BÁO CÁO Q TRÌNH KHẢO SÁT
MƠN THỐNG KÊ KINH DOANH
BẢNG KHẢO SÁT ONLINE ĐIỀU TRA VỀ NĂNG LỰC ĐỔI MỚI
SÁNG TẠO CỦA SINH VIÊN
1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Để có thể khảo sát về năng lực đổi mới sáng tạo của sinh viên Văn Lang hiện nay, việc
thu thập thông tin và số liệu dựa trên phương pháp khảo sát bằng google form. Theo bảng
câu hỏi được chuẩn bị trước, chúng em đã khảo sát tất cả là 38 sinh viên đang theo học tại
đại học Văn Lang ở các khoa khác nhau.
Q TRÌNH THU THẬP THƠNG TIN:
PHẦN I:
Câu 1: Giới tính của bạn:
Câu 2: Nhóm ngành học bạn theo học:
Câu 3: Hộ khẩu thường trú của bạn thuộc khu vực nào?
Câu 4: Hiện tại bạn là sinh viên năm thứ:
Câu 5: Điểm trung bình chung của bạn ở học kỳ gần nhất:
PHẦN II: Bạn vui lòng cho biết mức độ đồng ý của bạn về các phát biểu dưới đây theo mức độ quy ước.
STT
NỘI DUNG
Rất
khơn
g
đồng
ý
Khơn
g
đồng
ý
Khơng
ý kiến
Đồng
ý
Rất
đồng
ý
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
Chương trình học phần
CT1
CT2
Các học phần có chuẩn đầu ra rõ ràng
Đề cương các học phần được thông báo đầy đủ cho sinh viên
CT3
Các học phần góp phần đáp ứng được nhu cầu phát triển nghề
nghiệp sau này của sinh viên
1
2
3
4
5
CT4
Nội dung các học phần được cập nhật theo các chương trình
tiến tiến
1
2
3
4
5
CT5
Nội dung các học phần liên thông tốt với các môn học chuyên
ngành
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
CT6
CT7
Thời lượng các học phần cần được phân chia hợp lý
Kiểm tra, đánh giá các học phần kết hợp chặt chẽ với chương
trình đào tạo
Giảng viên
GV1
Giảng viên có trình độ chuyên môn cao và kiến thức chuyên
sâu về học phần giảng dạy
GV2
Giảng viên cung cấp tài liệu học tập và tham khảo cần thiết
cho học phần
1
2
3
4
5
GV3
Giảng viên hướng dẫn cách học và sử dụng tài liệu đầy đủ cho
học phần
1
2
3
4
5
GV4
Giảng viên luôn gắn lý thuyết học phần với các vấn đề thực
tiễn
1
2
3
4
5
GV5
Giảng viên có thể vận dụng linh hoạt các phương pháp giảng
dạy khác nhau giúp sinh, dễ hiểu, nắm chắc bài giảng
1
2
3
4
5
GV6
Giảng viên đảm bảo giảng dạy và có kế hoạch giảng dạy đúng
giờ
1
2
3
4
5
GV7
Giảng viên thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin trong
giảng dạy
1
2
3
4
5
GV8
Giảng viên có thái độ giảng dạy thân thiện, gần gũi với sinh
viên
1
2
3
4
5
GV9
Giảng viên thường xuyên cập nhật kiến thức và sẵn sàng chia
sẻ kinh cho sinh viên
1
2
3
4
5
GV10
Giảng viên dành thời gian để trao đổi, giải đáp thắc mắc với
sinh viên sau giờ học
1
2
3
4
5
GV11
Giảng viên đánh giá kết quả học tập một cách chính xác và
cơng bằng
1
2
3
4
5
GV12
Giảng viên ln động viên, khuyến khích tạo động lực cho
sinh viên
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy
CSVC
1
CSVC
2
Giáo trình và tài liệu học tập cho từng học phần được cung
