.
+ Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử
dụng chế độ hẹn giờ.
+ Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp,
có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần
thiết.
+ Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng
phù hợp với sự cảm nhận của mắt.
4
Bài 4
5
Bài 5
- Nêu được ví dụ về hiện
tượng phản xạ ánh sáng.
- Phát biểu được định luật
phản xạ ánh sáng.
- Nhận biết được tia tới, tia
phản xạ, góc tới, góc phản
Định luật phản xạ, pháp tuyến đối với sự
xạ ánh sáng
phản xạ ánh sáng bởi gương
phẳng.
- Biểu diễn được tia tới, tia
phản xạ, góc tới, góc phản
xạ, pháp tuyến trong sự
phản xạ ánh sáng bởi gương
phẳng.
Ảnh của một
- Nêu được những đặc điểm
vật tạo bởi
chung về ảnh của một vật
gương phẳng
tạo bởi gương phẳng, đó là
ảnh ảo, có kích thước bằng
vật, khoảng cách từ gương
đến vật và đến ảnh là bằng
nhau.
- Vẽ được tia phản xạ khi
Gương phẳng
có giá đỡ
Đèn pin có Trung thực, trách nhiệm, hợp tác trong
màn chắn đục hoạt động nhóm,...
lỗ, thước đo
độ
Gương phẳng
, giá đỡ, tấm
kính trong, 2
pin con thỏ
giống
hệt
nhau,
giấy
trắng, thước
thẳng
- Các mặt hồ trong xanh tạo ra cảnh
quan rất đẹp, các dịng sơng trong
xanh ngồi tác dụng đối với nơng
nghiệp và sản xuất cịn có vai trị quan
trọng trong việc điều hịa khí hậu tạo
ra mơi trường trong lành.
- Trong trang trí nội thất, trong gian
phịng chật hẹp, có thể bố trí thêm các
Hướng dẫn
thực hiện
Ghi chú
Tiết
Bài
Tên bài
( chủ đề)
Yêu cầu cần đạt
Thiết bị
dạy học
biết tia tới đối với gương
phẳng và ngược lại, theo hai
cách là vận dụng định luật
phản xạ ánh sáng hoặc vận
dụng đặc điểm của ảnh ảo
tạo bởi gương phẳng.
6
7
Bài 6
Thực hành và
- Dựng được ảnh của một Gương
kiểm tra thực
vật đặt trước gương phẳng.
phẳng, giá đỡ
hành (Hệ số
1):
Quan sát và vẽ
ảnh của một vật
tạo bởi gương
phẳng.
Ơn tập
Máy tính
- Ơn lại kiến thức, củng cố
lại kiến thức cơ bản có liên
quan đến sự nhìn thấy vật
sáng, sự truyền ánh sáng, sự
phản xạ ánh sáng, tính chất
ảnh của vật tạo bởi gương
phẳng, gương cầu lồi gương
cầu lõm. Cách vẽ ảnh của
vật tạo bởi gương phẳng,
xác định vùng nhìn thấy
trong gương cầu lồi.
- Luyện tập thêm về cách vẽ
tia phản xạ trên gương
phẳng và ảnh tạo bởi gương
Liên hệ thực tế, kỹ năng sống
liên môn, tích hợp
gương phẳng lớn trên tường để có cảm
giác phịng rộng hơn.
- Các biển báo hiệu giao thông, các
vạch phân chia làn đường thường
dùng sơn phản quang để người tham
gia giao thơng dễ dàng nhìn thấy về
ban đêm.
Hướng dẫn
thực hiện
Mục II.2:
Tự học có
hướng dẫn.
Ghi chú
Tiết
Bài
Tên bài
( chủ đề)
Yêu cầu cần đạt
Thiết bị
dạy học
Liên hệ thực tế, kỹ năng sống
liên mơn, tích hợp
phẳng.
- Rèn luyện tính trung thực,
cẩn thận, tỉ mỉ.
- Có ý thức vận dụng kiến
thức vào cuộc sống.
- Đánh giá việc nhận thức
kiến thức về phần quang
Kiểm tra giữa học.
Đề, đáp án,
học kì I
- Đánh giá kỹ năng trình biểu điểm
bày bài tập vật lý.
