Tải bản đầy đủ (.docx) (411 trang)

Giáo án ngữ văn 7 sách kết nối tri thức với cuộc sống (kì 1), chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 411 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
(HỌC KÌ 1)

PHỤ LỤC I
TRƯỜNG THCS.........................
TỔ KHXH& NHÂN VĂN

CỘNGHỊA XÃ HỘI

Độc lập - Tự

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC NGỮ VĂN
KHỐI LỚP 7
(Năm học 2022- 2023)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: ................. lớp; Số học sinh:..............; Số học sinh học chuyên
đề lựa chọn (nếu có):01
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: ; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ; Đại
học: ; Trên đại học:
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1: Tốt:
3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng
để tổ chức dạy học mơn học/hoạt động giáo dục)
STT
Thiết bị dạy học
Số
Các bài thí nghiệm/thực Ghi chú
lượn
hành
g
1



Thiết bị dạy học các
bài với thể loại đọc
chính là truyện
- Sách đọc mở rộng
về truyện, truyện ngụ
ngôn, truyện khoa
học viễn tưởng.
- Tranh, video liên

Bài 1. Bầu trời tuổi thơ
Bài 2. Khúc nhạc tâm
hồn
Bài 3. Cội nguồn yêu
thương
Bài 4. Giai điệu đất nước
Bài 6. Bài học cuộc sống

1

1


quan nội dung văn
bản truyện.

Bài 7. Thế giới viễn
tưởng

- Phiếu học tập.


2

Thiết bị dạy học các
bài với thể loại đọc
chính là thơ
- Sách đọc mở rộng
về thơ bốn chữ, năm
chữ
- Tranh, video liên
quan đến nội dung
văn bản thơ.
- Phiếu học tập.

4

Thiết bị dạy học các
bài với thể loại đọc
chính là tùy bút, tản
văn.

Bài 5. Màu sắc trăm
miền

- Tranh, ảnh, video về
các địa danh trong bài
học.
- Phiếu học tập.
5


Thiết bị dạy học các
bài với loại văn bản
đọc chính là nghị
luận

Bài 8. Trải nghiệm để
trưởng thành

- Tài liệu đọc mở
rộng về văn bản nghị
luận:
+ Bài nghị luận về
một hiện tượng xã
hội
2


+ Bài nghị luận văn
học.
- Phiếu học tập.
6

Thiết bị dạy học các
bài với loại văn bản
đọc chính là văn bản
thơng tin

Bài 9. Hòa điệu với thiên
nhiên


- Tài liệu đọc mở
rộng về văn bản
thông tin
- Phiếu học tập.
7

Thiết bị trong dạy
học dự án ở bài 10:

Bài 10. Trang sách và
cuộc sống

- Thư viện nhà
trường, các góc đọc
sách của lớp.
- Các phương tiện
dạy học như: giấy vẽ,
màu vẽ, tranh ảnh,
phim ngắn…

II. Kế hoạch dạy học2
1. Phân phối chương trình
Học kì 1: 18 tuần, 72 tiết
ST
Bài học
T
(1)

Số
tiết


Tuần

Yêu cầu cần đạt
(3)

(2)

2

3


1

Bài
1. Giới thiệu bài học, 1-4
Bầu trời Khám phá tri thức
tuổi thơ ngữ văn, Đọc VB1:
Bầy chim chìa vơi
(Số tiết:
Thực hành tiếng Việt 5
13)
Đọc VB2: Đi lấy mật

6, 7

Thực hành tiếng Việt

8


Đọc VB3: Ngàn sao 9
làm việc
Viết
(1 tiết hướng dẫn, 1
tiết viết, 1 tiết chỉnh
sửa )

1

2

3

10,
11, 12

Nói và nghe: Trình 13
bày ý kiến về một vấn
đề đời sống

4

- Nêu được ấn
tượng chung về
văn bản và những
trải nghiệm giúp
bản thân hiểu thêm
văn bản.
- Nhận biết được

các chi tiết tiêu
biểu, đề tài, câu
chuyện, nhân vật
và tính cách nhân
vật.
- Hiểu được tác
dụng của việc dùng
cụm từ để mở rộng
thành phần chính
và mở rộng trạng
ngữ trong câu.
- Biết tóm tắt một
văn bản theo những
yêu cầu khác nhau
về độ dài.
- Trình bày được ý
kiến về một vấn đề
đời sống, tóm tắt
được các ý chính
do người khác trình
bày.
- Biết yêu quý tuổi
thơ và trân trọng
giá trị của cuộc
sống

2

Bài
2. Giới thiệu bài học, 14,15,

Khúc
Khám phá tri thức
nhạc
ngữ văn, Đọc VB1:

- Nhận biết và nhận
xét được nét đôc
đáo của bài thơ bốn
4


tâm hồn

Đồng dao mùa xuân

chữ, năm chữ thể
hiện qua từ ngữ,
hình ảnh, vần, nhịp,
biện pháp tu từ.

