Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Giảm đau hạ sốt, kháng viêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 59 trang )

Giảm đau
Hạ sốt
Kháng viêm
slidesmania.com


Mục Lục
Phân loại thuốc và tác
dụng dược lý

Paracetamol

slidesmania.com

Dẫn xuất indol

Dẫn xuất acid salicylic
(aspirin)

Dẫn xuất quinolein oxican

Dẫn xuất pyrazolon anilin

Dẫn xuất acid propionic
– acid phenylacetic

NSAID chuyên biệt
trên COX 2


PHÂN LOẠI


slidesmania.com


Theo cấu trúc hóa học và tác
dụng dược lý
1) Thuốc NSAIDS loại ức chế enzyme cyclooxygenase ( COX) không chọn lọc
Nhóm pyrazol : phenylbutazone, oxyphenbutazone
Nhóm dẫn xuất của acid enolic ( cịn gọi là nhóm oxicam ) piroxi cam,
meloxicam
Nhóm dẫn xuất của acid cacboxylic : ibuprofen, naproxen, ketoprofen

2) Thuốc NSAIDs ức chế ưu tiên ( chọn lọc ) COX-2
slidesmania.com

Nhóm pyrazol : celecoxib
Nhóm dẫn xuất của acid indolacetic : etodolac


Các thuốc có t1/2 ngắn ( < 10 h )
Các thuốc có t1/2 trung bình ( 10 30 h )
Các thuốc có t1/2 dài ( > 30 h )

slidesmania.com


Theo chức năng
Thuốc giảm đau – hạ sốt – kháng viêm
Dẫn xuất của acid salicylic: acid salicylic, acid acetyl salicylic, metyl
salicylic,…; Dẫn xuất của pyrazolon: antipyrin, analgin,…


Thuốc giảm đau – hạ sốt

Dẫn xuất của anilin: paracetamol (APAP N acetyl Pamino phenol), ….

Thuốc giảm đau thuần túy
Dẫn xuất của quinolein: floctafenin (khơng có tác dụng hạ sốt và chống
viêm).
slidesmania.com

Thuốc giảm đau – kháng viêm NSAIDs
Diclofenac, Aceclofenac, ibuprofen,…


Tác dụng
dược lý
slidesmania.com


Tác dụng hạ sốt
✓ Các NSAIDs chỉ là thuốc điều trị triệu chứng mà khơng có tác

slidesmania.com

dụng điều trị ngun nhân gây sốt; sau khi thuốc bị thải trừ,
sốt sẽ trở lại, do đó cần phải kết hợp với các thuốc điều trị
nguyên nhân để đạt hiệu quả cao
✓ Khi vi khuẩn, virus, độc tố, nấm... ( gọi chung là các chất gây
sốt ngoại lai ) xâm nhập vào cơ thể sẽ kích thích các tế bào
bạch cầu sản xuất ra các chất gây sốt nội tại ( là các cytokine
như interleukin-1 ( IL-1 ) và IL-6, TNF-alpha,interferon (

IFN )… Các chất này hoạt hóa enzyme prostaglandin
synthetase ( chính là enzyme COX ), làm tăng quá trình sinh
tổng hợp các PG ( đặc biệt là PGE1, E2 ) từ acid arachidonic
của vùng dưới đồi, gây sốt do làm tăng quá trình tạo nhiệt (
rung cơ, tăng hơ hấp, tăng chuyển hóa... ) và làm giảm q
trình thải nhiệt ( co mạch ngoại vi... ).
✓ Các NSAIDs ức chế enzyme COX, nên làm giảm q trình
sinh tổng hợp PGE1, PGE2, có tác dụng hạ sốt do làm tăng
quá trình thải nhiệt ( làm giãn mạch ngoại vi, tăng tiết mồ
hôi... ), lập lại thăng bằng cho trung tâm điều nhiệt ở vùng
dưới đồi


Tác dụng giảm đau

slidesmania.com

➢ Các NSAIDs làm giảm tính cảm thụ của các ngọn dây thần
kinh cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm : chất
P ( pain ), histamine, các kinin huyết tương ( bradykinin,
kallidin, serotonin…).
➢ Thuốc chỉ có tác dụng với các chứng đau nhẹ và vừa, khu trú
( đau cơ, đau răng, đau dây thần kinh, đau sau mổ…). Các
thuốc mới ( loại ức chế chọn lọc COX-2 ) và các dạng bào chế
mới ( dạng viên sủi bọt ) có tác dụng giảm đau vừa và mạnh.
➢ Tác dụng tốt với các chứng đau do viêm ( đau trong viêm
khớp, viêm cơ, viêm dây thần kinh…).
➢ Khơng có tác dụng với đau nội tạng, khơng gây ngủ, khơng
gây khối cảm và khơng gây nghiện ( khác các thuốc giảm
đau gây nghiện



