Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

MỘT số CHÍNH SÁCH ưu đãi đối với đầu tư và PHÁT TRIỂN KHU CNTT tập TRUNG bộ THÔNG TIN và TRUYỀN THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.06 KB, 24 trang )

B

THƠNG TIN VÀ TRUY N THƠNG

M T S CHÍNH SÁCH U ĐÃI Đ I V I Đ U T
VÀ PHÁT TRI N KHU CNTT T P TRUNG

Tơ Thị Thu Hương
Phó Vụ trưởng Vụ CNTT
Email:
Tel: 04-39437311

1


Nội dung
1. Hiện trạng phát triển khu CNTT tập trung
2. Cơ chế chính sách ưu đãi đối với khu CNTT tập trung
3. Đánh giá tình hình thực thi chính sách ưu đãi

2
Vụ công nghệ thông tin


Quy hoạch tổng thể Khu CNTT tập trung
Quy hoạch tổng thể Khu CNTT tập trung
Hình thành hệ thống khu
hợp lý về quy mơ, diện
tích, lĩnh vực và đảm
bảo hiệu quả đầu tư
Có 2-3 : Hà Nội,


HCM và Đà Nẵng

4 Khu

Tầm nhìn 2025

Mục tiêu 2020

2016

Có thể phát triển một số khủ ở địa phương có lợi thế hạ tầng, kinh tế xã
hội; có nguồn vốn đầu tư; đã có dự án đầu tư về CNTT lớn
3


Các khu CNTT tập trung
Các khu CNTT tập trung trên cả
nước: 04 khu:
 Công viên phần mềm Quang
Trung;
 Công viên phần mềm Đà Nẵng;

 Khu CNTT tập trung Cầu Giấy;

 Khu công viên công nghệ phần
mềm Hà Nội (đang đầu tư xây
dựng)

4



Thực trạng các khu CNTT tập trung tại Việt Nam
Công viên ph n m m Quang Trung (QTSC)
- Thành lập năm 2001 với diện tích
43 ha tại Thành phố Hồ Chí Minh
và được Bộ TTTT cơng nhận là
Khu CNTTT tập trung tại Quyết
định số 518/QĐ-BTTTT ngày
21/04/2009
- Đến quý 3/2016 đã có 140 DN
phần mềm và dịch vụ CNTT đang
hoạt động tại CVPM Quang Trung
(91 DN trong nước, 49 DN nước
ngoài) với tổng vốn đăng ký kinh
doanh đạt 2.467 tỷ đồng.

-Trong số này có 10 doanh nghiệp nằm trong danh sách khoảng 50 cơng ty
hàng đầu Việt Nam, có 4 doanh nghiệp hàng đầu thế giới như: HP, KDDI, SPS,
TMA, Global CyberSoft, Vina Data, DIGI-TEXX
5
Vụ công nghệ thông tin


Thực trạng các khu CNTT tập trung tại Việt Nam
Công viên ph n m m Đà Nẵng

- Khu Công viên phần mềm Đà Nẵng (Khu
CVPM Đà Nẵng) được Bộ Thông tin và
Truyền thông công nhận là Khu Công
nghệ thông tin tập trung tại Quyết định số

115/QĐ-BTTTT ngày 28/01/2011;
- Được đầu tư, xây dựng với tổng mức đầu
tư gần 300 tỷ đồng, trên khu đất có diện
tích 11.375 m2, bao gồm 02 tòa nhà
- Đến đầu năm 2015, Khu CVPM Đà Nẵng đã có 64 doanh nghiệp CNTT-TT
đang hoạt động trong khu, trong đó có 26 doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư
nước ngoài. Nhân lực CNTT đang làm việc trong Khu CVPM Đà Nẵng là
2.197 lao động. Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước hơn 1.133 tỷ đồng
6
Vụ công nghệ thông tin


Thực trạng các khu CNTT tập trung tại Việt Nam
Khu CNTT t p trung C u Gi y

- Khu CNTT tập trung Cầu Giấy được
thành lập từ năm 2003 và tiền thân Cụm
TTCN&CNN; có quy mơ 8,35 ha
- Là nơi tập trung của các Tập đồn cơng
nghệ hàng đầu trong và ngoài nước như :
Viettel, FPT, CMC, Elcom,
Misa,
Panasonic … ;
- Được Bộ TTTT công nhận là Khu
CNTTT tập trung tại Quyết định số
1068/QĐ-BTTTT ngày 26/8/2013
- Đến đầu năm 2015, Khu Cầu Giấy đã có 85 doanh nghiệp CNTT-TT đang
hoạt động trong khu với số người hoạt động trong lĩnh vực hoạt động CNTT
khoảng 10.677 người
7

Vụ công nghệ thông tin


Thực trạng các khu CNTT tập trung tại Việt Nam
Khu công viên công nghệ ph n m m Hà N i