cấp hiện đại và đầy đủ
Phòng học đáp ứng yêu cầu học tập của học sinh
CSVC
3
Thư viện đảm bảo không gian và tài liệu tham khảo đáp ứng
nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên
1
2
3
4
5
CSVC
4
Lớp học có trang thiết bị hiện đại đảm bảo các điều kiện đáp
ứng nhu cầu học tập của sinh viên
1
2
3
4
5
CSVC
5
Các ứng dụng tiện ích trực tuyến, truy cập internet và website
hỗ trợ đắc lực cho việc dạy và học tập hiệu quả của sinh viên
1
2
3
4
5
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
Khả năng phục vụ cho học phần
PV1
PV2
PV3
PV4
Thủ tục đăng ký học các phần học nhanh chóng, thuận lợi
Các tài liệu học tập dễ tiếp cận
Các ý kiến, nguyện vọng cá nhân liên quan đến các học phần
được giải quyết nhanh chóng
Các trang Eleangning của các học phần đáp ứng được nhu cầu
học tập của sinh viên
Sự hài lịng của sinh viên
Khóa học đã giúp tơi nắm được những kiến thức cơ bản của
HL1
học phần
HL2
HL3
HL4
Kiến thức, kỹ năng thu được từ chương trình học các học phần
giúp giúp sinh viên tự tin hơn khi gặp các vấn đề liên quan
trong học tập và thực tiễn
Việc học tập các học phần đáp ứng kỳ vọng của sinh viên
Tơi hài lịng về việc học tập các học phần này
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
KẾT QUẢ:
Sau khi khảo sát 38 sinh viên của các khoa tại đại học Văn Lang em đã thu thập
được những dữ liệu sau đây
1.BẢNG SỐ LƯỢNG VÀ TỶ LỆ GIỚI TÍNH CỦA SINH VIÊN VĂN LANG
THAM GIA KHẢO SÁT
GIỚI TÍNH
Nam (1)
Nữ (2)
Tổng
Số lượng
Tỷ lệ (%)
9
29
38
23,6%
76,3%
100%
23.68%
NAM
NỮ
76.32%
2. BẢNG SỐ LƯỢNG VÀ TỶ LỆ NHÓM NGÀNH ĐANG THEO HỌC CỦA SINH
VIÊN VĂN LANG THAM GIA KHẢO SÁT
Nhóm Ngành
Kinh Tế (1)
Số Lượng
13
1
0
3
3
18
Cơng Nghệ, Kỹ Thuật (2)
Khoa Học Tự Nhiên (3)
Khoa Học Xã Hội (4)
Các Ngành Nghệ Thuật (5)
Khác (6)
Tỷ Lệ
34,21%
2,63%
0%
7,89%
7,89%
47,36%
NHĨM NGÀNH
Kinh tế
KHXH
Cơng Nghệ, Kỹ Thuật
Nghệ thuật
KHTN
Khác
BẢNG KHẢO SÁT VỀ HỘ KHẨU THƯỜNG TRÚ CỦA SINH VIÊN
HỘ KHẨU
SỐ LƯỢNG
TỶ LỆ
Thành Thị (1)
27
71,05%
Nông Thôn (2)
11
28,95%
Hộ Khẩu
Thành thị
Nông thôn
BẢNG SỐ LƯỢNG VÀ TỶ LỆ NĂM HỌC CỦA SINH VIÊN VĂN LANG
THAM GIA KHẢO SÁT
NĂM HỌC
SỐ LƯỢNG
TỶ LỆ
NĂM 1
38
100%
NĂM 2
0
0%
NĂM 3
0
0%
NĂM 4
0
0%
Thông qua bảng khảo sát có thể thấy được tồn bộ 38 sinh viên tham gia đều là sinh viên năm nhất đại
học Văn Lang
5. BẢNG KHẢO SÁT ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA SINH VIÊN VĂN LANG
Ở HỌC KỲ GẦN NHẤT
ĐIỂM TB CHUNG
Dưới 4,0
Từ 4,0 đến 5,4
Từ 5,5 đến 6,9
Từ 7,0 đến 8,4
Từ 8,5 đến 10
SỐ LƯỢNG
0
0
6
21
11
TỶ LỆ
0%
0%
15,79%
55,26%
28,95%
ĐIỂM TB
Dưới 4,0
Từ 4,0-5,4
Từ 5,5-6,9
Từ 7.0-8,4
Từ 8,5-10
II. PHẦN 2: Tính trung bình, phương sai độ lệch chuẩn từng biến Định lượng:CT1 HL4
CT1: Các học phần có chuẩn đầu ra rõ ràng
-Tính Trung Bình:
== =3,89
-Tính Phương Sai:
CT1:V(X)= = ==1,304
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
CT1:(X)= ==1,142
CT2: Đề cương các học phần được thông báo đầy đủ cho sinh viên
-Tính Trung Bình:
= ==3,84
-Tính Phương Sai:
CT2: V(X)= = =0,869
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
CT2:(X)= = =0,932
CT3: Các học phần góp phần đáp ứng được nhu cầu phát triển nghề nghiệp sau này của
sinh viên
-Tính Trung Bình:
CT3: = = 4
-Tính Phương Sai:
CT3: V(X)= = =1,105
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
CT3:(X)= = =1,051
CT4: Nội dung các học phần được cập nhật theo các chương trình tiến tiến
-Tính Trung Bình:
CT4: = = =3,97
-Tính Phương Sai:
CT4: V(X)= = =0,92
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
CT4:(X)= = 0,959
CT5: Nội dung các học phần liên thông tốt với các môn học chuyên ngành
-Tính Trung Bình:
CT5: = == 4,02
-Tính Phương Sai:
CT5: V(X)= = =0,76
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
CT5:(X)= = 0,873
**Qua những số liệu thống kê cho thấy mức độ đồng ý và rất đồng ý đạt xác suất rất cao
từ CT1 đến CT5.Qua đó ta có thể thấy rằng sinh viên Văn Lang rất hài lịng với chương
trình học phần mà trường đưa ra.Tuy nhiên mức độ chưa hài lòng vẫn tồn tại nên cần cải
thiện hơn nữa.
CT6: Thời lượng các học phần cần được phân chia hợp lý
-Tính Trung Bình:
+CT6: == =4,26
-Tính Phương Sai:
+CT6: V(x)= = =1,04
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
+CT6: (x)= =1,01
CT7: Kiểm tra, đánh giá các học phần kết hợp chặt chẽ với chương trình đào tạo
-Tính Trung Bình:
+CT7: == =4,15
-Tính Phương Sai:
+CT7: V(x)= = =0,88
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
+CT7: (x)= =0,93
GV1: Giảng viên có trình độ chun mơn cao và kiến thức chun sâu về học phần giảng
dạy
-Tính Trung Bình:
+GV1:
== =4,31
-Tính Phương Sai:
+GV1: V(x)= = =0,58
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
+GV1: (x)= =0,76
GV2: Giảng viên cung cấp tài liệu học tập và tham khảo cần thiết cho học phần
-Tính Trung Bình:
+GV2: == =4,26
-Tính Phương Sai:
+GV2: V(x)= = =0,56
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
+GV2: (x)= =0,74
GV3: Giảng viên hướng dẫn cách học và sử dụng tài liệu đầy đủ cho học phần
-Tính Trung Bình:
+GV3:== =4,31
-Tính Phương Sai:
+GV3: V(x)= = =0,84
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
+GV3: (x)= =0,91
**Những số liệu thống kê cho thấy:
+CT6-CT7: cho thấy mức độ đồng ý và rất đồng ý đạt xác suất rất cao. Điều đó
cho thấy rằng sinh viên Văn Lang rất hài lịng với chương trình học phần mà
trường đưa ra.
+GV1-GV3: cho thấy chất lượng giảng dạy và giáo viên rất hài lòng, mức độ dưới
3* chiếm phần % ít, đa số là 4,5*. Điều đó cho thấy chất lượng giáo viên Văn
Lang khá phù hợp với sinh viên.