Tác dụng giảm viêm
- Có tác dụng trên hầu hết các loại viêm không kể nguyên
nhân ( tác dụng chống viêm khơng đặc hiệu ).
- Có tác dụng cả trên giai đoạn đầu ( viêm cấp ) và giai
đoạn muộn ( viêm mạn ) của quá trình viêm.
- Làm bền vững màng lysosome ( thể tiêu bào, tiêu thể ),
ngăn cản việc giải phóng các enzyme phân giải ( aldolase,
collagenase, elastase, hydrolase, phosphatase acid...) gây
nặng thêm quá trình viêm dưới tác dụng của các đại thực
bào ( macrophage )
slidesmania.com


Dẫn xuất acid salicylic (aspirin)
Acid salicylic (acidum salicylicum)
Tinh thể hình kim, khơng màu, nhẹ,
óng ánh, khơng mùi, vị chua và hơi
ngọt, khó tan trong nước. Do kích
ứng mạnh niêm mạc nên khơng dùng
để uống. Dùng ngồi da, dung dịch
10% để chữa chai chân, hột cơm,
nấm da...

Acid acetylsalicylic (aspirin)

Kết tinh hình kim trắng, hơi chua,
khó tan trong nước, dễ tan hơn
trong rượu và các dung dịch base.

Là sản phẩm acetyl hóa của acid
salicylic giảm tính kích ứng nên
uống được.

slidesmania.com


Đặc điểm tác dụng
● Tác dụng hạ sốt và giảm đau trong vòng 1 - 4 giờ với liều 500

mg/lần. Không gây hạ thân nhiệt.
● Tác dụng chống viêm: chỉ có tác dụng khi dùng liều cao, trên

3g/ngày. Liều thấp chủ yếu là hạ sốt và giảm đau.
● Tác dụng thải trừ acid uric: liều thấp (1 -2g/ngày) làm giảm

thải trừ acid uric qua nước tiểu do làm giảm bài xuất chất
này ở ống lượn xa. Liều cao (2 -5g/ngày) làm đái nhiều urat
slidesmania.com

do ức chế tái hấp thu acid uric ở ống lượn gần.


Dược động học
pH của dạ dày, các dẫn xuất salicylic ít bị ion hóa cho nên dễ khuếch tán qua
màng, được hấp thụ tương đối nhanh vào máu rồi bị thuỷ phân thành acid
salicylic, khoảng 50 - 80% gắn với protein huyết tương, bị chuyển hóa ở gan, thời
gian bán thải khoảng 6 giờ. Thải trừ qua nước tiểu 50% trong 24 giờ dưới dạng
tự do, glycuro - hợp, acid salicylic và acid gentisic. Nếu pH của nước tiểu bazo,
thải trừ salicylic tăng.


slidesmania.com


Độc tính
Mặc dầu các dẫn xuất salicylic đều ít độc, dễ uống, nhưng dùng
lâu có thể gây “hội chứng salicyle” (“salicylisme”): buồn nơn, ù
tai, điếc, nhức đầu, lú lẫn.









slidesmania.com



Đặc ứng: phù, mề đay, mẩn, phù Quincke, hen.
Xuất huyết dạ dày thể ẩn (có hồng cầu trong phân) hoặc
thể nặng (loét, nôn ra máu).

Nhiễm độc với liều trên 10g. Do aspirin kích thích trung tâm
hơ hấp, làm thở nhanh và sâu (nên gây nhiễm alcali hơ hấp),
sau đó vì áp lực riêng phần của CO 2 giảm, mơ giải phóng
nhiều acid lactic, đưa đến hậu quả nhiễm acid do chuyển hóa
(hay gặp ở trẻ em vì cơ chế điều hịa chưa ổn định).

Liều chết đối với người lớn khoảng 20g.