(Số tiết: Thực hành tiếng Việt 16
12 )
Đọc VB2: Gặp lá 17, 18
cơm nếp
Thực hành tiếng Việt

19

Đọc VB3: Trở gió


20

21,
22,
(1 tiết hướng dẫn làm
23,24
thơ, viết bài thơ ở
nhà, 1 tiết hướng dẫn
viết đoạn văn thể hiện
cảm xúc về bài thơ, 1
tiết viết, 1 tiết trả bài/
chỉnh sửa- phân bố
vào tuần 8)

5

Viết: 4 tiết

Nói và nghe

6

25

- Nhận biết được
biện pháp tu từ nói
giảm nói tránh và
hiểu được tác dụng
của việc sử dụng
biện pháp tu từ này.

- Bước đầu biết làm
một bài thơ bốn
chữ hoặc năm chữ;
viết được đoạn văn
ghi lại cảm xúc sau
khi đọc một bài thơ
bốn chữ, năm chữ.
- Trình bày được ý
kiến về một vấn đề
đời sống; biết trao
đổi một cách xây
dựng, tôn trọng các
ý kiến khác biệt.
- Biết trân trọng,
vun đắp tình yêu
con người, thiên
nhiên, quê hương,
đất nước.

3

Bài 3.
Cội
nguồn
yêu
thương

Giới thiệu bài học, 26,
Khám phá tri thức 27,28
ngữ văn, Đọc VB1:

Vừa nhắm mắt vừa
mở cửa sổ
Thực hành tiếng Việt

29

7

- Nhận biết được
tính cách nhân vật;
nhận biết và nêu
được tác dụng của
việc thay đổi kiểu
người kể chuyện
5


(13 tiết)

8
Đọc VB2: Người thầy
30,
đầu tiên
31
Thực hành tiếng Việt

32

Ôn tập giữa kì


33
9

Kiểm tra, đánh giá 34,
giữa kì 1
35,

10

Đọc VB3: Quê hương 36,37
Viết: Viết bài văn 38,39,
phân tích đặc điểm 40
10
nhân vật trong một
tác phẩm văn học
(2 tiết hướng dẫn, 1
tiết viết, 1 , tiết chỉnh
sửa bài viết)
Nói và nghe: Kể lại 41
một trải nghiệm của
em
Đọc mở rộng

4

Bài 4:
Giai
điệu đất
nước


Trả bài giữa kì

47

- Nhận biết được
đặc điểm của số từ,
phó từ và hiểu
được chức năng
của từ loại này để
sử dụng đúng và
hiệu quả.
- Bước đầu biết
viết bài văn phân
tích đặc điểm nhân
vật trong một tác
phẩm văn học.

- Biết bồi đắp, trân
trọng tình yêu
thương.

42

46

- Thể hiện được
thái dộ đối với cách
giải quyết vấn đề
của tác giả trong
truyện.


11,12 - Trình bày được ý
kiến về một vấn đề
đời sống.

Giới thiệu bài học,
Khám phá tri thức
43,44,
ngữ văn, Đọc VB1:
45
Mùa xuân nho nhỏ

(Số tiết:
Thực hành tiếng Việt
12)

trong một truyện
kể.

12

- Nhận biết và nhận
xét được nét độc
đáo của bài thơ thể
hiện qua từ ngữ,
hình ảnh, vần,
nhịp, biện pháp tu
6



từ.
Đọc VB 2: Gò Me
Thực hành tiếng Việt
VB 3: Đường Núi

48, 49 1213,1
50
4
51

Viết (3 tiết): Hướng 52,53,
dẫn viết, Viết, chỉnh 54
sửa bài viết

- Nhận biết được
tình cảm, cảm xúc
của người viết thể
hiện qua ngôn ngữ
văn bản.
- Hiểu được khái
niệm ngữ cảnh,
nghĩa của từ ngữ
trong ngữ cảnh và
biết vận dụng để
dùng từ ngữ đúng
với ngữ cảnh.

