Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

KHÁNG SINH NHÓM SULFAMID

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.68 KB, 22 trang )

KHÁNG SINH
NHÓM SULFAMID


Nguồn gốc, tính chất

2



Sulfamid là nhóm kháng sinh có
nguồn gốc tổng hợp hóa học, được
dùng để điều trị các bệnh nhiễm
khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra
3


◎ Sulfamid đều là các chất tổng hợp, dẫn xuất của sulfanilamid
◎ Là bột trắng, rất ít tan trong nước, dễ tan hơn trong huyết

thanh và mật
◎ Là chất kìm khuẩn

◎ Một số dạng bào chế:
Viên nén
Viên nén bao phim
Viên con nhộng
Viên nang

4



Phân loại

5


Bảng phân loại:
Đặc điểm

Hấp thu và thải
trừ nhanh

Tác động kéo dài
- Duy trì nồng độ
trong máu lâu
- Chỉ cần uống 1
lần trong ngày.

Hoạt chất

Thời gian bán
thải

Sulfisoxazol

5-6 h

Sulfamethoxazol

11h


Sulfadiazine

10h

Sulfamethizol

3-8h

Sulfadoxin

100- 230h

Chỉ định

Điều trị nhiễm
khuẩn theo đường
máu

Dự phòng và điều
trị sốt rét kháng
cloroquin
6


Đặc điểm

Hấp thu chậm và tác
động lên đường ruột


Hoạt chất
Sulfasalazine
Sulfaguanidine

Chỉ định

Điều trị viêm ruột, viêm
loét đại tràng

Sử dụng tại chỗ:

-

Khó tan trong nước
Thuốc dạng kem hoặc
dung dịch

Sulfacetamid
Sulfadiazine Bạc – ngoài
da

Điều trị các vết thương tại
chỗ (mắt, vết bỏng)


Tác dụng phụ

8



Hội chứng stevens- johnson

Thận: thành lập tinh thể khó hịa tan ➔ uống nhiều nước + kiềm hóa
nước tiểu

9


Độc/ máu: hiếm xảy ra 0.05-0.1 %
Thiếu máu tiêu huyết/ không tái tạo
Mất bạch cầu hạt
Triệu chứng thiếu folic

10


Rối loạn tiêu hóa, vàng da ở trẻ sơ sinh

Ngồi ra còn gây các tai biến khác như: rối loạn thần kinh, viêm tĩnh
mạch, viêm não ở trẻ sơ sinh

11


Chỉ định

12


◎ Sulfamid ngày càng ít dùng đơn thuần vì nhiều độc tính và đã có kháng

sinh thay thế

◎ Các chế phẩm hay dùng dưới dạng phối hợp với trimethoprim
◎ Chỉ định hiện nay:
Điều trị phong
Nhiễm khuẩn tiêu hóa, tiết niệu

Viêm kết mạc, mắt hột
Sốt rét, dịch hạch
Dự phòng dịch tả
Điều trị tại chỗ

13


Liều lượng một vài chế phẩm
Khi uống thuốc cần uống nhiều nước hay uống kèm natri hydrocarbonat để kiềm
hoá nước tiểu giúp chất chuyển hố dễ hồ tan và thải nhanh
Viêm đường tiết niệu
Sulfadiazin : viên nén 0,5g
Sulfamethoxazol : viên nén 0,5g
Sulfafurazol : viên nén 0,5g
Những ngày đầu uống 8g chia 4 lần, những ngày sau uống 4g chia 4 lần ( dùng 5 - 10

ngày).
14


Nhiễm khuẩn tiêu hoá


Sulfaguanidin (ganidan): viên nén 0,5g, ngày đầu 6 – 12g, những ngày sau
6– 8g chia 4 lần.
Phtalysulfathiazol : viên nén 0,5g, những ngày đầu 5 – 10g, những ngày sau
3– 4 g, chia 4 lần
Điều trị phong : dapson (xem bài điều trị phong ).
Bôi tại chỗ: bạc sulfadiazin (silvaden) 10mg/1g kem
Điều trị sốt rét dạng kết hợp (fansidar)
15


Các phối hợp có Sulfamid

16


Trimethoprim + Sulfamethoxazol: Co-trimoxazol, Bactrim,
Cotrim, Eusaprim. (TL: 1:5)
Điều trị:
Tiêu chảy nhiễm khuẩn
Viêm đường tiết niệu nhiễm khuẩn
Viêm phổi
Viêm xoang
Viêm tai giữa
17


Trimethoprim + Sulfadiazin: Antrima (TL: 1:5)
Điều trị: bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn ở phổi, cổ họng, đường tiết niệu, tai và
dạ dày.


Trimethoprim + Sulfamoxol: Supristol (TL: 1:5)
Điều trị: bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra như viêm phổi, viêm phế quản,

nhiễm trùng đường tiết niệu, tai và bụng.

18


Pyrimethamin + Sulfadoxin: Fancidar (TL: 1:25)
Pyrimethamin phối hợp với sulfadoxin (Fansidar) được dùng để điều trị sốt rét

19


Cơ chế của kháng sinh Sulfamid
Cơ chế: Khác với những kháng sinh khác sulfamid
có tác dụng kìm khuẩn( dựa vào cơ chế tổng hợp
acid folic của vi khuẩn)
Do cấu trúc hóa học trương tự P.A.B.A nên
sulfamid cạnh tranh với chất này trong sự tổng

hợp acid folic thành acid nucleic

20


1. Kháng sinh nhóm sulfamid thuộc kháng sinh có tác dụng:

a. Ức chế tổng hợp acid nucleic
b. Ức chế tổng hợp protein

c. Ức chế tổng hợp acid folic
d. Ức chể tổng hợp thành tế bào

2. Kháng sinh nhóm sulfamid có cấu trúc tương tự chất nào:
a. PARA
b. P-aminobenzoic acid
c. dihydropteroat synthase (DHPS)
d. Acid dyhidrofolic

21


3. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng kháng sinh nhóm Sulfamid có thể dẫn
đến tử vong là gì:
a. Rối loạn tiêu hoá
b. Kết tinh acety tại thận
c. Da nhạy cảm ánh sáng
d. Dị ứng ( Steven Johnson)
4. Kháng sinh nhóm sulfamid (sulfadoxin) kết hợp với chất nào để dùng làm thuốc
phòng chống bệnh sốt rét:
a. Pyrimethamin

c. Fansidar

b. Trimethoprim

d. Acid dyhidrofolic




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×