Liều lượng và chế phẩm





slidesmania.com

Uống 1-6g/ngày, chia làm nhiều lần. Dùng để hạ sốt, giảm đau và chống
viêm (thấp khớp cấp, thấp khớp mạn, viêm đa khớp, viêm thần kinh...)
Viên nén aspirin 0,5g (biệt dược: Acesal, Aspro, Polopyrin).
Lysin acetyl salicylat (Aspegic): là dạng muối hòa tan, mỗi lọ tương đương
với 0,5g aspirin. Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1 -4 lọ/ngày.
Aspirin pH8: viên nén chứa 0,5 g aspirin, được bao bằng chất kháng với
dịch vị, nhưng tan trong dịch ruột, ở đoạn 2 của tá tráng, từ đó thuốc
được hấp thu vào máu và bị thuỷ phân thành acid salicylic. Nồng độ tối đa
trong máu đạt được sau 7 giờ, thời gian bán thải dài hơn aspirin bình
thường, do đó giảm được số lần uống thuốc trong ngày, rất tiện lợi cho
các trường hợp điều trị kéo dài.


Dẫn xuất của PYRAZOLON
- Antipyrin

- Amidopyrin
- Noramidopyrin
- Phenylbutazol


Tác động kháng viêm mạnh > hạ sốt,
giảm đau

slidesmania.com

- TDP: rối loạn tiêu hóa, thần kinh, viêm loét dạ dày, thiếu
máu và gây mất bạch cầu hạt
→ Hạn chế khơng cịn sử dụng


Dẫn xuất của PYRAZOLON
Hiện chỉ còn dùng một cách hạn chế phenylbutazon. Các dẫn xuất
khác như phenazon (antipyrin), aminophenazon (pyramidon),
metamizol (analgin), khơng cịn dùng nữa vì có nhiều độc tính với
máu (giảm bạch cầu, suy tuỷ), với thận (đái albumin, viêm ống thận
cấp, vô niệu).Chỉ dùng phenylbutazon cho viêm cứng khớp và viêm
đa khớp mạn tính tiến triển khi các thuốc CVKS khác khơng cịn tác
dụng và phải theo dõi chặt chẽ các tác dụng không mong muốn của
thuốc.
slidesmania.com


Liều lượng và chế phẩm
❖ Ngày đầu uống 200mg chia làm 2 lần uống trong hoặc


slidesmania.com






sau bữa ăn, tăng dần liều tới 600 mg/ngày.
Tuỳ theo tình trạng bệnh và sức chịu đựng của người
bệnh, có thể giữ liều đó trong 4 - 5 ngày, sau đó giảm
xuống liều duy trì 100 - 200 mg. Nói chung, một đợt
thuốc khơng q 15 ngày, sau đó nghỉ 4 - 5 ngày mới
dùng.
Phenylbutazon viên 50 và 100 mg.
Oxyphenbutazon (Tandery) viên 100 mg.
Chúng ta sẽ bỏ thuốc này trong tương lai gần


DẪN XUẤT
ANILIN
❖ Acetanilid, Phenacetin
❖ Phenacetin khi đưa vào cơ thể chuyển thành

paracetamol. Tuy nhiên phenacetin có độc
tính tạo met-hemoglobin và gây hoại tử gan
nên hiện nay không dùng

❖ Acetaminophen = Paracetamol
slidesmania.com

➢Chất chuyển hóa của Acetanilid, Phenacetin
➢ Hiệu lực giảm đau và hạ sốt
➢ Ít gây kích ứng dạ dày



Paracetamol

slidesmania.com

Loại thuốc: Giảm đau; hạ sốt


Paracetamol (acetaminophen
hay N-acetyl-p-aminophenol)
Dược lý và cơ chế tác dụng

C8H9NO2

Chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin
Thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế
aspirin
Paracetamol khơng có hiệu quả điều trị viêm.
Có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.

slidesmania.com


Paracetamol (acetaminophen
hay N-acetyl-p-aminophenol)
Dược lý và cơ chế tác dụng





slidesmania.com

Làm giảm thân nhiệt ở người bệnh. Thuốc tác động
lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do
giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Khi dùng quá liều, một chất chuyển hóa của
paracetamol là N-acetyl-benzoquinonimin gây độc
nặng cho gan.


Paracetamol (acetaminophen)
Dược động học

slidesmania.com

➢ Hấp thu: Hấp thu nhanh và hầu như hồn tồn qua đường tiêu hóa.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi
uống với liều điều trị.
➢ Phân bố: Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các
mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với
protein huyết tương.
➢ Thải trừ: Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây
độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan


Paracetamol (acetaminophen)

slidesmania.com

Chuyển hoá Paracetamol



Chỉ định
Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị
các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa

Đau
● Được dùng giảm đau tạm thời trong điều

trị chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu
quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp
có nguồn gốc khơng phải nội tạng.

slidesmania.com

● Khơng có tác dụng trị thấp khớp.


×