Nói và nghe: Trình 55
bày ý kiến về những
hoạt

động
thiện
nguyện

- Viết được bài văn
biểu cảm về con
người hoặc sự việc.
- Trình bày được ý
kiến về một vấn đề
đời sống; biết trao
đổi một cách xây
dựng, tôn trọng các
ý kiến khác biệt.
- Yêu mến, tự hào
về vẻ đẹp của quê
hương, đất nước.

5

Bài
5. Giới thiệu bài học, 56,
Màu sắc Khám phá tri thức
57,
trăm
ngữ văn, Đọc VB1:
miền
Tháng giêng mơ về
trăng non rét ngọt
(Số tiết:
Thực hành tiếng Việt 58

12)
Đọc VB2:
cơm hến

Chuyện

59,
60606
1,61,

1415

- Nhận biết được
chất trữ tình, cái tơi
tác giả, ngơn ngữ
của tùy bút, tản văn
và hiểu được chủ
đề, thông điệp của
văn bản.
- Nhận biết được
sự phong phú, đa
7


62
Thực hành tiếng Việt

61

16


- Viết được văn bản
tường trình rõ ràng,
đầy đủ, đúng quy
cách.

Đọc VB3: Hội lồng 62
tồng

Ôn tập cuối kì 1

6364

Kiểm tra, đánh giá 65,66
cuối kì 1

17,1
8

Viết văn bản tường 67,68,
trình (2 tiết)
69

- Trình bày được ý
kiến về một vấn đề
đời sống; biết trao
đổi một cách xây
dựng, tôn trọng các
ý kiến khác biệt.
- Biết yêu mến,

trân trọng vẻ đẹp
phong phú, đa dạng
của các vùng miền.

1 tiết hướng dẫn viết,
1 tiết viết, 1 tiết trả
bài

Nói và nghe: Trình 70
bày ý kiến về vấn đề
văn hóa truyền thống
trong xã hội hiện đại

Đọc mở rộng

dạng của ngôn ngữ
các vùng miền.

71

Trả bài kiểm tra 72
cuối kì 1

18
- Ơn tập, củng cố
được kiến thức đã
học; đánh giá được
kĩ năng đọc hiểu, kĩ
năng viết đoạn
văn, bài văn về các

thể loại/ chủ đề đã
học (thơ bốn chữ,
năm chữ: bút kí,
tản văn, văn bản
tường trình); nhận
biết và phân tích
được giá trị nội
dung và hình thức
của các văn bản,
vận dụng vào thực
tiễn.
8


- Nhận biết nghĩa
của từ ngữ trong
ngữ cảnh; các biện
pháp tu từ (so sánh,
nhân hóa, điệp
ngữ); dấu câu (dấu
gạch ngang, dấu
ngoặc kép, dấu
ngoặc đơn); từ ngữ
địa phương.
- Viết được bài văn
biểu cảm về con
người hoặc sự vật.
- Có trách nhiệm
trong việc làm bài
kiểm tra; chăm chỉ,

thực hiện đúng nội
quy lúc làm bài;
thể hiện sự tơn
trọng những bạn
xung quanh

2. Học kì 2: 17 tuần, 68 tiết
ST
Bài học
T
(1)

Số
tiết

Tuần

Yêu cầu cần đạt
(3)

(2)

6
Bài
Bài
cuộc
sống

Giới thiệu bài 73,74
học, Khám phá tri

6.
thức ngữ văn,
học
Đọc VB: Đẽo cày
giữa đường
Đọc VB: Ếch 75

19
- Nhận biết được
một số yếu tố của
truyện ngụ ngơn:
đề tài, tình huống,
9


( 13 tiết) ngồi đáy giếng.

cốt truyện, nhân
vật, chủ đề.

Đọc VB: Con 76
mối và con kiến.
Thực hành tiếng Việt.
77
Đọc VB 2: Một
số câu tục ngữ
Việt Nam.

78-79


Thực hành TV

80

20

- Hiểu được đặc
điểm và chức
năng của thành
ngữ, đặc điểm và
tác dụng của các
biện pháp tu từ
nói quá.

Đọc VB: Con hổ có 81
nghĩa.

Viết bài văn NL
82-84
về một vấn đề đời
sống (trình bày ý
kiến tán thành)
Nói và nghe: Kể
85
lại một truyện ngụ
ngơn.

- Nhận biết được
một số yếu tố của
tục ngữ: số lượng

câu, chữ, vần.

