Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

hệ thống tiếng việt 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 14 trang )

HỆ THỐNG TIẾNG VIỆT

TỔ 1


I- KHỞI
NGỮ
* Công dụng:
Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên
đề tài được nói đến trong câu.
Ví dụ: Bài tập về nhà, cậu ấy đã làm rồi !

* Đặc điểm:
Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ: về,
đối, với,…
Ví dụ: Về việc ấy, tôi đã sắp xếp ổn thỏa.


* Sơ đồ:


THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
Là những bộ phận không tham gia vào
việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.

1/ Thành phần tình thái
* Cơng dụng:
Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của
người nói đối với sự việc được nói trong câu.
Ví dụ: Cậu ấy chắc chắn rằng bài kiểm tra được 10 điểm.
Chắc hẳn, ai cũng sẽ vui sau khi làm được việc tốt.


Có lẽ cơ ấy chỉ là vô ý.


THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
2/ Thành phần cảm thán
* Công dụng:
Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người
nói (vui, buồn, mừng, giận)
Ví dụ: A, con mèo đẹp quá !
Trời ơi, trễ học rồi !


THÀNH
PHẦN
BIỆT
LẬP
3/ Thành phần gọi - đáp
* Công dụng:
Thành phần gọi – đáp được dùng để tạo
lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
Ví dụ: Thưa bác, cháu là Lan ạ.
Mẹ ơi, mình đi thơi.


THÀNH
PHẦN
BIỆT
LẬP
4/ Thành phần phụ chú
* Công dụng:

Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết
cho nội dung chính của câu, thường được đặt giữa hai dấu
gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa một
dấu gạch ngang với một dấu phẩy,...
Ví dụ: Tơi cùng chị Lan – người chị yêu quý nhất của tôi, đã
tổ chức sinh nhật cho mẹ.
Lớp trưởng lớp tôi, cũng là người học giỏi nhất, tên là
Lan.


* Sơ đồ các thành phần biệt lập:


Khởi ngữ và các thành phần biệt lập

u

đề
t ài


ến
n
tro
âu
gc


ẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐO
* Các phép liên kết:

Về nội dung:
 Liên kết chủ đề: các câu, các đoạn văn phải phục vụ
chủ đề chung của văn bản
 Liên kết lơ-gíc: các câu, các đoạn văn phải sắp xếp
theo trình tự hợp lý


ẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠ
Về hình thức:
 Phép lặp: lặp lại từ ngữ có ở câu trước.
(Ví dụ: Tơi yêu sách. Vì sách là nguồn kiến thức quý báu.)
 Phép đồng nghĩa, trái nghĩa: dùng những từ đồng nghĩa, trái nghĩa
với những từ có ở câu trước.
(Ví dụ: Những ai ăn ở hiền lành sẽ gặp điều tốt. Còn ai ăn ở độc ác thì
sẽ gặp điều xấu.)
 Phép liên tưởng: dùng những từ có nghĩa gần hay có sự liên tưởng
với những từ có ở câu trước.
 Phép thế: dùng những từ có tác dụng thay thế cho các từ đã có ở câu
trước.
(Ví dụ: Lan học rất giỏi. Cô ấy cũng là lớp trưởng của lớp.
 Phép nối: dùng các quan hệ từ ở câu đứng sau đề nối với câu trước.
(Ví dụ: Mây đen kéo đến rất nhiều. Nhưng trời không mưa một giọt
nào.)


LIÊN KẾT CÂU VÀ
LIÊN KẾT ĐOẠN
VĂN

Liên kết nội

dung

Liên kết hình
thức
Phép lặp
(Lặp lại từ
ngữ)

Liên kết
chủ đề
(các ý
phải phục
vụ chủ đề
của bài)

Liên kết
lơ-gíc
(các ý
phải sắp
xếp theo
trình tự
hợp lý)

Phép thế
(Dùng từ
thay thế)
Phép liên tưởng
(Dùng từ gần
nghĩa hoặc có sự
liên tưởng)


Phép đồng
nghĩa, trái
nghĩa
(Dùng từ
đồng/trái
nghĩa)

Phép nối
(Dùng
quan hệ
từ)



Thành viên nhóm
Đặng Lê Hồng Vũ
Hồng Mạnh Dũng
Đinh Hồi Bão
Võ Cơng Sơn
Mẫn Hồng Phúc Nhi
Lộc Thị Thu Ngọc
Y Sơn Bya
Nguyễn Thị Thùy Linh
Hoàng Thu Minh
Nguyễn Anh Thư
Nguyễn Huy Nhật
14




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×