8
9
Bài 7
10
Bài 8
Chủ đề:
Gương cầu
Tiết 1: Gương
cầu lồi
- Nêu được những đặc điểm
của ảnh ảo của một vật tạo
bởi gương cầu lồi.
- Nêu được ứng dụng chính
của gương cầu lồi là tạo ra
vùng nhìn thấy rộng.
Tiết 2: Gương - Nêu được các đặc điểm
cầu lõm
của ảnh ảo của một vật tạo
bởi gương cầu lõm.
- Nêu được ứng dụng chính
của gương cầu lõm là có thể
biến đổi một chùm tia song
song thành chùm tia phản xạ
tập trung vào một điểm,
hoặc có thể biến đổi chùm
Gương cầu
lồi,
gương
phẳng,
cây
nến
Gương cầu
lõm, đèn pin
có màn chắn
đục lỗ, cây
nến, bật lửa
- Tại vùng núi cao, đường hẹp và uốn
lượn, tại các khúc quanh người ta
thường đặt các gương cầu lồi nhằm
làm cho lái xe dễ dàng quan sát đường
và các phương tiện khác cũng như
người và các súc vật đi qua. Việc làm
này đã làm giảm thiểu số vụ tai nạn
giao thơng, bảo vệ tính mạng con
người và các sinh vật
- Mặt Trời là một nguồn năng lượng.
Sử dụng năng lượng Mặt Trời là một
yêu cầu cấp thiết nhằm giảm thiểu
việc sử dụng năng lượng hóa thạch
(tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi
trường).
- Một cách sử dụng năng lượng Mặt
Trời đó là: Sử dụng gương cầu lõm có
kích thước lớn tập trung ánh sáng Mặt
Hướng dẫn
thực hiện
Ghi chú
Tiết
Bài
Tên bài
( chủ đề)
Yêu cầu cần đạt
tia tới phân kì thành một
chùm tia phản xạ song song.
11
Bài
10,
11,
12
12
13
14
Bài
13
Thiết bị
dạy học
Liên hệ thực tế, kỹ năng sống
liên mơn, tích hợp
Trời vào một điểm (để đun nước, nấu
chảy kim loại, ...)
Trống và dùi
trống
Âm thoa và - Để bảo vệ giọng nói của người, ta
- Nhận biết được một số
búa cao su
cần luyện tập thường xuyên, tránh nói
nguồn âm thường gặp.
Cốc thuỷ tinh quá to, không hút thuốc lá.
- Nêu được nguồn âm là
đựng nước
một vật dao động.
- Nhận biết được âm cao
Giá
thí - Trước cơn bão thường có hạ âm, hạ âm
(bổng) có tần số lớn, âm
nghiệm.
làm cho con người khó chịu, cảm giác
thấp (trầm) có tần số nhỏ.
Hai con lắc buồn nơn, chóng mặt; một số sinh vật
Chủ đề: Nguồn
Nêu được ví dụ.
có chiều dài nhạy cảm với hạ âm nên có biểu hiện
âm. Độ cao và
- Nhận biết được âm to có
khác nhau
khác thường. Vì vậy, người xưa dựa vào
độ to của âm.
biên độ dao động lớn, âm
Đĩa phát âm dấu hiệu này để nhận biết các cơn bão.
nhỏ có biên độ dao động
có 3 hàng lỗ, - Dơi phát ra siêu âm để săn tìm muỗi,
nhỏ. Nêu được ví dụ.
mơ
tơ, muỗi rất sợ siêu âm do dơi phát ra. Vì
- Chỉ ra được vật dao động
nguồn. Hai lá vậy, có thể chế tạo máy siêu âm bắt
trong một số nguồn âm như
thép, hộp gỗ
chước tần số siêu âm của dơi để đuổi
trống, kẻng, ống sáo, âm
muỗi.
thoa.
Trống và dùi
trống. Thước
thép, hộp gỗ
Quả cầu bấc,
giá TN
Môi
trường - Nêu được âm truyền trong Hai trống, hai
truyền âm
các chất rắn, lỏng, khí và quả cầu bấc,
không truyền trong chân chuông điện,
không.
ca nước to
- Nêu được trong các mơi
trường khác nhau thì tốc độ
Hướng dẫn
thực hiện
Mục III bài
10, 11, 12:
Tự học có
hướng dẫn.
