Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

RELATIVE CLAUSES (mệnh đề quan hệ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.3 KB, 6 trang )

RELATIVE CLAUSES
( MỆNH ĐỀ QUAN HỆ )
I. Definition ( Định nghĩa )
Mệnh đề quan hệ (MĐQH- Relative Clause) là một thành phần của câu dùng để giải
thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính
bởi các đại từ quan hệ (relative pronouns) Who, Whom, Which, Whose, That hoặc các
trạng từ quan hệ (relative adverbs) When, Where, Why.
II. Usage ( Cách dùng )
 WHO: làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object), thay thế cho danh từ chỉ
người.
E.g.: -The man who is standing over there is Mr. Pike.
( who làm chủ ngữ => who + V)
– That is the girl who I told you about.
( who làm tân ngữ => who + S + V)
 WHOM: làm tân ngữ (object), thay thế cho danh từ chỉ người.
E.g.: -The boy whom/ who we are looking for is Tom.
( whom làm tân ngữ => whom + S + V)
 WHOSE: chỉ sở hữu, thay cho tính từ sở hữu :”her, his, my, its, our, their, your”. Whose
luôn đi kèm với một danh từ. ( whose + Noun )
E.g.: - The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom


 WHICH: làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object), thay thế cho
danh từ chỉ vật.
E.g.: – This is the book which I like best.
– The hat which is red is mine.
 THAT: làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object), thay thế cho danh
từ chỉ cả người lẫn vật.
E.g.: – That is the book that/ which I like best.
– That is the bicycle that/ which belongs to Tom.
- He is the man that/who I love.


 WHEN: thay cho danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho
at/on/ in which, then. ( dùng When thì ko có giới từ at/on/in…..)
E.g.: – May Day is the day when (on which) people hold a meeting.
- That was the time when (at which) he managed the company.
 WHERE: thay cho danh từ chỉ nơi chốn.Where được dùng thay cho
at/ in/ to which, there. ( dùng Where thì ko có giới từ
at/on/in/to…..)
E.g.: – Do you know the country where (in which) I was born?
- Hanoi is the place where I like to come.
 WHY: thay cho danh từ chỉ lý do. Why được dùng thay cho for which.
E.g.: He told me the reason why he had been absent from class the day before.
III. Types of relative clauses ( các loại mệnh đề quan hệ )
Có hai loại đó là: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác
định.


Mệnh đề quan hệ xác định (Defining
relative clauses)
- Được dùng để xác định danh từ mà
mệnh đề đó đang đề cập tới.

Mệnh đề quan hệ không xác định (Nondefining relative clauses)
- Được dùng để cung cấp thêm thông tin
cho danh từ mà mệnh đề đó đang đề cập
tới.

- Có thể bỏ các đại từ quan hệ “who,
whom, which, that” làm tân ngữ và các
trạng từ “when, why, where”


- Không được bỏ các đại từ quan hệ “who,
whom, which” làm tân ngữ và các trạng từ
“when, why, where”

- Dùng “that” được

- Khơng được dùng “that” .

- Là mệnh đề khơng có dấu phẩy (,)hay
dấu gạch ngang (-)

- Là mệnh đề bắt buộc phải có dấu phẩy (,)
hay dấu gạch ngang (-)

E.g. : I’d like to talk to the man. I met him
at your birthday party.
→ I’d like to talk to the man whom I met
at your birthday party.

E.g. : Mr. Brown is a nice teacher. We
studied with him last year.
→ Mr. Brown, whom we studied with last
year, is a nice teacher.

*CÁC TRƯỜNG HỢP DÙNG “DẤU PHẨY” :
- Dùng sau danh từ riêng chỉ nơi chốn hoặc người.
E.g.: Viet Nam exports rice. It is in the South-east Asia
=> Viet Nam, which is in the South-east Asia, exports rice.
- Danh từ chỉ một vật duy nhất trên thế giới. (the sun, the earth)
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their,

its, your, our)
E.g.: Her bicycle is new. She has just bought it.
=> Her bicycle, which she has just bought, is new.
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ đi với “this , that, these,
those”
E.g.:That book, which you lend for me, is very interesting.
- Dùng sau số đếm.
E.g.: They have got three books. They are very exciting.
=> They have got three books, which are very exciting.


* Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước mệnh
đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
E.g.: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước, trước đó có “,”
E.g. : She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
→ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí tân ngữ, whom có thể được thay bằng who.
E.g.: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có th ể bỏ các đại từ quan hệ
làm tân ngữ: whom, which.
E.g.: The girl (whom) you met yesterday is my close friend.
The book (which) you lent me was very interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none
of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
E.g.: I have two sisters, both of whom are students.
She tried on three dresses, none of which fitted her.



* MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN:
Ta sử dụng những cách sau
1) MĐQH chủ động : bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe (nếu có), động từ biến về “Ving”
The girl who is sitting next to you is my sister = The girl sitting to you is my sister
2) MĐQH bị động : bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe , động từ giữ nguyên ở dạng
“Ved/cột 3”
The house which is being built now belongs to Mr. John = The house built now
belongs to Mr. Jonh
(dạng 1 và 2 là 2 dạng vô cùng phổ biến)
3) Bỏ đại từ quan hệ và động từ biến về dạng “to V” khi nằm trong số các
trường hợp sau:
- Dùng khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như :ONLY ,LAST, số thứ tự như:
FIRST, SECOND…
He is the last man who lef the ship = He is the last man to leave the ship.
- Khi có động từ là HAVE/HAD
Ex: I have much homework that I must do => I have much homework to do.
- Khi đầu câu có HERE (BE), THERE (BE)
Ex: There are six letters which have to be written today => There are six letters to
be written today.
4) Rút gọn mệnh đề quan hệ có dạng: S + TOBE + DANH TỪ /CỤM DANH
TỪ/CỤM GIỚI TỪ
Cách làm: bỏ đại từ quan hệ và bỏ tobe.
Ex: Football, which is a popular sport, is very good for health => Football, a
popular sport, is very good for health.


Do you like the book which is on the table? => Do you like the book on the table?
5) Rút gọn mệnh đề quan hệ có dạng: S + TOBE + TÍNH TỪ/CỤM TÍNH TỪ

Cách làm : Bỏ đại từ quan hệ và tobe
Điều kiện 1: Nếu phía trước đại từ quan hệ là đại từ phiếm chỉ như something,
anything, anybody…
Ex: There must be something that is wrong => There must be something wrong.
Điều kiện 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lên.
Ex: My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house => My
grandmother, old and sick, never goes out of the house.



×