21

- Bước đầu biết
viết bài văn nghị
luận về một vấn
đề trong đời sống,
trình bày rõ vấn
đề và ý kiến của
người viết; đưa ra
lí lẽ rõ ràng và
bằng chứng đa
dạng.
- Biết kể lại được
một truyện ngụ
ngơn: kể đúng
truyện gốc, có
cách kể chuyện
linh hoạt hấp dẫn.
- Yêu nước, nhân
ái, trách nhiệm.
Có ý thức học hỏi
kinh nghiệm, trí
tuệ của dân gian
hay của người xưa
10


để rèn các đức

tính: khiêm tốn,
cẩn trọng, kiên trì,
nhân nghĩa, có
trách nhiệm
7

Giới thiệu bài học, 86-87
Khám phá tri thức
Bài
7.
ngữ văn,Đọc VB1:
Thế giới
Cuộc chạm trán
viễn
trên đại dương.
tưởng.
Thực hành tiếng Việt.
88-89
( 11 tiết)
Đọc VB 2: Đường 90-91
vào trung tâm
vũ trụ.

22

23

Thực hành tiếng Việt.
92
Đọc VB 3: Dấu ấn Hồ

93
Khanh.
Viết bài văn kể
94-96
về một sự việc có
thật liên quan đến
một nhân vật lịch
sử.

Nói và nghe:
Thảo luận về vai
trị của cơng
nghệ…

97

Đọc mở rộng: học sinh
98
trình bày kết quả đọc
văn bản các em tự
chọn

24

25

- Nhận biết được
một số yếu tố của
truyện khoa học
viễn tưởng: đề tài,

sự
kiện,
tình
huống, cốt truyện,
nhân vật, khơng
gian, thời gian;
tóm tắt được văn
bản một cách
ngắn gọn.
- Hiểu được đặc
điểm và chức
năng của liên kết
và mạch lặc, công
dụng của dấu
chấm lửng trong
văn bản.
- Viết được bài
văn kể lại sự việc
có thật liên quan
đến nhân vật hoặc
sự kiện lịch sử,
bài viết có sử
dụng các yếu tố
miêu tả.
- Biết thảo luận về
một vấn đề gây
tranh cãi, xác định
được những điểm
11



thống nhất và
khác biệt giữa các
ý kiến khi thảo
luận.
- Kể lại được một
truyện cổ tích
bằng lời kể của
một nhân vật.
- nước, nhân ái:
biết khát vọng và
ước mơ; có ý chí
biết khát vọng,
ước mơ tốt đẹp
thành hiện thực.
8

Bài 8.
Trải
nghiệm
để
trưởng
thànhVăn bản
nghị
luận
( 13 tiết)

Giới thiệu bài
99học, Khám phá tri 100
thức ngữ văn,

Đọc VB1: Bản
đồ dẫn đường.

2526

Thực hành tiếng Việt.
101

2627

Ơn tập giữa kì II.

102

Kiểm tra giữa kì II103104
Đọc VB 2: Hãy cầm105lấy và đọc.
106

27

Thực hành tiếng Việt
107
Đọc VB 3: Nói
với con.

108,

Viết: Hướng dẫn
viết bài văn nghi
luận về một vấn


110112

109

2829

- Nhận biết được
đặc điểm của văn
bản nghị luận về
một vấn đề đời
sống thể hiện qua
ý kiến, lí lẽ, bằng
chứng và mối liên
hệ giữa các ý kiến,
lí lẽ, bằng chứng
trong văn bản.
- Nêu được những
trải nghiệm trong
cuộc sống giúp
bản thân hiểu hơn
văn bản.
- Hiểu được các
biện pháp và từ
ngữ
liên
kết
thường dùng trong
văn bản; nhận biết
12



đề đời sống (trình
bày ý kiến phản
đối).

và hiểu được đặc
điểm, chức năng
của thuật ngữ.
- Bước đầu biết
viết bài văn nghị
luận về một vấn
đề trong đời sống.

Nói và nghe:
113
Trình bày ý kiến
về một vấn đề đời
sống.
Trả bài kiểm tra
giữa kì

- Trình bày được ý
kiến về một vấn
đề trong đời sống;
biết bảo vệ ý kiến
của mình trước sự
phản bác của
người nghe.


114

- Trung thực, trách
nhiệm: sống trung
thực, thể hiện
đúng suy nghĩ
riêng của bản
thân; có ý thức
trách nhiệm với
cộng đồng.
`9

Bài 9.
Hịa
điệu với
tự nhiên
( 13 tiết)

Giới thiệu bài học, 115Khám phá tri thức 117
ngữ văn, Đọc
VB1: Thuỷ tiên
tháng Một.