Ghi chú
Tiết
15
Bài
Bài
14
Tên bài
( chủ đề)
Phản xạ âmTiếng vang
16
Ơn tập học kì
17
Kiểm tra HKI
18
Bài
15
Chống ô nhiễm
tiếng ồn
Yêu cầu cần đạt
Thiết bị
dạy học
truyền âm khác nhau.
- Nêu được tiếng vang là
một biểu hiện của âm phản
xạ.
- Nhận biết được những vật
cứng, có bề mặt nhẵn phản
xạ âm tốt và những vật
mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề
phản xạ âm kém.
Máy chiếu
- Kể được một số ứng dụng
liên quan tới sự phản xạ âm.
- Giải thích được trường
hợp nghe thấy tiếng vang là
do tai nghe được âm phản
xạ tách biệt hẳn với âm phát
ra trực tiếp từ nguồn.
Máy chiếu
Đề, đáp án,
biểu điểm
- Nêu được một số ví dụ về Máy chiếu
ơ nhiễm do tiếng ồn.
- Kể tên được một số vật
liệu cách âm thường dùng
để chống ô nhiễm do tiếng
ồn.
- Đề ra được một số biện
pháp chống ô nhiễm do
tiếng ồn trong những trường
hợp cụ thể.
- Kể được tên một số vật
liệu cách âm thường dùng
để chống ô nhiễm do tiếng
Liên hệ thực tế, kỹ năng sống
liên mơn, tích hợp
- Khi thiết kế các rạp hát, cần có biện
pháp để tạo ra độ vọng hợp lý để tăng
cường âm, nhưng tiếng vọng kéo dài
sẽ làm âm nghe khơng rõ, gây cảm
giác khó chịu.
- Tác hại của tiếng ồn:
+ Về sinh lý, nó gây mệt mỏi tồn
thân, nhức đầu, chống váng, ăn
khơng ngon, gầy yếu. Ngồi ra người
ta cịn thấy tiếng ồn q lớn làm suy
giảm thị lực.
+ Về tâm lý, nó gây khó chịu, lo lắng
bực bội, dễ cáu gắt, sợ hãi, ám ảnh,
mất tập trung, dễ nhầm lẫn, thiếu
chính xác.
Hướng dẫn
thực hiện
Ghi chú
Tiết
Bài
Tên bài
( chủ đề)
Yêu cầu cần đạt
Thiết bị
dạy học
Liên hệ thực tế, kỹ năng sống
liên mơn, tích hợp
Hướng dẫn
thực hiện
- Vào những lúc trời mưa dông, các
đám mây bị cọ xát vào nhau nên
nhiễm điện trái dấu. Sự phóng điện
giữa các đám mây (sấm) và giữa đám
mây với mặt đất (sét) vừa có lợi vừa
có hại cho cuộc sống con người.
+ Lợi ích: Giúp điều hịa khí hậu, gây
ra phản ứng hóa học nhằm tăng thêm
lượng ơzơn bổ sung vào khí quyển,…
+ Tác hại: Phá hủy nhà cửa và các
cơng trình xây dựng, ảnh hưởng đến
tính mạng con người và sinh vật, tạo
ra các khí độc hại (NO, NO2,…)
- Để giảm tác hại của sét, bảo vệ tính
mạng của người và các cơng trình xây
dựng, cần thiết xây dựng các cột thu
lơi.
Mục II, III
bài 18: Tự
học
có
hướng dẫn.
ồn.
19
Bài
17
Chủ đề: Sự
nhiễm điện do
cọ xát - Hai
loại điện tích.
20
21
- Nêu được dấu hiệu về tác
dụng lực chứng tỏ có hai
loại điện tích và nêu được
đó là hai loại điện tích gì.
- Nêu được sơ lược về cấu
tạo nguyên tử: hạt nhân
mang điện tích dương, các
êlectron mang điện tích âm
chuyển động xung quanh
hạt nhân, nguyên tử trung
hòa về điện.
Bài
18
Bài
- Nêu được hai biểu hiện
của các vật đã nhiễm điện.