- Thủ tướng Chính phủ kí Quyết định
491/QĐ-TTg ngày 28/3/2016 thành lập.
- Dự án Khu Công viên công nghệ phần
mềm Hà Nội có diện tích 43.4 ha với dự
tốn tổng mức đầu tư 10.522 tỷ đồng;
- Dự án được chia làm 02 giai đoạn: giai
đoạn 1: 4557 tỷ; giai đoạn 2: 5022 tỷ. tỷ.
Dự kiến tổng số lượng người làm việc tại
Khu công viên công nghệ phần mềm Hà
Nội khoảng từ 12.000 đến 13.000 người
làm việc trong lĩnh vực CNTT

8
Vụ công nghệ thông tin


Thực trạng các khu CNTT tập trung tại Việt Nam
Chu i Công viên ph n m m Quang trung
- Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 333/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 về việc
thí điểm thành lập Chuỗi Cơng viên phần mềm Quang Trung. Hai thành viên ban
đầu bao gồm: Công viên QTSC và Khu Công nghệ Phần mềm Đại học Quốc gia
TP.HCM (ITP);
- Chuỗi Công viên phần mềm Quang Trung là tổ chức liên kết giữa Công viên
phần mềm Quang Trung với các khu CNTT tập trung, khu phần mềm, trung tâm

CNTT để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực CNTT;
- Được áp dụng các chính sách ưu đãi đối với khu CNTT tập trung quy định tại
Nghị định số 154/2013/NĐ-CP ngày 08/11/2013 và được hửng các chính sách ưu
đãi khác áp dụng đối với khu CNTT tập trung theo quy định của pháp luật.

9
Vụ công nghệ thông tin


II. Cơ ch chính sách u đưi
khu CNTT t p trung

10


Cơ chế chính sách
Sự khác biệt giữa chính sách u đưi trong và ngoài khu

Trong Khu CNTT
t p trung

Doanh nghiệp
CNTT
Địa bàn đặc
biệt u đưi
đ ut
Doanh nghiệp
xây dựng,
kinh doanh
hạ t ng


Ngành ngh đặc
biệt u đưi đ u
t đ i v i PM

Ngồi khu CNTT t p
trung (lĩnh vực CNTT)

11
Vụ cơng nghệ thông tin


Cơ chế chính sách
- Luật Đầu tư 2014 (Điều 16) và Nghị định 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015: Khu CNTT tập trung là địa bàn được hửng
chính sách đặc biệt ưu đãi đầu tư (Phụ lục I); đầu tư, kinh doanh
kết cấu hạ tầng khu CNTT tập trung (áp dụng theo Khu công nghệ
cao) là ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư -> DA đầu tư cả về
CNTT và Hạ tầng được hửng chính sách ưu đãi cao nhất của nhà
Đầu tư nước.
Các hình thức ưu đãi:

- Miễn, giảm thuế TNDN;
- Miễn thuế NK tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư linh kiện
để thực hiện dự án;
- Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất

12
Vụ công nghệ thông tin



Cơ chế chính sách – DN CNTT, Hạ tầng

Thuế TNDN

Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12; Luật số 32/2013/QH13
và Luật số 71/2014/QH13; Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
ngày 26/12/2013; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày
12/02/2015
Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015; Thông tư số
78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TTBTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày
10/10/2014:
Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong 9
năm tiếp theo và 10% trong 15 năm đầu kể từ khi phát sinh
doanh thu của dự án đầu tư mới tại khu CNTT tập trung
(Khoản 1 Điều 15 NĐ 218/2013NĐ-CP)

13
Vụ công nghệ thông tin


Cơ chế chính sách – DN CNTT

Luật Thuế XNK 2016:

Thuế
XNK
(1)

Khoản 11, Điều 16: Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối

tượng được hửng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư,
bao gồm:
a) Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp
đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật
tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết,
bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng
trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;
c) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
Khoản 18 Điều 16: Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện
trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất
sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm.
14
Vụ công nghệ thông tin


Cơ chế chính sách – DN CNTT

Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 hướng dẫn Luật Thuế
XNK

Thuế
XNK
(2)

Điều 15, NĐ 134: Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa
sản xuất được NK để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục
ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư
(khu CNTT tập trung), được miễn thuế NK trong thời hạn 05 năm

kể từ khi bắt đầu sản xuất

Điều 24, NĐ 134: Nguyên liệu, vật tư, linh kiện NK trong nước
chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản
phẩm CNTT, nội dung số, phần mềm được miễn thuế NK theo quy
định tại khoản 18 Điều 16 Luật thuế XNK
15
Vụ công nghệ thông tin


Cơ chế chính sách – DN CNTT

Nghị định 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 ban hành Biểu thuế
xuất nhập khẩu ưu đãi:

Thuế
XNK
(3)

Tại Chương 98, Nhóm 9834, quy định một số mặt hàng là linh
kiện, phụ kiện để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm được
áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 0% (thay vì
mức thuế suất thơng thường từ 5-25%)
Ví dụ: Pin, mơ tơ, màn hình hiển thị, cáp, bàn phím, camera,
đèn flash, Mirco, Loa… là các thiết bị đa mục đích.