2930

Thực hành tiếng Việt118

30

Đọc VB2: Lễ rửa làng

119của người
120
Lô Lô.
Thực hành Tiếng Việt
121

31-

- Nhận biết được
thông tin cơ bản
của văn bản thơng
tin, vai trị của các
chi tiết, cách triển
khai, tác dụng của
phương tiện phi
ngôn ngữ; nêu
được trải nghiệm
giúp bản thân hiểu

13


Đọc VB 3: Bản tin về
122
hoa anh đào.
Viết: Hướng dẫn
viết bài văn
thuyết minh về
quy tắc hoặc luật
lệ trong trò chơi

hay hoạt động.

32

123125

Nói và nghe: Giải 126
thích quy tắc
hoặc luật lệ trong
một trị chơi hay
hoạt động.

Đọc mở rộng:
127
học sinh trình bày
kết quả đọc văn
bản các em tự
chọn.

32

văn bản hơn.
- Nhận biết được
đặc điểm của văn
bản giới thiệu một
quy tắc hặc luật lệ
trong trò chơi hay
hoạt động, chỉ ra
được mối quan hệ
giữa đặc điểm văn

bản với mục đích
của nó.
- Nhận biết và
hiểu được đặc
điểm, chức năng
của cước chú và
tài liệu tham khảo
văn bản thông tin;
hiểu được nghĩa
của một số yếu tố
Hán Việt thơng
dụng và nghĩa của
những từ có yếu
tố Hán Việt đó.
- Bước đầu biết
viết bài văn thuyết
minh về một quy
tắc hoặc luật lệ
trong trị chơi hay
hoạt động.
- Giải thích được
(dưới hình thức
nói) quy tắc hoặc
luật lệ trong một
trị chơi hay hoạt
động.
14


- Yêu nước, nhân

ái, trách nhiệm:
biết lựa chọn và
trân trọng cách
sống hài hòa với
tự nhiên.
10

Bài 10.
Trang
sách và
cuộc
sống

Đọc: Cuốn sách
mới – chân trời
mới.

128

( 8 tiết)

Đọc và trò chuyện 130
cùng tác giả.

Đọc cùng nhà phê 129
bình.

3334

Viết: Từ ý tưởng đến132sản phẩm.

133
Hướng dẫn viết bài
văn phân tích một
nhân vật văn học
yêu thích trong
cuốn sách đã đọc.
- Ngày hội với sách.134135

34

- Phát triển kĩ
năng tự đọc sách;
đọc mở rộng văn
bản văn học, văn
bản nghị luận, văn
bản thông tin theo
các chủ đề đã học.
- Nhận biết được
đặc điểm của văn
bản nghị luận
phân tích một tác
phẩm văn học, chỉ
ra được mối quan
hệ giữa đặc điểm
và nội dung chính
của văn bản với
mục đích của nó.
- Phát triển kĩ
năng viết: viết về
một nhân vật yêu

thích.
- Phát triển kĩ
năng nói và nghe:
trình bày, trao đổi
về sách, nhân vật
u thích và các
đề tài có liên
quan.
15


- Chăm chỉ, trách
nhiệm: u thích
đọc sách, có ý
thức giữ gìn sách
và biết vận dụng
những điều đã học
vào thực tế.
11

Ơn tập
Kiểm
tra

Ôn tập cuối năm 136137

3435

Kiểm tra cuối 138năm
139


35

Trả bài

140

- Hiểu và trình
bày được kiến
thức về văn bản
thơng tin và văn
bản nghị luận văn
học; nhận biết và
thực hành sử dụng
thuật ngữ, cước
chú, các yếu tố
Hán Việt.
- Viết được bài
văn thuyết minh
về một quy tắc
hoặc luật lệ trong
trò chơi hay hoạt
động, viết được
bài văn phân tích
một nhân vật văn
học trong cuốn
sách đã đọc
-Trách
nhiệm,
chăm chỉ, trung

thực.
- Có trách nhiệm
trong việc làm bài
kiểm tra; chăm
chỉ, thực hiện
đúng nội quy lúc
làm bài; thể hiện
16


sự
tôn
trọng
những bạn xung
quanh.

2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá

Giữa Học kỳ 1

Thời gian

Thời điểm

Yêu cầu cần đạt

(1)

(2)


(3)

Tiết 34-35

Tuần 9

Chọn các yêu cầu cần đạt về
Thực hành tiếng Việt và viết th
vi:
- Đọc hiểu: truyện; thơ bốn chữ,

- Tiếng Việt: Dùng cụm từ để
thành phần chính và mở rộng
trong câu, biện pháp tu từ nói
tránh, số từ, phó từ

- Viết: tóm tắt văn bản, đoạn v
cảm xúc về một bài thơ có bốn
chữ.