- Mô tả được một vài hiện
tượng chứng tỏ vật bị nhiễm
điện do cọ xát.
- Vận dụng giải thích được
một số hiện tượng thực tế
liên quan tới sự nhiễm điện
do cọ xát.
Dịng
điện
Thước nhựa,
thanh
thuỷ
tinh hữu cơ,
nilon,
quả
cầu
nhựa
xốp, gía treo,
Mảnh len, dạ,
lụa...Giấy
Mảnh
tơn,
mảnh phim
nhựa, bút thử
điện
Tranh vẽ mơ
hình ngun
tử
Hai
mảnh
nilon, bút chì
gỗ, kẹp nhựa
Mảnh
len,
mảnh lụa
Thanh thuỷ
tinh hữu cơ
2 đũa nhựa,
đế nhựa
- - Mơ tả được thí nghiệm Một số loại
- Trong các nhà máy thường xuất hiện
bụi gây hại cho công nhân. Bố trí các
tấm kim loại tích điện trong nhà máy
khiến bụi bị nhiễm điện và bị hút vào
tấm kim loại, giữ môi trường trong
sạch, bảo vệ sức khỏe công nhân.
Có ý thức trách nhiệm, hợp tác, đồn
Ghi chú
Tiết
22
Bài
Tên bài
( chủ đề)
19
Nguồn điện
Bài
20
Chất dẫn điện chất cách điện.
Dòng
điện
trong kim loại
Yêu cầu cần đạt
dùng pin hay acquy tạo ra
điện và nhận biết dịng điện
thơng qua các biểu hiện cụ
thể như đèn bút thử điện
sáng, đèn pin sáng, quạt
quay,...
- Nêu được dịng điện là
dịng các hạt điện tích dịch
chuyển có hướng.
- Nêu được tác dụng chung
của nguồn điện là tạo ra
dịng điện và kể tên các
nguồn điện thơng dụng là
pin, acquy.
- Nhận biết được cực dương
và cực âm của các nguồn
điện qua các kí hiệu (+), (-)
có ghi trên nguồn điện.
- Mắc được một mạch điện
kín gồm pin, bóng đèn, công
tắc và dây nối.
- Nhận biết được vật liệu
dẫn điện là vật liệu cho
dòng điện đi qua và vật liệu
cách điện là vật liệu khơng
cho dịng điện đi qua.
- Nêu được dòng điện trong
kim loại là dòng các
êlectron tự do dịch chuyển
có hướng.
- Kể tên được một số vật
liệu dẫn điện và vật liệu
Thiết bị
dạy học
Liên hệ thực tế, kỹ năng sống
liên mơn, tích hợp
pin, ăcquy
Đèn
pin,
cơng tắc, dây
nối, nguồn
Bút thử điện
kết kiên trì trong hoạt động nhóm thí
nghiệm, trung thực khi báo cáo kết
quả thí nghiệm. Có ý thức đảm bảo an
tồn khi sử dụng điện.
Bóng đèn sợi Có ý thức trách nhiệm sử dụng điện an
đốt
tồn
2 pin, bóng
đèn pin, cơng
tắc, dây dẫn
có mỏ kẹp
Đoạn
dây
đồng,
dây
thép,đoạn vỏ
nhựa, bút chì
nhìn rõ ngịi
Hướng dẫn
thực hiện
Ghi chú
Tiết
23
24
Bài
Bài
21
Bài
22,
23
Tên bài
( chủ đề)
Yêu cầu cần đạt
cách điện thường dùng.
- Nêu được quy ước về
chiều dòng điện.
- Vẽ được sơ đồ của mạch
điện đơn giản đã được mắc
sẵn bằng các kí hiệu đã
Sơ đồ mạch được quy ước. Mắc được
điện.
Chiều mạch điện đơn giản theo sơ
dòng điện
đồ đã cho.
- Chỉ được chiều dòng điện
chạy trong mạch điện. Biểu
diễn được bằng mũi tên
chiều dòng điện chạy trong
sơ đồ mạch điện
Chủ đề: Các
- Chỉ được chiều dòng điện
tác dụng của
chạy trong mạch điện. Biểu
dòng điện.
diễn được bằng mũi tên
chiều dòng điện chạy trong
sơ đồ mạch điện
- Nêu được tác dụng hóa
học của dòng điện và biểu
hiện của tác dụng này.