16
Vụ cơng nghệ thơng tin



Cơ chế chính sách – DN CNTT, Hạ tầng

Thuê
đất

Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:
a) Miễn
- Điểm a Khoản 1 Điều 19: Dự án thuộc ngành nghề đặc biệt ưu đãi
đầu tư (phần mềm, nội dung số, CNTT trọng điểm, dịch vụ phần
mềm…) đầu tư vào địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (khu
CNTT tập trung) được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước suốt thời gian
dự án.
- Điểm c Khoản 3 Điều 19: miễn 11 năm (sau thời gian miễn để đầu tư
xây dựng cơ bản) đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế
xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc
biệt ưu đãi đầu tư;
b) Giảm
Khoản 2 Điều 20: giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao thực
hiện theo quy định của Chính phủ và Thủ tướng CP (trong Nghị định
154/2013/NĐ-CP đã qui định giảm 50% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất)
17
Vụ công nghệ thông tin


Cơ chế chính sách – DN CNTT, Hạ tầng

Thuê
đất


Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:
a) Miễn
- Điểm a Khoản 1 Điều 19: Dự án thuộc ngành nghề đặc biệt ưu đãi
đầu tư (phần mềm, nội dung số, CNTT trọng điểm, dịch vụ phần
mềm…) đầu tư vào địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (khu
CNTT tập trung) được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước suốt thời gian
dự án.
- Điểm c Khoản 3 Điều 19: miễn 11 năm (sau thời gian miễn để đầu tư
xây dựng cơ bản) đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế
xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc
biệt ưu đãi đầu tư;
b) Giảm
Khoản 2 Điều 20: giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao thực
hiện theo quy định của Chính phủ và Thủ tướng CP (trong Nghị định
154/2013/NĐ-CP đã qui định giảm 50% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất)
18
Vụ công nghệ thông tin


Cơ chế chính sách – DN CNTT
 Theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12,
Luật số 31/2013/QH13, các Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày
08/12/2008, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013
của Chính phủ và Thơng tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013 của Bộ Tài chính:

Thuế
VAT


Các loại hàng hóa, dịch vụ liên quan đến lĩnh vực CNTT
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, bao gồm: Dịch vụ
bưu chính, viễn thơng cơng ích và Internet phổ cập theo
chương trình của Chính phủ, Chuyển giao công nghệ theo
quy định của Luật chuyển giao cơng nghệ; phần mềm máy
tính (bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm)...

19
Vụ công nghệ thông tin


Cơ chế chính sách – DN CNTT
 Tín dụng:

Chính
sách
khác

Nghị định 75/2011/NĐ-CP của Chính phủ về tín dụng đầu tư và
tín dụng xuất khẩu: Phần mềm thuộc đối tượng được ưu đãi
vốn tín dụng xuất khẩu;
Được tài trợ, hỗ trợ từ các quỹ, nguồn kinh phí khác dành cho
nghiên cứu và phát triển, đào tạo nhân lực công nghệ cao,
chuyển giao công nghệ cao (Luật Công nghệ cao)
Thị tr ờng:
- Các sản phẩm, dịch vụ CNTT Việt Nam được ưu tiên trong
các dự án đầu tư, mua sắm bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước

20
Vụ công nghệ thông tin



III. Đánh giá và đ xu t nâng cao hiệu lực thực
thi chính sách phát tri n khu CNTT t p trung

21


Đánh giá hiệu lực thực thi chính sách

Hạn chế

1

Thiếu đồng bộ giữa các chính sách ưu đãi

2

Cơng tác phổ biến, tuyên truyền chưa tốt

3

Sự phối hợp trong triển khai thực thi
chính sách của các cơ quan nhà nước

4

Hướng dẫn triển khai của các BQL Khu còn chưa tốt

5


Sự quan tâm từ phía doanh nghiệp

22


Đánh giá hiệu lực thực thi chính sách

Giải pháp

1

Phối hợp xây dựng đồng bộ các chính sách ưu đãi

2

Xây dựng các chương trình, các tài liệu phổ biến
các chính sách ưu đãi của nhà nước

3

Bộ TTTT sẽ làm việc với từng ngành (tài chính, đầu tư …)
để phối hợp hướng dẫn triển khai các chính sách

4

BQL Khu kịp thời cập nhật, phối hợp hướng dẫn DN

23



24

Vụ công nghệ thông tin



×