Cuối Học kỳ 1

Tiết 65-66

Tuần 17

Chọn các yêu cầu cần đạt về
Thực hành tiếng Việt và viết th
vi:


- Đọc hiểu: truyện; thơ bốn chữ,
tùy bút, tản văn

- Tiếng Việt: Dùng cụm từ để
thành phần chính và mở rộng
trong câu, biện pháp tu từ nói
tránh, số từ, phó từ, ngữ cảnh và
từ trong ngữ cảnh, từ ngữ địa phư
17


- Viết: tóm tắt văn bản, đoạn v
cảm xúc về một bài thơ có bốn
chữ, phân tích nhân vật văn học
biểu cảm về con người hoặc sự v
Giữa Học kỳ 2

Tiết

Tuần 26

103-104

Nhận biết được bài kiểm tra giữa
hai phần:

- Phần đọc hiểu: Nhận biết và trì
được đặc trưng của truyện ngụ n
ngữ, khoa học viễn tưởng. Nhận

được đặc điểm của văn bản nghị
một vấn đề đời sống thể hiện qua
lẽ, bằng chứng và mối liên hệ giữ
kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn
Nhận biết, biết cách sử dụng thàn
biện pháp tu từ (nói q), cơng d
dấu câu (dấu chấm lửng); hiểu đư
điểm và chức năng của liên kết v
lạc.

- Phần Viết: viết được bài văn kể
việc có thật liên quan đến nhân v
sự kiện lịch sử, bài viết có sử dụn
yếu tố miêu tả; viết được bài văn
luận về một vấn đề trong đời sốn
cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy.
- Trung thực, trách nhiệm
Cuối Học kỳ 2

Tiết 138-139 Tuần 35

Nhận biết được bài kiểm tra cuố
hai phần:

- Phần đọc hiểu: hiểu và trình bà
kiến thức về văn bản thơng tin và
nghị luận văn học; nhận biết và t
sử dụng thuật ngữ, cước chú, các
Hán Việt.
- Phần viết thì viết được bài văn

18


minh về một quy tắc hoặc luật lệ
chơi hay hoạt động, viết được bà
phân tích một nhân vật văn học t
cuốn sách đã đọc, có bố cục rõ rà
đạt trơi chảy.
- Trung thực, trách nhiệm
III. Các nội dung khác (nếu có):
.........................................................................................................................
..............................................................................
.........................................................................................................................
..............................................................................
.........................................................................................................................
..............................................................................
.........................................................................................................................
..............................................................................
.........................................................................................................................
..............................................................................
TỔ TRƯỞNG

…., ngày

(Ký và ghi rõ họ tên)

HIỆU
(Ký và

19



BÀI 1. BẦU TRỜI TUỔI THƠ
(14 tiết)
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (đặc điểm của thể loại truyện ngắn và tiểu thuyết hiện đại)
- Các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật và tính cách nhân vật trong
truyện.
- Tác dụng của việc dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính và mở rộng trạng
ngữ trong câu.
2.Về năng lực:
* Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học).
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản (VB) và những trải nghiệm giúp bản thân
hiểu thêm VB.
- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật và tính cách
nhân vật trong truyện.
- Hiểu được tác dụng của việc dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính và mở
rộng trạng ngữ trong câu.
- Biết tóm tắt một văn bản theo những yêu cầu khác nhau về độ dài.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, tóm tắt được các ý chính do
người khác trình bày.
* Năng lực chung (năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo)

20


- Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; thực hiện được các
nhiệm vụ học tập theo nhóm.