- Nêu được ví dụ cụ thể về
tác dụng hóa học của dịng
điện.
- Nêu được biểu hiện tác
dụng sinh lí của dịng điện.
- Nêu được ví dụ cụ thể về
tác dụng sinh lí của dòng
điện.
Thiết bị
dạy học
Liên hệ thực tế, kỹ năng sống
liên mơn, tích hợp
Hướng dẫn
thực hiện
Pin,
bóng
đèn, cơng tắc,
5 đoạn dây Có ý thức trách nhiệm sử dụng điện an
dẫn
toàn
Đèn pin loại
ống trịn
Bóng đèn bút
thử điện, đèn
Diơt
Nguồn, 2 pin
Thước nhựa,
thanh
thuỷ
tinh hữu cơ,
nilon,
quả
cầu
nhựa
xốp, gía treo.
Mảnh len, dạ,
lụa...Giấy,
Mảnh
tơn,
mảnh phim
nhựa, bút thử
điện . Kim
nam châm,
đế. Chng
- Ngun nhân gây ra tác dụng nhiệt
của dịng điện là do các vật dẫn có
điện trở. Tác dụng nhiệt có thể có lợi,
có thể có hại.
- Để làm giảm tác dụng nhiệt, cách
đơn giản là làm dây dẫn bằng chất có
điện trở suất nhỏ. Việc sử dụng nhiều
kim loại làm vật liệu dẫn điện dẫn đến
việc làm cạn kiệt tài nguyên thiên
nhiên. Ngày nay, người ta đang cố
gắng sử dụng vật liệu siêu dẫn (có
điện trở suất bằng khơng) trong đời
sống và kĩ thuật.
- Sử dụng điôt trong thắp sáng sẽ góp
phần làm giảm tác dụng nhiệt của
dịng điện, nâng cao hiệu suất sử dụng
điện.
Mục III bài
22 và mục
IV bài 23:
Tự học có
hướng dẫn.
Ghi chú
Tiết
Bài
Tên bài
( chủ đề)
Yêu cầu cần đạt
25
Máy chiếu
26
27
28
Thiết bị
dạy học
điện,
bộ
nguồn,
ắc
quy,
bình
điện
phân
chưa CuSO4,
Bóng
đèn,
dây
dẫn,
Nam châm
điện
Bài
24
Ơn tập
Máy chiếu
Kiểm tra giữa
học kì II
Cường độ dịng - Nêu được tác dụng của
điện
dịng điện càng mạnh thì số
chỉ của ampe kế càng lớn,
nghĩa là cường độ của nó
Đề, đáp án,
biểu điểm
2 pin, 1 bóng
đèn, biến trở,
ampe kế, dây
dẫn, nguồn
Liên hệ thực tế, kỹ năng sống
liên mơn, tích hợp
- Dịng điện gây ra xung quanh nó một
từ trường. Các đường dây cao áp có
thể gây ra những điện từ trường mạnh,
những người dân sống gần đường dây
điện cao thế có thể chịu ảnh hưởng của
trường điện từ này. Dưới tác dụng của
trường điện từ mạnh, các vật đặt trong
đó có thể bị nhiễm điện do hưởng ứng,
sự nhiễm điện do hưởng ứng đó có thể
khiến cho tuần hồn máu của người bị
ảnh hưởng, căng thẳng, mệt mỏi.
- Để giảm thiểu tác hại này, cần xây
dựng các lưới điện cao áp xa khu dân
cư.
Có ý thức trách nhiệm, hợp tác, đồn
kết cẩn thận trong hoạt động nhóm thí
nghiệm, trung thực khi báo cáo kết
quả thí nghiệm. Có ý thức đảm bảo an
Hướng dẫn
thực hiện
Ghi chú
Tiết
Bài
Tên bài
( chủ đề)
Chủ đề: Hiệu
điện thế - Hiệu
điện thế giữa hai
đầu dụng cụ
dùng điện
29
30
Bài
25
Bài
26
Yêu cầu cần đạt
càng lớn.
- Nêu được đơn vị đo cường
độ dịng điện là gì.