GV4: Giảng viên luôn gắn lý thuyết học phần với các vấn đề thực tiễn
-Tính Trung Bình:
GV4 : ===4.39
-Tính Phương Sai:
GV4 : V(X)= = =0.502
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
GV4: (X)= = 0.708
GV5: Giảng viên có thể vận dụng linh hoạt các phương pháp giảng dạy khác nhau giúp
sinh, dễ hiểu, nắm chắc bài giảng
-Tính Trung Bình:
GV5: ===4.18
-Tính Phương Sai:
GV5: V(X)==0.887
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
GV5: (X)= = 0.941
GV6: Giảng viên đảm bảo giảng dạy và có kế hoạch giảng dạy đúng giờ
-Tính Trung Bình:
GV6: ===4.28
-Tính Phương Sai:
GV6: : V(X)= =0.468
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
GV6: (X)= =0.684
GV7: Giảng viên thường xun ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong giảng dạy
-Tính Trung Bình:
GV7: ==4.26
-Tính Phương Sai:
GV7 : V(X)==0.562
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
GV7: (X)= =0.749
GV8: Giảng viên có thái độ giảng dạy thân thiện, gần gũi với sinh viên
-Tính Trung Bình:
GV8: =4.28
-Tính Phương Sai:
GV8 : V(X)==0.626
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
GV8: (X)= = 0.791
** Qua dữ liệu thống kê trên , ta thấy được từ GV4 – GV8 mức độ đồng ý và rất
đồng ý chiểm tỷ lệ rất cao , có thể hiểu giảng viên Văn Lang luôn muốn mang kiến
thức đến các bạn sinh viên bằng những phương pháp học ứng dụng mới và thực tế
GV9: Giảng viên thường xuyên cập nhật kiến thức và sẵn sàng chia sẻ kinh cho sinh viên
-Tính Trung Bình:
-Tính Phương Sai:
+ GV9 : V(X) =
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
+ GV9:
GV10: Giảng viên dành thời gian để trao đổi, giải đáp thắc mắc với sinh viên sau giờ học
-Tính Trung Bình:
-Tính Phương Sai:
+ GV10 : V(X) =
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
+ GV10 :
=
=
GV11: Giảng viên đánh giá kết quả học tập một cách chính xác và cơng bằng
-Tính Trung Bình:
+ GV11 :
-Tính Phương Sai:
+ GV11 : V(X) =
=
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
+ GV11 :
GV12: Giảng viên ln động viên, khuyến khích tạo động lực cho sinh viên
-Tính Trung Bình:
+ GV12 :
-Tính Phương Sai:
+ GV12 : V(X) =
=
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
+GV12 :
**Nhận xét : Qua kết quả thống kê, ta thấy: Từ GV9-GV12 về chất lượng giảng dạy và GV đạt được khá nhiều sự đồng ý và
hài lòng, mức độ dưới 3* chiếm % ít , đa số là 4,5*. Điều đó chứng minh GV VL có 1 kế hoạch và chất lượng giảng dạy của
giáo viên khá phù hợp với sinh viên trường
CSVC1: Giáo trình và tài liệu học tập cho từng học phần được cung cấp hiện đại và đầy
đủ
-Tính Trung Bình:
+ CSVC1 :
-Tính Phương Sai:
+ CSVC1 : V(X) =
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
+CSVC1 :
**CSVC1: mức độ 3* chiếm rất ít %, đa số là 4 và 5* thấy được sự
hài lòng về CSVC của sv Văn Lang đối với trường. Trường đã có sự đầu tư kĩ
càng về CSVC để mang đến 1 môi trường học tập tốt nhất đến với sinh viên.
CSVC2 : Phòng học đáp ứng yêu cầu học tập của học sinh
-Tính Trung Bình:
+ CSVC2:
-Tính Phương Sai:
+ CSVC2: V(X)=
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
+ CSVC2:
CSVC3: Thư viện đảm bảo khơng gian và tài liệu tham khảo đáp ứng nhu cầu học tập và
nghiên cứu của sinh viên
-Tính Trung Bình:
+ CSVC3:
-Tính Phương Sai:
+ CSVC3: V(X)=
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
+ CSVC3:
CSVC4: Lớp học có trang thiết bị hiện đại đảm bảo các điều kiện đáp ứng nhu cầu học
tập của sinh viên
-Tính Trung Bình:
+ CSVC4:
-Tính Phương Sai:
+ CSVC4: V(X)=
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
+ CSVC4:
CSVC5: Các ứng dụng tiện ích trực tuyến, truy cập internet và website hỗ trợ đắc lực cho
việc dạy và học tập hiệu quả của sinh viên
-Tính Trung Bình:
+ CSVC5:
-Tính Phương Sai:
+ CSVC5: V(X)=
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
+ CSVC5:
- Nhận xét: Thông qua kết quả trên, ta thấy được:
+ Cơ sở vật chất CSVC2-CSVC5 được sinh viên đánh giá khá cao với thang
điểm 4-5 là chủ yếu, tuy vẫn cịn vài trường hợp với mức điểm 2-3 nhưng
khơng đáng kể. Kết quả này cho thấy CSVC ở Trường Đại Học Văn Lang
khá tốt và được nhiều sinh viên yêu thích.