- Biết phân tích, tóm tắt những thơng tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.
3. Về phẩm chất
- Biết yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của cuộc sống.
- Hoàn thiện nhân cách, hướng đến lối sống tích cực.
TIẾT 1,2,3
Ngày dạy:
GIỚI THIỆU BÀI HỌC & TRI THỨC NGỮ VĂN
VĂN BẢN: BẦY CHIM CHÌA VƠI
(Nguyễn Quang Thiều)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Đề tài và người kể chuyện ngôi thứ ba; lời người kể chuyện và lời nhân vật.
Các chi tiết miêu tả hai nhân vật Mên, Mon (cử chỉ, hành động, ngôn ngữ đối
thoại, cảm xúc, suy nghĩ).
2.Về năng lực:
- Xác định được đề tài và người kể chuyện ngôi thứ ba; phân biệt được lời người
kể chuyện và lời nhân vật, nhận biết được các chi tiết miêu tả hai nhân vật Mên,
Mon (cử chỉ, hành động, ngôn ngữ đối thoại, cảm xúc, suy nghĩ).
- Biết tìm và phần tích các chi tiết tiêu biểu để khái quát tính cách nhân vật và
cảm nhận về chủ đề của truyện.
- Biết kết nối VB với trải nghiệm cá nhân; từ đó bổi đắp cho mình cảm xúc thẩm
mĩ, tình u thiên nhiên, lịng trân trọng sự sống.
3.Về phẩm chất:
- Biết yêu quý tuổi thơ, tình yêu thiên nhiên và trân trọng giá trị của cuộc sống.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên
- Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học .
- Thiết kể bài giảng điện tử.
21



- Phương tiện và học liệu:
+ Các phương tiện: Máy vi tính, máy chiếu đa năng,...
+ Học liệu: Tranh ảnh và phim: GV sử dụng tranh, ảnh, tranh, video liên
quan.
+ Phiếu học tập: Sử dụng các phiếu học tập trong dạy học đọc, viết, nói và
nghe.
2. Học sinh.
- Đọc phần Kiến thức ngữ văn và hướng dẫn Chuẩn bị phần Đọc – hiểu văn bản
trong SGK; chuẩn bị bài theo các câu hỏi trong SGK.
- Đọc kĩ phần Định hướng trong nội dung Viết, Nói và Nghe và thực hành bài
tập SGK.
III. Tiến trình dạy học
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng thú,
khơi gợi nhu cầu hiểu biết của HS; kết nối trải nghiệm trong cuộc sống của các
em với nội dung VB.
b. Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học ở nhà
để làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Dự kiến sản phẩm cần
đạt

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu nhiệm vụ: Hãy chia sẻ một trải nghiệm đẹp của Câu trả lời của mỗi cá nhân
tuổi thơ mà em nhớ mãi. Ghi lại một số từ ngữ diễn tả cảm HS (tuỳ theo hiểu biết và
xúc của em khi nghĩ về trải nghiệm đó.

trải nghiệm của bản thân).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân, kết nối với thực tế, nhớ lại
những cảm xúc chân thật nhất về trải nghiệm của bản thân.
Ghi chép ngắn gọn các nội dung theo yêu cầu.
* Lưu ý, nếu không nhớ trải nghiệm tuổi thơ thì có thể
nhắc lại trải nghiệm mới nhất mà các em vừa trải qua.
22


Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Yêu cầu khoảng 4 HS chia sẻ trải nghiệm của bản thân
một cách ngắn gọn, súc tích. GV động viên các em phát
biểu một cách tự nhiên, chân thật.
Bước 4: Kết luận, nhận định
– GV cũng có thể (khơng nhất thiết) chia sẻ cùng HS về
trải nghiệm tuổi thơ của chính mình, kết nối với bài học:
Qua việc đọc VB “Bầy chim chìa vơi” ở nhà, em có biết
Mên và Mon có trải nghiệm tuổi thơ đáng nhớ nào khơng?
Em có thích trải nghiệm đó khơng? Vì sao?
– GV khơi gợi vấn đề để nêu nhiệm vụ cho bài học mới.


GV dẫn vào bài học :
Tuổi thơ là dòng nước mát chảy qua tim mỗi người,
là cái nơi hình thành nhân cách của con người, là hành
trang vững chắc cho mỗi chúng ta bước vào đời. Người có
tuổi thơ đẹp thường biết cảm thơng chia sẻ với người
khác, người có tuổi thơ hạnh phúc sẽ ln có một chỗ dựa
tinh thần vững chắc trong hành trang vào đời. Ngày nay

một số trẻ em đang dần lãng phí tuổi thơ của mình vào ti
vi, vào màn hình điện thoại. Và rồi các em sẽ đọng lại gì
khi tuổi trẻ qua đi? Thế nên, bài học BẦU TRỜI TUỔI
THƠ mở đầu trang sách Ngữ văn 7 hôm nay sẽ giúp các
em khám phá vẻ đẹp thuần khiết và bí ẩn của thế giới, mở
rộng tâm hồn để đón nhận và cảm nhận thiên nhiên, con
người và nhịp sống quanh ta…để sống sâu hơn đời sống
của con người.
GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
a. Mục tiêu: Giúp HS xác định rõ nội dung chủ đề và thể loại văn bản chính của
bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ suy nghĩ.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
1. Tìm hiểu Giới thiệu bài học

Dự kiến sản phẩm cần đạt
1. Giới thiệu bài học
23


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Làm việc cá nhân:

- VB đọc chính:

- GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học + VB1: Bầy chim chìa vơi
(SGK/tr.9) và cho biết:
(Nguyễn Quang Thiều);

1) Bài học 1 gồm những văn bản đọc chính nào?
2) Các VB đọc chính cùng thuộc thể loại gì?