- Sử dụng được ampe kế để
đo cường độ dòng điện.
- Nêu được giữa hai cực của
nguồn điện có hiệu điện thế.
- Nêu được: khi mạch hở,
hiệu điện thế giữa hai cực
của pin hay acquy (cịn mới)
có giá trị bằng số vơn ghi
trên vỏ mỗi nguồn điện này.
- Nêu được đơn vị đo hiệu
điện thế.
- Sử dụng được vôn kế để
đo hiệu điện thế giữa hai
cực của pin hay acquy trong
một mạch điện hở.
- Nêu được khi có hiệu điện
thế giữa hai đầu bóng đèn
thì có dịng điện chạy qua
bóng đèn.
- Nêu được rằng một dụng
cụ điện sẽ hoạt động bình
thường khi sử dụng nó đúng
với hiệu điện thế định mức
được ghi trên dụng cụ đó.
- Sử dụng được ampe kế để
đo cường độ dịng điện và
vơn kế để đo hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng đèn trong
Thiết bị
dạy học
Liên hệ thực tế, kỹ năng sống
liên mơn, tích hợp
Hướng dẫn
thực hiện
tồn khi sử dụng điện.
1 số loại pin,
ắc quy, Vơn
kế, ampe kế,
bóng
đèn,
nguồn, dây
dẫn
Vơn
kế,
ampe kế, đèn
pin, cơng tắc,
dây nối
Mục
II:
Khuyến
khích học
sinh tự đọc.
Có ý thức trách nhiệm, hợp tác, đoàn Mục III: Tự
kết cẩn thận trong hoạt động nhóm thí học
có
nghiệm, trung thực khi báo cáo kết hướng dẫn.
quả thí nghiệm. Có ý thức đảm bảo an
toàn khi sử dụng điện.
Ghi chú
Tiết
31
Bài
Bài
27
Tên bài
( chủ đề)
Thực hành và
kiểm tra thực
hành (Hệ số 1):
Đo cường độ
dòng điện và
hiệu điện thế đối
với đoạn mạch
mắc nối tiếp
Yêu cầu cần đạt
mạch điện kín.
- Mắc được mạch điện gồm
hai bóng đèn nối tiếp và vẽ
được sơ đồ tương ứng.
- Xác định được bằng thí
nghiệm mối quan hệ giữa
các cường độ dòng điện, các
hiệu điện thế trong đoạn
mạch.
- Nêu mối quan hệ giữa các
cường độ dòng điện, các
hiệu điện thế trong đoạn
mạch nối tiếp.
Thiết bị
dạy học
Nguồn điện
2 đèn pin như
nhau
Vôn
kế,
ampe kế
9 đoạn dây
nối
Liên hệ thực tế, kỹ năng sống
liên mơn, tích hợp
Có ý thức trách nhiệm, hợp tác,
đồn kết trong hoạt động nhóm thí
nghiệm, trung thực khi báo cáo kết
quả thực hành.
Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực
tế cuộc sống để sử dụng đúng và an
toàn các thiết bị điện
32
Ơn tập học kì
Máy chiếu
33
Kiểm tra
học kì II
Đề, đáp án,
biểu điểm.
1 số loại pin,
ắc quy
Vơn
kế,
ampe
kế, Có ý thức trách nhiệm, hợp tác,
bóng
đèn, đồn kết trong hoạt động nhóm thí
nguồn, dây nghiệm, trung thực khi báo cáo kết
dẫn, đèn pin, quả thực hành.
cơng tắc, dây Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực
nối
tế cuộc sống để sử dụng đúng và an
toàn các thiết bị điện
34
28
Thực hành: Đo
cường độ dòng
điện và hiệu
điện thế đối với
đoạn mạch mắc
song song
- Mắc được mạch điện gồm
hai bóng đèn song song và
vẽ được sơ đồ tương ứng.
- Nêu mối quan hệ giữa các
cường độ dòng điện, các
hiệu điện thế trong đoạn
mạch song song.
- Xác định được bằng thí
nghiệm mối quan hệ giữa
các cường độ dòng điện, các
hiệu điện thế trong đoạn
mạch mắc song song.
Hướng dẫn
thực hiện
Ghi chú