KHẢ NĂNG PHỤC VỤ CHO HỌC PHẦN
PV1: Thủ tục đăng ký học các phần học nhanh chóng, thuận lợi
-Tính Trung Bình:
+ PV1:
-Tính Phương Sai:
+ PV1: V(X)=
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
+ PV1:
**Về cách phục vụ tuy vẫn còn rải rác vài con điểm 1-2 nhưng thang điểm 4-5 vẫn
chiếm ưu thế. Nhìn chung, phần phục vụ ở trường Đại Học Văn Lang được các
bạn sinh viên đánh giá tạm ổn.
PV2: Các tài liệu học tập dễ tiếp cận
-Tính Trung Bình:
-
PV2 = [(2∗5)+(3∗6)+(4∗15)+(5∗12)]/38 = 74/19=3.89
-Tính Phương Sai:
-
PV2 V(x)= = =0.99
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
-
PV2 (x)= =0.99
PV3: Các ý kiến, nguyện vọng cá nhân liên quan đến các học phần được giải quyết
nhanh chóng
-Tính Trung Bình:
-
PV3 = [(2∗3)+(3∗8)+(4∗12)+(5∗15)]/38 =153/38=4.03
-Tính Phương Sai:
-
PV3 V(x)= = 0.92
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
-
PV3(x)= =0.95
PV4: Các trang Eleangning của các học phần đáp ứng được nhu cầu học tập của sinh
viên
-Tính Trung Bình:
-
PV4 = [(2∗4)+(3∗5)+(4∗16)+(5∗13)]/38 =105/38=2.76
-Tính Phương Sai:
-
PV4 V(x)= =2.42
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
-
PV4(x)= =1.56
** Những số liệu thống kê cho thấy
+PV2-PV4 về khả năng phục vụ cho học phần đạt được khá nhiều sự đồng ý
và hài lòng, mức độ dưới 3* chiếm % ít , đa số là 4,5*. Điều đó chứng minh
Văn Lang chú trọng vào chất lượng học phần cho sinh viên, hỗ trợ sinh viên
nhanh về học phần.
SỰ HÀI LỊNG CỦA SINH VIÊN
HL1: Khóa học đã giúp tơi nắm được những kiến thức cơ bản của học phần
-Tính Trung Bình:
-
HL1 = [(2∗1)+(3∗9)+(4∗17)+(5∗11)]/38 =4
-Tính Phương Sai:
-
HL1 V(x)= =0.63
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
-
HL1(x)= =0.79
HL2: Kiến thức, kỹ năng thu được từ chương trình học các học phần giúp giúp sinh viên
tự tin hơn khi gặp các vấn đề liên quan trong học tập và thực tiễn
-Tính Trung Bình:
-
HL2 = [(2∗1)+(3∗5)+(4∗16)+(5∗16)]/38 =161/38=4.24
-Tính Phương Sai:
-
HL2 V(x)= =0.6
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
-
HL2(x)= =0.78
**Nhận xét: HL1-HL2 về sự hài lòng của sinh viên VL đối với kết quả sau học
phần đạt được khá nhiều sự đồng ý và hài lòng, mức độ dưới 3* chiếm % ít , đa số
là 4,5*. Điều đó chứng minh Văn Lang có kế hoạch và chất lượng học phần khá
phù hợp với sv trường .
HL3: Việc học tập các học phần đáp ứng kỳ vọng của sinh viên
-Tính Trung Bình:
== =3,89
-Tính Phương Sai:
HL3:V(X)= = ==1,304
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
HL3:(X)= ==1,142
HL4: Tơi hài lịng về việc học tập các học phần này
-Tính Trung Bình:
HL4: ==4.26
-Tính Phương Sai:
HL4 : V(X)==0.562
-Tính Độ Lệch Chuẩn:
HL4: (X)= =0.749
**Nhận xét: Thông qua những số liệu HL3-HL4, ta thấy mức độ hài lòng khá cao về việc
học phần đáp ứng được kỳ vọng mà sinh viên Văn Lang đặt ra và đa số đều hài lòng khi
học tập các học phần mà trường đưa ra. Thông qua việc khá nhiều sinh viên đã chọn
4*và 5*. Tuy nhiên trong đó vẫn có những sinh viên chưa hài lòng cần cải thiện và lấy ý
kiến sinh viên qua từng kì học.
HẾT.