+ VB 2: Đi lấy mật (Trích Đất
rừng phương Nam – Đồn Giỏi);

+ VB 4 thực hành đọc: Ngơi nhà
trên cây (trích Tốt-tơ-chan bên
4) Vì sao các VB đọc chính và VB3 (đọc kết nối chủ cửa sổ, Cư-rơ-ya-na-gi Tê-sư-cô).
điểm) lại cùng xếp chung vào bài học 1?
- Các VB đọc chính đều thuộc
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc, suy nghĩ và thể loại truyện.
thực hiện nhiệm vụ.
- VB 3 đọc kết nối chủ điểm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
thuộc thể loại thơ: Ngàn sao làm
- HS trả lời câu hỏi của GV
việc (Võ Quảng).
3) VB đọc kết nối chủ đề thuộc thể loại gì?

Bước 4: Kết luận, nhận định

=> Cả 4 VB đọc chính và đọc kết
- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS, nối chủ điểm cùng xếp chung vào
bài 1 vì đều viết về những kí ức,
chốt vấn đề bài học.
những trải nghiệm thời tuổi thơ
- GV dẫn dắt giới thiệu vào nội dung bài học.
của mỗi người.


2. Khám phá Tri thức ngữ văn

2. Tri thức ngữ văn

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi về nhiệm vụ 1
trong phiếu học tập số 1.
GV yêu cầu HS vận dụng tri thức ngữ văn đã tìm
hiểu khi chuẩn bị bài và nhớ lại nội dung một truyện
ngắn đã học, chẳng hạn Gió lạnh đầu mùa của
Thạch Lam để trả lời các câu hỏi:
(1) Truyện “Gió lạnh đầu mùa” viết về đề tài gì?
Dựa vào đâu mà em xác định được như vậy?
(2) Ai là nhân vật chính? Nêu cảm nhận của em về
tính cách nhân vật chính.
24


(3) Nhắc lại một chi tiết trong truyện mà em nhớ
nhất. Chia sẻ với các bạn vì sao em nhớ nhất chi
tiết đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS vận dụng kiến thức đã được học để trả lời
câu hỏi và trao đổi câu trả lời trong nhóm.
– GV định hướng, gợi ý thêm để HS có câu trả lời
- Truyện viết về thế giới tuổi thơ.
phù hợp.
Truyện kể xoay quanh các sự việc
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
liên quan đến các bạn nhỏ như:

GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp, đại diện chị em Sơn, Hiên…
khoảng 3 nhóm trình bày ngắn gọn. Các nhóm khác
- Nhân vật chính là Sơn, cậu bé
nhận xét.
có tính cách hiền lành, giàu tình
Bước 4: Kết luận, nhận định
yêu thương.
GV nhấn mạnh lại các khái niệm về đề tài, chi - HS chia sẻ các chi tiết tuỳ theo
tiết, tính cách nhân vật và lưu ý HS về vai trò của lựa chọn cá nhân.
“tri thức ngữ văn” trong quá trình đọc VB.
KHÁM PHÁ VĂN BẢN: BẦY CHIM CHÌA VƠI
B. HOẠT ĐỘNG : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: Tìm hiểu chung về tác giả và văn bản “Bầy chim chìa vơi ”.
b. Nội dung hoạt động: Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thông tin để tìm hiểu về
tác giả và tác phẩm như: đề tài, ngôi kể, cốt truyện, bố cục…
c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân trình bày được một số nét cơ bản về văn bản.
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
Hoạt động của GV và HS

Dự kiến sản phẩm cần đạt

NV1:Tìm hiểu về tác giả Nguyễn Quang I. Tìm hiểu chung
Thiều.
1. Tác giả:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Qua tìm hiểu ở nhà, nêu những hiểu biết của
em về tác giả Nguyễn Quang Thiều.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS dựa vào thông tin SGK và thu thập thông


- Nguyễn Quang Thiều sinh năm
25


×